Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thu_nga.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Nga
- Colun195@gmail.com TUẦN 16 Thứ Hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 SÁNG Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt - HS kể được những câu chuyện về truyền thống quân đội Nhân dân Việt Nam qua bài viết, tranh ảnh sưu tầm được. - HS chia sẻ được cảm nghĩ về hình ảnh người chiến sĩ Quân đội Nhân dân Việt Nam. - Học sinh tích cực, nhiệt tình tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị. - Trang phục chỉnh tề, Ghế ngồi. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Tổng phụ trách Đội phối hợp với HS tham gia theo sự tổ chức của GV. GV chủ nhiệm tổ chức cho HS tham gia các hoạt động chào mừng ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam theo kế hoạch của nhà trường. - GV chủ nhiệm hỗ trợ HS trong quá Một số HS tham gia kể chuyện. Những trình các em tham gia kể chuyện về bạn khác lắng nghe và cổ vũ. truyền thống quân đội Nhân dân Việt Nam qua bài viết, tranh ảnh sưu tầm được. - GV mời HS chia sẻ cảm nghĩ về hình HS chia sẻ cảm nghĩ. ảnh người chiến sĩ Quân đội Nhân dân Việt Nam. * Hoạt động nối tiếp - GV dặn dò HS ghi nhớ và về nhà chia - HS lắng nghe và thực hiện. sẻ với người thân. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 2: Toán BÀI 43: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Luyện tập, củng cố về tỉ số phần trăm; Giải bài toán liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số và tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. - Biết vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản. II. Đồ dung dạy học - Máy tính, ti vi, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - HS khởi động theo nhạc bài hát - HS khởi động - GV giới thiệu bài - HS nghe, viết tên bài vào vở. 2. Thực hành - luyện tập Bài 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Gv yêu cầu HS xác định việc cần làm. - HS trả lời - GV yêu cầu HS nhận dạng và nêu cách - Ý a) và b) thuộc dạng bài: Viết các STP làm dưới dạng tỉ số phần trăm. Muốn viết STP dưới dạng tỉ số phần trăm, ta lấy số đó nhân nhẩm với 100 rồi viết kí hiệu % Ý c) thuộc dạng bài: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân. Muốn viết tỉ số phần trăm dưới dạng STP ta lấy tỉ số phần trăm chia nhẩm với 100. - HS bài cá nhân vào vở bài tập Toán - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân; 4 HS trang 103; 4 HS lần lượt làm bảng lớp bài lần lượt làm bảng lớp bài 1b,c. 1b,c. - GV hướng dẫn HS chia sẻ bài làm với bạn: * Bài 1a: Tổ chức trò chơi Truyền điện - HS cả lớp tham gia trò chơi. - GV nhận xét - HS lắng nghe. * Bài 1b, 1c: - GV mời HS nhận xét bài bảng lớp - HS nhận xét, cả lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo - Thực hiện. - GV nhận xét, hỏi lại cách chuyển một - HS lắng nghe, nêu cách chuyển. STP thành tỉ số phần trăm và ngược lại. - Chốt ý, chuyển mạch qua BT2. - Lắng nghe. Bài 2. - GV gọi HS đọc nội dung bài tập 2. - HS đọc nội dung bài tập 2. - Gv yêu cầu HS xác định việc cần làm. - Tìm thương của phép chia và chuyển thành tỉ số phần trăm - H: Bài toán thuộc dạng gì của bài toán - Bài toán thuộc Dạng 1: “Tìm tỉ số phần tỉ số phần trăm. trăm của hai số”. - H: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số - Ta tìm thương rồi lấy thương đó nhân ta làm thế nào? nhẩm với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. - Đó cũng chính là cách giải quyết bài tập - Lắng nghe 2. GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập Toán trang 103. - GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức để - HS chơi chia sẻ kết quả chia sẻ kết quả. Bài 3. - GV mời 1HS đọc đề BT3. - 1HS đọc đề BT3 anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết: Khối Năm có 150 học sinh, trong đó có 30 em là tình nguyện viên. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi: Số học sinh là tình nguyện viên chiếm bao nhiêu phần trăm? - H: Bài toán thuộc dạng gì của bài toán - Bài toán thuộc Dạng 1: “Tìm tỉ số phần tỉ số phần trăm. trăm của hai số”. - Muốn tìm số học sinh là tình nguyện - Lấy 30 chia cho 100 rồi nhân nhẩm với viên chiếm bao nhiêu phần trăm ta làm 100. thế nào? - Cả lớp làm VBT trang 103, 1HS làm - Yêu cầu cả lớp làm vở, 1HS làm bảng bảng lớp. lớp. - HS nhận xét - Chữa bài - Mời HS nhận xét bài trên bảng Bài giải - Chốt bài giải đúng, yêu cầu HS chữa Tỉ số phần trăm số học sinh khối Năm là bài. tình nguyện viên đội bảo vệ môi trường chiếm là: 30 : 150 = 0,2 = 20% Đáp số: 20% 3. Vận dụng, trải nghiệm Bài 4. - 1HS đọc đề BT4 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, phân - Lập nhóm, thực hiện yêu cầu. tích và suy nghĩ cách giải - Cho biết: Có khoảng 14,5 triệu km2 - Mời HS trình bày kết quả thảo luận rửng nhiệt đới nguyên sinh. Trong đó, - Chốt bài giải đúng, tuyên dương các 34% diện tích đã bị phá hủy. nhóm có kết quả đúng. - Hỏi: Tính diện tích rừng bị phá hủy. - Bài toán thuộc Dạng 2: “Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước”. Bài giải Diện tích rừng bị phá hủy là: 14,5 x 34% = 4,93 (triệu km2) Đáp số: 4,93 triệu km2. - H: Qua bài toán ta thấy được những - Trả lời. nguyên nhân làm giảm diện tích rừng. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng? * Củng cố, dặn dò - Mời HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm - Trả lời của hai số; tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung sau tiết dạy: .... .... Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Tiết 4: Tiếng Việt BÀI 29: PHIM HOẠT HÌNH “CHÚ ỐC SÊN BAY” (TIẾT 1) ĐỌC: PHIM HOẠT HÌNH “CHÚ ỐC SÊN BAY” I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng toàn bộ văn bản Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay". Biết đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi phần trong văn bản quảng cáo. - Đọc hiểu: Hiểu được thông tin của mỗi nội dung trong văn bản quảng cáo. Hiểu mục đích của văn bản quảng cáo phim: Giới thiệu cho nhiều người biết được nội dung, nghệ thuật của bộ phim và kích thích khản giả đến xem phim.... - Biết trao đổi, chia sẻ với bạn về bộ phim hoạt hình và những nhân vật trong phim II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu, kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Khởi động - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và chia - HS thảo luận nhóm đôi sẻ: - HS chia sẻ trước lớp + Kể tên một phim hoạt hình em đã được xem. Nói những điều em thích trong bộ phim đó cho các bạn nghe. - HS ghi bài vào vở - Nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài HĐ 2: Khám phá - GV gọi HS đọc bài - 1 HS đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm - Bài cần đọc với giọng như thế nào? - HS nêu cách đọc - GV hướng dẫn đọc: Đọc diễn cảm, giọng hào hứng, sôi nổi. Nhấn giọng ở các từ ngữ, thông tin quan trọng (câu giới thiệu mở đầu, phần thông tin về hãng phim, tên phim, thời gian khởi chiếu, nơi khởi chiếu...) ở những từ ngữ thể hiện, cảm xúc, gây chú ý trong bài đọc,... - GV yêu cầu HS chia đoạn - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đấu đến... chiếu phim Quốc gia + Đoạn 2: Nội dung hấp dẫn ... của ốc sên + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó - HS đọc từ khó. - Nhận xét, tuyên dương *Đọc nối tiếp đoạn lần 2: *Đoạn 1: - 1 HS đọc đoạn 1 - Trong tờ quảng cáo trên, những thông - Trong tờ quảng cáo trên, những thông tin tin dưới đây về bộ phim được giới thiệu dưới đây về bộ phim được giới thiệu như thế nào? + Tên phim: Chú ốc sên bay anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - Tên phim + Thể loại phim: phim hoạt hình - Thể loại phim + Thời gian, địa điểm khởi chiếu: - Thời gian, địa điểm khởi chiếu 28.05.2022 tại Trung tâm Chiếu phim Quốc gia. *Đoạn 2: - 1 HS đọc đoạn 2 - Giải nghĩa từ: kĩ xảo, công nghệ 3D *Đoạn 3: - 1 Hs đọc đoạn 3 *Luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm - Luyện đọc nhóm 3 - Nhận xét, tuyên dương *Đọc cá nhân - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét, đánh giá HĐ 3: Thực hành: Trả lời câu hỏi Câu 2. Tờ quảng cáo cho biết những gì về + Nội dung hấp dẫn, dí dỏm: Một chú ốc sên nội dung và kĩ xảo của bộ phim? có khát vọng bay đi khắp nơi để khám phá thế giới. Được một nhà khoa học trẻ gắn cho đôi cánh, chú thoả sức bay và có rất nhiều trải nghiệm thú vị. Mỗi tập phim (với độ dài 10 phút) kể một câu chuyện nhỏ trong hành trình bay lượn, trưởng thành và đạt được ước mơ của ốc sên. + Kĩ xảo hoạt hình hiện đại: Công nghệ 3D vô cùng chân thực, bắt mắt, sống động. - Câu 3: Theo em, những từ ngữ nào trong - Những từ ngữ có tác dụng gây ấn tượng, tờ quảng cáo có tác dụng gây ấn tượng thu hút khán giả: thu hút khán giả? + Nội dung hấp dẫn, dí dỏm + Kĩ xảo hoạt hình hiện đại, công nghệ 3D. + Gía vé đặc biệt ưu đãi. - Câu 4. Nhận xét về hình thức trình bày - HS nêu suy nghĩ cá nhân: của tờ quảng cáo? VD: Em thấy tờ quảng cáo có hình thức trình bày rất đặc sắc, có hình ảnh minh hoạt chú ốc sên bay rất thú vị và màu sắc bắt mắt. Ngoài ra, tờ quảng cáo in đậm những từ ngữ gây ấn tượng, giúp thu hút khán giả ngay từ cái nhìn đầu tiên - HS liên hệ trả lời: - GV cho HS liên hệ: + Quảng cáo là một phần quan trọng để thu + Theo em, người ta sử dụng quảng cáo hút, giới thiệu người xem chú ý đến bộ nhằm mục đích gì? phim, nội dung quảng cáo .. + Để có một quảng cáo hấp dẫn, cần chú ý + Để có một quảng cáo hấp dẫn, thu hút tới hình thức, hình ảnh, cách sắp xếp và thiết cần chú ý điều gì? kế nội dung chữ. - GV nhận xét, tuyên dương - HS rút ra nội dung bài - GV cho HS rút ra nội dung bài anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Bài đọc là một bài quảng cáo cung cấp toàn bộ thông tin về bộ phim hoạt hình Chú ốc sên bay. Nội dung và cách trình bày của bài đọc rất thu hút đối với người đọc. HĐ 4: Vận dụng - Chia sẻ cảm nhận của em sau khi đọc - Hs ghi cảm nhận vào vở xong bài? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ CHIỀU Tiết 1: Lịch sử và địa lý Bài 12: Triều Nguyễn (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Sưu tầm và giới thiệu được một số tư liệu lịch sử (câu chuyện, văn bản, tranh ảnh, ) liên quan đến Triều Nguyễn. - Trình bày được những nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Nguyễn thông qua các câu chuyện về một số nhân vật lịch sử (ví dụ: vua Gia Long, vua Minh Mạng, Nguyễn Công Trứ, Nguyễn Trường Tộ, vua Hàm Nghi, Phan Đình Phùng,...). - Sưu tầm tư liệu lịch sử liên quan đến Triều Nguyễn. - Tự hào về lịch sử quê hương, đất nước. - Thực hiện nhiệm vụ học tập được giao II. Đồ dùng dạy học Ti vi/ máy tính, máy chiếu. Hình ảnh trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động - GV tổ chức trò chơi “chú ong chăm chỉ” - HS tham gia chơi để kiểm tra bài cũ - GV cho nhận xét và giới thiệu bài. - HS lắng nghe. C. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp, - HS làm việc theo cặp thực hiện các nhiệm vụ: + Nhiệm vụ 1: HS thảo luận theo cặp và - Hs chia sẻ trước lớp sắp xếp tên nhân vật tương ứng với nội dung sự kiện vào vở ghi anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - Hs tiến hành làm thẻ nhân vật lịch + Nhiệm vụ 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá sử nhân, chọn 1 nhân vật lịch sử của Triều Nguyễn và thiết kể thẻ nhân vật theo gợi ý: tiểu sử, tài năng, đóng góp của nhân vật, điều em thích - GV nhận xét, tổng kết - Hs lắng nghe D. Vận dụng - GV tổ chức cho HS “Viết thư về nguồn”: - HS lắng nghe yêu cầu, cùng viết Viết thư gửi cho các nhân vật lịch sử. thư để gửi về nguồn. - GV quan sát, hỗ trợ. - HS viết thư có nội dung ngắn gọn. - Tổ chức cho HS chia sẻ thư. - HS đọc thư của mình trước lớp. - Nhắn nhủ HS chia sẻ thư của mình đến - HS lắng nghe yêu cầu và thực hiện. gia đình, buổi học sau mang đến lớp để lưu kỉ niệm. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 2: Tiếng Anh (Giáo viên chuyên biệt dạy) Tiết 3: Đạo đức Bài 5: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỒNG (T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được các loại môi trường sống. - Biết vì sao phải bảo vệ môi trường sống. - Tự giác thực hiện việc bảo vệ môi trường sống. Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo vệ môi trường sống. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng, ti vi,..... III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức múa hát bài “Em yêu quý cây - Hs múa hát theo nhịp điều bài hát. xanh” – St Hoàng Văn Yến - Vì sao bạn nhỏ trong bài hát lại muốn trồng + Có nhiều bóng mát, ngôi trường có nhiều cây xanh? nhiều hoa đẹp. +Tạo môi trường sống cho chim hót vui+ Cho con người nhiều + GV mời HS quan sát tranh SGK, nêu thêm quả chín. về môi trường sống. - HS trả lời. + Hãy nêu về môi trường sống xq mình ? - HS trả lời. - GV giới thiệu bài anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com 2. Khám phá HĐ1: Tìm hiểu các loại môi trường sống: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm đôi để quan - HS làm việc theo nhóm 2- báo cáo sát tranh, giải câu đố “ Tôi là ai?” và trả lời câu +Câu đố 1: Tôi là môi trường đất. hỏi. +Câu đố 2: Tôi là môi trường nước. +Câu đố 3:Tôi là môi trường không khí. - Trả lời câu hỏi: + Theo em, có các loại môi trường sống chủ + Môi trường đất, môi trường nước và yếu nào trong bức tranh trên? môi trường không khí. + Hãy kể thêm các loại môi trường sống khác + Môi trường sinh vật, môi trường tự mà em biết. nhiên, môi trường nhân tạo,... - GV KL: Các loại môi trường sống chủ yếu là môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí. HĐ2: Tìm hiểu vì sao phải bảo vệ môi trường - GV mời HS đọc Thông tin. - HS đọc Thông tin, cả lớp lắng nghe. - GV mời HS thảo luận N 4 để trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. + Môi trường sống ở nước ta hiện nay đang + Môi trường sống ở nước ta hiện nay gặp phải những vấn đề gì? Việc ô nhiễm môi đang gặp phải vấn đề ô nhiễm, việc ô trường gây tác hại gì đối với sức khỏe con nhiễm môi trường gây tác hại xấu đến người? sức khỏe con người. + Theo em, vì sao chúng ta cần bảo vệ môi + Phải bảo vệ môi trường sống, vì đó là trường sống? điều kiện tồn tại của con người. - Giáo viên trình chiếu video, clip minh họa 02 - HS xem phim và liên hệ đến tình hình tình huống xả rác xuống sông, hồ và đốt rác môi trường hiện nay. thải nhựa gây ô nhiễm không khí. HĐ3: Tìm hiểu những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống: - GV mời HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giáo viên qs, thảo luận N4 - HS làm việc theo nhóm 4, báo cáo: + Nêu những việc cần làm để bảo vệ môi + T1: Trồng và chăm sóc cây xanh. trường sống trong các hình trên. + T2: Báo với người lớn về những nguy cơ cháy rừng. + T3: Dọn dẹp vệ sinh đường lang. + T4: Tuyên truyền trong cộng đồng về phân loại rác thải. + T5: Xử lí đúng chất thải để bảo vệ môi trường. + T7: Sử dụng đồ tái chế. + T8: Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. + Hãy kế thêm những việc làm khác để bảo vệ * Những việc cần làm khác ..... môi trường sống ở nhà, ở trường, ở nơi công +Giữ gìn khuôn viên trường xanh-sạch- cộng mà em biết. đẹp. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com +Thường xuyên lau dọn, vệ sinh nhà cửa. - GV KL: Hs có thể làm được rất nhiều việc +Tham gia hưởng ứng các phong trào phù hợp với khả năng để bv môi trường sống. bảo vệ môi trường (vẽ tranh, biểu diễn 3. Vận dụng, trải nghiệm. văn nghệ, diễu hành, ) - GV mời HS chia sẻ ý nghĩa của thông điệp - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc cá nhân và chia sẻ. - GV củng cố, dặn dò. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ . _____________________________ Thứ Ba ngày 24 tháng 12 năm 2024 SÁNG Tiết 1: Toán BÀI 43: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Luyện tập, củng cố về tỉ số phần trăm; Giải bài toán liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số và tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. - Biết vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản trong đó có vấn đề liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của tiền lãi (lỗ) II. Đồ dung dạy học - Máy tính, ti vi, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động HS hát khởi động 2. Thực hành - luyện tập Bài 5 - GV mời 1HS đọc đề BT5. - 1HS đọc đề bài 5 - GV cùng HS phân tích bài toán - HS trả lời - Thế nào là tiền lãi ? Muốn tính tiền lãi - Tiền lãi là tiền thu được cao hơn tiền ta làm thế nào? vốn. Tiền lãi = Tiền thu được – Tiền - Yêu cầu cả lớp làm vở, 2HS lần lượt làm vốn bảng lớp. - Cả lớp làm VBT trang 104, 2HS làm bảng lớp. Bài giải: a) Số tiền người bán hàng đó đã lãi là: 2 200 000 – 2 000 000 = 200 000 (đồng) b) Tỉ số phần trăm của tiền lãi so với tiền vốn là: 200 000 : 2 000 000 = 10% - GV mời HS nhận xét Đáp số: a) 200 000 đồng; b) 10%. - GV chốt bài giải đúng. - HS nhận xét bài làm của bạn; chữa bài. Bài 6 - Lắng nghe. - GV mời 1HS đọc đề Bài 6. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - Phân tích bài toán: BT cho biết gì? Hỏi -1HS đọc đề bài 6. gì? - HS trả lời - Thế nào là tiền lỗ ? Muốn tính tiền lỗ ta làm thế nào? - Tiền lỗ là tiền thu được thấp hơn tiền - Yêu cầu HS làm vở rồi 2 bạn trao đổi vốn. Tiền lỗ = Tiền vốn – Tiền thu kết quả với nhau. được - HS làm VBT trang 104 Bài giải a) Số tiền lỗ là: 3 000 000 - 2 850 000 = 150 000 (đồng) b) Tỉ số phần trăm của tiền lỗ so với tiền vốn là: - GV mời HS đọc bài giải của mình 150 000 : 3 000 000 = 5% - GV chốt bài giải đúng. Đáp số: Lỗ 150 000 đồng, bằng 5% tiền vốn - Lắng nghe, nhận xét 3. Vận dụng, trải nghiệm Bài 7 - GV giới thiệu đây là bảng số liệu thống - Quan sát. kê ghi chi tiêu trong tháng 8 của gia đình Cô Lan. - Gv cùng HS phân tích bìa toán - Lập nhóm, thảo luận. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời a) Số tiền gia đình cô Lan đã chi tiêu các câu hỏi của Bài 7, viết kết quả thảo trong tháng 8 là: luận vào bảng nhóm. Thời gian thảo luận 600 nghìn = 0,6 triệu 5 phút. 4,8 + 0,9 + 3 + 0,6 + 1,2+ 1,5= 12 (triệu đồng) a) Trong tổng số tiền chi tiêu, tiền ăn chiếm tỉ số phần trăm là: 4,8: 12 = 40% Tiền tiết kiệm chiếm tỉ số phần trăm là: 2: 12=10% b) – Tiền điện, nước, Internet chiếm bao nhiêu phần trăm? - Tiền học chiếm bao nhiêu phần trăm? - Tiền xăng xe, đi lại chiếm bao nhiêu phần trăm? - Các khoản chi khác chiếm bao nhiêu phần trăm? - 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận - Mời đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác lắng thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung lắng nghe, nhận xét. - Lắng nghe. - Chốt câu trả lời đúng * Củng cố, dặn dò anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - Qua bài học hôm nay, em biết thêm - Trả lời theo ý hiểu. được điều gì? IV. Điều chỉnh, bổ sung sau tiết dạy: ..... . .... Tiết 2: Tiếng Anh (Giáo viên chuyên biệt dạy) Tiết 3: Tiếng Việt BÀI 29: PHIM HOẠT HÌNH CHÚ ỐC SÊN BAY ( TIẾT 2) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KẾT TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được kết từ: khái niệm, chức năng và cách sử dụng. - Vận dụng kiến thức đã học để thực hành tạo lập câu, tạo lập văn bản có kết từ phù hợp. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu, kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. Các hoạt đông dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Khởi động - GV tổ chức học sinh chơi trò chơi “truyền - HS tham gia chơi thư” : + Kể tên những từ loại em đã học? + Danh từ, động từ, tính từ, đại từ. + Lấy ví dụ về danh từ, động từ, tính từ, đại - HS tự lấy ví dụ từ? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài HĐ 2: Khám phá Bài tập 1. Các từ in đậm ở đoạn văn được dùng để làm gì? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài và đoạn văn. Cả đoạn văn lớp lắng nghe bạn đọc. + Nêu các từ in đậm trong bài - Các từ in đậm trong bài: do, vào, và, trong, của. - GV cho HS làm việc nhóm đôi - Thảo luận nhóm đôi , chia sẻ ý kiến. - Gọi đại diện nhóm trình bày bài - Đại diện nhóm trả lời: + Các từ in đậm dùng để làm gì? - Các từ in đậm dùng để nối các từ ngữ nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ với nhau + Từ do nối bức tranh sơn dầu với hoạ sĩ Trần Văn Cần sáng tác. + Từ vào nối sáng tác với năm 1943. + Từ và nối trong sáng với thơ ngây. + Từ trong nối một với những. + Từ của nối tác phẩm xuất sắc nhất với tranh chân dung Việt Nam thế kỉ XX. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nhận xét, tuyên dương => GV kết luận: Các từ in đậm dùng để nối các từ ngữ trong câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ với nhau. Bài tập 2. Chỉ ra các từ nối được dùng thành cặp trong những câu được nêu trong sách. - Bài tập yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài tập nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4, thực hiện theo - GV giao nhiệm vụ cho HS: hướng dẫn của GV. + Tìm các từ nối theo cặp ở mỗi câu ? + Xác định rõ cặp từ nối đó nối cái gì? - Gọi đại diện nhóm chia sẻ - Đại diện các nhóm trả lời - Các từ nối theo cặp trong các câu là: + Câu a: vì... nên... + Câu b: mặc dù... nhưng... + Câu c: không những... mà còn.. + Câu d: nếu... thì... => GV kết luận: Các từ nối theo cặp ở mỗi câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ, các câu với nhau. - Gv dẫn dắt vào nội dung ghi nhớ trong SGK - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - Gọi 2-3 HS trình bày lại - HS trình bày theo ý hiểu HĐ 3: Thực hành Bài tập 3. Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi bông hoa. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Nhóm đôi thảo luận và trả lời. - GV hỗ trợ các nhóm khi cần. - Gọi đại diện trình bày - HS chia sẻ a. Cậu thích xem phim hài hay xem phim hành động? b. Tranh Đông Hồ giản dị mà/ và tinh tế. c. Nếu bạn muốn chơi pi-a-nô thành thạo thì bạn phải kiên trì. d. Nhờ/ Vì khổ công luyện tập nên Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một => GV kết luận: Các kết từ cần được dùng danh hoạ kiệt xuất của thế giới. phù hợp trong từng ngữ cảnh khác nhau. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 4. Viết 2 – 3 câu có kết từ để giới thiệu về một trong những bức tranh, bức ảnh dưới đây - GV cho HS làm việc cá nhân, sau đó trao - HS thực hiện cá nhân và thảo luận đổi nhóm đôi. nhóm đôi, góp ý cho nhau. - GV gọi HS đọc bài làm của mình và chỉ ra - HS chia sẻ bài làm các kết từ đã sử dụng. - GV tổ chức nhận xét, góp ý và bình chọn các câu viết nói đúng và hay. - GV đưa ra một ví dụ minh hoạ: + Tác phẩm điêu khắc Những người tắm biển của Pi-cát-xô thật độc đáo. Ông thể hiện ý tưởng người đi tắm biển chỉ bằng các hình tam giác, hình chữ nhật hoặc hình tròn. Đây là sự sáng tạo của riêng ông, trừu tượng, khó hiểu nhưng hấp dẫn. + Bùi Xuân Phái là một trong những họa sĩ nổi tiếng của Việt Nam. Hình ảnh những con phố cổ ở Hà Nội là nét đặc trưng tiêu biểu trong phong cách sáng tác tranh của ông. Màu sắc trong tranh Phố cổ Hà Nội không ồn ào, sầm uất mà lặng lẽ và lâu bền, giản dị và thân thiết. Đó chỉ là những ngôi nhà cũ kỹ với mái ngói rêu phong, một vài người đi lại trên phố... nhưng cũng đủ để khiến ta gợi lên nhiều xúc cảm thân quen khi ngắm nhìn những bức tranh ấy. + Nghệ thuật múa rối nước là một loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian độc đáo của nước ta. Nhờ vào tài năng thao tác cây sào, vọt, hay giật con rối nên người nghệ nhân đã tạo ra những tiết mục múa rối nước rất đặc sắc. => GV kết luận: Dùng kết từ khiến các câu văn trong bài có sự kết nối với nhau HĐ 4: Vận dụng - GV cho HS thực hiện yêu cầu sau: - HS thảo luận nhóm đôi làm bài + Tìm các kết từ trong đoạn văn thể hiện tình cảm - HS chia sẻ cảm xúc của em về một bài thơ mà em đã viết. - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết học Tiết 4: Tiếng việt BÀI 29: PHIM HOẠT HÌNH CHÚ ỐC SÊN BAY (Tiết 3) VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VẪN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT BỘ PHIM HOẠT HÌNH I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu, kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. Các hoạt động dạy học anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Khởi động -GV cho HS thảo luận nhóm đôi và chia - Thảo luận nhóm đôi và chia sẻ: - HS trả lời. + Em thích nhất bộ phim hoạt hình nào? +Trong bộ phim đó có những nhân vật - HS lắng nghe. nào? Em thích nhân vật nào nhất, vì sao - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. HĐ 2: Khám phá Bài tập 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn - HS làm việc cá nhân - Từng HS phát biểu ý kiến a. Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về a. Đoạn văn tập trung giới thiệu về chú nhân vật nào? thỏ trắng, nhân vật chính trong bộ phim hoạt hình Dưới một mái nhà của đạo diễn Phan Trung b. Xác định phần mở đầu, triển khai, kết b. thúc của đoạn văn và nêu nội dung của + Phần mở đầu: Từ đầu đến “được khán từng phần.. giả rất yêu thích”: Giới thiệu tên nhân vật, tên phim, tên đạo diễn phim; + Phần triển khai: tiếp theo đến “tìm bạn trong đêm”: Giới thiệu những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, tính cách, hoạt động,... của thỏ trắng qua kĩ thuật dựng phim hoạt hình; + Phần kết thúc: tiếp theo đến hết: Nêu cảm nghĩ về nhân vật và ý nghĩa, giá trị c. Phần triển khai giới thiệu những đặc của bộ phim. điểm nào của nhân vật thỏ trắng? - GV yêu cầu hoàn thành phần triển khai đoạn văn theo sơ đồ trong SGK - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ tư duy viết phần còn thiếu - HS làm việc theo nhóm 4 vẽ sơ đồ tư trong sơ đồ duy, sau đó trao đổi, thảo luận trong - Gọi đại diện nhóm trình bày nhóm. - Đại diện các nhóm phát biểu trước lớp *Nhân vật thỏ trắng: Qua phần triển khai, nhân vật thỏ trắng được giới thiệu những đặc điểm: - Ngoại hình: bộ lông trắng muốt; đôi mắt to tròn, tinh anh; đôi tai dài; cái đuôi ngắn ngủn, xinh xinh; giọng nói ấm áp - Tính cách: anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Vui vẻ, cởi mở: Câu nói hồn nhiên:“Tớ thì lại khoái nhất món này!” và tiếng cười giòn tan của chú khiến người xem vô cùng thích thú. + Tốt bụng: Biết tin nhà nhím bị đổ, thỏ vội vã đến giúp dỡ. Thấy nhím run cầm cập vì đói rét, thỏ đưa bạn về nhà, tận tình chăm sóc, giúp bạn mau chóng khoẻ lại. Thỏ sẵn lòng san sẻ với bạn thức ăn, chỗ ở, cùng bạn vượt qua mùa đông giá rét. + Bao dung: Khi nhím giận dỗi bỏ đi vì hiểu nhầm thỏ, thỏ không những không d. Những chi tiết nào trong đoạn văn giúp giận nhím mà còn tất tả đi tìm bạn trong em nhận ra đây là nhân vật trong phim đêm. hoạt hình? - Những chi tiết trong đoạn văn giúp em nhận ra đây là nhân vật trong phim hoạt e. Những từ ngữ nào thể hiện suy nghĩ, hình là: qua lời giới thiệu nhân vật trong cảm xúc của người xem đối với nhân vật bộ phim, tên bộ phim, đạo diễn, kĩ thuật và bộ phim? để tạo ra nhân vật. + Từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc của người xem đối với nhân vật và bộ phim: + Em hãy tìm thêm những từ khác ngoài rất yêu thích, đáng yêu, vô cùng thích thú, bài có nghĩa tương đương, có thể thay cho đáng quý nhất, thật xúc động, ý nghĩa. từ ngữ tác giả sử dụng. - HS tìm từ - GV khích lệ và khen ngợi những HS đã tìm được nhiều từ hay. Bài tập 2. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. Dựa vào đâu để nhận biết đặc điểm nhân vật? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân dựa vào gợi ý trong sách - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ tìm - GV khích lệ và khen ngợi những HS nêu câu trả lời, trao đổi trong nhóm, cử đại ý kiến đúng. diện nhóm phát biểu trước lớp. + Những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình: Dựa vào ngoại hình, hoạt động hay tính cách của nhân vật + Làm thế nào để thể hiện rõ đây là đoạn được thể hiện trong diễn biến của bộ văn giới thiệu nhân vật trong phim hoạt phim. hình? - HS nêu: Khi viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình, cần anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Hoạt động của GV Hoạt động của HS chỉ ra được tên của bộ phim, thông tin liên quan tới phim (đạo diễn, thời gian chiếu phim, nơi chiếu phim, ), đặc điểm nhân vật mà em được nhận biết qua mắt nhìn, tai nghe, - GV cho HS nêu cách hiểu của mình khi - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. tìm hiểu cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình? - GV nhận xét, chốt lại kiến thức Ghi nhớ ở sách. => GV kết luận: Đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình thường có 3 phần: Mở đầu, Triển khai, Kết thúc - Gọi HS trình bày lại - HS trình bày. HĐ 3: Vận dụng Bài tập 1. Làm một tờ quảng cáo cho bộ phim em yêu thích. - GV hướng dẫn cá nhân HS nhớ lại tờ - HS lắng nghe tích cực và thực hiện ở quảng cáo phim đã được xem, bộ phim nhà. yêu thích để về nhà làm tờ quảng cáo, trưng bày sản phẩm trong nhóm hoặc trước lớp (tiết học sau). Bài tập 2. Tìm đọc một bài giới thiệu phim. - GV hướng dẫn HS tìm đọc bài giới thiệu phim và ghi lại tên, đặc điểm của nhân vật chính (hoặc nhân vật gây ấn tượng) trong phim. - GV cho HS thực hiện ở nhà. - Nhận xét, đánh giá tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ CHIỀU Tiết 1: Tiếng Trung (GV chuyên biệt dạy) Tiết 2: Khoa học BÀI 10: SỰ SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT ĐẺ TRỨNG VÀ ĐỘNG VẬT ĐẺ CON (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên một số động vật đẻ trứng, đẻ con - Trình bày đặc điểm sinh sản ở động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. - Biết cách phân biệt thụ tinh ngoài và thụ tinh trong ở động vật. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - Biết yêu quý, bảo vệ các động vật có ích. - Yêu thích môn học, hứng thú, say mê tìm tòi khoa học. 2.1.L3-L4-L5.a. Xác định được nhu cầu thông tin cần tìm của mình. 2.1.L3-L4-L5.b. Tìm kiếm được dữ liệu, thông tin về quá trình sinh sản của động vật đẻ trứng và động vật đẻ con thông qua cách tìm kiếm đơn giản trên internet. 2.1.L3-L4-L5.c. Biết cách truy cập dữ liệu, thông tin, nội dung về quá trình sinh sản ở động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. 3.1.L3-L4-L5.b. Lựa chọn được các phương tiện giao tiếp kỹ thuật số thích hợp được xác định rõ ràng và thường xuyên cho một bối cảnh nhất định. II. Đồ dùng dạy học 1. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi, video về quá trình sinh sản của động vật đẻ trứng. - Tranh ảnh con vật, thẻ A, B, C, D 2. Đối với học sinh: - SGK Khoa học lớp 5 (Cánh Diều). - Điện thoại để tham gia trò chơi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Trò chơi: Ai là triệu phú. - HS hát chơi trò chơi Câu 1: Động vật nào đẻ con? a. Mèo b. Cá chép c. Ngan d. Thú mỏ a. Mèo vịt Câu 2: Động vật nào đẻ trứng ? a. Trâu b. Cá chép c. Cá heo d. Chuột b. Cá chép Câu 3: Động vật nào thụ tinh trong ? a. Cá trắm b. Cá rô c. Cá voi d. Cá chép c. Cá voi Câu 4: Con vật nào thụ tinh ngoài ? a. Sóc b. Rùa c. Ếch d. Bướm c. Ếch - Gv dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: * Kiểm tra kết quả hoạt động của lớp học - Hs đọc yêu cầu đảo ngược - Hs chia sẻ cặp đôi - 2-3 hs báo cáo bài làm của mình(Zalo) - Em truy cập Internet như thế nào để tìm - 1 -2 Hs thao tác trên máy tính báo cáo kiếm thông tin? - Để an toàn trên Internet em cần chú ý điều gì - Gv nhận xét - HS thảo luận theo cặp HĐ1: Tìm hiểu về sự sinh sản ở động vật - Hs báo cáo trước lớp - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 trang + Các động vật: Hình 1a - khỉ, Hình 1b - 47 SGK, thảo luận theo cặp rùa, Hình 1c - voi, Hình 1d - ếch, Hình 1e anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com + Nói tên các động vật trong hình 1 - mèo, Hình 1g - bướm. - Hs thao tác trên máy tính N2 - Hs báo cáo 2 nhóm ( 1 nhóm thao tác, 1 nhóm chiếu kq của nhóm) - GV yc thao tác trên học 10.vn - 1hs thao tác báo cáo trên máy tính + Chỉ ra các động vật đẻ trứng và động + Các động vật đẻ trứng: rùa, ếch, bướm. vật đẻ con. + Các động vật đẻ con: khỉ, voi, mèo. - Hs kể: + Đẻ trứng: vịt, ngan, ngỗng, chim - GV chốt đáp án đúng. bồ câu... - Kể thêm 1 số động vật đẻ trứng, đẻ con + Đẻ con: Chó, lợn, trâu, bò..... mà em biết? - Cá heo, cá voi đẻ con. Thú mỏ vịt đẻ trứng. - Gv chiếu hình ảnh con cá heo, con cá voi, con thú mỏ vịt. Con vật đó đẻ trứng hay đẻ - HS trả lời: Đa số động vật có hình thức con? sinh sản là đẻ trứng hoặc đẻ con. - GV hỏi: Đa số động vật có các hình thức sinh sản nào? => Gv kết luận: Đa số động vật có hình thức sinh sản là đẻ trứng hoặc đẻ con (Sinh sản hữu tính). - Các loài động vật thường đẻ trứng: Cá (trừ cá heo, cá voi), lưỡng cư ( ếch...), bò sát (rắn, thằn lằn...), chim, côn trùng. - Các loài động vật đẻ con: Các loài thú (trừ thú mỏ vịt, thú lông nhím...) - GV hỏi: Cơ quan sinh dục của con đực - HS trả lời: Con đực có cơ quan sinh dục và con cái tạo ra cái gì? đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. - GV hỏi: Cơ thể mới của động vật được - HS trả lời: Trứng kết hợp với tinh trùng hình thành như thế nào? trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi. Phôi phát triển thành cơ thể mới. - HS quan sát, lắng nghe - HS nhìn sơ đồ nhắc lại quá trình hình thành cơ thể mới mới ở động vật - GV kết luận: (Phần con ong trang 47) HĐ2: Tìm hiểu về sự sinh sản ở động vật đẻ trứng - Gv chiếu phiếu bài tập 1. Hd hs sắp xếp, - Hs thực hành trên PBT1, sắp xếp, hoàn hoàn thiện quá trình sinh sản của gà và cá thiện quá trình sinh sản của gà và cá theo nhóm 6 - Hs trình bày trước lớp + Hình 2: Sự sinh sản ở cá: Đến thời kì sinh sản, cá cái đẻ trứng ra ngoài môi anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com trường nước, cá đực tiết tinh dịch có chứa tinh trùng lên trứng. Thụ tinh diễn ra bên ngoài cơ thể cá cái. Trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi. Phôi phát triển thành cá bột, sau đó phát triển thành cá con. + Hình 3: Sự sinh sản ở gà: Đến thời kì sinh sản, gà trống có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, gà mái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. Thụ tinh diễn ra bên trong cơ thể gà mái. Quá trình thụ tinh trong diễn ra khi gà trống giao phối với gà mái để đưa tinh trùng vào thụ tinh với trứng trong cơ thể gà mái. Trứng kết hợp với tinh trùng trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi thai trong trứng. Gà mái đẻ trứng. Những trứng đã thụ tinh được gà mái ấp. Một thời gian sau, trứng tách vỏ và nở ra gà con. - Gv chốt đáp án đúng - Hs trình bày quá trình ss của cá, gà - Chiếu video về sự sinh sản ở cá và gà. - Hs xem video - Gv nêu các câu hỏi để học sinh nhận ra + Điểm giống nhau: cá và gà đều có hình những điểm giống nhau và khác nhau về thức sinh sản là đẻ trứng. sự sinh sản của cá và gà? + Điểm khác nhau: Ở cá, sự thụ tinh diễn ra bên ngoài cơ thể cá cái. Ở gà, sự thụ tinh - Gv nêu kết luận mục con ong (Sgk trang diễn ra bên trong cơ thể gà mái. 49) - GV yêu cầu HS đọc phần thông tin ở mục con ong đầu trang 49. - 1-2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - GV chiếu hình 1/trang 47 - Trong các hình trên, động vật nào đẻ - HS trả lời: Động vật đẻ trứng là rùa, ếch, trứng? bướm. - Rùa, ếch, bướm, con vật nào thụ tinh - HS thảo luận theo cặp, trả lời: trong, con vật nào thụ tinh ngoài? - Động vật thụ tinh trong là rùa, bướm. - Động vật thụ tinh ngoài là ếch. - Kể thêm một số động vật đẻ trứng thụ - Hs kể: thụ tinh trong: Vịt, ngan, chim bồ tinh trong, thụ tinh ngoài? câu, rắn,..... - Thụ tinh ngoài: Cóc, tôm, cua, cá chép.... - Kể tên một số động vật có ích? - Hs trả lời + Chúng ta phải làm gì đối với những động vật có ích? - Hs trả lời - Gv nêu 1 số động vật có hại: Giun sán, sâu bọ gây hại.... anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com + Chúng ta phải làm gì đối với những động vật có hại? - GV gd học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tiết Khoa học hôm nay giúp em biết - Hs trả lời thêm được điều gì? - Nhà em nuôi con vật nào? Nó đẻ trứng hay đẻ con? Thụ tinh trong hay thụ tinh ngoài ? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi * Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm sự sinh sản của một số động vật đẻ trứng, đẻ con ở địa phương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy * Phiếu lớp học đảo ngược PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ Họ tên HS: .............................. Em hãy đọc sgk môn khoa học bài 10 trang 47, 48, 49 và tìm hiểu thông tin trên mạng Internet, thực hiện các yêu cầu sau: Việc 1. Cơ quan sinh dục của con đực và con cái có đặc điểm gì? ............... ............... Việc 2. Cơ thể mới của động vật được hình thành như thế nào? ............... ............... .... ............... Việc 3. Em viết lại: a. Quá trình sinh sản của cá: ............... ............... b. Quá trình sinh sản của gà: ............... ... * Phiếu bài tập 1: anantruong.happy@gmail.com

