Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thu_nga.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Nga
- Colun195@gmail.com TUẦN 13 Thứ Hai ngày 2 tháng 12 năm 2024 SÁNG Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm GIAO LƯU TÌM HIỂU VỀ LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt - HS đặt được câu hỏi để giao lưu với khách mời nhằm hiểu rõ hơn về lễ hội truyền thống địa phương. - Chia sẻ được cảm nghĩ của mình với bạn sau khi được nghe giới thiệu về lễ hội truyền thống của địa phương để nâng cao lòng tự hào, tình yêu quê hương đất nước. - Học sinh tích cực, nhiệt tình tham gia giao lưu tìm hiểu về lễ hội truyền thống ở địa phương II. Chuẩn bị - Chuẩn bị những câu hỏi để giao lưu với khách mời. - Trang phục chỉnh tề, ghế ngồi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nghe khách mời chia sẻ về các lễ hội truyền thống ở địa phương. - GV phối hợp BGH mời các nghệ nhân, - HS sắp xếp đội hình để tham gia tập chuyên gia, người phụ trách tồ chức lễ dượt trước và trong buổi Sinh hoạt dưới hội hàng năm tại địa phường để giới cờ. thiệu và chia sẻ cho HS về ý nghĩa của lễ hội tại địa phương. 2. Đặt câu hỏi giao lưu với khách mời về các lễ hội truyền thống ở địa phương. - GVCN phối hợp với tổng phụ trách - HS đặt câu hỏi để giao lưu. mời HS đặt câu hỏi để giao lưu với khách mời nhằm giúp các em hiểu rõ hơn về lễ hội truyền thống địa phương. 3. Chia sẻ cảm nghĩ của em với bạn sau khi được nghe giới thiệu về lễ hội truyền thống của địa phương. - GV đề nghị học sinh chia sẻ cảm xúc - Học sinh chia sẻ cảm xúc với bạn sau. với bạn sau khi được nghe giới thiệu về lễ hội truyền thống của địa phương để nâng cao lòng tự hào, tình yêu quê hương đất nước. * Hoạt động nối tiếp - GVCN nhắc các em chuẩn bị vật dụng - HS lắng nghe và thực hiện. và tư liệu, hình ảnh để làm tờ rơi giới thiệu lễ hội truyền thống vào tiết học sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 2: Toán BÀI 35 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia một số thập phân cho một số thập phân. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động - HS khởi động theo nhạc. -GV giới thiệu bài. - HS ghi tên bài. Bài 2. Thực hiện phép chia và kiểm tra kết quả lại bằng phép nhân. - HS đọc yêu cầu. -GV HD cách làm - HS làm bài vào vở. - HS chia sẻ bài trước lớp. -GV nhận xét, chữa bài. Bài 3. -HS đọc và phân tích bài toán. -HS làm bài toán vào vở. -1 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Bài giải Chiều rộng của nền nhà đó là: 17,76 : 4,8 = 3,7 (m) -GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: 3,7 m 3. Vận dụng Bài 4. - HS đọc và phân tích đề. - HS làm bài vào vở. Bài giải Để di chuyển được đoạn đường dài 6,6 m thì An phải bước đi khoảng số bước là: 6,6 : 0,3 = 22 (bước) Đáp số: 22 bước. - GV nhận xét chốt KQ đúng. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay, các em ôn tập về kiến - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. thức gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... .. Tiết 3: Tiếng Việt BÀI 23: GIỚI THIỆU SÁCH DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ (TIẾT 1) ĐỌC: GIỚI THIỆU SÁCH DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu ,đoạn và toàn bộ văn bản giới thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu kí. Biết đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi nội dung thông tin trong văn bản giới thiệu - Đọc hiểu: Nhận biết những thông tin cơ bản của cuốn truyện Dế mèn phiêu lưu kí bao gồm: tên sách, tên tác giả, số chương, nội dung chính và lời mời mọi người hãy cùng đọc cuốn sách này. - Biết chia sẻ, giới thiệu những cuốn sách đã đọc và lan tỏa niềm vui đọc sách tới mọi người II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu, kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Khởi động - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi và chia - Học sinh thực hiện theo nhóm đôi và sẻ: Giới thiệu với các bạn về một quyển sách chia sẻ mà em thích? - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - HS ghi bài HĐ 2: Khám phá 2.1 Tìm hiểu tác giả anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - GV giới thiệu về nhà văn Tô Hoài. - HS lắng nghe. 2.2 Đọc văn bản - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Bài cần đọc với giọng như thế nào? - HS nêu cách đọc - GV hướng dẫn giọng đọc: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài và những thông tin quan trọng về cuốn sách. - Bài chia thành mấy đoạn? - Bài chia thành 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến anh em. + Đoạn 2: Còn lại - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn - GV hướng dẫn luyện đọc từ phát âm sai - GV nhận xét, tuyên dương * Đọc nối tiếp đoạn lần 2 *Đoạn 1: - Giải nghĩa từ: trượng nghĩa, thế giới đại đồng - Nêu những thông tin em biết qua lời giới - Những thông tin em biết qua lời giới thiệu sách. thiệu sách. + Tên sách + Tên sách: Dế mèn phiêu lưu kí + Tên tác giả + Tên tác giả: Tô Hoài + Số chương + Số chương: 10 chương + Nội dung chính + Nội dung chính: kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn trong thế giới côn trùng sinh động và ngộ nghĩnh. - Nhân vật chính của cuốn sách là ai? - Nhân vật chính của cuốn sách là Dế Mèn *Đoạn 2: - 1 HS đọc đoạn 2 - Những con số trong lời giới thiệu cho biết - Những con số trong lời giới thiệu cho điều gì về cuốn sách? biết thông tin : + 100 + 100: hơn 100 lần tái bản trong nước. + 40 + 40: được xuất bản ở gần 40 quốc gia. + 15 + 15: được dịch sang 15 thứ tiếng. * Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm 2. - HS luyện đọc nhóm 2 - Nhận xét, đánh giá việc đọc nhóm của HS. *Làm việc cá nhân - GV nhận xét tuyên dương - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài HĐ 3: Thực hành: Trả lời câu hỏi - Câu 2: Nhân vật chính của cuốn sách được - Nhân vật chính của cuốn sách là Dế giới thiệu như thế nào? Mèn, được giới thiệu: Lúc đầu kiêu căng ngạo mạn gây hậu quả tai hại cho chính mình và bạn bè xung quanh. Nhưng trên những chặng đường phiêu lưu chú đã anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com dần khôn lớn, trở thành một chú dế can đảm, tốt bụng, trượng nghĩa. - Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác - Tác giả sử dụng các từ ngữ gợi tả, các giả khi giới thiệu nhân vật Dế Mèn? tính từ để giới thiệu nhân vật Dế Mèn: kiêu căng, ngạo mạn, can đảm, tốt bụng, trượng nghĩa. - Câu 3: Theo lời giới thiệu, cuốn sách mang - Theo lời giới thiệu cuốn sách mang đến lại những bài học gì? cho người đọc bài học nhẹ nhàng về tình bạn, về thái độ và cách ứng xử trong cuộc sống. Đồng thời truyền tải ước mơ cao đẹp về một thế giới đại đồng, nơi tất cả đều là bạn bè anh em. - Bổ sung: Nêu ý chính của từng đoạn? - Ý chính của từng đoạn: + Đoạn 1: Giới thiệu thông tin về cuốn sách + Đoạn 2: Giá trị của cuốn sách + Câu 5: Sau khi đọc lời giới thiệu, em có cảm - 2-3 HS nêu ý kiến của mình nghĩ gì về cuốn sách? VD: Dế mèn phiêu lưu ký là một cuốn sách hay, nổi tiếng, cho chúng ta nhiều bài học bổ ích,.. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS tự rút ra nội dung bài đọc - GV nhận xét và chốt: Giới thiệu những thông - HS nhắc lại nội dung bài học. tin cơ bản của cuốn truyện Dế mèn phiêu lưu kí bao gồm: tên sách, tên tác giả, số chương, nội dung chính và lời mời mọi người hãy cùng đọc cuốn sách này. HĐ 4: Vận dụng - Chia sẻ những điều em ấn tượng về cuốn - HS ghi cảm nhận vào vở sách “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, hãy ghi lại điều đó vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết học ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết 4: Tiếng Anh (Giáo viên chuyên biệt dạy) __________________________________ CHIỀU Tiết 1: Tiếng Trung (Giáo viên chuyên biệt dạy) anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Tiết 2: Tiếng Việt BÀI 23: GIỚI THIỆU SÁCH DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ (TIẾT 2) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG I. Yêu cầu cần đạt - Luyện tập sử dụng dấu gạch ngang với những công dụng khác nhau, đặc biệt là biết dung dấu gạch ngang để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu, phiếu bài tập (BT 2) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Khởi động - GV cho HS chia sẻ: Em hãy nêu công dụng - HS trả lời của dấu gạch ngang - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - HS ghi bài HĐ 2: Thực hành Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi trường hợp dưới đây: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. a) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật b) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. c) Dấu gạch ngang dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh. d) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý liệt kê. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhắc HS chú ý phân biệt dấu gạch ngang - Lắng nghe rút kinh nghiệm. ở phần c) với dấu gạch nối trong tên của người nước ngoài được phiên âm ra Tiếng Việt. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Cần thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong đoạn văn dưới đây? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào phiếu học - HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập tập - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả và giải thích - Các nhóm báo cá kết quả theo yêu cầu lí do lựa chọn vị trí đó. của giáo viên. + Những trí tuệ vĩ đại – bộ sách viết về một số nhà khoa học nổi tiếng thế giới – gồm 5 cuốn. Các bạn nhỏ có thể tìm thấy nhiều thông tin thú vị trong mỗi anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com cuốn sách nhỏ ấy: Tét-xla – một kỹ sư điện người mỹ – đã phát minh ra dòng điện xoay chiều, Ma-ri Quy-ri – người phụ nữ gốc Ba Lan – đã khám phá ra chất phóng xạ, + Lí do: Đó là vị trí đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3. Viết 1 - 2 câu có sử dụng dấu gạch ngang với một trong những công dụng sau: a. Đánh dấu các ý liệt kê. b. Nối các từ ngữ trong một liên danh. c. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 2-3 HS đọc - GV mời HS làm việc cá nhân - HS viết vào vở ( cá nhân) - GV gọi HS trình bày. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương HĐ 3: Vận dụng - GV yêu cầu HS: “Nêu các công dụng của - HS nhắc lại. dấu gạch ngang” - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết 3: Lịch sử và địa lý Bài 10: TRIỀU TRẦN VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG MÔNG - NGUYÊN (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Sưu tầm và giới thiệu được một số tư liệu lịch sử (câu chuyện, văn bản, tranh ảnh,...) liên quan đến Triều Trần và kháng chiến chống Mông - Nguyên. - Trình bày được những nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Trần thông qua các câu chuyện về một số nhân vật lịch sử. - - Kể lại được chiến thắng Bạch Đằng có sử dụng tư liệu lịch sử (lược đồ, tranh ảnh, câu chuyện về Trần Quốc Tuấn đánh giặc trên sông Bạch Đằng,. ..). - Sưu tầm tư liệu lịch sử liên quan đến Triều Trần kháng chiến chống Mông - Nguyên. - Làm việc theo cặp, nhóm. - HS chủ động hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - HS có trách nhiệm với công việc chung của nhóm. - Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê tìm tòi khoa học. - Nhân ái, tôn trọng, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Đồ dụng dạy học anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Ti vi/ máy tính, máy chiếu. Hình ảnh trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động - GV cho HS quan sát hình ảnh nêu tên công trình, - HS quan sát. nhân vật mà em biết xuất hiện trong các tranh. - GVmời một số học sinh trình bày - HS nêu. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: tiết học hôm nay chúng ta cùng khám phá nhé. - HS lắng nghe. B. Hoạt động khám phá kiến thức: - GV chia lớp thành thực hiện nhiệm vụ sau: - HS chia nhóm và lắng nghe + Nhiệm vụ 1: Quan sát hình 5 SGK tr.48 và kể lại nhiệm vụ. chiến thắng của quân dân nhà Trần trên sông Bạch Đằng. + Nhiệm vụ 2: Khai thác thông tin mục Em có biết, các mẩu chuyện “Lá cờ thêu sáu chữ vàng”, “Hung Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn và trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng”, hãy nêu những nhân vật có công trong ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. - GV mời đại diện 1 - 2 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS trả lời câu hỏi. * Nhiệm vụ 1: + Được tin quân Nguyên chuẩn bị kéo đến, Trần Hưng Đạo cho đóng cọc gỗ xuống Bạch Đằng. Ngày 9/4/1288 đoàn thuyền quân Nguyên đến sông Bạch Đằng. Hưng Đạo Vương cho quân ra khiêu chiến rồi giả thua. +Quân Nguyên dẫn binh thuyền đuổi theo. + Nước triều xuống thuyền quân Nguyên sa vào bãi cọc. Quân Nguyên bị tiêu diệt. * Nhiệm vụ 2: Quân dân nhà Trần đã ba lần đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên trong các năm 1258, 1285 và 1287 – 1288. Những nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến này gồm có anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com vua Trần Nhân Tông, Hưng - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Đạo Vương Trần Quốc Tuấn, - GV cung cấp cho HS một số hình ảnh minh họa về võ tướng Phạm Ngũ Lão . các trận đánh chống quân Nguyên – Mông: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV tổ chức cho HS xem video: - HS quan sát hình ảnh. - HS quan sát video. Q - GV cung thêm một số tư liệu về một số cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên: - HS lắng nghe, tiếp thu. Tư liệu 3: Năm 1268, khi quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt, vua Trần Thái Tông hỏi ý kiến Thái sư Trần Thủ Độ. Quan thái sư trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”. Lời nói của quan Thái sư đã củng cố quyết tâm kháng chiến cho vua Trần Thái Tông. Tư liệu 5: Đầu năm 1285, Thái Thượng Hoàng triệu tập các vị bô lão trong nước hợp ở điện Diên Hồng (kinh đô thăng long). Khi được hỏi về chủ trương nên hòa hay đánh quân Mông – Nguyên, muôn người như một đều đồng thanh hô: “Đánh!”. C. Hoạt động vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” - HS tham gia chơi - GV dặn HS xem và chuẩn bị trước bài sau. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 3 tháng 12 năm 2024 SÁNG Tiết 1: Toán Bài 36: LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính chia một số thập phân cho một số thập phân, trong đó có kĩ năng chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... - Thực hiện được phép tính chia một số tự nhiên cho một số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi Truyền điện. - HS tham gia trò chơi. - HS thực hiện phép nhân 1 số thập phân anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com với 10, 100, 1000, 2. Thực hành, luyện tập. Bài 1. Đặt tính rồi tính -HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào vở. HS đổi vở chữa bài, nói cho bạn nghe cách làm. - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 2. - Đọc yêu cầu. a. - HS thực hiện phép tính. 5,7 : 0,1 = 57 - Em hãy so sánh số bị chia và thương? -Nếu chuyển dấu phẩy của số 5,7 sang phải 1 chữ số ta được thương là 57. - HS tính nhẩm để tìm KQ phép tính. GV nhận xét và chốt KQ. 3,21 : 0,1 = ? 3,21 : 0,1 = 32,1 - HS thực hiện PT: 18,75 : 0,01 = 1875 - Em hãy so sánh số bị chia và thương? - Nếu chuyển dấu phẩy của số 18,75 sang phải 2 chữ số ta được tích 1875. - HS tính nhẩm để tìm KQ phép tính: 15,38 : 0,01 = ? - GV nhận xét và chốt KQ: 15,38 : 0,01 = 1538 -GV cho HS làm thêm VD: -HS tính nhẩm nêu KQ. 34,56 : 0,001 = ? 34,56 : 0,001 = 34560 - GV nhận xét, đánh giá. b. - Muốn chia 1 số TP cho 0,1; 0,01; - Muốn chia 1 số TP cho 0,1; 0,01; 0,001, ta làm như thế nào? 0,001, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,.. chữ số. - HS lấy VD chia sẻ với bạn. c. Tính nhẩm: -HS làm bài vào vở. Chia sẻ trước lớp. 14,23 : 0,1 = 142,3 0,26 : 0,01 = 26 20,251 : 0,001 = 20 251 - GV nhận xét, chốt KQ đúng 4,125 : 0,001 = 4 125 Bài 3: Tính (theo mẫu) anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com a) GVHD PT mẫu: 2 : 0,5 = ? - HS quan sát. - Nhận xét về dạng phép tính chia? - Phép chia số tự nhiên cho số thập phân. - GV hướng dẫn cách chia số tự nhiên - HS quan sát cho số thập phân: + Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0. + Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên. - GV nhấn mạnh các thao tác cơ bản HS cần thành thạo: Thêm chữ số 0 vào bên phải số bị chia và xử lí dấu phẩy để đưa về phép chia hai số tự nhiên. - Yêu cầu HS làm bài vào vở -HS làm vào vào vở. b) GVHD PT mẫu: 1,5: 0,25 = ? - HS quan sát phép tính và nêu cách thực -Phần thập phân của số chia có 2 chữ số, hiện? chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải 2 chữ số. - Phần thập phân của số bị chia có 1 chữ - Ta viết thêm vào bên phải phần thập số vậy ta phải thực hiện như nào? phân của số bị chia ta được: 1,5 : 0,25 = 150 : 25 -Thực hiện phép chia 150 : 25 = 6 -GV nhận xét và chốt KQ đúng. -HS làm các phép tính còn lại vào vở. Chia sẻ bài với bạn. 3. Vận dụng * Củng cố, dặn dò - Hôm nay, các em biết thêm được điều - HS lắng nghe và nhắc lại. gì? anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến các phép tính với số thập phân đã học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................... Tiết 2: Âm nhạc (GV chuyên biệt dạy) _______________________________ Tiết 3: Tiếng việt BÀI 23: GIỚI THIỆU SÁCH DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ (TIẾT 3) VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT CÂU CHUYỆN. I. Yêu cầu cần đạt - Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về câu chuyện em đã đọc, đã nghe. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu, kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc + Trả lời: 3 phần về câu chuyện cần có mấy phần? + Câu 2: Kể tên các phần có trong đoạn văn. + Trả lời: Mở đầu, triển khai, kết thúc. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới - HS ghi vở HĐ 2: Thực hành a. Hướng dẫn HS làm bài 1. Dựa vào các ý đã tìm được trong hoạt động Viết ở Bài 22, viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. + Nội dung phần mở đầu của đoạn văn nêu + Giới thiệu khái quát về câu chuyện và tình cảm, cảm xúc là gì? nêu ấn tượng chung về câu chuyện. + Phần triển khai có những nội dung gì? + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện; Nêu những điều em yêu thích ở câu chuyện và nêu rõ tình cảm, cảm xúc của em. + Phần kết thúc có nội dung gì? + Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em. - GV mời 1 HS đọc lại các ý đã tìm từ buổi - 1 HS đọc lại bài làm của tiết trước. học trước. b. Hỗ trợ HS trong quá trình viết đoạn văn - GV yêu cầu HS viết đoạn văn dựa vào các - HS làm cá nhân vào vở ý đã tìm. Nhắc nhở HS đảm bảo đủ 3 phần: mở đầu, triển khai, kết thúc. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com * GV cần lưu ý thời gian viết đoạn văn và đọc soát đoạn văn. 2. Đọc soát và chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS tự đọc lại bài của mình để - HS tự đọc lại bài, sửa lỗi (nếu có) phát hiện lỗi theo các gợi ý trong sách. HĐ 3: Vận dụng - GV hướng dẫn HS thảo luận với bạn bè để - HS làm việc ở nhà. thực hiện ở nhà yêu cầu ở hoạt động vận dụng. + Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. + Em hãy ghi lại tình cảm, cảm xúc của bản thân khi đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết 4: Tiếng anh (GV chuyên biệt dạy) _____________________________ CHIỀU Tiết 1: Thể dục (GV chuyên biệt dạy) ____________________________ Tiết 2: Công nghệ BÀI 6: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. - Thực hiện đúng kế hoạch học tập, lao động; không mải chơi, làm ảnh hưởng đến việc học và các việc làm khác. - Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết cố gắng hoàn thành việc mình được phân công và chia sẻ giúp đỡ thành viên khác cùng hoàn thành thực hiện cuộc gọi phù hợp với quy tắc giao tiếp. 1.1.L3-L4-L5.c. Sử dụng được một số chức năng và tính năng cơ bản của thiết bị phần cứng của điện thoại 1.2.L3-L4-L5.b. Sử dụng được một số phần mềm điều khiển của điện thoại 2.1.L3-L4-L5.b. Tìm kiếm được dữ liệu, thông tin về điện thoại qua ứng dụng goole ... 3.1.L3-L4-L5.b. Lựa chọn được các phương tiện giao tiếp qua điện thoại một cách thích hợp. 3.2.L3-L4-L5.a. Lựa chọn được các công cụ để chia sẻ dữ liệu, thông tin phù hợp, ví dụ icloud, driver... anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com 3.5.L3-L4-L5.a. Cần thể hiện chuẩn mực qua giao tiếp ở các môi trường mạng. 3.6.L3-L4-L5.a. Hiểu được một số thông số kĩ thuật cụ thể của điện thoại để sử dụng một cách an toàn, phù hợp. 4.1.L3-L4-L5.a. Nắm được những quy định khi lưu trữ tài liệu phù hợp theo đúng định dạng. 5.2.L3-L4-L5.a. Biết bảo vệ tài liệu tránh những nguy cơ bị xâm hại. 5.3.L3-L4-L5.b. Lựa chọn các cách thường xuyên và được xác định rõ ràng để bảo vệ bản thân khỏi những nguy hiểm từ những trang mạng xấu, tránh bị lừa đảo. 6.1.L3-L4-L5.a. Nắm được những kĩ năng cơ bản để sử dụng điện thoại cũng như các ứng dụng đúng cách, hữu ích. II. Đồ dùng dạy học. Ti vi/ máy tính, máy chiếu. Một số hình ảnh SGK. Video hướng dẫn HS thực hiện cuộc gọi an toàn, hiệu quả. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - LPVN làm việc - Hs hát. - Em hãy nêu lại những số điện thoại - Học sinh trả lời. khẩn cấp và nêu ý nghĩa của các số 111 Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em. điện thoại khẩn cấp? 112 Tìm kiếm cứu nạn. 113 Gọi công an. 114 Gọi cứu hoả. 115 Gọi cấp cứu y tế. - Gv nhận xét, kết luận và dẫn vào bài. Hoạt động 2: Khám phá. 5. Sử dụng điện thoại hợp lí. - Gv cho học sinh quan sát tranh 1,2,3,4 - Hs quan sát. sgk -tr 34,35. - Em hãy chia sẻ với bạn về những tình - Hs thảo luận. huống chưa hợp lí khi sử dụng điện Gợi ý. thoại trong các hình. (Hoạt động nhóm H1: Vừa sử dụng điện thoại vừa sạc đôi) không an toàn vì có thể gây cháy nổ và giảm tuổi thọ pin điện thoại. H2: Sử dụng điện thoại quá nhiều là không hợp lí, gây cận thị, giảm khả năng giao tiếp. H3: Nói to khi sử dụng điện thoại là không hợp lí, không phù hợp với quy tắc giao tiếp gây ồn làm ảnh hưởng đến người xung quanh... H4: Sử dụng điện thoại nhiều trong bóng tối là không an toàn vì ảnh hưởng đến mắt. - Đại diện nhóm trả lời. - Mời đại diện nhóm trả lời. - Hs trả lời anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - Em hãy kể thêm những tình huống sử Gợi ý. Không sử dụng điện thoại khi dụng điện thoại không hợp lí? đang điều khiển xe, khi đang ở trạm xăng, khi trời mưa sấm sét,... - Gv nhận xét, kết luận. - Hs quan sát. - Gv cho hs quan sát thêm hình ảnh, video sử dụng điện thoại không hợp lí. Hoạt động 3: Thực hành - Gv tổ chức hs đóng vai thực hiện cuộc gọi với bạn bè, người thân, sđt khẩn cấp. - Hs thực hiện. - Gv chia lớp thành các nhóm đóng vai Gợi ý. (1 người gọi, 1 người trả lời). Gv đưa - Đóng vai người thực hiện cuộc gọi ra những tình huống để học sinh thực với người thân. Người nhận cuộc gọi. hiện. - Đóng vai ông bà thực hiện cuộc gọi đi. Người nhận cuộc gọi. - Đóng vai người thực hiện gọi số 113. Người nhận cuộc gọi. - Đại diện các nhóm thực hiện. - Mời các nhóm lên thực hiện. - Gv nhận xét, kết luận. - Hs trả lời. - Để tránh gặp phải những rắc rối khi sử dụng điện thoại có kết nối internet em cần làm gì ? - Hs đọc. - Mời học sinh đọc mục “em có biết”. Hoạt động 4. Vận dụng. - Lắng nghe. - Em hãy cùng người thân trong gia đình thực hiện cuộc gọi an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. (Tổ chức ngoài giờ lên lớp tiết học sau báo cáo) - Hs nêu. - Qua bài học em hãy nêu lại tác dụng của điện thoại? - Em hãy nêu các số điện thoại khẩn cấp? - Em hãy nêu một số lưu ý khi sử dụng điện thoại? - Hs đọc - Mời học sinh đọc phần ghi nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Tiết 3: Khoa học Bài 8: SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA (T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Xác định được cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Có ý thức trách nhiệm chăm sóc cây, không hái hoa, quả, chơi đùa bẻ cành, dẫm lên cây,... II. Đồ dùng dạy học -SGK, máy tính, máy chiếu, một số loại hoa..... III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -Cho hs quan sát một loạị hoa. - HS quan sát và nêu. -Hoa có những bộ phận nào? -Gv dẫn dắt vào bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa - GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 SGK. - HS quan sát hình 2, trả lời câu hỏi: + Những quả trong hình 1 và 2 được hình thành -Hoa từ cơ quan nào của cây? + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? + Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - GV nhận xét, kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - GV yêu cầu HS quan sát hình 3,4,5 SGK. + Nêu tên một số bộ phận của hoa trong hình + Cánh hó, Nhị, nhụy... 3,4,5 ? + Hoa nào có cả nhị và nhụy ? + Hoa bưởi + Hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy? + Hoa dưa chuột - Gv kết luận mục con ong trang 40 - Hs đọc lại mục con ong Hoạt động 2: Phân biệt hoa đơn tính và lưỡng tính - GV phân nhóm 4, yêu cầu HS quan sát hoa - Hs quan sát hoa, điền phiếu, báo cáo hoàn thành Phiếu học tập Tên hoa Hoa lưỡng Hoa đơn tính tính Hoa đực Hoa cái - GV gọi đại diện nhóm trình bày phiếu Hoa sen x Hoa mướp x x .... + Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ hoa trên một hoa. - GV kết luận + Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và + Thế nào gọi là hoa đơn tính ? nhuỵ hoa trên một bông hoa. + Thế nào gội là hoa lưỡng tính ? anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com GV kết luận: Hoa đơn tính chỉ có nhị hoặc nhuỵ; hoa lưỡng tính có cả nhị và nhuỵ trên cùng một hoa. 4. Vận dụng. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò: Thực hành phân biệt hoa đơn tính, lưỡng tính ở vườn nhà mình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 4 tháng 12 năm 2024 SÁNG Tiết 1+ 2: Tiếng việt BÀI 24: TINH THẦN HỌC TẬP CỦA NHÀ PHI-LÍT (TIẾT 1+2) ĐỌC: TINH THẦN HỌC TẬP CỦA NHÀ PHI-LÍT I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tinh thần học tập của nhà Phi-Lít.Biết đọc diễn cảm với giọng điệu ca ngợi, khâm phục tinh thần học tập của nhà Phi-Lít, đọc đúng lời thoại của các nhân vật trong câu chuyện. - Đọc hiểu: Hiểu được nội dung câu chuyện. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện tinh thần học tập của nhà Phi-Lít học mọi lúc, mọi nơi, mọi thứ, tìm đến cuội nguồn của vấn đề. - Rút ra được những bài học thực tế cho bản thân về phương pháp học tập II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu, kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ trước + Trong việc học, ai là người truyền cảm lớp hứng cho em nhiều nhất? - Cho HS chia sẻ về nội dung bức tranh minh - Hs trả lời họa trong SGK: Tranh vẽ gì? - Gv nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài - HS ghi bài vào vở HĐ 2: Khám phá *Đọc văn bản - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - Bài cần đọc với giọng như thế nào? - HS nêu giọng đọc - GV hướng dẫn giọng đọc: Đọc diễn cảm với - HS lắng nghe giọng điệu ca ngợi, khâm phục tinh thần học tập của nhà Phi-Lít, đọc đúng lời thoại của các nhân vật trong câu chuyện. - Bài chia thành mấy đoạn? - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến giáo dục của cha. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com + Đoạn 2: Tiếp theo đến tìm xem Nê-pan ở đâu. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn *Đọc nối tiếp đoạn lần 2: *Đoạn 1: - 1 HS đọc đoạn 1 - Ở đoạn mở đầu của câu chuyện, Phi-lít được - Ở đoạn mở đầu của câu chuyện, Phi-lít giới thiệu như thế nào? được giới thiệu: + Nơi sinh sống + Nơi sinh sống: một thị trấn nhỏ. + Sở thích + Sở thích: ham học hỏi. - Tinh thần ham học hỏi của Phi-lít được thể - Tinh thần ham học hỏi của Phi-lít được hiện như thế nào? thể hiện: + Hăng say nghiền ngẫm mọi cuốn sách hay tờ báo mình có được. + Tập trung lắng nghe mọi người trong thị trấn chuyện trò để biết được thế giới bên ngoài. - Tinh thần ham học hỏi của cậu nhờ đâu mà - Tinh thần ham học hỏi của cậu có được có? nhờ cách giáo dục của cha. *Đoạn 2: - 1 HS đọc đoạn 2 - Cha Phi-lít yêu cầu cả gia đình làm gì mỗi - Cha Phi-lít yêu cầu cả nhà phải học ngày? Vì sao? được kiến thức mới mỗi ngày và trao đổi với nhau sau bữa tối. - Vì ông cho rằng, điều đáng buồn nhất là cả ngày không học được thứ gì. *Đoạn 3: - 1 Hs đọc đoạn 3 * Luyện đọc phân vai - Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai - Luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, - Nhận xét, đánh giá việc đọc của HS. người cha, mẹ, Phi-lít *Làm việc cá nhân - 1 Hs đọc diễn cảm toàn bài, lớp theo dõi - GV nhận xét tuyên dương. TIẾT 2 HĐ 3: Thực hành: Trả lời câu hỏi Câu 3: Em có nhận xét gì về việc cả gia đình + Cả gia đình Phi-lít đều rất ham học hỏi phi-lít xúm lại xem bản đồ thế giới? và quan tâm đến việc học, rất thích học,... cách học của nhà Phi-lít cho thấy mọi kiến thức đều phải được kiểm tra, trao đổi, tìm hiểu thật kĩ lưỡng, cụ thể. Câu 4: Phương pháp học tập của gia đình - Phương pháp học tập của gia đình mang mang lại lợi ích gì cho Phi-lít? lại cho Phi-lít những lợi ích: + Luôn hào hứng với việc học + Giúp Phi-lít thi đỗ đại học. + Giúp cậu có nền tảng kiến thức và không ngỡ ngàng về phương pháp học tập để khi cậu theo học một số vị giáo sư anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com nổi tiếng, những kiến thức các giáo sư dạy khá giống với thứ cha từng yêu cầu cậu học, chỉ là phát triển hơn lên. Câu 5: Em muốn điều chỉnh những gì về cách + HS trả lời theo ý kiến riêng của mình học của mình sau khi đọc câu chuyện Tinh thần học tập của nhà Phi-lít. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS tự nêu nội dung bài - GV nhận xét và chốt: Hiểu được nhờ - HS nhắc lại nội dung bài học. phương pháp học tập của gia đình đã mang lại cho Phi-lít nhiều điều tốt đẹp: luôn hào hứng với việc học, thi đỗ đại học, dễ dàng thích nghi với phương pháp học tập này ở một cấp học cao hơn. HĐ 4: Luyện tập theo văn bản. Bài 1: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn sau và cho biết chúng được dùng để chỉ ai. - GV mời 1 HS đọc và nêu yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. + Đại từ xưng hô là con và chúng ta. Từ con dùng để chỉ Phi-lít, từ chúng ta dùng để chỉ gia đình Phi-lít. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài : Chọn từ - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. thích hợp thay cho bông hoa. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, làm bài - Cả lớp làm việc cá nhân, làm bài vào vào vở. vở. - Mời một số HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả a. Trí thức là người chuyên làm việc trí óc và có tri thức chuyên môn. b. Kiến thức là những hiểu biết do tìm hiểu, học tập mà có được. c. Trí nhớ là khả năng giữ lại và tái hiện ra trong trí óc những điều đã biết, đã trải qua. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HĐ 5: Vận dụng - Chia sẻ cảm nhận của em sau khi đọc bài” - HS ghi cảm nhận vào vở Tinh thần học tập của nhà Phi-lít” - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com IV. Điều chỉnh sau tiết học .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiết 3: Toán Bài 36: LUYỆN TẬP (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính với số thập phân. - Vận dụng giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia một số thập phân cho một số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: -Lớp hát theo nhạc. - GV giới thiệu bài. - HS ghi tên bài. 2. Thực hành, luyện tập. Bài 4. Tính giá trị của mỗi biểu thức -HS đọc yêu cầu, nêu cách thực hiện. sau: - HS làm bài vào vở. HS chia sẻ bài trước lớp. a) 6,144:12 + 1,64 b) 1,6 x 1,1 + 1,8:4 = 0,512 + 1,64 = 1,76 + 0,45 = 2,152 = 2,21 9,24 - (2,49 + 4,92) d) 4,8 - 0,42 x 8,5 = 9,24 – 7,41 = 4,8 – 3,57 = 1,83 = 1,23 - GV nhận xét và chốt KQ đúng. Bài 5: a,) HS đọc đề bài, tìm hiểu đề, suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi trình bày bài giải. Bài giải Túi thứ nhất cân nặng hơn túi thứ hai là: 1,5-0,9 = 0,6 (kg) Trung bình cân nặng của hai túi cà phê là: (1,5+ 0,9): 2 = 1,2 (kg) Vậy, phải chuyển từ túi thứ nhất sang túi - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi (nếu có) thứ hai số ki-lô-gam cà phê để hai túi có cho HS. cân nặng như nhau là: 1,5 - 1,2 = 0,3 (kg). HS đọc yêu cầu, thực hiện phép chia tìm b) câu trả lời: Có 2,6 : 0,65 = 4. Nên nếu chọn lọ loại 0,65 kg thi cần 4 lọ. Và 2,6 : 0,4 = 6,5. Nên nếu chọn lọ loại 0,4 kg thì can ít nhất 7 lọ anantruong.happy@gmail.com

