Giáo án Địa lí Việt Nam THCS - Trần Kim Phụng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1.Kiến thức :  Cho học sinh hiểu được: 

     - Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc có trình độ phát triển KT khác nhau nhưng luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta 

 2. Kỹ năng :

     - Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc

- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư

- Thu thập thông tin về một số dân tộc 

     3. Thái độ:

     -  Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.

     - Hình thành năng lực hợp tác, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

    GV - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang, Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.

   HS: - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

          1- Ổn định:

  1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
  2. Bài mới: 40’

Vào bài: VN là quốc gia có nhiều dân tộc, với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước. để hiểu sâu sắc hơn về các dân tộc, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. 

             

doc 102 trang Sỹ Ðan 03/04/2023 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Việt Nam THCS - Trần Kim Phụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_viet_nam_thcs_tran_kim_phung.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí Việt Nam THCS - Trần Kim Phụng

  1. Traàn Kim Phuïng – THCS Long Khaùnh A6 Ngày dạy: 29/8/2016 Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta . - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hoá ở Việt Nam 2. Kỹ năng : - Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thị Việt Nam, một số bảng số liệu về dân cư - Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu 3. Thái độ: -Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư - Hình thành năng lực hợp tác, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu, II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam - Bảng số liệu - Tranh ảnh về một số loại hình làng HS: Đọc và chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1- Ổn định:1’ 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta 3- Bài mới: 35’ Giới thiệu bài mới: SGK TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 11’ I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ HĐ1: Cá nhân PHÂN BỐ DÂN CƯ - Quan sát lược đồ phân - Dân cư tập trung đông - Mật độ dân số nước ta bố dân cư Việt Nam hình vùng đồng bằng ven biển thuộc loại cao trên thế giới. 3.1 cho biết dân cư tập và các đô thị, do thuận lợi Năm 2003 là 246 người/km2 trung đông đúc vùng nào? về điều kiện sinh sống. - Dân cư nước ta phân bố thưa thơt vùng nào, vì - Thưa thớt vùng núi. không đều theo lãnh thổ: sao? - Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại + Dân cư tập trung đông ở - Em có biết gì về chính dân cư ,lao động giữa các đồng bằng, ven biển và các sách của Đảng trong sự vùng và các ngành kinh tế, đô thị. Thưa thớt ở miền núi, phân bố lại dân cư cải tạo xây dựng nông thôn cao nguyên. Đồng bằng sông không? mới Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây nguyên có mật độ dân số thấp nhất + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng có sự chênh lệch nhau. Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn 26% ở thành thị (2003) II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN HĐ2: Cá nhân - Trồng trọt, chăn nuôi.
  2. Traàn Kim Phuïng – THCS Long Khaùnh A8 Ngày dạy: 30/8/2016 BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao/đ và việc sử dụng l/đ ở nước ta - Biết được sức ép của dân số đối với việc làm - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2. Kỹ năng : - Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống 3. Thái độ: - Ý thức lao động tự giác, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. - Hình thành năng lực hợp tác, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu, II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ GV - Các biểu đồ về cơ cấu lao động - Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống - Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống HS: Đọc và chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1- Ổn định:1’ 2- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích? - Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư? - Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta 3- Bài mới: 35’ Giới thiệu bài mới : Nước ta có lực lượng đông đảo. trong thời gian qua nước ta có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1. Nguồn lao động HĐ1:Hoạt động cá nhân - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và - Dựa vào biểu đồ hình - Lực lượng lao động tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng 4.1: thành thị 24,2%. Nông thêm khoảng 1 triệu lao động. Đó là - Nhận xét về cơ cấu lực thôn 75,8%. Vì người điều kiện thuận lợi để phát triển KT lượng lao động giữa dân sống nông thôn nhưng đồng thời cũng gây sức ép lớn thành thị và nông thôn. 74%, thành thị 26%. đến vấn đề giải quyết việc làm Giải thích nguyên nhân? - Không đào tạo chiếm - Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành thị - Nhận xét về chất tỉ lệ cao. 24,2% lượng của nguồn lao - cần mở nhiều trường - Người lao động Việt Nam có nhiều động ở nước ta. Để để đào tạo. kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, nâng cao chất lượng ngư nghiệp, thủ công nghiệp , có khả nguồn lao động, cần có năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. những giải pháp gì?
  3. Traàn Kim Phuïng – THCS Long Khaùnh A 10 Ngày dạy: 5/9/2016 TUẦN 3 – TIẾT 5 BÀI 5:THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1- Kiến thức: Sau bài học HS có thể : Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta 2- Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng phân tích so sánh. 3- Thái độ: Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước Hình thành năng lực hợp tác, tháp dân số, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: chuẩn bi đồ dùng dạy học - Tháp tuổi hình 5.1 HS: chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1- Ổn định:1’ 2- Kiểm tra bài cũ: 4’ Sửa bài tập 3 SGK. 3- Bài thực hành: 35’ TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 20’ I - So sánh 2 tháp tuổi HĐ1: HS Làm việc theo nhóm - Hình dạng: đều có đáy - Hình dạng: đều có đáy Chia lớp làm 3 nhóm: rộng, đỉnh nhọn nhưng rộng, đỉnh nhọn nhưng - Nhóm 1: Quan sát tháp dân chân của đáy ở nhóm 0-4 chân của đáy ở nhóm 0- số năm 1989 và năm 1999, so tuổi ở năm 1999 đã thu 4 tuổi ở năm 1999 đã thu sánh hai tháp dân số về các hẹp hơn năm 1989 hẹp hơn năm 1989 mặt - Sự thay đổi cơ cấu dân - Cơ cấu dân số : - Hình dạng của tháp số theo độ tuổi, tỉ lệ trẻ + Theo độ tuổi: Tuổi - Cơ cấu dân số theo độ tuổi em giảm, tỉ lệ trong tuổi dưới và trong tuổi lao và giới tính lao động và trên tuổi lao động đều cao nhưng độ - Tỉ lệ dân số phụ thuộc động tăng vì do tỉ lệ gia tuổi dưới lao động năm tăng tự nhiên trong thời 1999 nhỏ hơn năm 1989. gian dài. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. + Giới tính: cũng thay đổi - Tỉ lệ dân phụ thuộc còn cao và cũng có thay đổi giữa 2 tháp dân số II – Nhận xét và giải 5’ thích.
  4. Traàn Kim Phuïng – THCS Long Khaùnh A 12 Ngày soạn : 3 /9/2016 TUẦN 3 – TIẾT 6 Ngày dạy: 6/9/2016 BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể : - Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây. - Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây là sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP) - Kĩ năng đọc bản đồ - Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ. 3. Thái độ: - Tích cực học tập xây dựng tổ quốc - Hình thành năng lực hợp tác, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu, II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam - Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000 - Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1- Ổn định: 1’ 2- Kiểm tra bài cũ: Không 3- Bài mới: 40’ Giới thiệu: nền KT nước ta trải qua quá trình pt lâu dài và khó khăn. từ năm 1986 nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới, nền KT đạt nhiều thành tựu nhưng cũng đứng trước nhiều thách thức. để chứng minh điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Nền kinh tế nước ta trước * Hoạt động 1: Nhóm thời kì đổi mới( bỏ) - NHóm 1: dựa vào hình - Giảm tỉ trọng khu vực II. Nền kinh tế nước ta trong 6.1 phân tích xu hướng nông, lâm ngư. tăng tỉ thời kì đổi mới chuyển dịch cơ cấu ngành trọng công nghiệp và 3’ Công cuộc đổi mới triển khai kinh tế, xu hướng này thể xây dựng. khu vực dịch từ 1986 đưa nền KT ta thoát hiện rõ ở những khu vực vụ chiếm tỉ trọng cao khỏi tình trạng khủng khoảng, nào. nhưng xu hướng còn từng bước ổn định và phát triển biến động. 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh 23’ tế - Chuyển dịch cơ cấu ngành: - Nhóm cử đại diện lên Giảm tỉ trọng của khu vực - Nhóm 2: dựa vào hình xác định và chỉ trên bản nông lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ 6.2 xác định các vùng KT, đồ. trọng của khu vực công phạm vi lãnh thổ của các nghiệp–xây dựng. Khu vực vùng KT trọng điểm. kể dịch vụ chiếm tỉ trọng cao tên các vùng KT giáp - Theo dõi 2 nhóm trên nhưng còn biến động. biển, các vùng KT không và nhận xét.
  5. Traàn Kim Phuïng – THCS Long Khaùnh A 14 Ngày dạy: 12 /9/2016 BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Về kiến thức: - HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta - Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá. 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên - Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Liên hệ với thực tế địa phương 3. Thái độ: - Hình thành năng lực hợp tác, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu, II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh HS: Chuẩn bị theo sự hướng dãn của GV III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1 . Ổn định: 1’ 2 . Kiểm tra bài cũ: 5’ CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ? 3 . Bài mới :35’ *Vào bài: Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các điều kiện tự nhiên. Nhưng điều kiện KT-XH cũng là nhân tố quyết định tạo những thành tựu to lớn trong nông nghiệp . Những nhân tố đó ảnh hưởng như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15’ I. Các nhân tố tự nhiên * HĐ: Nhóm. - Tài nguyên đất 1. Tài nguyên đất - Nhóm 1, 2: Tìm hiểu phong phú, có 2 - Tài nguyên đất ở nước ta khá đa về đặc điểm tài nguyên loại: Đất phù sa và dạng , có 2 nhóm chiếm diện tích lớn đất. đất Feralít. nhất là: Đất phù sa. đất fe ralit. - Đặc điểm: Đất phù + Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở sa phì nhiêu thích các đồng bằng, thích hợp với trồng hợp trồng lúa, cây lúa và nhiều cây ngắn ngày khác. ngắn ngày. + Các loại đất fe ralit chiếm diện tích - Feralits: Thích trên 16 triệu ha tập trung ở miền núi hợp cây công thích hợp với trồng cây công nghiệp nghiệp. lâu năm, cây ăn quả. 2. Tài nguyên khí hậu - Nhóm 3, 4: Tìm hiểu - Đặc điểm: nhiêt - Khí hậu của nước ta.Nhiệt đới gió đặc điểm về tài nguyên đới gió mùa phân mùa ẩm khí hậu. bố rõ rệt theo chiều  cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3 B – N theo độ cao vụ một năm. và theo mùa. - Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt
  6. Traàn Kim Phuïng – THCS Long Khaùnh A 16 4 – Củng cố: 4’ Cho HS tìm những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất một số nông sản ở địa phương. 5 – Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về nông nghiệp. Ngày soạn : 10 / 9/2016 TUẦN 4 – TIẾT 8 Ngày dạy: 13/ 9/2016 BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Về kiến thức: - HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay. - Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích bảng số liệu. - Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng - Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam - Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và phân bố nông nghiệp 3. Thái độ: - Ý thức trong việc bảo vệ tài ngyên và môi trường. - Hình thành năng lực hợp tác, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu, II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam - Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống - Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp HS: Theo hướng dẫn III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ -Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ? - Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp ? 3. Bài mới: 35’ - GTBài mới : GV y/c HS nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (địa hình, khí hậu,nước ) Nhân tố xã hội TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Đặc điểm chung: Pht triển HĐ1: HS Làm việc - Cây lương thực có xu vững chắc, sản phẩm đa dạng, theo nhóm hướng giảm. Cho thấy: trồng trọt vẫn l ngnh chính -Nhóm 1: Dựa vào Ngành trồng trọt đang 25’ I. Ngành trồng trọt: bảng 8.1 hãy nhận xét phát triển đa dạng cây 1.Tình hình phát triển: về sự thay đổi tỉ trọng trồng
  7. Traàn Kim Phuïng – THCS Long Khaùnh A 18 nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Đàn bò có quy mô lớn nhất là Duyên hải Nam Trung Bộ. * Chăn nuôi lợn - Đàn lợn 23 triệu con tăng khá nhanh nuôi nhiều ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và trung du - Vì sao lợn nuôi nhiều -Đảm bảo cung cấp thức Bắc Bộ. nhất ở vùng đồng bằng ăn, thị trường đông dân, * Chăn nuôi gia cầm: sông Hồng ? nhu cầu việc làm lớn. Phát triển nhanh ở đồng bằng 4- Cũng cố: 5’ Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa nước ta. 5-Bài tập về nhà: Làm bài tập 2 SGK
  8. Traàn Kim Phuïng – THCS Long Khaùnh A 20 Tiết 9 - Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : HS cần nắm được: - Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp. - Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ - Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0% 3. Giáo dục tư tưởng - Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường - Hình thành năng lực hợp tác, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu, II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : - Bản đồ kinh tế Việt Nam - Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK HS: Chuẩn bị theo hướng dãn III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1- Ổn định: 2 - Kiểm tra bài cũ : KT 15’ 3- Bài mới: 25’ GT Bài mới : Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài 3260 km .đó là Đ/K thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản . Hai ngành nầy đã đóng góp to lớn cho nền KT nước ta TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ I. LÂM NGHIỆP HĐ1: cá nhân 1. Tài nguyên rừng - H: Dựa vào bảng 9.1, - Tổng cộng 11,6 *Thực trạng:Năm 2000 diện tích đất cho biết cơ cấu các loại triệu ha. 6/10 rừng lâm nghiệp có rừng là 11,6 triệu ha, độ rừng ở nước ta. phòng hộ và đặc che phủ cả nước là 35% trưng. 4/10 rừng - Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, SX. tổng diện tích đất có rừng chiếm tỷ lệ nhỏ * Vai trò các loại rừng: - H: Nêu ý nghĩa của tài - Rừng SX - Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu nguyên rừng các khu dự trử tự cho công nghiệp , cho dân dụng và cho nhiên. xuất khẩu. - Rừng phòng hộ phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường - Rừng đặc dụng bảo vệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm. - Mô hình nông lâm kết hợp đang được phát triển góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sống cho nhân dân
  9. Traàn Kim Phuïng – THCS Long Khaùnh A 22 a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu? b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta? 5. Bài tập về nhà: Làm bài tập 3 SGK Ngày soạn: 17/09/2016 Ngày dạy: 20/09 Tuần 5: từ 19 – 24/09/2016 Tiết 10 BÀI 10: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC,GIA CẦM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến Thức : - Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi. 2. Kỹ năng:- Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0% - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích. 3. Thái độ: Bảo vệ tài nguyên rừng - Hình thành năng lực hợp tác, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu, II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV- Bảng số liệu SGK HS: - Chuẩn bị theo hướng dẫn III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu? b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta? 3. Bài mới 1. Bài 1 HĐ1: HS Làm việc theo nhóm Bước1:Lập bảng số liệu đã xử lí a/ Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20mm; Năm 2002 bán kính 24 mm *Xử lí số liệu năm 1990 : 6474,6:9040 =71,6% 1199,3: 9040 =13,3% 1366.1: 9040 =151% *Xử lí số lieu năm 2002: 8320,3:12831,4=64,9% 2337,3: 12831,4=18,2% 2173,8:12831,4=16,9%
  10. Traàn Kim Phuïng – THCS Long Khaùnh A 24 TIẾT 11: lÀM BÀI TẬP ĐỊA LÝ 2. Bài 2 HĐ2: HS Làm việc theo nhóm GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường a/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ 4 đường biểu diễn tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995 và 2000. GV Gốc toạ độ thường lấy trị số 0 nhưng cũng có thể lấy một trị số phù hợp ≤ 100 Trục hoành (năm) có mũi tên theo chiều tăng gốc toạ độ trùng với năm gốc(1990) khoảng cách là 5 năm Nếu ta lấy gốc toạ độ trị số 80% thì trục tung sử dụng hợp lí hơn là lấy gốc toạ độ trị số là b/ BiÓu ®å chØ sè t¨ng tr­ëng cña ®µn gia sóc gia cÇm n¨m 1990-2002 250 200 150 % 100 50 0 1990 1995 2000 2002 N¨m Tr©u Bß Lîn Gµ Nhận xét c/ Dựa trên hiểu biết cá nhân và kiến thức đã học , giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất? Tại sao đàn trâu không tăng? -Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất:Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng - Đàn trâu không tăng chủ yếu do nhu cầu về sức kéo đã giảm nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp 4. Củng cố: 5’ Kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn, đường biểu diễn 5. Dặn dò: Xem bài 11. Ngày soạn: 26/09/2015 Ngày dạy: 27/09 Tuần 6: 26 – 1/10/2016 Tiết 12
  11. Traàn Kim Phuïng – THCS Long Khaùnh A 26 KINH TẾ – XÃ HỘI HĐ2: HS Làm việc theo nhóm 4 ĐBS Hồng và ĐNB 1. Dân cư và lao động nhóm: sự phân bố tạo thế - Nguồn lao động dồi dào, GV nên cho HS đọc từng mục mạnh khác nhau giữa thị trường lớn và có khả nhỏ và rút ra ý chính. các vùng năng tiếp thu khoa học kĩ CH1: Dân cư và lao đông nước ta thuật và thu hút đầu tư có đặc điểm gì ? Điều đó có ảnh - TL: Lực lương LĐ nước ngoài. hưởng như thế nào đến sự phát dồi dào, lành nghề rẽ 2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật triển kinh tế ? tiền, thị trường thu trong công nghiệp và cơ hút đầu tư nước sở hạ tầng. CH2: Nhận xét về: Cơ sở vật ngoài. - Cơ sở hạ tầng đang từng chất- kĩ thuật trong công nghiệp - CN chưa cao, phân bước được cải thiện, song và cơ sở hạ tầng nước ta ? (trong bố không đều. Cơ sở còn nhiều hạn chế nông nghiệp có 5300 công trình hạ tầng một số vùng - Nhiều trình độ công thuỷ lợi, công nghiệp cả nước có trọng điểm được nghệ chưa đồng bộ. Phân hơn 2821 xí nghiệp, mạng lưới nâng cao. bố tập trung ở một số giao thông lan toả nhiều nơi ) vùng. CH3: Việc cải thiện hệ thống 3. Chính sách phát triển đường giao thông có ý nghĩa như - Chính sách công công nghiệp thế nào đến sự phát triển công nghiệp hoá và đầu tư - Có nhiều chính sách: nghiệp ? nước ngoài. Chính Chính sách công nghiệp sách phát triển KT hoá và đầu tư. Chính sách nhiều thành phần. phát triển kinh tế nhiều thành phần và các chính sách khác. CH4: Thị trường có ý nghĩa như 4. Thị trường thế nào? Với sự phát triển công - Sự cạnh tranh hàng -Thị trường ngày càng mở nghiệp ? ngoại nhập. Sức ép rộng, song đang bị cạnh cạnh tranh trên thị tranh quyết liệt trường xuất khẩu - sự cạnh tranh của hàng nhiều linh hoạt hơn. ngoại nhập. Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu 4. Củng cố: 5’ 1. Làm bài tập 1( câu hỏi và bài tập cuối bài) * Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng. Lao động. Cơ sở VC kĩ thuật. * Các yếu tố đầu ra: Thị trường trong nước. Thị trường ngoài nước 2:Việc phát triển nông, lâm, ngư nghiệp tạo cơ sở cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, cho HS nêu VD cụ thể. 5. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về công nghiệp. Ngày soạn: 26/09/2016 Ngày dạy: 3/10 Tuần 7: 3/10 – 8/10/215 Tiết 13