Nội dung ôn tập Toán và Tiếng Việt Khối 5 - Trường Tiểu học Phú Thuận A2

Câu 1.  Khoanh tròn vào cặp quan hệ từ nối các vế câu trong các câu ghép sau:

a/ Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống.

b/ Tuy quạ khát nước nhưng nó chưa nghĩ ra làm thế nào để lấy được nước trong bình.

c/ Vì ai cũng muốn nhường chỗ cho các em nhỏ nên nhiều ghế vẫn để trống.

d/ Chẳng những quạ uống nước no nê  mà nó còn giúp nhiều con vật khác được uống.

Câu 2. Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu sau:

a/ Tôi khuyên nó ........................... nó vẫn không nghe.

b/ Mưa rất to ..... ………….gió rất lớn.

c/ Cậu đọc .................. tớ đọc?

d/ Trong truyện cổ tích Cây khế, người em thì chăm chỉ, hiền lành .....……..người anh thì tham lam, lười biếng.

doc 15 trang Sỹ Ðan 03/04/2023 5500
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập Toán và Tiếng Việt Khối 5 - Trường Tiểu học Phú Thuận A2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_toan_va_tieng_viet_khoi_5_truong_tieu_hoc_ph.doc

Nội dung text: Nội dung ôn tập Toán và Tiếng Việt Khối 5 - Trường Tiểu học Phú Thuận A2

  1. A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối. B. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ. C. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình. Câu 5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? A. Cần phải sống trung thực, ngay từ những điều nhỏ nhất. B. Cần phải sống sao cho con mình kính trọng. C. Không nên bán đi sự kính trọng. Câu 6: Từ trái nghĩa với “trung thực” là: A. Thẳng thắn B. Gian dối C. Trung hiếu D. Thực lòng Câu 7. Dòng nào dưới đây toàn các từ láy? A. đường đua, tiếp sức, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng. B. khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn. C. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn. Câu 8. Trong câu “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được.” có đại từ xưng hô là: A. Tôi B. Ông C. Tôi và ông Câu 9. Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm gồm những từ nhiều nghĩa là: A. Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống B. Trong veo, trong vắt, trong xanh C. Thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành Câu 10. Trong câu “Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la” có mấy quan hệ từ ? A. Có một quan hệ từ (Đó là từ: ) B. Có hai quan hệ từ ( Đó là từ: và từ : )
  2. PHẦN 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Hãy cho biết các câu trong đoạn văn sau câu nào là câu đơn câu nào là câu ghép. Tìm CN và VN của chúng (CN gạch chân 1 gạch Vn gạch chân 2 gạch). Đêm xuống, mặt trăng tròn vành vạnh. Cảnh vật trở nên huyền ảo. Mặt ao sóng sánh, một mảnh trăng bồng bềnh trên mặt nước. Câu đơn : Câu ghép: 2. Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành các câu ghép sau: a) Lan học bài, còn . b) Nếu trời mưa to thì c) , còn bố em là bộ đội. d) nhưng Lan vẫn đến lớp. 3. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép, khoanh tròn câu trả lời đúng. a) Em được mọi người yêu mến vì em chăm ngoan học giỏi. b) Vì em chăm ngoan học giỏi, em được mọi người yêu mến. c) Em muốn được mọi người yêu mến nên em chăm ngoan học giỏi. d) Nhờ em chăm ngoan học giỏi mà em được mọi người yêu mến. 4. Tìm cặp QHT thích hợp điền vào chỗ trống trong từng câu sau: a) tôi đạt học sinh giỏi bố mẹ thưởng cho tôi một chiếc xe đạp. b) trời mưa lớp ta sẽ hoãn đi cắm trại. c) gia đình gặp nhiều khó khăn bạn Nam vẫn phấn đấu học tốt. d) trẻ con thích xem phim Tây Du Kí người lớn cũng rất thích.
  3. PHẦN 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu 1. Khoanh tròn vào cặp quan hệ từ nối các vế câu trong các câu ghép sau: a/ Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống. b/ Tuy quạ khát nước nhưng nó chưa nghĩ ra làm thế nào để lấy được nước trong bình. c/ Vì ai cũng muốn nhường chỗ cho các em nhỏ nên nhiều ghế vẫn để trống. d/ Chẳng những quạ uống nước no nê mà nó còn giúp nhiều con vật khác được uống. Câu 2. Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu sau: a/ Tôi khuyên nó nó vẫn không nghe. b/ Mưa rất to .gió rất lớn. c/ Cậu đọc tớ đọc? d/ Trong truyện cổ tích Cây khế, người em thì chăm chỉ, hiền lành người anh thì tham lam, lười biếng. Câu 3. Tìm cặp quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ chấm trong từng câu dưới đây: a/ tôi đạt danh hiệu Học sinh xuất sắc bố mẹ tôi thưởng cho tôi một chiếc xe đạp mới tinh. b/ .trời mưa lớp ta hoãn đi cắm trại. c/ gia đình gặp nhiều khó khăn bạn Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi. d/ trẻ con thích bộ phim Tây du kí ngưòi lớn cũng thích. e/ . hoa cúc đẹp nó còn là một vị thuốc quý. Câu 4: a) Dựa vào nghĩa của tiếng nhân trong các từ ở ngoặc đơn dưới đây, em hãy xếp thành hai nhóm: (nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.) - nhân: có nghĩa là người: - nhân: có nghĩa là lòng thương người: b) Em hãy đặt câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được (mỗi nhóm một câu)
  4. PHẦN 2: Tập làm văn Đề bài: Em hãy tả một cảnh đẹp thiên nhiên mà em thích. ( Công viên, vườn hoa, một cảnh sông nước, biển ).