Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Trường Mầm non Trung Lèng Hồ của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

pdf 30 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Trường Mầm non Trung Lèng Hồ của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_diem_lon_truong_mam_non_chu_diem_nho_tru.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Trường Mầm non Trung Lèng Hồ của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

  1. Chủ điểm lớn: Trường Mầm non Chủ điểm nhỏ: Trường MN Trung Lèng Hồ của bé Thời gian: Tuần 02: (Từ ngày 23/9/2024 đến ngày 27/9/2024) A. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng:Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi.(MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. (Thực hiện như tuần đầu ) 2. Trò chơi học tập: Gắn tranh I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố hiểu biết của trẻ - Trẻ biết các hoạt động trong lớp học. II. Chuẩn bị: - 4 tranh về hình ảnh về trường mầm non. III. Tiến hành: Hoạt động cô Hoạt động cô *HĐ 1: Giới thiệu trò chơi - Trẻ nghe - Cách chơi: Cô chia trẻ ra làm 4 nhóm và mỗi nhóm có 1 bức tranh về các hoạt động diễn ra trong lớp học, các bạn sẽ cùng nhau ghép thành một bức tranh hoàn chỉnh. - Luật chơi: Kết thúc trò chơi đội nào gắn được nhiều đội đó thắng cuộc *HĐ 2: Tổ chức chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Trò chơi vận động “ném còn” I. Mục đích yêu cầu - Trẻ được thực hiện tính nhanh nhậy - Hình thành khả năng phối hợp vận động tay, chân II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng, thoáng mát, quả còn III. Cách chơi Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cách chơi : Cho trẻ đứng thành hàng dọc và - Trẻ nghe khi có hiệu lệnh các bạn sẽ cùng nhau làm động tác chuẩn bị ném còn chân trước chân sau giả làm động tác ném còn. Sau khi thực hiện cho trẻ đổi tay. - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần 4. Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu: - Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học 1
  2. - Biết cách chơi, trò chơi dân gian - Trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi. III.Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Người chơi sẽ đứng hoặc ngồi thành một c« vòng tròn và quay mặt vào trong, hai tay xòe ra trước mặt và đọc bài đồng dao. Người làm “cái” sẽ đứng ở giữa vòng tròn, vừa đi sẽ vừa hát bài đồng dao cùng các bạn, cùng lúc đó sẽ đập tay vào tay của những người chơi, theo nhịp của bài đồng dao. Cho đến khi tiếng “rửa” cuối cùng rơi vào tay ai thì người đó thua, bắt - Chơi vui vẻ buộc phải ra khỏi vòng tròn. hứng thú Người thua sẽ bị phạt, hình thức phạt như thế nào thì sẽ do tập thể bên thắng ra đề, có thể là hát, múa, nhảy lò cò HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Trò chơi học tập: Gắn tranh I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố hiểu biết của trẻ - Trẻ biết các hoạt động trong lớp học. II. Chuẩn bị: - 4 tranh về hình ảnh về trường mầm non. III. Tiến hành: Hoạt động cô Hoạt động cô *HĐ 1: Giới thiệu trò chơi - Trẻ nghe - Cách chơi: Cô chia trẻ ra làm 4 nhóm và mỗi nhóm có 1 bức tranh về các hoạt động diễn ra trong lớp học, các bạn sẽ cùng nhau ghép thành một bức tranh hoàn chỉnh. - Luật chơi: Kết thúc trò chơi đội nào gắn được nhiều đội đó thắng cuộc *HĐ 2: Tổ chức chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Trò chơi vận động “ném còn” I. Mục đích yêu cầu - Trẻ được thực hiện tính nhanh nhậy - Hình thành khả năng phối hợp vận động tay, chân II. Chuẩn bị 2
  3. - Sân chơi rộng, thoáng mát, quả còn III. Cách chơi Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cách chơi : Cho trẻ đứng thành hàng dọc và - Trẻ nghe khi có hiệu lệnh các bạn sẽ cùng nhau làm động tác chuẩn bị ném còn chân trước chân sau giả làm động tác ném còn. Sau khi thực hiện cho trẻ đổi tay. - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần 4. Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu: - Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học - Biết cách chơi, trò chơi dân gian - Trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi. III.Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Người chơi sẽ đứng hoặc ngồi thành một c« vòng tròn và quay mặt vào trong, hai tay xòe ra trước mặt và đọc bài đồng dao. Người làm “cái” sẽ đứng ở giữa vòng tròn, vừa đi sẽ vừa hát bài đồng dao cùng các bạn, cùng lúc đó sẽ đập tay vào tay của những người chơi, theo nhịp của bài đồng dao. Cho đến khi tiếng “rửa” cuối cùng rơi vào tay ai thì người đó thua, bắt - Chơi vui vẻ buộc phải ra khỏi vòng tròn. hứng thú Người thua sẽ bị phạt, hình thức phạt như thế nào thì sẽ do tập thể bên thắng ra đề, có thể là hát, múa, nhảy lò cò HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ 5. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT: 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT: 18) - Góc tạo hình: Vẽ tô màu tranh trường mầm non. - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề trường mầm non. - Góc học tập: Học chữ cái, chữ số. - Góc Thiên nhiên: Lau lá cây (MT: 20) - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề trường MN Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2024 3
  4. 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cầu trượt, xích đu, bập bênh I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh. (MT: 4) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói theo khả năng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được theo khả năng các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, theo hướng dẫn Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cầu trượt, xích đu, bập bênh. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ đọc thơ cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cầu trượt Trẻ 5 tuổi trả lời Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời Trẻ chú ý lắng nghe tối trời sáng” Trẻ nói - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu: Đây là cầu trượt: 3 lần Trẻ 3 +4 tuổi nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đây là cầu trượt Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ nói cùng cô. nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ 5 tuổi đặt câu - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cầu trượt + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. 4
  5. b. LQVT 2: Xích đu - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện c. LQVT 2: Bập bênh - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL:2) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Chữ cái Tập tô chữ cái o,ô,ơ. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết chữ cái o,ô,ơ. Biết phát âm chữ cái o,ô,ơ. Biết tìm và gạch chân chữ cái o,ô,ơ trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết cách tô chữ o,ô,ơ theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường chấm mờ. (MT: 18) - Trẻ 4T: Trẻ biết giải câu đố, biết tìm và gạch chân chữ cái o,ô,ơ bên dưới hình vẽ và tô màu tranh. Biết tô màu chữ cái o,ô,ơ theo khả năng và theo ý thích. - Trẻ 2+3T: Trẻ biết đọc bài thơ cùng cô, biết tô màu tranh kín, không chờm màu ra ngoài. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết được chữ cái o,ô,ơ. Phát âm đúng chữ cái o,ô,ơ Tìm và gạch chân được chữ cái o,ô,ơ trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái o,ô,ơ theo hướng dẫn - Trẻ 4T: Trẻ giải được câu đố, tìm và gạch chân đúng chữ cái o,ô,ơ dưới hình vẽ, tô màu tranh kín, không chờm ra ngoài. Tô được chữ cái o,ô,ơ theo khả năng và theo ý thích. - Trẻ 2+3T: Trẻ đọc được bài thơ cùng cô. Tô màu được bức tranh kín, không chờm ra ngoài. - Rèn kỹ năng cầm bút, kỹ năng tô màu, tô chữ cho trẻ. Rèn sự khéo léo cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô:Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi. - Giá treo sản phẩm. III. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 5
  6. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * Ôn lại chữ “o,ô,ơ”. - Cô cho trẻ quan sát tranh chữ cái và phát âm lại chữ cái “o,ô,ơ”, theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ quan sát và phát âm. nhóm, cá nhân. * Tập tô chữ “o”. - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ quan sát - Đây có tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời. - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? - Trẻ trả lời. - Ở phía trên bên trái có chữ gì mà chúng ta đã được học? - Trẻ trả lời - Cô cho tổ, nhóm cá nhân cùng phát âm: “o” - Trẻ phát âm - Tiếp theo cô cho trẻ đọc bài thơ và cô hướng dẫn trẻ gạch chân chữ cái “o” có trong bài thơ. - Trẻ đọc - Bức tranh này vẽ gì? - Cô cho trẻ đọc câu trong tranh - Trẻ 5 thực hiện - Tô màu chữ in rỗng vào tranh - Trẻ trả lời. - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, chọn màu tô - Trẻ đọc để tô chữ cái in rỗng vào bức tranh. - Hướng dẫn trẻ 5 tuổi tô chữ chấm mờ. + Tô chữ chấm mờ. - Trẻ lắng nghe và quán sát + Đầu tiên cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào nét chấm mờ từ phải qua trái 1 nét cong hở phải, tô - Trẻ lắng nghe tiếp 1 nét móc từ trên xuống dưới, khi tô thì tô theo đường nối liền để tạo thành chữ “o”. -> Tương tự như vậy cô hướng dẫn trẻ tô chữ “ô, ơ”. - Trẻ thực hiện tương tự. * Giáo dục: Trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi thẳng lưng, chăm chỉ luyện tập viết chữ. - Trẻ lắng nghe * Trẻ thực hiện: - Cô phát vở tập tô và bút chì cho trẻ - Cô hỏi lại trẻ về cách tô màu tranh, cách cầm bút tô chữ in mờ. - Trẻ trả lời. - Cho trẻ nhắc lại cách cầm ngồi tô và cầm bút. - Trẻ trả lời. - Trẻ thực hiện tập tô. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ tô giúp trẻ hoàn thành bài của mình - Cho trẻ lên trưng bày bài của mình và nhận xét về bài của trẻ. - Trẻ nhận xét 3: Kết thúc: - Cho trẻ cất vở đúng nơi qui định và cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra sân chơi. 6
  7. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT: 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT: 18) - Góc tạo hình: Vẽ tô màu tranh trường mầm non. 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Trò chuyện về trường mầm non TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ biết đặc điểm tên gọi của trường mầm non, biết chơi trò chơi dung dăng dung dẻ. - 4T: Trẻ biết đặc điểm tên gọi của trường mầm non theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi dung dăng dung dẻ theo hướng dẫn - 2-3T: Trẻ biết đặc điểm nổi bật về trường mầm non theo khả năng, biết chơi trò chơi dung dăng dung dẻ theo khả năng 2. Kỹ năng: - 5T: Trẻ nói được tên gọi đặc diểm về trường mầm non, chơi được trò chơi dung dăng dung dẻ. - 4T: Trẻ nói được tên gọi đặc diểm về trường mầm non theo gợi ý của cô, chơi được trò chơi dung dăng dung dẻ. - 2-3T: Trẻ nói được tên gọi đặc diểm nổi bật của trường mầm non theo khả năng, chơi được trò chơi dung dăng dung dẻ theo khả năng. 3. Thái độ:- GD: Trẻ ngoan nghe lời thầy cô II. Chuẩn bị: - Sân rộng sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về trường mầm non - Cô cho trẻ ra ngoài sân và dạo quanh sân trường - Các bé ơi chúng đang học ở đâu? - Trẻ đi ra ngoài sân. - À chúng ta đang học tại ngôi trường mầm non phải - Trẻ trả lời. không - Các bé hãy cùng kể cho cô nghe ngôi trường mầm - Trẻ trả lời. non các bé học có đặc điểm gì nhỉ? - Bên ngoài có những gì? - Trẻ trả lời - Bên trong lớp thì có gì? - Khi chúng ta đi học trường mầm non các bé được - Trẻ trả lời học những gì? => Ở trường mầm non có đồ dùng đồ chơi ngoài - Trẻ lắng nghe trời trong lớp thì có những đồ dùng học tập đến trường mầm non các bé được học các môn học mà các bé thích 7
  8. => GD: Trẻ yêu quý ngôi trường , yêu quý thầy cô giáo HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ. - Trẻ chơi - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi tự do - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất (EL: 38) I. Mục đích yêu cầu Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ 4T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất”. theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất” theo khả năng. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi theo khả năng. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Các ô chữ dưới nền có chứa chữ cái: o, ô, ơ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội mỗi đội tô 1 chữ cái, đội nào nhanh nhất và đẹp sẽ dành chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích 8
  9. - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ******************************* Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Lớp học, phòng kho, nhà bếp. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Lớp học, phòng kho, nhà bếp. (MT: 4). Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Lớp học, phòng kho, nhà bếp, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Lớp học, phòng kho, nhà bếp, theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Lớp học, phòng kho, nhà bếp, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Lớp học, phòng kho, nhà bếp, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Lớp học, phòng kho, nhà bếp, theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Lớp học, phòng kho, nhà bếp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ đọc thơ cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Lớp học Trẻ trả lời Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe 9
  10. - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời Trẻ nói tối trời sáng” - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Lớp học: 3 Trẻ nói lần Thực hành Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Lớp học nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ đặt câu - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Lớp học. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT 2: Phòng kho Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự c. LQVT 3: Nhà bếp - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” (EL:32) - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Văn Học Dạy trẻ đọc thơ: Gà học chữ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ (MT: 8) Trả lời được các câu hỏi của cô, học thuộc bài thơ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được tên bài thơ, tên tác giả. Trả lời được một số câu hỏi của cô theo hướng dẫn. Học thuộc thơ bài thơ. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết được tên bài thơ, tên tác giả. Trả lời được một số câu hỏi của cô theo khả năng. Học thuộc thơ bài thơ. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ. Trẻ đọc được cả bài thơ, đọc được lưu loát thuộc từng câu thơ. Trả lời tốt các câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ đọc được thuộc cả bài thơ. Trả lời được một số câu hỏi của cô Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ đọc được thuộc cả bài thơ. Trả lời được một số câu hỏi của cô theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng. 10
  11. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ: Chăm chỉ đi học, yêu trường mến lớp. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa nội dung bài thơ. III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về bài hát dẫn dắt vào bài. Trẻ lắng nghe và trò 2HĐ2: Phát triển bài chuyện cùng cô *Cô đọc cho trẻ nghe - Cô đọc lần 1: Cô nói tên bài thơ, tên tác giả - Cô đọc lần 2: Cô kết hợp với tranh minh họa. Trẻ chú ý Giảng nội dung: Bài thơ nói về chú gà trống đi học thì đọc to rõ ràng, còn gà mái thì không biết đọc chỉ muốn tìm ổ rơm nằm. Trẻ chú ý - Cô đọc lần 3: + Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? Trẻ 5 tuổi trả lời + Của tác giả nào? Trẻ trả lời * Đàm thoại - Nội dung bài thơ nói về điều gì? - Ngày đầu đến lớp cô dạy gì? Trẻ 4 tuổi trả lời - Chú gà trống tỏ ra như nào? - Gà mái thì thế nào? - Khi cô dạy môn tập viết thì thế nào? Trẻ 2+3 tuổi trả lời - Mái mơ to ra làm sao? => Giáo dục trẻ phải biết chăm chỉ học bài. * Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc 2-3 lần - Cho trẻ đọc theo các hình thức đan xen nhau. Trẻ đọc thơ theo các - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ kịp thời. hình thức xen kẽ * Củng cố: Trò chơi đọc theo hiệu lệnh. nhau - Cô phổ biến LC-CC - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét Trẻ chơi trò chơi 3HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét chung. Trẻ chú ý Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT: 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT: 18) - Góc Thiên nhiên: Lau lá cây (MT: 20) 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải câu đồ về chủ đề TCVĐ: Kéo co 11
  12. Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non. Biết chơi trò chơi “Kéo co”. - 4 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Kéo co”. - 2- 3 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non theo hướng dẫn và theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Kéo co” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - 5 tuổi: Trẻ giải được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non. Chơi tốt trò chơi “Kéo co”. - 4 tuổi: Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Kéo co”. - 2-3 tuổi: Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non theo hướng dẫn và theo khả năng. Chơi được trò chơi “Kéo co”. theo hướng dẫn. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp. Lấy và cất đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy định. - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Các câu đố về chủ đề trường mầm non. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra ngoài Trẻ chú ý sân. - Cô đưa ra các câu đố về các đồ dùng, đồ chơi: Bụng đựng đầy những chữ Chứa bao nhiêu chuyên lạ Mẹ đọc cho bé nghe Trẻ chú ý lắng nghe Bé nhìn tranh mải mê Ước gì mau biết chữ Cái gì đấy bé nhỉ? Trẻ trả lời (Quyển sách) Bạn ngồi vòng quanh Tôi quay vòng quanh Trẻ chú ý lắng nghe Đuổi nhau ngày tháng Không bắt được nhau Là gì đoán mau? Trẻ trả lời (Đu quay) Em họ nhà quả Nhưng chẳng để ăn Trẻ chú ý lắng nghe 12
  13. Để đá, để lăn Để chuyền, để ném? Trẻ trả lời Là quả gì? (Quả bóng) Hộp gì chứa đủ các màu Vẽ hoa, vẽ bướm, vẽ bầu trời xanh Trẻ chú ý lắng nghe Cùng trẻ tô thắm lá cành Cùng trẻ, cùng bạn học hành thêm ngoan Là cái gì? Trẻ trả lời (Hộp bút chì màu) - Cho trẻ giải các câu đố theo hướng dẫn và gợi ý. - GD trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong Trẻ chú ý lớp. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: “Kéo co”. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Trẻ chú ý - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL: 33) I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ thông qua trò chơi bắt lấy và nói (EL: 33). - Trẻ 4t: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ thông qua trò chơi bắt lấy và nói (EL: 33) theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ thông qua trò chơi bắt lấy và nói (EL: 33). theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ thông qua trò chơi bắt lấy và nói (EL: 33). - Trẻ 4t: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ thông qua trò chơi bắt lấy và nói (EL: 33) theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ thông qua trò chơi bắt lấy và nói (EL: 33) theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị : - Bóng nhựa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 13
  14. HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Nói các con hãy đứng thành vòng tròn, cô có 1 quả bóng và sẽ ném cho 1 bạn như thế này, rất nhẹ thôi, thực hiện động tác ném bóng cho trẻ hoặc lăn bóng nếu trẻ ngồi trên sàn. - Nói bạn nào được cô ném bóng sẽ đọc bài thơ cô dạy. - Chơi vui vẻ hứng thú - Sau đó nói sau khi cháu nói xong cháu lại ném bóng nhẹ nhàng cho bạn khác, bạn nào nhân được bóng thì sẽ đọc được bài thơ, cứ tiếp tục cho mỗi bạn đọc ít nhất 1 lần. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ************************************** Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT : Quả bóng, cầu trượt, cột ném bóng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Quả bóng, cầu trượt, cột ném bóng. (MT: 4). Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Quả bóng, cầu trượt, cột ném bóng trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Quả bóng, cầu trượt, cột ném bóng theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: 14
  15. - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Quả bóng, cầu trượt, cột ném bóng trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Quả bóng, cầu trượt, cột ném bóng, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Quả bóng, cầu trượt, cột ném bóng, theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Quả bóng, cầu trượt, cột ném bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ đọc thơ cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Quả bóng Trẻ trả lời Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời Trẻ chú ý lắng nghe tối trời sáng” Trẻ nói - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Quả bóng: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Quả bóng Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ nói cùng cô. nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ đặt câu - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Quả bóng. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT 2: Cầu trượt - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện c. LQVT 3: Cột ném bóng - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Búp bê nói” (EL:30) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Tạo hình 15
  16. Vẽ trường mầm non (ý thích) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Biết phối hợp các kĩ năng vẽ các nét cơ bản: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. Biết nhận xét sản phẩm tạo hình nói được y tưởng trong tạo hình (MT: 7, 11, 14) -Trẻ 4t: Biết phối hợp các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích theo hướng dẫn. - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, nét cong tròn tạo thành bức tranh đơn giản theo khả năng. 2. Kỹ năng: -Trẻ 5t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và tô được màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. Nói được ý tưởng và nhận xét được sản phẩm -Trẻ 4t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích, nhận xét được sản phẩm theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3t: Trẻ vẽ các nét thẳng, xiên, nét cong tròn tạo thành bức tranh đơn giản khả năng 3. Thái độ: Trẻ thích được đến lớp học II. Chuẩn bị: - Vở tạo hình trẻ 5- 6 tuổi, trẻ 4- 5 tuổi, trẻ 3- 4 tuổi. - Bút màu, bàn ghế đủ cho trẻ III. Tiến hành. Hoạt động cô Hoạt động trẻ HĐ1: Gới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Trường chúng cháu là trường - Trẻ nghe. mầm non. - Trò chuyện về bài hát và đẫn dắt vào bài HĐ2: Phát triển bài: Đàm thoại ý tưởng: - Cô cho trẻ quan sát 8 bức tranh về trường mầm - Trẻ 5 tuổi trả lời. non khác nhau. - Trò chuyện về các bức tranh. - Bạn thích vẽ trường mầm non như thế nào? - Để vẽ đươc trường mầm non con vẽ bằng các Trẻ nêu ý tưởng nét gì? - Còn mái trường con vẽ nét gì? - Bạn định tô màu gì cho tường trường mầm non? - Con tô màu gì ? - Con còn vẽ thêm gì nữa cho bức tranh trường - Trẻ 4 tuổi trả lời mầm non thêm đẹp? - Cô gọi 7- 8 trẻ nêu ý tưởng của mình - Cô ngợi ý cho trẻ yếu nêu ý tưởng 16
  17. - Muốn tô cho trường đẹp các con phải tô như thế nào? Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ nhắc lại cách vẽ, cách cầm bút, tư thế ngồi. - Trẻ vẽ - Cho trẻ vẽ - Cô đến bên trẻ hỏi trẻ ý tưởng vẽ ? Tô màu như thế nào? - Cô quan sát gợi ý trẻ vẽ - Gợi ý trẻ chưa vẽ tốt - Động viên khuyến khích trẻ Trương bày sản phẩm: - Trưng bày, nhận xét - Các bạn hãy mang bài của mình lên trưng bày nào - Trẻ 5 tuổi nhận xét - Bạn nào có nhận xét gì bài của các bạn? Bạn thích bài vẽ của bạn nào? Vì sao? Bạn vẽ như thế - Trẻ nghe nào?Tô có chườm ra ngoài không? - Cô cho 4- 6 trẻ nhận xét - Cô nhận xét bài của các bạn và khen trẻ - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét chung 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT: 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT: 18) - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề trường mầm non 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình trường mầm non bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xếp hình trường mầm non bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết xếp hình trường mầm non bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết xếp hình trường mầm non bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Xếp được hình trường mầm non bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Xếp được hình trường mầm non bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 17
  18. - Trẻ 2-3T: Xếp được hình trường mầm non bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Thái độ - Trẻ biết hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình trường mầm non bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ - Trẻ đi ra ngoài sân điểm. và trò chuyện cùng - Cô cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường cô. mầm non”. - Trẻ 5T trả lời. - Các con hãy kể về trường mầm non mà các con biết? - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp trường mầm non bằng - Trẻ 4T trả lời. sỏi đá trên sân nhé. - Trẻ 5T trả lời - Các con sẽ dùng gì để xếp hình trường mầm non? - Trẻ 4T trả lời - Con sẽ xếp như thế nào? - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ thực hiện. - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục trẻ biết yêu quý trường mầm non * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi theo ý * HĐ3: Chơi theo ý thích thích. - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé khéo tay I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Biết phối hợp các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích thông qua trò chơi. -Trẻ 4t: Biết phối hợp các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích thông qua trò chơi theo hướng dẫn. 18
  19. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh đơn giản theo khả năng. 2. Kỹ năng: -Trẻ 5t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và tô được màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích thông qua trò chơi. -Trẻ 4t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích thông qua trò chơi theo hướng dẫn. -Trẻ 2-3t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích thông qua trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ:- Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Một số bức tranh để trẻ tham khảo, giấy A4, bút màu, bàn ghế III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi theo hình thức nhóm cùng chơi, các nhóm sẽ vẽ trường mầm non theo ý thích và giới thiệu về tác phẩm của đội mình - Luật chơi: Đội nào nhanh và vẽ đẹp nhất sẽ giành chiến thắng và được cả lớp khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ Thứ năm, ngày 26 tháng 9 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) 19
  20. Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT : Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng. (MT: 4) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng, theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ đọc thơ cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cô giáo Trẻ trả lời Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời Trẻ chú ý lắng nghe tối trời sáng” Trẻ nói - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cô giáo: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cô giáo Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ nói cùng cô. nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ đặt câu - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cô giáo. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. 20