Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học yêu thương của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

pdf 31 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học yêu thương của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_diem_lon_truong_mam_non_chu_diem_nho_lop.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học yêu thương của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

  1. Chủ điểm lớn: Trường Mầm non Chủ điểm nhỏ: Lớp học yêu thương của bé Thời gian: Tuần 03: (Từ ngày 30/9/2024 đến ngày 04/10/2024) A. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng:Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi.(MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. (Thực hiện như tuần đầu ) 2. Trò chơi học tập: Gắn tranh I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố hiểu biết của trẻ - Trẻ biết các hoạt động trong lớp học. II. Chuẩn bị: - 4 tranh về hình ảnh về trường mầm non. III. Tiến hành: Hoạt động cô Hoạt động cô *HĐ 1: Giới thiệu trò chơi - Trẻ nghe - Cách chơi: Cô chia trẻ ra làm 4 nhóm và mỗi nhóm có 1 bức tranh về các hoạt động diễn ra trong lớp học, các bạn sẽ cùng nhau ghép thành một bức tranh hoàn chỉnh. - Luật chơi: Kết thúc trò chơi đội nào gắn được nhiều đội đó thắng cuộc *HĐ 2: Tổ chức chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Trò chơi vận động “ném còn” I. Mục đích yêu cầu - Trẻ được thực hiện tính nhanh nhậy - Hình thành khả năng phối hợp vận động tay, chân II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng, thoáng mát, quả còn III. Cách chơi Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cách chơi : Cho trẻ đứng thành hàng dọc và - Trẻ nghe khi có hiệu lệnh các bạn sẽ cùng nhau làm động tác chuẩn bị ném còn chân trước chân sau giả làm động tác ném còn. Sau khi thực hiện cho trẻ đổi tay. - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần 4. Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu:
  2. - Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học - Biết cách chơi, trò chơi dân gian - Trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi. III.Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Người chơi sẽ đứng hoặc ngồi thành một c« vòng tròn và quay mặt vào trong, hai tay xòe ra trước mặt và đọc bài đồng dao. Người làm “cái” sẽ đứng ở giữa vòng tròn, vừa đi sẽ vừa hát bài đồng dao cùng các bạn, cùng lúc đó sẽ đập tay vào tay của những người chơi, theo nhịp của bài đồng dao. Cho đến khi tiếng “rửa” cuối cùng rơi vào tay ai thì người đó thua, bắt - Chơi vui vẻ buộc phải ra khỏi vòng tròn. hứng thú Người thua sẽ bị phạt, hình thức phạt như thế nào thì sẽ do tập thể bên thắng ra đề, có thể là hát, múa, nhảy lò cò HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ 5. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT: 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT: 18) - Góc tạo hình: Vẽ tô màu tranh trường mầm non. - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề trường mầm non. - Góc học tập: Học chữ cái, chữ số. - Góc Thiên nhiên: Lau lá cây (MT: 20) - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề trường MN Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Góc tạo hình; góc sách truyện; góc học tập I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức:
  3. - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Góc tạo hình; góc sách truyện; góc học tập. (MT: 4) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Góc tạo hình; góc sách truyện; góc học tập, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói theo khả năng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Góc tạo hình; góc sách truyện; góc học tập, theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Góc tạo hình; góc sách truyện; góc học tập, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Góc tạo hình; góc sách truyện; góc học tập, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được theo khả năng các từ làm quen: Góc tạo hình; góc sách truyện; góc học tập, theo hướng dẫn Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Góc tạo hình; Góc sách truyện; Góc học tập. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ đọc thơ cùng cô + Chúng mình đang học chủ đề gì? - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các con một số từ Trẻ 5 tuổi trả lời mới: Góc tạo hình; góc sách truyện; góc học tập Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ chú ý lắng nghe a. LQVT 1: Góc tạo hình. Làm mẫu - Cô có hình ảnh gì? Trẻ 2+3 tuổi nói - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Góc tạo hình: 3 lần Thực hành Trẻ 4 tuổi nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Góc tạo hình - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Góc tạo hình Trẻ 5 tuổi đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT 2: Góc sách truyện - Cô cho trẻ làm quen tương tự c. LQVT 3: Góc học tập Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Cái gì biến mất”
  4. - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. Toán Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 6, số 6 I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết đếm đến 6, nhận biết nhóm có 6 đối tượng, nhận biết chữ số 6. Biết chơi các trò chơi. (MT: 21) - Trẻ 4 t: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 6, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 6. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 t: Trẻ biết đếm số lượng, nhận biết nhóm đối tượng 6 theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 t: Trẻ đếm được đến 6, nhận biết được nhóm có 6 đối tượng, nhận biết được chữ số 6. Chơi được các trò chơi. - Trẻ 4 t: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 6, nhận biết nhóm đối tượng có số lương 6. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 t: Trẻ biết đếm số lương, nhận biết nhóm đối tượng 6 theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng của cô: 6 cái cặp sách , 6 quyển vở, số 6. + 5 quả, 5 cái cây, 5 cái chậu, 4 bình tưới nước. + Thẻ số từ 5, 6. + Nhạc bài hát: “ Cháu đi mẫu giáo” - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 6 cặp sách, 6 quyển vở 2 thẻ số 6. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu chương trình “Bé vui học toán” - Trẻ lắng nghe + Xin chào mừng các bé đến với chương trình “Bé vui học toán” ngày hôm nay + Và thành phần không thể thiếu đó là 3 đội - Đội hoa hồng - Đội hoa cúc - Trẻ vỗ tay - Đội hoa đào - Xin chào đón cả 2 đội.
  5. Cô Xuyến sẽ đồng hành là người dẫn chương trình hôm nay. - Chương trình hôm nay gồm có 3 phần thi: + Phần thứ nhất: Cùng tìm hiểu + Phần thứ hai: Bé tài năng + Phần thứ ba: Cùng chung sức - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn số lượng 5 - Cả 2 đội đã sẵn sàng chưa? - Bây giờ xin mời cả 3 đội cùng bước vào phần thứ nhất: - Sẵn sàng - Trong phần này xin mời cả 3 đội sẽ đi thăm quan lớp học xem có đồ dùng đồ chơi nào có số lượng, chúng ta sẽ cùng đếm số lượng gạch - Trẻ lên thăm quan và cây hoa trong lớp tìm thẻ số tương ứng - Cô cho trẻ lên thăm quan cho trẻ đếm và tìm thẻ số tương ứng - Trẻ quan sát và thực hiện * Dạy trẻ: Tạo nhóm, nhận biết số lượng trong phạm vi 6 và nhận biết số 6 - Trẻ lấy rổ quà và về chỗ - Xin mời 2 đội cùng bước vào phần thứ hai: - Mỗi thành viên trong đội đều được tặng một - Có cặp sách, quyển sách, rổ quà thẻ số - Chúng mình cùng xem trong rổ có gì nào? - Trẻ xếp - Các bạn hãy xếp hết số cặp sách ra và xếp - Trẻ xếp quyển sách tương thành hàng ngang nào? ( Không đếm) ứng 1-1 với cặp sách + Hãy lấy 5 quyển sách ra và xếp: Mỗi quyển sách xếp tương ứng với 1 cái cặp - 5 quyển sách nào. - 6 cái cặp - Đếm xem có bao nhiêu quyển sách? (Cả lớp đếm 3 lần, cá nhân đếm) - Không bằng nhau - Đếm cặp sách - Nhóm cặp sách nhiều hơn, + Nhóm cặp sách và nhóm quyển sách như thế vì thừa ra 1 cái cặp sách nào với nhau? - Nhiều hơn 1 + Nhóm nào nhiều hơn? Vì sao con biết? - Nhóm quyển sách ít hơn, là 1 + Nhiều hơn là mấy? + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Thêm vào 1 quyển sách + Muốn nhóm quyển sách bằng với nhóm cặp sách ta phải làm như thế nào? - Cô và trẻ cùng đếm lại số lượng thìa sau đó nhận xét kết quả: 5 quyển sách 1 quyển sách là - Trẻ nhắc lại 6 quyển sách. - Bằng nhau - Bằng 6
  6. - Cô khái quát lại cho trẻ nhớ: 5 thêm 1 là 6 - Cho trẻ nhắc lại 3- 4 lần - Thẻ số 6 + Bây giờ nhóm cặp và quyển sách như thế nào - Trẻ thực hiện với nhau? - Trẻ phát âm số 6 + Bằng nhau và cùng bằng mấy? - Trẻ nhận xét - Để chỉ số lượng 6 cái cặp, 6 quyển sách, chúng ta cần sử dụng thẻ số mấy? - Cho trẻ tìm thẻ số 6 đặt cạnh - Trẻ phát âm + Trẻ phát âm số 6 - Trẻ đếm và cất. + Ai có nhận xét gì về số 6? - Cô giới thiệu: Số 6 có 1 nét móc ở trên và 1 nét cong tròn ở dưới + Trẻ phát âm số 6 theo tập thể, tổ, cá nhân - Cho trẻ vừa đếm vừa cất dần từng chậu, hoa vào rổ. * Liên hệ thực tế: Cho trẻ tìm và đếm và gắn thẻ số các đồ dùng trong lớp * Trò chơi củng cố: - 2 đội đã trải qua nhanh chóng phần thi thứ 2 bây giờ xin mời 2 đội cùng bước vào phần thi thứ ba: Cùng chung sức - Trẻ lắng nghe - Trong phần này 2 đội cùng tham gia 2 trò chơi - Trò chơi 1: Tinh mắt - Trẻ chơi - Cách chơi: Ban tổ chức sẽ cho 2 quan sát - Trẻ lắng nghe và nhận xét hình ảnh về các đồ dùng trong lớp nhiệm vụ các sẽ đếm xem số lượng bao nhiêu và gắn thẻ số tương ứng. Đội nào biết câu trả lời sẽ lắc - Trẻ lắng nghe xắc xô để giành quyền trả lời cho đội mình - Luật chơi: Đội nào trả lời đúng nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - Cho trẻ chơi - Cô và trẻ nhận xét - Trẻ chơi - Trò chơi 2: Cùng chung sức - Cách chơi: Ban tổ chức đã chuẩn bị các nhóm đồ dùng trong lớp các thành viên trong các gia đình sẽ lên đếm và nối nhóm đồ dùng với chữ - Trẻ lắng nghe số tương ứng - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào nối đúng nhiều và nhanh nhất sẽ chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô và trẻ nhận xét
  7. * Hoạt động 3: Kết thúc: - Chương trình “Bé vui học toán” đến đây là kết thúc rồi xìn chào và hẹn gặp lại các gai đình vào chương trình sau. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT: 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT: 18) - Góc tạo hình: Vẽ tô màu tranh trường mầm non. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề TC: Đi theo nhịp điệu (EL: 29) Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Biết tên bài hát, tên tác giả ,biết hát múa các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Biết tên bài hát, biết hát múa các bài hát trong chủ đề theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Biết tên bài hát, biết hát múa các bài hát trong chủ đề theo khả năng, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ thích thú hào hứng theo nhạc II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non, vui đến trường... III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời. - Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau hát múa các bài hát trong chủ đề này nhé - Các con muốn hát bài hát gì? + Trẻ hát, múa bài “Đêm trung thu, trường chúng - Trẻ hát, múa cháu là trường mầm non” - Trẻ trả lời - Chúng mình vừa hát múa bài hát gì? - Trong bài hát nhắc đến ai?
  8. - Chúng mình còn muốn hát múa bài hát nào nữa - Trẻ hát múa nhì? + Trẻ hát bài “Chiếc đèn ông sao” - Cô cho trẻ hát múa các bài hát trong chủ đề - Trong khi trẻ hát múa cô động viên và giúp đỡ trẻ yếu - Cô nhận xét trẻ HĐ2: TC: Đi theo nhịp điệu (EL: 29) - Trẻ chơi - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Tìm chữ số của mình (EM:13) I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết đếm đến 6, nhận biết nhóm có 6 đối tượng, nhận biết chữ số 6 thông qua trò chơi (EM:13) - Trẻ 4 t: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 6, nhận biết nhóm đối tượng có số lương 6. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 t: Trẻ biết đếm số lương, nhận biết nhóm đối tượng 6 theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 t: Trẻ đếm được đến 6, nhận biết được nhóm có 6 đối tượng, nhận biết được chữ số 6. Chơi được các trò chơi. - Trẻ 4 t: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 6, nhận biết nhóm đối tượng có số lương 6. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 t: Trẻ biết đếm số lương, nhận biết nhóm đối tượng 6 theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Thẻ số 6. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Yêu cầu trẻ đứng lên, sau đó nói: “Mỗi con sẽ có một con số. Bây giờ hãy đi quanh lớp và tìm bạn có chữ số giống với chữ số mà con đang có. Hãy nhìn thật kĩ chữ số của
  9. con để chắc chắn là con sẽ tìm đúng số đó. Khi con tìm được “bạn cùng nhóm”, hãy trở lại vòng tròn và ngồi gần nhau. - Luật chơi: Bạn nào tìm - Chơi vui vẻ hứng thú được nhanh nhất giành chiến thắng. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan trong tuần - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. ********************************************* Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Góc phân vai; Góc xây dựng; Góc âm nhạc. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Góc phân vai; Góc xây dựng; Góc âm nhạc. (MT: 4) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Góc phân vai; Góc xây dựng; Góc âm nhạc, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói theo khả năng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Góc phân vai; Góc xây dựng; Góc âm nhạc., theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Góc xây dựng; Góc âm nhạc, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Góc xây dựng; Góc âm nhạc, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được theo khả năng các từ làm quen: Góc xây dựng; Góc âm nhạc, theo hướng dẫn Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động
  10. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Góc phân vai; Góc xây dựng; Góc âm nhạc. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ đọc thơ cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Góc phân vai. Trẻ 5 tuổi trả lời Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Góc phân Trẻ 4 tuổi nói vai: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Góc phân vai Trẻ 2+3 tuổi nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Góc phân Trẻ đặt câu vai + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT : Góc xây dựng; Góc âm nhạc. - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Mắt ai tinh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3.Kỹ năng sống Biết cất đồ chơi đúng quy định. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5 tuổi: Biết cách sắp xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Biết sắp xếp đồ chơi theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết sắp xếp đồ chơi theo khả năng. Trả lời được những câu hỏi đơn giản, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng:
  11. -Trẻ 5 tuổi: Xếp được đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. Trả lời được câu hỏi của cô, chơi được thuần thục trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Xếp được đồ dùng đồ chơi đúng chỗ theo hướng dẫn. Trả lời được cô, chơi được trò chơi - Trẻ 2+3 tuổi: Xếp được đồ dùng theo khả năng. Trả lời được câu hỏi đơn giản của cô, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ đoàn kết không tranh giành đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi ở các góc. III. Tiến hành: Hoạt động cô Hoạt động trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Bạn ơi hết giờ rồi Trẻ hát - Để đồ chơi ngăn nắp lần sau chúng ta lại chơi Trẻ trả lời tiếp thì các con phải làm gì? HĐ2: Phát triển bài Trẻ trả lời - Cho trẻn quan sát vi deo: Cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định. - Bạn Mạnh trong vi deo sau khi chơi đồ chơi thì như nào? Trẻ chú ý - Khi ông bà lên chơi đã sảy ra chuyện gì? -Bà nhắc nhở Bạn Mạnh như nào? - Bây giờ các con cùng quan sát xem quanh lớp Trẻ quan sát mình đồ dùng đồ chơi đã gọn gàng chưa? Trẻ trả lời - Đây là những đồ dùng, đồ chơi ở góc nào? - Những đồ dùng, đồ chơi này để làm gì? Trẻ trả lời - Học xong, chơi xong với những dụng cụ âm nhạc này chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời - Các con cất ở đâu? - Cô mời 1 bạn đi cất những nhạc cụ âm nhạc này vào góc âm nhạc cho cô nào? - Bạn cất dụng cụ âm nhạc vào góc âm nhạc vậy đã đúng chưa? Trẻ trả lời - Bạn đã để ngăn nắp các đồ dùng, đồ chơi này chưa? - Trên tay cô đang có đồ chơi gì đây? – Nút ghép, gạch - Đây là đồ chơi thuộc góc nào? – Góc xây dựng Trẻ trả lời - Khi học và chơi xong ở góc xây dựng chúng ta cần làm gì với các đồ chơi này? - Các con sẽ cất ở đâu? - Cô mời 1 bạn đi cất đồ chơi vào góc xây dựng cho cô nào?
  12. - Bạn đã cất đúng góc xây dựng chưa? Trẻ lắng nghe - Bạn đã cất ngăn nắp chưa? - Còn đây là đồ chơi gì? – Bóng, gậy thể dục, quả bông Trẻ trả lời - Đây là đồ chơi ở góc nào? - Các đồ chơi ở góc phát triển vận động để làm gì? Trẻ chú ý - Chơi xong, học xong chúng mình để ở đâu? - Cô mời 1 bạn lên cất đồ chơi vào góc vận động Trẻ lắng nghe giúp cô nào? - Việc cất đồ chơi đúng các góc chơi được gọi là Trẻ chú ý cất đồ đúng nơi quy định đó các con ạ - Các con có biết đúng nơi quy định là như nào không? => Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dung đồ chơi khi chơi xong và cất đúng nơi qui định Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Hãy phân loại tôi. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Phân loại đồ chơi và cất đúng nơi quy định - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong rổ cô chuẩn bị rất nhiều đồ chơi ở góc vận động và góc âm nhạc, trong 1 phút mỗi bạn lấy 1 đồ chơi mình thích và để vào rổ đồ chơi của đội mình, đội số 1 lấy đồ chơi góc vận động, đội số 2 lấy đồ chơi góc âm nhạc và để vào đúng rổ. Đội nào Trẻ chơi lấy được nhiều và đúng là đội thắng cuộc đội thua phải nhảy lò cò Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét tuyên dương trẻ 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT: 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT: 18) - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề trường MN 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa TCDG: Chi chi chành chành Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - 5t: Trẻ biết tên, đặc điểm một số loại hoa trong trường mầm non. Biết chơi trò chơi chi chi chành chành.
  13. - 4t: Trẻ biết đặc điểm tên gọi của một số loại hoa của trường mầm non theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi chi chi chành chành theo hướng dẫn - 2+3 t: Trẻ biết đặc điểm nổi bật của một số loại hoa trong trường mầm non theo khả năng, biết chơi trò chơi chi chi chành chành theo khả năng 2. Kỹ năng: - 5t: Trẻ nói được tên đặc điểm của một số loại hoa trong trường mầm non. Chơi được trò chơi. - 4t: Trẻ nói được tên đặc điểm của một số loại hoa trong trường mầm non theo gợi ý của cô, chơi được trò chơi chi chi chành chành. 2+3t: Trẻ nói được tên đặc điểm của một số loại hoa tròng trường mầm non theo khả năng, chơi được trò chơi chi chi chành chành theo khả năng. 3. Thái độ: GD: Trẻ ngoan nghe lời thầy cô Giáo dục trẻ biết tưới nước cho hoa tươi tốt, không được bẻ hoa bẻ lá II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1:HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa - Cô cho trẻ ra ngoài sân và dạo quanh sân trường - Các bé ơi chúng đang học ở đâu? - Trẻ đi ra ngoài sân. - Chúng mình thấy gì đây? - Trẻ trả lời. - Hoa trong trường mình có đẹp không? - Có bạn nào biết về các loài hoa này không nhỉ - Trẻ trả lời. - Đây là hoa gì? (Hoa sắc pháo) - Hoa sắc pháo có đặc điểm gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Có lá cây như thế nào? - Hoa sắc pháo có màu gì - Trẻ trả lời - Tương tự với hoa khác - Muốn được cho hoa tươi tốt thì chúng ta làm gì - Trẻ lắng nghe =>Muốn cho hoa tươi tốt chúng ta phải chăm sóc, phải tưới cho hoa thật tốt và đặc biệt là không được ngắt hoa, ngắt lá HĐ2: TCDG: Chi chi chành chành - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi theo ý thích
  14. HOẠT ĐỘNG CHIỀU TC: Miêu tả đồ vật (EL: 1) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: -Trẻ 5 tuổi: Biết cách miêu tả đồ dùng đồ chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Biết cách miêu tả chơi theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết cách miêu tả đồ chơi theo khả năng. Trả lời được những câu hỏi đơn giản, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng: -Trẻ 5 tuổi: Miêu tả được đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. Trả lời được câu hỏi của cô, chơi được thuần thục trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Miêu tả được đồ dùng đồ chơi đúng chỗ theo hướng dẫn. Trả lời được cô, chơi được trò chơi - Trẻ 2+3 tuổi: Miêu tả được đồ dùng theo khả năng. Trả lời được câu hỏi đơn giản của cô, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ đoàn kết không tranh giành đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi ở các góc. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Miêu tả đồ vật (EL: 1) + Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội khi có hiệu - Trẻ lắng nghe lệnh thì hai đội sẽ chạy đi lấy đồ chơi theo miêu tả và cất gọn vào tủ đồ đội nào xếp nhanh và gọn gang nhất đội đấy sẽ dành chiến thắng + Luật chơi: Đội nào thua sẽ hát tặng cả lớp một bài hát. - Trẻ chơi + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần)
  15. Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Nhà bóng, cầu trượt, cột ném bóng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Nhà bóng, cầu trượt, cột ném bóng. (MT: 4) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Nhà bóng, cầu trượt, cột ném bóng, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói theo khả năng các từ làm quen: Nhà bóng, cầu trượt, cột ném bóng, trẻ biết đặt câu với các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Nhà bóng, cầu trượt, cột ném bóng, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nhà bóng, cầu trượt, cột ném bóng trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được theo khả năng các từ làm quen: Nhà bóng, cầu trượt, cột ném bóng trẻ đặt được câu với các từ theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Nhà bóng, cầu trượt, cột ném bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ đọc thơ cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Nhà bóng. Trẻ 5 tuổi trả lời Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ Trẻ chú ý lắng nghe nhé: “Trời tối trời sáng” - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Nhà bóng : Trẻ 2+3 tuổi nói 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Nhà bóng. Trẻ 4 tuổi nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Nhà bóng. Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt.
  16. b. LQVT 2: Cầu trượt - Cô cho trẻ làm quen tương tự c. LQVT 2: Cột ném bóng Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Tinh mắt” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Tạo hình Vẽ lớp học của bé (ý thích) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Biết phối hợp các kĩ năng vẽ các nét cơ bản: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh lớp học của bé mà trẻ thích có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. Biết nhận xét sản phẩm tạo hình nói được y tưởng trong tạo hình (MT: 7, 11, 14) -Trẻ 4t: Biết phối hợp các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh lớp học của bé mà trẻ thích theo hướng dẫn. - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, nét cong tròn tạo thành bức tranh đơn giản theo khả năng. 2. Kỹ năng: -Trẻ 5t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và tô được màu để tạo thành bức tranh lớp học của bé mà trẻ thích có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. Nói được ý tưởng và nhận xét được sản phẩm -Trẻ 4t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh lớp học của bé mà trẻ thích, nhận xét được sản phẩm theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3t: Trẻ vẽ các nét thẳng, xiên, nét cong tròn tạo thành bức tranh đơn giản khả năng 3. Thái độ: Trẻ thích được đến lớp học II. Chuẩn bị: - Vở tạo hình trẻ 5- 6 tuổi, trẻ 4- 5 tuổi, trẻ 3- 4 tuổi. - Bút màu, bàn ghế đủ cho trẻ III. Tiến hành. Hoạt động cô Hoạt động trẻ HĐ1: Gới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Lớp chúng mình - Trẻ nghe. - Trò chuyện về bài hát và đẫn dắt vào bài HĐ2: Phát triển bài: Đàm thoại ý tưởng:
  17. - Cô cho trẻ quan sát 7 bức tranh về lớp học của - Trẻ 5 tuổi trả lời. bé khác nhau. - Trò chuyện về các bức tranh. - Bạn thích vẽ lớp học của bé như thế nào? - Để vẽ đươc lớp học của bé con vẽ bằng các nét Trẻ nêu ý tưởng gì? - Còn mái trường con vẽ nét gì? - Bạn định tô màu gì cho tường lớp học của bé? - Con tô màu gì ? - Con còn vẽ thêm gì nữa cho bức tranh lớp học - Trẻ 4 tuổi trả lời của bé thêm đẹp? - Cô gọi 7- 8 trẻ nêu ý tưởng của mình - Cô ngợi ý cho trẻ yếu nêu ý tưởng - Muốn tô cho trường đẹp các con phải tô như thế nào? Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ nhắc lại cách vẽ, cách cầm bút, tư thế ngồi. - Trẻ vẽ - Cho trẻ vẽ - Cô đến bên trẻ hỏi trẻ ý tưởng vẽ ? Tô màu như thế nào? - Cô quan sát gợi ý trẻ vẽ - Gợi ý trẻ chưa vẽ tốt - Động viên khuyến khích trẻ Trương bày sản phẩm: - Trưng bày, nhận xét - Các bạn hãy mang bài của mình lên trưng bày nào - Trẻ 5 tuổi nhận xét - Bạn nào có nhận xét gì bài của các bạn? Bạn thích bài vẽ của bạn nào? Vì sao? Bạn vẽ như thế - Trẻ nghe nào?Tô có chườm ra ngoài không? - Cô cho 4- 6 trẻ nhận xét - Cô nhận xét bài của các bạn và khen trẻ - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét chung 5. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Trò chuyện về lớp học của bé - TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5t: Trẻ biết một số đặc điểm trong lớp học của mình, trò chuyện về lớp học của bé, biết chơi trò chơi mèo đuổi chuột - 4t: Trẻ biết tên gọi đặc điểm trong lớp học của mình theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi mèo đuổi chuột theo hướng dẫn
  18. - 2+3t: Trẻ biết tên gọi đặc điểm trong lớp học của mình theo khả năng, biết chơi trò chơi mèo đuổi chuột theo khả năng 2. Kỹ năng - 5t: Trẻ nói được một số đặc điểm trong lớp học của mình, trò chuyện về lớp học của bé, biết chơi trò chơi mèo đuổi chuột - 4t: Trẻ biết tên gọi đặc điểm trong lớp học của mình theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi mèo đuổi chuột theo hướng dẫn - 2+3t: Trẻ biết tên gọi đặc điểm trong lớp học của mình theo khả năng, biết chơi trò chơi mèo đuổi chuột theo khả năng 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng rãi, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: QSCCĐ “Trò chuyện về lớp học của bé” - Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân. - Cho trẻ hát bài hát: Cháu đi mẫu giáo. - Trẻ hát - Bài hát có nội dung gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Lớp học của chúng mình tên là gì? - Trò chuyện về lớp học của bé. - Trẻ quan sát + Bạn nào giỏi cho cô và các bạn biết lớp học của - Trẻ 4 tuổi trả lời mình có đặc điểm gì? + Ngoài của lớp có những góc chơi nào? + Trong lớp có góc chơi nào? + Giá dép ở đâu?..... - Giáo dục trẻ chơi trẻ yêu quý lớp học, giữ gìn vệ sinh lớp học 2. HĐ2: Trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chơi - Cô mời trẻ giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé khéo tay I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Biết phối hợp các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh lớp học của bé mà trẻ thích thông qua trò chơi.
  19. -Trẻ 4t: Biết phối hợp các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh lớp học của bé mà trẻ thích thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh đơn giản theo khả năng. 2. Kỹ năng: -Trẻ 5t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và tô được màu để tạo thành bức tranh lớp học của bé mà trẻ thích thông qua trò chơi. -Trẻ 4t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh lớp học của bé mà trẻ thích thông qua trò chơi theo hướng dẫn. -Trẻ 2-3t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh lớp học của bé mà trẻ thích thông qua trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ:- Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Một số bức tranh để trẻ tham khảo, giấy A4, bút màu, bàn ghế III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi theo hình thức nhóm cùng chơi, các nhóm sẽ vẽ lớp học của bé theo ý thích và giới thiệu về tác phẩm của đội mình - Luật chơi: Đội nào nhanh và vẽ đẹp nhất sẽ giành chiến thắng và được cả lớp khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ Thứ năm, ngày 03 tháng 10 năm 2024 1. Thể dục sáng:
  20. (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng. (MT: 4) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói theo khả năng hiểu nghĩa các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng, trẻ biết đặt câu với các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói theo khả năng được các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng trẻ đặt được câu với các từ theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ đọc thơ cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cô giáo Trẻ 5 tuổi trả lời Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ Trẻ chú ý lắng nghe nhé: “Trời tối trời sáng” - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cô giáo: 3 Trẻ 2+3 tuổi nói lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cô giáo Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cô giáo Trẻ 4 tuổi đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào?