Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi trong lớp của bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

pdf 35 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi trong lớp của bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_diem_lon_truong_mam_non_chu_diem_nho_do.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi trong lớp của bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

  1. Chủ điểm lớn: Trường Mầm non Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi trong lớp của bé Thời gian: Tuần 04: (Từ ngày 07/10/2024 đến ngày 11/10/2024) A. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: Tập theo lời bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng:Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi.(MT: 01) TCDG: Lộn cầu vồng. (Thực hiện như tuần đầu ) 1. Trò chơi học tập: Gắn tranh I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố hiểu biết của trẻ. Trẻ biết các hoạt động trong lớp học. II. Chuẩn bị: - 4 tranh về hình ảnh về trường mầm non. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ 1: Giới thiệu trò chơi - Trẻ nghe - Cách chơi: Cô chia trẻ ra làm 4 nhóm và mỗi nhóm có 1 bức tranh về các hoạt động diễn ra trong lớp học, các bạn sẽ cùng nhau ghép thành một bức tranh hoàn chỉnh. - Luật chơi: Kết thúc trò chơi đội nào gắn được nhiều đội đó thắng cuộc *HĐ 2: Tổ chức chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2. Trò chơi vận động “ném còn” I. Mục đích yêu cầu - Trẻ được thực hiện tính nhanh nhậy. Hình thành khả năng phối hợp vận động tay, chân II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng, thoáng mát, quả còn III. Cách chơi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cách chơi : Cho trẻ đứng thành hàng dọc và - Trẻ nghe khi có hiệu lệnh các bạn sẽ cùng nhau làm động tác chuẩn bị ném còn chân trước chân sau giả làm động tác ném còn. Sau khi thực hiện cho trẻ đổi tay. - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
  2. 2 3. Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu: - Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học - Biết cách chơi, trò chơi dân gian - Trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi. III.Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Người chơi sẽ đứng hoặc ngồi thành một vòng tròn và quay mặt vào trong, hai tay xòe ra trước mặt và đọc bài đồng dao. Người làm “cái” sẽ đứng ở giữa vòng tròn, vừa đi sẽ vừa hát bài đồng dao cùng các bạn, cùng lúc đó sẽ đập tay vào tay của những người chơi, theo nhịp của bài đồng dao. Cho đến khi - Chơi vui vẻ hứng tiếng “rửa” cuối cùng rơi vào tay ai thì người đó thua, thú bắt buộc phải ra khỏi vòng tròn. Người thua sẽ bị phạt, hình thức phạt như thế nào thì sẽ do tập thể bên thắng ra đề, có thể là hát, múa, nhảy lò cò HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ 5. Hoạt động góc - PV: Dạy học (MT: 14, 16) - XD: Xây trường mầm non (MT: 18) - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non. - SC: Xem tranh, sách báo về trường mầm non - ÂN:Hát múa các bài về trường mầm non - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Lau lá cây. (MT: 20) ************************************ Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 01) TCDG: Lộn cầu vồng.
  3. 3 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Ti vi, tủ góc, máy chiếu I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Ti vi, tủ góc, máy chiếu (MT: 06) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi (EL: 2) 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Ti vi, tủ góc, máy chiếu trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Ti vi, tủ góc, máy chiếu III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Ti vi Trẻ trả lời Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời Trẻ chú ý lắng nghe tối trời sáng” Trẻ nói - Cô có cái gì đây? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Ti vi: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Ti vi - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ đặt câu - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Ti vi + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT 2: Tủ góc, Máy chiếu - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL:2) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi
  4. 4 3. Môi trường xung quanh Tìm hiểu về đồ dùng đồ chơi trong lớp mầm non của bé I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nói được tên, đặc điểm và công dụng, biết phân loại đồ dùng đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu. (MT: 13). Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên, đặc điểm, công dụng chất liệu vị trí sắp xếp, phân loại được đồ dùng đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu. Trẻ chơi được tốt trò chơi. 3. Thái đô: - GD trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi II. Chuẩn bị - Các đồ dùng, đồ chơi trong lớp: Nút ghép, bàn ghế, III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát : Trường chúng cháu đây là trường - Trẻ hát mầm non. - Ở trường mầm non mình có những đồ dùng - Trẻ trả lời đồ chơi nào ? - Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu các đồ - Trẻ trả lời dùng đồ chơi trong lớp mình nhé. * Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về đồ dùng đồ chơi trong lớp. - Cô có 1 chiếc hộp kỳ diệu các con hãy đoán - Trẻ nhận xét xem trong hộp có cái gì? - Mời 1 trẻ lên bóc hộp quà. - Tặng mỗi nhóm 1 đồ dùng hoặc 1 đồ chơi. * Tìm hiểu về búp bê - Nhóm nào có đồ chơi là búp bê? - Trẻ quan sát và trả lời - Búp bê mặc quần áo màu gì? - Trẻ trả lời - Búp bê có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Búp bê được làm từ cái gì? - Trẻ trả lời - Búp bê dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Đồ chơi này chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Khi chơi các con phải chơi như thế nào? => Cô chốt lại: Búp bê là đồ chơi ở góc được - Trẻ nghe làm từ nhựa, dùng để các em bé chơi ru em, bế em ... * Tìm hiểu về nút ghép - Trẻ quan sát và trả lời
  5. 5 - “Lắng nghe, lắng nghe” - Trẻ trả lời - Ai có đồ chơi là nút ghép? - Trẻ trả lời - Nút ghép có những màu gì? - Trẻ trả lời - Nút ghép dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Đồ chơi nút ghép được làm bằng nguyên liệu - Trẻ trả lời gì? - Nút ghép có ở góc nào của lớp mình? - Trẻ nghe => Cô chốt lại: Nút ghép là đồ chơi ở góc xây dựng được làm từ nhựa, dùng để các bé nút ghép làm hàng rào. - Ai có đồ dùng học tập? - Trẻ quan sát và trả lời + Con có đồ dùng gì? - Trẻ trả lời + Con có nhận xét gì về đồ dùng đó? - Trẻ trả lời + Đồ dùng đó được làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nhận xét đồ dùng đó. - Trẻ trả lời - Ngoài những đồ dùng, đồ chơi đó ra trong lớp còn có đồ dùng đồ chơi gì khác? - Trẻ nghe - Mỗi khi chơi hoặc khi sử dụng phải như thế nào? *GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp * TC 1: “Thi xem ai nhanh”. - Cô nói tên đồ chơi nào, trẻ giơ lên nói nhanh - Trẻ lắng nghe tên đồ chơi đó hoặc cô tả hình dạng, công dụng trẻ nói tên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô và các bạn nhận xét * TC 2: “Về đúng vị trí”. - Cô nêu luật chơi – cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. * Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học (MT: 14, 16) - XD: Xây trường mầm non (MT: 18) - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non. - SC: Xem tranh, sách báo về trường mầm non - ÂN:Hát múa các bài về trường mầm non GIAI ĐOẠN 1: GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức:
  6. 6 Biết tên góc chơi, tên trò chơi, tên đồ chơi và tác dụng của đồ chơi, biết thể hiện vai chơi và hành động đơn giản về chủ đề, biết liên kết vai chơi dưới sự điều khiển của cô và trưởng trò. 2. Kỹ năng: - Nói được tên góc chơi, tên trò chơi, tên đồ chơi và tác dụng của đồ chơi, thể hiện được vai chơi và hành động đơn giản về chủ đề, liên kết được vai chơi dưới sự điều khiển của cô và trưởng trò. 3.Thái độ : - Trẻ chơi hứng thú với đồ chơi.biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. Trẻ đoàn kết giúp đỡ nhau. II.Chuẩn bị Góc phân vai: Thẻ số, sách vở, bút, Góc xây dựng: Nút ghép, cây xanh, cây hoa, gạch, mô hình trường mầm non, Góc tạo hình: Bút màu, giấy vẽ, Góc sách truyện: Truyện tranh về chủ đề Góc học tập: Thẻ số, thẻ số, tranh truyện. Góc thiên nhiên: Chậu hoa, bình tưới,... Góc âm nhạc: Nhạc, trống, xắc xô, . III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Vui đến trường”. - Tập thể hát: 2 lần - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Thỏa thuận trước khi chơi - Hôm nay trong giờ chơi này cô trò mình cùng chơi và khám phá góc chơi nhé. - Để buổi chơi được tiến hành thuận lợi chúng mình - Trẻ lắng nghe cô giới cùng bầu 1 bạn trưởng trò nhé. thiệu các góc chơi. - Trưởng trò cùng cô và các bạn đàm thoại về các góc chơi. - Để chơi tốt được những góc chơi này cô trò mình cùng phám phá xem có những vai chơi nào trong các góc trên và có đồ dùng đồ chơi nào nhé. - PV: Dạy học - AN: Hát múa các bài hát về trường mầm non - XD: Xây trường mầm non - HT: Học đọc chữ số theo thẻ chữ số - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non. - TN: Lau lá cây - SC: Xem tranh, sách báo về trường mầm non *Đàm thoại góc PV: Dạy học
  7. 7 - Để dạy học có những ai? Cô giáo làm công việc gì? - Học sinh làm gì? -Thái độ của cô giáo với học sinh như thế nào? Học sinh phải như thế nào? - Để dạy học chúng mình cần có những đồ dùng gì? -Trẻ trả lời *Đàm thoại góc XD: Xây trường mầm non - Muốn có ngôi trường để đi học chúng mình cần có -Trẻ trả lời những ai? - Công việc của bác kỹ sư là gì? Để xây lên những - Trẻ trả lời. ngôi trường thật đẹp bác kỹ phải nhờ đến ai? - Công việc của các chú thợ xây là làm gì? -Trẻ trả lời -Muốn có ngôi nhà thật đẹp chúng mình phải chúng mình cần có những vật liệu gì? (Cô gọi 3-4 trẻ kể vật liệu xây dựng,dụng cụ xây dựng) - Trẻ trả lời. - Các chú thợ xây dùng bàn xoa để làm gì? xô để đựng gì? Khi xây phải chú ý gì? *Đàm thoại về các góc khác: - Trẻ kể: - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non. - Góc sách truyện: Xem tranh, sách báo về trường - Trẻ trả lời mầm non. - Góc học tập: Học đọc chữ số theo thẻ chữ số - Góc Thiên nhiên: Lau lá cây. - Trẻ trả lời. - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về trường mầm non - Để có thêm nhiều hiểu biết thì sách báo luôn là kho tàng cung cấp những kiến thức bổ ích cho mỗi chúng ta. - Để giúp cho cây xanh - Để giúp cây xanh luôn xanh tốt các con sẽ làm gì? tốt thì phải luôn chăm Dùng bình tưới nước như thế nào? bón tưới nước.. Tương tự cô phân vai cho trẻ chơi ở góc liên kết. * Quá trình chơi. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi trong khi chơi. - Trẻ lắng nghe. -Trẻ lấy biểu tượng của mình cắm về góc chơi của - Trẻ lấy biểu tượng, mình sau đó lấy đồ chơi về góc. cắm về góc chơi - Cô bao quát hướng dẫn, gợi ý trẻ hiểu rõ hơn về công việc của từng vai chơi và tác dụng của từng đồ chơi. - Cô cùng trưởng trò nhập vai chơi góc xây dựng - Trẻ tham gia chơi hứng đóng vai là chú thợ xây: Chào bác! Bác đang làm thú ở mỗi góc. gì? Công việc của bác là gì? Tôi mới đến đây làm công việc của tôi là gì? * Nhận xét sau khi chơi.
  8. 8 - Cô đến từng góc chơi để nhận xét, cô gọi trẻ trong nhóm chơi đó nhận xét vai chơi của mình, của bạn chơi tốt hay chưa,vì sao? -Trẻ nhận xét bạn trong - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ giờ nhóm chơi của mình. sau chơi tốt hơn. - Cô mời các bạn ở các góc đến thăm quan góc xây - Trẻ lắng nghe dựng, nhận xét bổ xung sau khi nghe bác kỹ sư giới thiệu công trình .cô nhận xét bổ xung. - Cả lớp tới thăm quan HĐ3: Kết thúc bài góc xây dựng - Cô cho trẻ hát bài “Vui đến trường” và cất đồ chơi. - Cho trẻ ra chơi - Trẻ hát và cất đồ chơi 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TCDG: Đi theo nhịp điệu (EL: 29) Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Biết tên bài hát, biết hát múa các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ ngoan đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Chiếc đèn ông sao, Đêm trung thu, trường chúng cháu là trường mầm non. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - Trẻ đi ra ngoài sân. - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ trả lời. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau hát múa các bài hát trong chủ đề này nhé - Các con muốn hát bài hát gì? - Trẻ hát, múa + Trẻ hát, múa bài “Đêm trung thu, trường chúng - Trẻ trả lời cháu là trường mầm non” - Chúng mình vừa hát múa bài hát gì? - Trong bài hát nhắc đến ai? - Trẻ hát múa - Chúng mình còn muốn hát múa bài hát nào nữa nhì? + Trẻ hát bài “Chiếc đèn ông sao” - Cô cho trẻ hát múa các bài hát trong chủ đề
  9. 9 - Trong khi trẻ hát múa cô động viên và giúp đỡ trẻ yếu - Cô nhận xét trẻ HĐ2: TC: Đi theo nhịp điệu (EL29) - Trẻ chơi - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Tôi nhìn thấy ( EL: 2) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên, đặc điểm và công dụng chất liệu của các đồ dùng, đồ chơi trong lớp thông qua chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên, đặc điểm và công dụng chất liệu vị trí sắp xếp của các đồ dùng, đồ chơi của lớp thông qua chơi trò chơi 3.Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: Đồ dùng đồ chơi trong lớp. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Hôm nay, chúng ta sẽ chơi một trò chơi “Tôi nhìn thấy”. Cô sẽ miêu tả các đồ dùng đồ chơi. Các cháu hãy nhìn quanh lớp, tìm một đồ vật và nói to tên đồ vật đó - Luật chơi: Bạn nào nói đúng sẽ được khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan trong ngày - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng.
  10. 10 - Vệ sinh trả trẻ. ******************************************* Thứ 3 ngày 08 tháng 10 năm 2024 1. Thể dục sáng: Thực hiện như đầu tuần Tập theo bài hát: Trường chúng cháu đây là trường mầm non: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 01) TCDG: Lộn cầu vồng 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cái bảng; bút chì, bút màu I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cái bảng; bút chì, bút màu. (MT: 06) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33) 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Cái bảng; bút chì, bút màu, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cái bảng; bút chì, bút màu III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Cái bảng Trẻ trả lời Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời Trẻ chú ý lắng nghe tối trời sáng” Trẻ nói - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái bảng: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái bảng Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ đặt câu - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái bảng + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Bút chì, bút màu Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố
  11. 11 Trò chơi: “Bắt lấy và nói” EL: 33 - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Thể dục Chạy 18m trong khoảng 10 giây. TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo nhịp bản nhạc/bài hát, biết phối hợp chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động chạy 18m trong khoảng 10 giây đúng kỹ thuật. MT: 5 Trẻ biết tên vận động và biết trả lời câu hỏi của cô. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ thực hiện được đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo nhịp bản nhạc/bài hát, biết phối hợp chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động chạy 18m trong khoảng 10 giây đúng kỹ thuật. Trẻ nói được tên vận động và trả lời câu hỏi của cô. Trẻ chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập thể dục. - Trẻ biết tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị. - Trang phục gọn bútng. Tâm thế thoải mái khi tham gia vận động. - Vạch xuất phát, vạch đích cách nhau 18m. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Vui đến trường” - Trẻ ra sân và trò chuyện về bài hát, dẫn dắt vào - Trẻ trả lời. bài. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu - Trẻ đi kết hợp với các kiểu đi: Đi thường - đi bằng mũi bàn chân- đi đi thường - đi gót chân - đi thường - Đi bằng má bàn chân – đi thường - đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Trẻ xếp 3 hàng ngang. - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang * Bài tập phát triển chung - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Tay: Đưa tay sang ngang gập khuỷu tay. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Bụng: Quay người sang 2 bên. - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp
  12. 12 Chân: Nâng cao chân gập gối. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Bật: Bật tách khép chân. * Vận động cơ bản: Chạy 18m trong khoảng - Trẻ về đội hình 2 hàng 10 giây dọc. - Trẻ về đội hình 2 hàng dọc + Có bạn nào đã biết thực hiện vận động này rồi? - Lần 1: Cô cho trẻ lên thực hiện cùng cô. Nói tên bài tập - Trẻ chú ý - Cô làm mẫu lần 2: Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước vạch xuất phát tư thế chuẩn bị 1 tay đưa ra trước ngực 1 tay đưa ra sau, đứng chân trước, chân sau khi có hiệu lệnh xắc xô, cô chạy thật nhanh về phía trước đến vạch đích cô dừng lại và về cuối hàng đứng. - Trẻ trả lời - Cô vừa thực hiện xong vận động gì? - Cô mời đội trưởng 2 đội lên tập mẫu. - 2 đội trưởng lên tập. - Cô cho lần lượt từng trẻ của 2 đội lên tập. - Trẻ tập. + Trẻ thực hiện. Theo đội, thi đua giữa các đội. + Trẻ thực hiện: Theo đội, Cô động viên khuyến khích trẻ, cô sửa sai cho thi đua giữa các đội. trẻ. - Trẻ trả lời - Lớp mình vừa tập vận động gì? - Trẻ đi nhẹ nhàng quanh - Cô sửa sai sai cho trẻ. sân TCVĐ: Kéo co - Cô nêu luật chơi cách chơi - Cho trẻ chơi - Trẻ nghe + Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhành 2 vòng - Trẻ chơi quanh sân. - GD chăm luyện tập thể dục - Trẻ nghe HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Cô cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học (MT: 14, 16) - XD: Xây trường mầm non (MT: 18) - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non. - SC: Xem tranh, sách báo về trường mầm non - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. GIAI ĐOẠN 2: KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức:
  13. 13 - Biết tên góc chơi, tên trò chơi, tên đồ chơi và tác dụng của đồ chơi, biết thể hiện vai chơi và hành động đơn giản về chủ đề, biết liên kết tốt vai chơi dưới sự điều khiển của cô và trưởng trò. 2. Kỹ năng: - Nói được tên góc chơi, tên trò chơi, tên đồ chơi và tác dụng của đồ chơi, thể hiện được vai chơi và hành động đơn giản về chủ đề, liên kết tốt vai chơi dưới sự điều khiển của cô và trưởng trò. 3.Thái độ: - Trẻ chơi hứng thú với đồ chơi, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. Trẻ đoàn kết giúp đỡ nhau. II.Chuẩn bị Góc phân vai: Thẻ chữ, thẻ số, sách vở, bút, Góc xây dựng: Nút ghép, cây xanh, cây hoa, gạch, mô hình trường mầm non, Góc tạo hình: Bút màu, giấy vẽ, Góc sách truyện: Truyện tranh về chủ đề Góc học tập: Thẻ số. Góc thiên nhiên: Chậu hoa, bình tưới,... Góc âm nhạc: Nhạc, trống, xắc xô, . III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Trẻ hát bài hát “Cháu đi mẫu giáo” - Các con vừa hát bài hát gì? - Tập thể hát cả bài 2 lần . - Bài hát nằm trong chủ đề gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời. - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời. - Cô dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trả lời. HĐ2: Phát triển bài a. Thỏa thuận trước khi chơi - Cô gợi ý cho trưởng trò hỏi trẻ nhắc lại tên các góc chơi: - PV: Dạy học - AN: Hát múa các bài hát về trường mầm non -Trẻ nhắc lại góc chơi. - XD: Xây trường mầm non (2-3trẻ nhắc lại) - HT: Học đọc chữ số theo thẻ chữ số - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non. -TN: Lau lá cây - SC: Xem tranh, sách báo về trường mầm non - Trẻ nhắc lại tên trò chơi - Cô và trưởng trò và các bạn cùng đàm thoại từng góc chơi, cho trẻ nhận vai chơi trẻ thích. - Cô gợi ý cho trưởng trò gọi trẻ nhắc tên trò chơi, gọi tên đồ chơi đó, tác dụng của đồ chơi, thái độ khi chơi trong từng góc. * Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi, đoàn kết -Trẻ lấy đồ chơi về góc chơi với bạn bè mình chọn.
  14. 14 b. Quá trình chơi - Trẻ nhận vai chơi lấy đồ dùng đồ chơi về góc chơi của mình. - Trẻ thực hiện - Cô cùng trưởng trò chơi với trẻ. *Góc phân vai: Dạy học. - Một nhóm đóng vai dạy học (Cô giáo, học sinh): cô và trưởng trò gọi trẻ đóng vai đó nhắc lại công - Trẻ trong nhóm làm cô việc,thái độ của mình: giáo trả lời. + Trưởng trò nói: Em chào cô giáo? + Công việc của cô là làm gì? - Cô và trưởng trò đóng vai chơi cùng trẻ để gợi ý - Trẻ 2+3 tuổi trả lời uốn nắn hành vi sai ở trẻ. -Tôi là kỹ sư trưởng, tôi *Góc xây dựng: Xây trường mầm non đang xây ngôi nhà. - Cô và trưởng trò đóng vai chơi hỏi bác kỹ sư: Chào bác ạ, tôi là công nhân mới muốn biết bác là - Trẻ trả lời ai? - Công việc của bác là gì? - Công việc của tôi thì làm gì ạ? - Tôi phải dùng gì để xây? Vật liệu là gì? -Trẻ trò chuyện cùng cô và * Tương tự trò chuyện về các góc khác: trưởng trò. - AN: Hát múa các bài hát về trường mầm non - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số -Trẻ nhận xét bạn trong nhóm chơi của mình. - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non. - TN: Lau lá cây - SC: Xem tranh, sách báo về trường mầm non -Trẻ đến thăm quan góc xây - Thực hiện chơi cùng trẻ trình tự như góc trên. dựng. Hỏi tên các góc chơi, vai chơi, công việc, thái độ, cách sử dụng đồ dùng? c. Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe - Cô đến từng góc chơi để nhận xét, cô gọi trẻ - Trẻ hát cất đồ dùng, đồ trong nhóm chơi đó nhận xét vai chơi của mình, chơi. của bạn chơi tốt hay chưa, vì sao? - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ giờ sau chơi tốt hơn. - Cô mời các bạn ở các góc đến thăm quan góc xây dựng, nhận xét bổ xung sau khi nghe bác kỹ sư giới thiệu công trình, cô nhận xét bổ xung. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, - Cô cho trẻ hát bài hát “ Bạn ơi hết giờ rồi” cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi và ra chơi
  15. 15 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải câu đồ về chủ đề TCVĐ: Tạo dáng Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non. Biết chơi trò chơi “Tạo dáng”. 2. Kỹ năng - Trẻ giải được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non. Chơi tốt trò chơi “Cặp đuổi chuột”. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp. Lấy và cất đồ dùng, đồ chơi gọn bútng, đúng nơi quy định. - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Các câu đố về chủ đề trường mầm non. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra Trẻ chú ý ngoài sân. - Cô đưa ra các câu đố về các đồ dùng, đồ chơi: Bụng đựng đầy những chữ Chứa bao nhiêu chuyên lạ Mẹ đọc cho bé nghe Trẻ chú ý lắng nghe Bé nhìn tranh mải mê Ước gì mau biết chữ Cái gì đấy bé nhỉ? Trẻ trả lời (Quyển sách) Bạn ngồi vòng quanh Tôi quay vòng quanh Trẻ chú ý lắng nghe Đuổi nhau nbúty tháng Không bắt được nhau Là gì đoán mau? Trẻ trả lời (Đu quay) Em họ nhà quả Nhưng chẳng để ăn Trẻ chú ý lắng nghe Để đá, để lăn Để chuyền, để ném? Trẻ trả lời Là quả gì? (Quả bóng)
  16. 16 Hộp gì chứa đủ các màu Vẽ hoa, vẽ bướm, vẽ bầu trời xanh Trẻ chú ý lắng nghe Cùng trẻ tô thắm lá cành Cùng trẻ, cùng bạn học hành thêm ngoan Là cái gì? Trẻ trả lời (Hộp bút chì màu) - Cho trẻ giải các câu đố theo hướng dẫn và gợi ý. - GD trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong Trẻ chú ý lớp. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Tạo dáng - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Trẻ chú ý - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Bạn nào nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi trẻ biết chạy 18m trong khoảng 10 giây, biết chơi trò chơi . 2. Kỹ năng - Thông qua trò chơi trẻ được chạy 18m trong khoảng 10 giây chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Sân chơi rộng sạch sẽ. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Bạn nào nhanh hơn. Cách chơi: Cô cho lớp nghe khi có hiệu lệnh thì cả lớp sẽ chạy 18m trong khoảng - Trẻ lắng nghe 10 giây bạn nào về đích sớm nhất thì bạn đấy sẽ dành chiến thắng + Luật chơi: Bạn nào thua sẽ hát tặng cả lớp một bài hát. + Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi + Nhận xét sau khi chơi 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày
  17. 17 - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ **************************************** Thứ 4 ngày 09 tháng 10 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như đầu tuần) Tập theo bài hát: Trường chúng cháu đây là trường mầm non: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 01) TCDG: Lộn cầu vồng 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Bộ nấu ăn; xắc xô; bộ xếp hình I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Bộ nấu ăn; xắc xô; bộ xếp hình. MT: 6. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 1) 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Bộ nấu ăn; xắc xô; bộ xếp hình, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. Giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh, vật thật để làm quen: Bộ nấu ăn; xắc xô; bộ xếp hình III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường Trẻ đọc thơ cùng cô mầm non” - Trò chuyện dẫn dắt vào bài dạy Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQT: Bộ nấu ăn Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói - Cô có cái gì đây? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu: Bộ nấu ăn: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bộ nấu ăn Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ nói cùng cô. nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Cô cho trẻ đặt câu với các từ làm quen
  18. 18 - Cô trẻ nói câu các bạn vừa đặt b. LQT: Xắc xô, bộ xếp hình Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. Giữ gìn đồ dùng đồ chơi * Củng cố Trò chơi: “Miêu tả đồ vật” “EL: 1” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Làm quen với toán: So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 6. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng, biết nói từ nhiều nhất, ít hơn và ít nhất, biết thêm, bớt nhóm đối tượng có số lượng là 6, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng (MT: 21). Biết chơi trò chơi. 2 Kĩ năng: - Trẻ so sánh được 3 nhóm đối tượng, Nói được từ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, thêm bớt được nhóm đối tượng có số lượng là 6, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Chơi tốt trò chơi. 3 Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị: - ĐD của trẻ:Mỗi trẻ 1 rổ có lô tô 6 cái cặp, 6 quyển sách, 6 cái bút. Thẻ số 1-6 - Đồ dùng của cô: 1 rổ có lô tô 6 cái cặp, 6 quyển sách, 6 cái bút. Thẻ số1-6- Bảng búti. Nhà có gắn thẻ số 6. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường mầm non” - Cô con mình vừa cùng nhau hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn tạo nhóm số lượng trong phạm vi 6 Vừa rồi cô thấy các con học rất ngoan và giỏi bây giờ các con cùng cô đi thăm quan các góc chơi nhé. Bây giờ bạn nào giỏi hãy lên tìm cho cô nhóm - Trẻ trả lời cái bút chì đếm và gắn thẻ số. Với các đồ dùng đồ chơi khác cho trẻ tìm tương tự
  19. 19 - Cô gọi 2-3 trẻ lên tìm và đặt thẻ số - Cho trẻ kiểm tra lại bằng cách đếm và đặt thẻ số tương ứng - Trẻ trả lời - Khen trẻ * Bài mới: So sánh thêm bớt trong phạm vi 6 * Hình thành MQH hơn nhất - Cô cho trẻ xếp cả 3nhóm - Trẻ trả lời C C C C C C C 6 - Trẻ thực hiện S S S S S S 5 B B B B B 4 - Đếm và đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét, so sánh: + Con có nhận xét gì về 3 nhóm C, S, B? - Trẻ trả lời => Trong 3 nhóm cặp, sách, bút nhóm nào có số lượng nhiều nhất ? - Tại sao nhóm cặp lại nhiều hơn nhóm sách và - Trẻ trả lời nhóm bút? - Vậy nhóm nào là nhóm nhiều nhất? - Cô cho trẻ quan sát dãy số tự nhiên 4-5-6 - Trẻ trả lời và cho trẻ nhận xét về vị trí của số 6 so với số 4,5 Số 6 đứng ở vị trí nào? Vậy số nào là số lớn nhất? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại nhóm cặp là nhóm nhiều nhất : Vì nhóm cặp nhiều hơn nhóm sách và nhóm bút và con số tương ứng với số lượng của nhóm cặp là số 6, theo dãy số tự nhiên thì số 6 đứng sau số 4,5 những số đứng sau bao giờ cũng lớn hơn số đứng Trẻ lắng nghe trước vì thế số 6 đứng sau số 5,4 nên số 6 là số lớn nhất. Vì thế nhóm cặp là nhóm nhiều nhất. * Hình thành MQH ít hơn (MQH giữa 3 đối tượng) - Cho trẻ so sánh đối tương trung gian với 2 đối tượng còn lại - Trẻ đếm - Tại sao nhóm sách lại là nhóm ít hơn? - Trẻ trả lời - Tại sao nhóm sách lại ít hơn nhóm cặp và lại nhiều hơn nhóm bút? - Trẻ trả lời - Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của - Trẻ 5 tuổi trả lời số 5 so với số 4 và 6 - Trẻ đọc số => Cô chốt lại nhóm sách là nhóm ít hơn vì - Trẻ thực hiện nhóm sách ít hơn nhóm cặp nhưng lại nhiều hơn nhóm bút và con số tương ứng với số lượng của nhóm sách là số 4 theo dãy số tự nhiên số 5 đứng sau số 5 nhưng lại đứng
  20. 20 trước số 6 nên số 6 là số bé hơn vì vậy nhóm sách là nhóm ít hơn. - Trẻ đếm * Hình thành MHQ ít nhất - Trẻ thực hiện - Tại sao nhóm bút là nhóm ít nhất? - Tại sao nhóm bút lại ít hơn nhóm sách và nhóm cặp? + Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số - Trẻ lắng nghe 4 so với số 5 và 6 - Vậy nhóm nào là nhóm ít nhất? => Cô chốt lại: Nhóm bút là nhóm ít nhất vì nhóm bút ít hơn nhóm sách và nhóm cặp và con số tương ứng với số lượng của nhóm bút là số 4 theo dãy số tự nhiên thì số 4 lại đứng - Trẻ lắng nghe trước số 5,6 nên số 4 là số bé nhất, vì thế nhóm bút là nhóm có số lượng ít nhất. - Củng cố: Cô hỏi lại cả lớp nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? ít hơn ? ít nhất ? * Thêm, bớt tạo sự bằngnhau Cho trẻ “Thêm” – tạo sự bằng nhau + Muốn cho nhóm sách nhiều bằng nhóm cặp phải làm như thế nào? + Cô cho trẻ lấy thêm 1 cái bút xếp dưới quyển -Trẻ thực hiện sách còn lại -Trẻ trả lời + Cô hỏi trẻ 6 thêm 1 là mấy ? + Cô cho trẻ đếm lại nhóm sách và cặp xem có -Trẻ trả lời đúng bằng 6 không? - Nhóm bút và nhóm sách như thế nào? +Nhóm nào nhiều hơn? nhóm sách nhiều hơn nhóm bút là mấy ? Vì sao biết nhóm sách nhiều hơn nhóm bút? -Trẻ trả lời + Nhóm nào ít hơn ? ít hơn là mấy ? Vì sao ? + Có bao nhiêu cái cặp? Có bao nhiêu cái bút?, cô cho trẻ đếm số bút và số sách -Trẻ trả lời + Muốn cho nhóm bút nhiều bằng nhóm sách phải làm như thế nào ? + Cô cho trẻ lấy thêm 2 cái cặp xếp dưới 2 cái bút còn lại + Cô hỏi trẻ 5 thêm 1 là mấy ? Cô cho trẻ -Trẻ trả lời đếm lại nhóm bút và sách xem có đúng bằng 6 không ? Chọn số tương ứng và đặt - Cho trẻ “Bớt: - Cô cùng trẻ bớt 2 cái cặp và hỏi trẻ 5 bớt 2 còn mấy? - Cho trẻ nói 5 bớt 2 còn 4. -Trẻ trả lời