Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết Trung thu - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

pdf 31 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết Trung thu - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_diem_lon_truong_mam_non_chu_diem_nho_be.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết Trung thu - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

  1. Chủ điểm lớn: Trường Mầm non Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết Trung Thu Thời gian: Tuần 01: (Từ ngày 16/09/2024 đến ngày 20/09/2024) A. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: - Tập theo nhạc bài hát “Trường chúng cháu đây là trường mầm non”: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ. (MT: 1) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập theo nhạc bài hát: Trường chúng cháu đây là trường mầm non. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Thực hiện đúng các động tác của bài tập theo nhạc bài hát Trường chúng cháu đây là trường mầm non. Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Tre 3T: Thực hiện các động tác của bài tập theo nhạc bài hát Trường chúng cháu đây là trường mầm non. Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Thực hiện đúng thuần thục cách xếp hàng, thực hiện đúng và đều các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Thực hiện đúng cách xếp hàng, thực hiện đúng các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 5T: Thực hiện được cách xếp hàng, thực hiện được các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - GD: Tham gia thể dục thể thao. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn chúng mình có sức khẻo tốt để tham gia các hoạt động trong ngày. Chúng ta cùng ra sân tập thể - Trẻ đi ra cùng cô dục sáng nào. * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi - Trẻ khởi động thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi nghiêng bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: 1
  2. - Cô tập hướng dẫn trẻ tập với nhịp đếm: - Trẻ chú ý. Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. - Trẻ tập 3 lần x8 nhịp Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Chân: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Bụng: Quay người sang 2 bên. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp Bật: Bật tiến lùi - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp * TC: Dung dăng dung dẻ - Cô nói tên trò chơi - Trẻ nghe luật chơi, cách - Trẻ nói luật chơi, cách chơi. chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2- 3 lần. + Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân * HĐ3: Kết thúc bài -Trẻ đi quanh sân. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. 5. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT: 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT: 18) - Góc tạo hình: Vẽ tô màu tranh trường mầm non. - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề trường mầm non. - Góc học tập: Học chữ cái, chữ số. - Góc Thiên nhiên: Lau lá cây (MT: 20) - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề trường MN ****************************** Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Đèn ông sao; Bánh dẻo; Bánh nướng. I I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Đèn ông sao, bánh nướng, bánh dẻo. (MT: 4) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Đèn ông sao, bánh nướng, bánh dẻo, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được hiểu nghĩa các từ làm quen: Đèn ông sao, bánh nướng, bánh dẻo theo khả năng. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Đèn ông sao, bánh nướng, bánh dẻo, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 2
  3. - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đèn ông sao, bánh nướng, bánh dẻo, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đèn ông sao, bánh nướng, bánh dẻo, theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Đèn ông sao; Bánh dẻo; Bánh nướng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng Hoạt động 2: Phát triển bài cô a. LQVT 1: Đèn ông sao. Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” - Cô có hình ảnh cái gì? Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Đèn ông sao: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đèn ông sao - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 2+3 tuổi nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Đèn ông sao Trẻ 4 tuổi nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Lớp, tổ nhóm, cá nhân b. LQVT 2: Bánh dẻo nói - Cô cho trẻ làm quen tương tự c. LQVT 2: Bánh nướng Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nói nhanh” Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3
  4. 3. Âm nhạc DH: Rước đèn dưới trăng. NH: Chiếc đèn ông sao. TCAN: Nghe tiếng hát nhảy vào vòng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát (MT: 4), biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi : Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát (MT: 4), biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát “Rước đèn dưới trăng”, Chiếc đèn ông sao. - Vòng để trẻ chơi trò chơi. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề đang học dẫn dắt vào bài. Trẻ trò chuyện cùng cô 2HĐ2: Phát triển bài *Dạy hát: Rước đèn dưới trăng - Chúng mình cùng đứng lên và hát bài hát “Rước đèn dưới trăng” nhé Trẻ 5 tuổi hát - Các con hát rất hay cô khen tất cả các con. - Bài hát hay và có các động tác minh họa rất Trẻ chú ý đẹp, bạn nào đã có động tác vận động minh họa mời bạn ăn này rồi cùng biểu diễn cho các bạn cùng xem nào. * Cô hát mẫu 4
  5. - Lần 1: Cô hát minh họa cả bài kết hợp với nhạc. - Lần 2: Để các con nhìn rõ, cô sẽ vận động lại Trẻ quan sát thật chậm, các con chú ý nhé. ( Cô hát thật chậm, không đệm nhạc) * Trẻ thực hiện - Bạn nào giỏi đã nhớ bài hát hãy lên đây thể hiện cho các bạn và cho cô xem nào. Trẻ 4 tuổi thực hiện - Cho cả lớp hát hát cùng cô 1 lần. - Cô mời các tổ hát. Trẻ hát cùng cô - Nhóm hát. - Cá nhân trẻ hát. Trẻ hát théo các hình thức *Nghe hát: Chiếc đèn ông sao khác nhau Hôm nay cô thấy chúng mình học rất giỏi và ngoan cô sẽ hát tặng chúng mình một bài hát: “Chiếc đèn ông sao”. - Cô hát lần 1: Cô hát diễn cảm trọn vẹn bài hát. - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai sáng tác? Trẻ chú ý bài hát rất là hay, nói về chiếc đèn ông sao năm Trẻ 3 tuổi trả lời cánh, sang lung linh rất đẹp. các bạn nhỏ vui mừng cầm chiếc đèn trong đêm Trung Thu - Cô hát lần 2: Cô hát bài hát “Chiếc đèn ông Trẻ chú ý lắng nghe sao” kết hợp vớ nhạc. - Cô hát lần 3: Trẻ hưởng ứng theo bài hát. *Trò chơi: “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” Trẻ hưởng ứng cùng cô - Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chú ý lắng nghe 3HĐ3: Kết thúc Cô nhận xét chung. Trẻ chơi trò chơi Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT: 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT: 18) - Góc tạo hình: Vẽ tô màu tranh trường mầm non. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TCVĐ: Đi theo nhịp điệu (EL: 29) Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Biết tên bài hát, biết hát múa các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi. 5
  6. - Trẻ 4t: Biết tên bài hát, biết hát múa các bài hát trong chủ đề theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Biết tên bài hát, biết hát múa các bài hát trong chủ đề theo khả năng, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ ngoan đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Chiếc đèn ông sao, Đêm trung thu, trường chúng cháu là trường mầm non. III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời. - Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau hát múa các bài hát trong chủ đề này nhé - Các con muốn hát bài hát gì? + Trẻ hát, múa bài “Đêm trung thu, trường - Trẻ hát, múa chúng cháu là trường mầm non” - Trẻ 4 tuổi trả lời - Chúng mình vừa hát múa bài hát gì? - Trong bài hát nhắc đến ai? - Chúng mình còn muốn hát múa bài hát nào nữa - Trẻ hát múa nhì? + Trẻ hát bài “Chiếc đèn ông sao” - Cô cho trẻ hát múa các bài hát trong chủ đề - Trong khi trẻ hát múa cô động viên và giúp đỡ trẻ yếu - Cô nhận xét trẻ HĐ2: TCVĐ: Đi theo nhịp điệu (EL29) - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi theo ý thích 6
  7. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết hát bài hát “Rước đèn dưới trăng ” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 32 ). - Trẻ 4 tuổiTrẻ biết hát bài hát “Rước đèn dưới trăng” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 32 ) theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi:Trẻ biết hát bài hát “Rước đèn dưới trăng” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 32 ) theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi:Trẻ hát được bài hát “Rước đèn dưới trăng” Thông qua trò chơi “Đóng băng” - Trẻ 4 tuổi:Trẻ hát được bài hát “Rước đèn dưới trăng”Thông qua trò chơi “Đóng băng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi:Trẻ hát được bài hát “Rước đèn dưới trăng” Thông qua trò chơi “Đóng băng” theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Rước đèn dưới trăng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Đóng băng” - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng tròn, vừa - Trẻ lắng nghe. hát vừa múa theo nhạc bài hát : Rước đèn - Trẻ lắng nghe. dưới trăng. Khi nhạc dừng trẻ và cô phải đứng im ở tư thế đó. - Luật chơi : Ai làm đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ 7
  8. Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024 1. Thể dục sáng: Thực hiện như đầu tuần Tập theo bài hát: Trường chúng cháu đây là trường mầm non: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lôn cầu vồng 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Rước đèn, phá cỗ, múa lân I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Rước đèn, phá cỗ, múa lân . (MT: 4) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Rước đèn, phá cỗ, múa lân , trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói được các từ làm quen: Rước đèn, phá cỗ, múa lân theo khả năng. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Rước đèn, phá cỗ, múa lân , trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Rước đèn, phá cỗ, múa lân, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Rước đèn, phá cỗ, múa lân, theo khả năng. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Rước đèn, phá cỗ, múa lân III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Rước đèn Trẻ 5 tuổi trả lời Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: Trẻ chú ý lắng nghe “Trời tối trời sáng” Trẻ 2+3 nói - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Rước đèn: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Rước đèn Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 4 tuổi đặt câu - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Rước đèn 8
  9. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Phá cỗ, múa lân Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” EL: 33 - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. THẾ DỤC VĐCB : Chạy 18m trong khoảng 10 giây TCVĐ: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động chạy 18m trong khoảng 10 giây (MT:5), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động chạy 15m trong khoảng 10 giây theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, chạy 15m trong khoảng 10 giây theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động chạy 18m trong khoảng 10 giây (MT: 5), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động chạy 18m trong khoảng 10 giây theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, chạy 18m trong khoảng 10 giây theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 3. Thái độ - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Phấn vẽ, bóng. - Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 9
  10. HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường - Trẻ thực hiện. => đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên - Trẻ thực hiện 2L x 8N. cao. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. +Chân: Đưa chân ra các phía. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bụng: Quay người ra 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. * VĐCB: chạy 18m trong khoảng 10 giây. - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên vận động: chạy 18m trong - Trẻ quan sát. khoảng 10 giây. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Trẻ lắng nghe và quan - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp giải thích. sát. + Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước vạch xuất phát khi có hiệu lệnh chuẩn bị hai tay chống xuống đất chân hơi khụy khi có hiệu lệnh chạy cô chạy thật nhanh về đích trong khoảng 10 giây. - Trẻ 5 tuổi trả lời. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động - 3 trẻ lên thực hiện. gì? - Cho 3 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Trẻ thực hiện. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - Cho 3 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe. * TCVĐ: Chuyền bóng - Trẻ chơi. - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ thực hiện. 3. Hồi tĩnh. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. 10
  11. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT: 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT: 18) - Góc Thiên nhiên: Lau lá cây (MT: 20) - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề trường MN 5. Hoạt động ngoài trời: Trò chuyện về các hoạt động trong Tết trung thu TCDG: Tập tầm vông Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T:Trẻ biết kể tên, ý nghĩa các hoạt động diễn ra trong ngày Tết trung thu. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4 T: Trẻ biết kể tên, ý nghĩa các hoạt động diễn ra trong ngày Tết trung thu . Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 T: Trẻ biết kể tên các hoạt động diễn ra trong ngày Tết trung thu. Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên, ý nghĩa các hoạt động diễn ra trong ngày Tết trung thu. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4 T: Trẻ nói được tên, ý nghĩa các hoạt động diễn ra trong ngày Tết trung thu . Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 T: Trẻ nói được tên các hoạt động diễn ra trong ngày Tết trung thu. Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về các hoạt động - Trẻ ra sân trong Tết trung thu - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Cô cùng trẻ hát bài “Đêm trung thu” - Các bạn ơi chúng mình vừa hát bài hát nói về - Trẻ 5 tuổi trả lời ai? - Chúng mình có biết trong ngày Tết trung thu có hoạt động gì? - Vậy hôm nay chúng mình cùng trò chuyện về các hoạt động trong Tết trung thu - Bạn nào giỏi con biết ngày Tết trung thu là ngày - Trẻ 4 tuổi trả lời nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời 11
  12. - Chúng mình được tham gia và xem các hoạt động nào? - Ngoài ra còn có các hoạt động nào nữa? =>GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động HĐ2: Trò chơi: dân gian: Tập tầm vông - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU TC: Đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết chạy 18m trong khoảng 10 giây, biết chơi trò chơi . - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ biết chạy 15m trong khoảng 10 giây, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ biết n chạy 15m trong khoảng 10 giây, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ được chạy 18m trong khoảng 10 giây chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ được chạy 15m trong khoảng 10 giây chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ được chạy 15m trong khoảng 10 giây chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Đội nào nhanh + Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội khi có - Trẻ lắng nghe hiệu lệnh thì hai đội sẽ chạy 18m trong khoảng 10 giây đội nào về đích nhiều nhất đội đấy sẽ dành chiến thắng + Luật chơi: Đội nào thua sẽ hát tặng cả lớp một bài hát. - Trẻ chơi + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích 12
  13. - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ******************************************** Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2024 1. Thể dục sáng: Thực hiện như đầu tuần Tập theo bài hát: Trường chúng cháu đây là trường mầm non: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lôn cầu vồng 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Chị Hằng, chú Cuội, cây đa I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Chị Hằng, chú Cuội, cây đa. (MT: 4) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 34) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Chị Hằng, chú Cuội, cây đa, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói được các từ làm quen: Chị Hằng, chú Cuội, cây đa theo khả năng. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Chị Hằng, chú Cuội, cây đa, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chị Hằng, chú Cuội, cây đa, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chị Hằng, chú Cuội, cây đa, theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Chị Hằng, chú Cuội, cây đa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Chị Hằng Trẻ 5 tuổi trả lời Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời Trẻ chú ý lắng nghe tối trời sáng” Trẻ 2+3 nói - Cô có hình ảnh gì? 13
  14. - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chị Hằng: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chị Hằng Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho trẻ nói cùng cô. nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ 4 tuổi đặt câu - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Chị Hằng + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Chú Cuội, cây đa - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Hãy làm theo tôi” EL: 34 - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3 Toán Đề tài: So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo quy tắc. Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp sếp. Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định. (MT: 26, 27, 28). Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại. Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ biết nhận ra quy tắc sắp xếp và biết sắp xếp theo quy tắc, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5T: Nói được quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo quy tắc. Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp sếp. Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định. - Trẻ 4T: Nói được quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ thực hiện được quy tắc và biết sắp xếp theo quy tắc, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Giáo dục - Trẻ chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị 14
  15. - Đồ dùng của cô: Mũ đỏ, mũ vàng (2 cái), 1 bông sen và 1 cái bình, 1 quyển sách và 1 cái bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Bông hoa màu đỏ và bông hoa màu xanh, bút sáp màu đen và bút sáp màu vàng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * Cách sắp xếp theo quy tắc: 1-1- 1. - Cô cho 2 trẻ lên đội mũ đỏ và mũ vàng xen kẽ nhau và cho các trẻ nhận xét. -Trẻ thực hiện + Các con có nhận xét gì về cách sắp xếp của các bạn đang đội mũ? -Trẻ 5 tuổi trả lời + Cách sắp xếp đó theo quy tắc nào? -Trẻ trả lời -> Cách sắp xếp của các bạn theo thứ tự 1 bông hoa màu đỏ đến 1 bông hoa màu vàng, 1 bông hoa màu xanh, 1 đỏ đến 1 bông hoa màu vàng 1 -Trẻ lắng nghe bông hoa màu xanh, được lặp đi lặp lại theo 1 chu kỳ nhất định, đó gọi là cách sắp xếp theo quy tắc 1-1- 1. -Trẻ 4 tuổi nói + Cho trẻ nói: Quy tắc sắp xếp 1-1-1. - Cô cho trẻ xếp 1 bông hoa màu đỏ đến 1 bông -Trẻ thực hiện hoa màu vàng và 1 bông hoa màu xanh theo quy tắc sắp xếp 1-1-1. * Cách sắp xếp theo quy tắc: 1-2. - Trẻ quan sát - Các con cùng quan sát lên trên bảng cô có gì -Trẻ 5 tuổi trả lời đây? (1 bông sen và 2 cái bình). - Như vậy có mấy đối tượng? (2 đối tượng) -Trẻ trả lời - Thế số lượng của mỗi loại đối tượng là bao nhiêu? (số lượng hoa sen là 1, số lượng cái bình -Trẻ 5 tuổi trả lời là 2). - Từ 2 đối tượng hoa sen và cái bình cô sắp xếp - Trẻ đếm các hoa như thế nào? (1 hoa sen đến 2 cái bình) -Trẻ trả lời - Cho trẻ đếm: 1 hoa sen đến 2 cái bình, 1 hoa sen đến 2 cái bình). -Trẻ lắng nghe - Như vậy cách sắp xếp đó theo quy tắc nào? -> Cách sắp xếp trên có 2 đối tượng, đó là hoa sen và cái bình, được sắp xếp theo thứ tự 1 hoa sen đến 2 cái bình, rồi lại 1 hoa sen đến 2 cái -Trẻ 2+3 tuổi nhắc lại bình được lặp đi lặp lại theo 1 chu kỳ nhất định. Đó gọi là cách sắp xếp theo quy tắc 1-2. -Trẻ trả lời - Cho trẻ nhăc lại. 15
  16. - Cô cho trẻ xếp lô tô bông hoa màu đỏ và bông - Trẻ thực hiện hoa màu xanh theo quy tắc 1-2. -Trẻ 5 tuổi trả lời * Cách sắp xếp theo quy tắc: 2-1. - Cô nói: Trời tối, trời sáng - Các con xem cô có gì nào? (quyển vở và bút -Trẻ trả lời chì) - Như vậy có mấy đối tượng các con? (2 đối -Trẻ trả lời tượng) - Đó là những đối tượng nào? (đối tượng quyển -Trẻ 4 tuổi trả lời vở và đối tượng bút chì) - Trẻ đếm - Số lượng của mỗi loại đối tượng là bao nhiêu? -Trẻ trả lời (số lượng quyển vở là 2, số lượng bút chì là 1). - Từ 2 đối tượng quyển vở và bút chì cô sắp xếp - Trẻ lắng nghe chúng như thế nào? (2 quyển vở đến 1 cái bút). - Cho trẻ đếm. - Cô sắp xếp quyển vở và bút chì theo quy tăc - Trẻ nói kết quả nào? -> Cách sắp xếp trên có 2 đối tượng, đó là quyển - Trẻ thực hiện vở và bút chì, sắp xếp theo thứ tự 2 quyển vở đến 1 bút chì cứ như vậy lặp đi lặp lại theo 1 trình tự nhất định. Đó gọi là cách sắp xếp theo quy tắc 2- 1. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói kết quả. - Cô cho trẻ sắp xếp bút sáp màu đen và bút sáp mà vàng. * Cho trẻ tự nghĩ ra quy tắc sắp xếp và sắp xếp - Trẻ chơi theo quy tắc mà trẻ tự nghĩ ra * Củng cố. - Trò chơi: Ai xếp giỏi hơn. + Cách chơi: Cô cho trẻ chọn lô tô hoa sen , cái - Trẻ lắng nghe bình và sắp xếp theo quy tắc theo ý thích của mình. Sau đó sắp xếp theo yêu cầu của cô. + Luật chơi: Bạn nào thực hiện được quy tắc sắp sếp của mình sẽ được nhận quà. - Trẻ chơi + Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trò chơi: Đồng đội. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô có 3 bức tranh giành cho 3 đội, nhiệm vụ cửa các đội là bật qua các vòng lên chọn tranh lô tô sắp xếp quy tắc theo yêu cầu của cô. + Luật chơi: Mỗi 1 bạn lên chỉ chọn 1 tranh lô tô, trong thời gian 1 bản nhạc đội nào sắp xếp theo quy tăc đúng theo yêu cầu sẽ là đội thắng cuộc. + Cho trẻ chơi. 16
  17. HĐ3: Kết thúc bài - Cô giáo dục trẻ chăm chỉ học tập - Cô nhận xét chung, động viên khích lệ trẻ. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT: 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT: 18) - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề trường mầm non. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát đèn ông sao. TCDG: Dung dăng dung dẻ. Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên nói rõ ràng đèn ông sao, biết nhận xét đặc điểm, ý nghĩa của chiếc đèn ông sao. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ biết nói tên đèn ông sao, biết nhận xét đặc điểm, ý nghĩa của chiếc đèn ông sao. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3T: Trẻ biết nói tên đèn ông sao, biết nhận xét đặc điểm, ý nghĩa của chiếc đèn ông sao. Biết chơi trò chơi khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên, đặc điểm, nói được ý nghĩa của chiếc đèn ông sao. Trẻ nói được tên, đặc điểm chiếc đèn ông sao. - Trẻ 4T: Trẻ biết nói tên đèn ông sao, biết nhận xét đặc điểm, ý nghĩa của chiếc đèn ông sao. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3T: Trẻ biết nói tên đèn ông sao, biết nhận xét đặc điểm, ý nghĩa của chiếc đèn ông sao. Biết chơi trò chơi khả năng 3. Thái độ: - Trẻ thích thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Chiếc đèn ông sao. III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát chiếc đèn ông sao. - Cô cho trẻ hát bài hát: Chiếc đèn ông sao. Cho trẻ - Trẻ hát và đi ra ngoài đi ra ngoài sân. sân. - Đố các bạn biết sắp tới ngày gì mà các bạn được đi rước đèn đón chị Hằng, chú Cuội cùng xuống chung - Trẻ 5 tuổi trả lời. vui với các bạn? - Khi đi rước đèn các bạn thường cầm theo gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời. 17
  18. - Có bạn thì cầm đèn lồng, có bạn thì cầm đèn ông sao.. đúng không nào. Bây giờ các con hãy nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ phát âm. - Cô cho trẻ phát âm (đèn ông sao) - Các bạn cùng quan sát và nhận xét về chiếc đèn - Trẻ quan sát và nhận ông sao? xét. - Bạn nào có ý kiến nào bổ xung cho bạn không? - Trẻ bổ xung ý kiến - Cô tóm lại những ý trẻ trả lời. Bổ xung những ý cho bạn. còn thiếu. - Các bạn có biết ý nghĩa của chiếc đèn ông này không? - GD trẻ: Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy - Trẻ nghe hiểm. - Trẻ chơi HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ. - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ai giỏi hơn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết nhận ra quy tắc sắp và biết sắp xếp theo quy tắc, biết chơi trò chơi. (MT: 26, 27, 28) - 4T: Trẻ biết nhận ra quy tắc và biết sắp xếp theo quy tắc, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ biết nhận ra quy tắc sắp xếp và biết sắp xếp theo quy tắc, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - 5T: Trẻ thực hiện được quy tắc và biết sắp xếp theo quy tắc, chơi được trò chơi. - 4T: Trẻ thực hiện được quy tắc và biết sắp xếp theo quy tắc, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ thực hiện được quy tắc và biết sắp xếp theo quy tắc, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Trong lớp học. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô nêu luật chơi và cách chơi. 18
  19. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ hát tặng cả - Trẻ lắng nghe lớp một bài hát. - Cách chơi: Cô cho trẻ chọn lô tô hoa sen , cái bình và sắp xếp theo quy tắc theo ý thích của mình. Sau đó sắp xếp theo yêu cầu của cô. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ******************************* Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT: 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Quả bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Quả bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả. (MT: 4) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi (EL:33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Quả bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL:33) - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được hiểu nghĩa các từ làm quen: Quả bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả theo khả năng. Biết chơi trò chơi (EL:33) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Quả bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Quả bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Quả bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả, theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động 19
  20. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cô giáo, học sinh, chú bảo vệ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ đọc thơ cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Quả bưởi Trẻ 5 tuổi trả lời Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời Trẻ chú ý lắng nghe tối trời sáng” Trẻ 4 tuổi nói - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Quả bưởi:3l Thực hành Trẻ 2+3 tuổi nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Quả bưởi - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ 5 tuổi đặt câu - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Quả bưởi + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT 2: Quả hồng - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện c. LQVT 3: Mâm ngũ quả - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” (EL:33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3 Làm quen chữ cái Làm quen chữ cái o, ô, ơ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái o, ô, ơ. Biết nhận ra chữ o, ô, ơ trong từ trọn vẹn. Biết đặc điểm cấu tạo của chữ o, ô, ơ. Biết phân biệt đặc điểm cấu tạo của chữ o, ô, ơ. Biết nhận dạng chữ cái o, ô, ơ trong bảng chữ cái tiếng việt (MT: 17). Biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái o, ô, ơ theo theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 20