Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới thực vật - Chủ điểm nhỏ: Cây xanh và môi trường sống - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới thực vật - Chủ điểm nhỏ: Cây xanh và môi trường sống - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_diem_lon_the_gioi_thuc_vat_chu_diem_nho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới thực vật - Chủ điểm nhỏ: Cây xanh và môi trường sống - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm
- Chủ đề lớn: Thế giới thực vật Chủ đề nhỏ: Cây xanh và môi trường sống Thời gian: Tuần 22 Nhánh 4 (Từ ngày 17/02/2025 đến ngày 21/02/2025) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng (Thực hiện như tuần 14) Tập theo nhạc bài hát: Em yêu cây xanh: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Cây cao, cỏ thấp. 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Cỏ có cần ánh sáng không I. Mục đích: - Phát triển óc quan sát, tìm tòi, khám phá trong thiên nhiên II. Chuẩn bị: - Một đám cỏ xanh trong vườn. - Một chậu đất. III. Tiến hành - Cho trẻ quan sát đám cỏ xanh và úp chậu lên nó. - Sau vài ngày cho trẻ đoán xem cỏ dưới chậu như thế nào. Bỏ chậu ra và cho trẻ quan sát đám cỏ dưới chậu (lá cỏ chuyển sang màu vàng). - Cho trẻ lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ, sau đó, cô có thể giải thích thêm cho trẻ: cỏ cần ánh sáng. Trò chơi vận động: Bỏ lá I. Mục đích: - Phát triển cơ bắp, phản xạ nhanh cho trẻ. II. Chuẩn bị: - 1 cành lá, 1 mũ chóp kín. III. Tiến hành: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô chỉ định 1 trẻ sẽ chạy xung quanh vòng tròn, tay cầm cành lá và sẽ đặt sau lưng 1 bạn bất kì. Một bạn khác đội mũ chóp kín che mắt sẽ đi tìm lá. Cô quy định: “Khi nào cả lớp hát nhỏ, bạn đội mũ sẽ đi tìm lá. Khi cả lớp hát to, nơi đó có giấu lá, bạn đội mũ đứng lại để tìm lá. Nếu bạn chưa tìm được, cả lớp tiếp tục hát nhỏ cho tới khi bạn đến chỗ có giấu lá, cả lớp lại hát to” Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đích - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ II. Chuẩn bị - Trẻ thuộc lời bài đồng dao III. Tiến hành - LC: Đưa, đẩy tay theo đúng nhịp điệu của bài đồng dao. - CC: Lời 1 Lời 2
- 2 Kéo cưa lừa xẻ Kéo cưa lừa kít Ông thợ nào khỏe Làm ít, ăn nhiều Về ăn cơm vua Nằm đâu ngủ đấy Ông thợ nào thua Nó lấy mất cưa Về bú tí mẹ. Lấy gì mà kéo. Trẻ ngồi từng đôi một đối diện nắm tay nhau, vừa đọc lời ca vừa làm động tác kéo cưa theo nhịp của bài đồng dao, đọc tiếng “kéo”thì trẻ A đẩy cháy B (người hới chúi về phía trước), trẻ B kéo tay trẻ A (người hơi ngả về phía sau), khi đọc tiếng “cưa” trẻ B đẩy trẻ A và trẻ A kéotrẻ B. Đọc đến tiếng “lừa”thì trở về vị trí ban đầu. Cứ như vậy vừa đọc, vừa làm động tác cho đến hết bài theo đúng 5. Hoạt động góc: - PV: Cửa hàng bán hoa, quả, các loại rau ( MT: 14) - XD: Xây vườn hoa của bé ( MT:18 ) - ÂN: Hát múa các bài về chủ điểm - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ số, tranh truyện. - SC: Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về chủ điểm. - TH: Tô màu theo tranh - dán tranh ảnh về các loại hoa, quả, rau. - TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 6) ******************************************** Thứ 2 ngày 17 tháng 02 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Em yêu cây xanh: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Cây cao, cỏ thấp 2. Làm quen tiếng việt LQT: Cây xoài, cây mít, cây ổi I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Cây xoài, cây mít, cây ổi, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây xoài, cây mít, cây ổi theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây xoài, cây mít, cây ổi theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cây xoài, cây mít, cây ổi. trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây xoài, cây mít, cây ổi. trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây xoài, cây mít, cây ổi. theo khả năng. Chơi được trò chơi.
- 3 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý chăm sóc bảo vệ các loại cây. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cây xoài, cây mít, cây ổi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Em yêu cây xanh Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cây xoài Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là cây gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cây xoài 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cây xoài Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cây xoài Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cây mít, cây ổi. Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý bảo vệ chăm sóc các loại cây, không hái hoa bẻ cành. Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 34) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. MTXQ: Tìm hiểu về một số loại cây xanh. I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm, cấu tạo bên ngoài, ích lợi, tác hại và điều kiện sống của cây. Trẻ biết phân loại cây xanh. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây (MT: 2) . Biết chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Biết tên, đặc điểm, cấu tạo bên ngoài, ích lợi, tác hại và điều kiện sống của cây. Trẻ biết phân loại cây theo hướng dẫn. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết tên, đặc điểm, ích lợi, tác hại và điều kiện sống của cây. Biết chơi trò chơi theo khả năng.
- 4 2. Kỹ năng. - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống và lợi ích của các loại cây. Phân loại được các loại cây xanh. Nói được sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống và lợi ích của các loại cây. Phân loại được cây theo hướng dẫn. Nói được sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống và lợi ích của các loại cây. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý, chăm sóc các loại cây. II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Slide về các loại cây . * Đồ dùng của trẻ: - Cây cắt bằng xốp bitis - 2 tấm bảng đa năng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Trẻ hát cùng cô - Cô và trẻ cùng hát bài “Lý cây xanh” - Chúng mình vừa hát bài gì? Trẻ 5T trả lời - Bài hát nhắc đến những loại cây nào? Trẻ 4T trả lời - Nhà các con có trồng cây nào không? Trẻ lắng nghe - Hôm nay, cô cùng các con sẽ tìm hiểu về các loại cây đó nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Tìm hiểu khám phá. a. Cây mít * Cô cho trẻ xem hình ảnh cây mít Trẻ quan sát - Đây là cây gì? Trẻ 4T trả lời - cây mít gồm có những bộ phận nào? - Bạn nào có nhận xét về cây mít? Trẻ 5T trả lời - Đây là bộ phận gì. Trẻ 5T nhận xét - Thân cây như thế nào? - Còn đây gọi là gì? - Đây gọi là lá gì - Cây mít còn có gì? Trẻ 4T trả lời - Quả mít như thế nào? - Khi quả chín thì có vị gì? Trẻ 3-5Ttrả lời. Trẻ thực - Cây mít có tác dụng gì đối với con người? hiện - Muốn cây tươi tốt phải làm gì? - Cô khái quát muốn cây tươi tốt thì phải tưới nước cho cây xanh tốt để có quả cho chúng mình ăn. Trẻ lắng nghe.
- 5 * Tương tự cho trẻ quan sát cây ổi, cây táo - Cô cho trẻ xem hình ảnh cây xoan - Các con có biết tên cây này không? Trẻ 5Trả lời - Cây xoan được trồng để làm gì? - Vậy cây này thuộc nhóm cây gì? - Cho trẻ đọc “cây lấy gỗ”. - Gỗ của các loại cây này tạo ra sản phẩm gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem slide gỗ tạo ra sản phẩm như: Bàn ghế, tủ, nhà - Ngoài để lấy gỗ, các loại cây này còn là nơi sinh sống của một số loài động vật như: sóc, khỉ, chim - Vừa rồi các con đã tìm hiểu về một số loại Trẻ 5T trả lời cây. Bây giờ các con hãy so sánh điểm giống Trẻ 5T trả lời nhau và khác nhau giữa cây ăn quả và cây lấy gỗ. Trẻ 4T trả lời * Cho trẻ xem slide cây ăn quả và cây lấy gỗ. + Giống nhau: Đều gọi là cây xanh Trẻ chú ý lắng nghe + Khác nhau: Cây ăn quả cho chúng ta quả để ăn, cây lấy gỗ cho chúng ta gỗ để là nhà cửa, bàn ghế * Mở rộng: Ngoài cây lương thực, cây ăn quả, cây lấy gỗ các con còn biết những loại cây gì Trẻ lắng nghe nữa? - Vậy tất cả các loại cây này đều có tên gọi chung của chúng là gì? ( Cây xanh) Trẻ so sánh * Giáo dục : Trẻ hãy cùng nhau trồng và chăm sóc thật nhiều cây xanh để cho môi trường sống của chúng ta được trong lành hơn, vì cây xanh không những cho chúng ta không khí trong lành mà còn cung cấp lương thực, bóng Trẻ chơi mát và nguồn nguyên vật liệu để phục vụ cho cuộc sống của con người. Trẻ chú ý lắng nghe 3. Trò chơi luyện tập: *Trò chơi 1: “ Giải câu đố” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: - Cô đọc câu đố - trẻ đoán tên cây Trẻ hát *Trò chơi 2: “ Thi xem tổ nào nhanh” - Cô chia trẻ làm hai đội thi nhanh lên gắn cây trên bảng. Đội nào gắn được nhiều cây đội đó chiến thắng. 3.Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung trẻ ngoan và chưa ngoan
- 6 - Cô cho trẻ hát bài “Em yêu cây xanh” và cho trẻ ra chơi. 4. Hoạt động góc: - PV: Cửa hàng bán hoa, quả, các loại rau ( MT: 14) - XD: Xây vườn hoa của bé ( MT:18 ) - ÂN: Hát múa các bài về chủ điểm - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ số, tranh truyện. - TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 6) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Vẽ cây xanh bằng phấn trên sân TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết vẽ cây xanh bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết vẽ cây xanh bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Biết cây xanh bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng 2.Kĩ năng: - Trẻ 5T: Vẽ được cây xanh bằng phấn trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Vẽ được cây xanh bằng phấn trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Vẽ được cây xanh bằng phấn trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ cây xanh bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Em yêu cây xanh - Trẻ ra sân quan sát. - Tuần này các con học chủ đề gì? Trẻ kể - Chủ đề cây xanh và môi trường sống đúng không nào? - Trẻ 5T trả lời. - Gồm có những cây nào? - Trẻ 3T trả lời. - Các con có muốn vẽ cây xanh không nào? - Trẻ 5T trả lời. - Hôm nay cô cho các con vẽ cây xanh nhé. * Trẻ thực hiện - Trẻ vẽ - Cho trẻ vẽ
- 7 - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ - Trẻ nghe yếu - Trẻ nghe. + GD: giữ gìn sản phẩm của mình * HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Trẻ chơi. - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Ai đoán giỏi I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên gọi đặc điểm các loại cây xanh thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Biết tên gọi đặc điểm các loại cây xanh thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết tên gọi đặc điểm các loại cây xanh thông qua trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên gọi đặc điểm các loại cây xanh thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi đặc điểm các loại cây xanh thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi đặc điểm các loại cây xanh thông qua trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ : Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh các loại cây xanh. III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành hình chữ u. Cô chiếu slie về các loại cây xanh cho trẻ Trẻ thực hiện cùng cô đoán tên cây đó và nêu đặc điểm của cây - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng. HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi
- 8 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ *************************************** Thứ 3 ngày 18 tháng 01 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Em yêu cây xanh: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Cây cao cỏ thấp 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cây nhãn, cây vải, cây táo. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Cây nhãn, cây vải, cây táo biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 34) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây nhãn, cây vải, cây táo theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây nhãn, cây vải, cây táo theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cây nhãn, cây vải, cây táo trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây nhãn, cây vải, cây táo trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây nhãn, cây vải, cây táo theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Cây nhãn, cây vải, cây táo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cây nhãn Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là cây gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cây nhãn Trẻ chú ý lắng nghe chòe 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cây nhãn Trẻ 4T nói
- 9 - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ đặt câu Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cây vải, cây táo. Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý các loại cây, không hái hoa bẻ cành. Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 34) - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB: Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay TCVĐ: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay (MT: 5) biết chơi trò chơi. - 4T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 taytheo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - 2-3T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay theo khả năng, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - 5T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động “Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay”, biết chơi trò chơi. - 4T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động “Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động “Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay”, biết chơi trò chơi theo sự giúp đỡ của cô. 3. Thái độ - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Phấn vẽ, túi cát, đích nằm ngang. - Sân tập sạch sẽ.
- 10 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường - Trẻ thực hiện. => đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên - Trẻ thực hiện 2L x 8N. cao. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. +Chân: Đưa chân ra các phía. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bụng: Quay người ra 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. * VĐCB: Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 - Trẻ lắng nghe. tay - Trẻ quan sát. - Cô giới thiệu tên vận động: Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay. - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp giải thích. + Tư thế chuẩn bị: Đứng chân trước chân sau 1 tay cầm túi cát cùng chiều với chân sau, khi có hiệu lệnh đưa túi cát ngang tầm mắt, nhằm đích và ném vào đích nằm ngang. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời. - Cho 3 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - 3 trẻ lên thực hiện. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - Cho 3 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó - Trẻ thực hiện. sẽ chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. - Trẻ lắng nghe. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ - Trẻ chơi. trẻ. * TCVĐ: Chạy tiếp cờ - Trẻ thực hiện. - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe. 3. Hồi tĩnh.
- 11 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. 4. Hoạt động góc: - PV: Cửa hàng bán hoa, quả, các loại rau ( MT: 14) - XD: Xây vườn hoa của bé ( MT:18 ) - ÂN: Hát múa các bài về chủ điểm - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ số, tranh truyện. - TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 6) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình cây xanh bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xếp hình cây xanh bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết xếp hình cây xanh bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết xếp hình cây xanh bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5T: Xếp được hình cây xanh bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Xếp được hình cây xanh bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 2-3T: Xếp được hình cây xanh bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình cây xanh bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ điểm. - Trẻ đi ra ngoài sân và - Cô cho trẻ hát bài “Em yêu cây xanh”. trò chuyện cùng cô. - Các con hãy kể về các laoij cây xanh mà các con - Trẻ 5T trả lời. biết?
- 12 - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp cây xanh bằng sỏi đá trên sân nhé. - Trẻ 4T trả lời. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình cây xanh? - Trẻ 5T trả lời - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ 4T trả lời - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Cô nhận xét trẻ xếp. - Trẻ thực hiện. * Giáo dục trẻ biết yêu quý các loại cây xanh không hái hoa bẻ cành. * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đội nào nhanh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay thông qua trò chơi thi xem đội nào nhanh. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay thông qua trò chơi thi xem đội nào nhanh theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay thông qua trò chơi thi xem đội nào nhanh theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Sân rộng sạch sẽ. - Túi cát, đích nằm ngang. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - TC: Hãy làm theo tôi - Trẻ lắng nghe
- 13 - Cách chơi: Chia lớp làm 3 đội các đội sẽ quan sát cô thực hiện Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay sau đó lần lượt từng thành viên của 3 đội sẽ lên thực hiện. - Luật chơi: Đôi nào thực hiện xong trước sẽ là đội chiến thắng HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ************************************ Thứ 4 ngày 19 tháng 02 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Em yêu cây xanh: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Cây cao, cỏ thấp 2. Làm quen tiếng việt LQT: Cây bàng, cây bồ đề, cây quế I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Cây bàng, cây bồ đề, cây quế biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 33). - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây bàng, cây bồ đề, cây quế theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây bàng, cây bồ đề, cây quế theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cây bàng, cây bồ đề, cây quế trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây bàng, cây bồ đề, cây quế trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây bàng, cây bồ đề, cây quế theo khả năng. Chơi được trò chơi.
- 14 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý chăm sóc các loại cây xanh. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cây bàng, cây bồ đề, cây quế III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cây bàng Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là cây gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cây Trẻ chú ý lắng nghe bàng: 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cây bàng Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cây bàng Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Cây bồ đề, cây quế Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ biết yêu quý các loại cây xanh Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL: 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Trẻ chú ý 3. VH: DTKT: Sự tích cây hoa hồng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên một số nhân vật trong truyện “Sự tích cây hoa hồng” và hiểu nội dung truyện (MT:10) Trả lời các câu hỏi của cô, Kể được nội dung câu truyện đã nghe theo trình tự nhất định. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên một số nhân vật trong truyện “Sự tích cây hoa hồng” và hiểu nội dung truyện. Trả lời các câu hỏi của cô, Kể được nội dung câu truyện đã nghe theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên một số nhân vật trong truyện. Trả lời một số câu hỏi của cô theo, kể lại được nội dung truyện theo khả năng.
- 15 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, tên nhân vật trong truyện và hiểu nội dung truyện. Kể lưu loát được nội dung câu truyện đã nghe theo trình tự nhất định. Trả lời tốt các câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, tên một số nhân vật trong truyện. Kể được nội dung câu truyện đã nghe theo hướng dẫn. Trả lời được một số câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, tên một số nhân vật trong truyện. Kể lại được nội dung truyện. Trả lời được một số câu hỏi của cô theo khả năng. Chơi được trò chơi 3.Thái độ: - Giáo dục trẻ biết đoàn kết yêu thương, chia sẻ và giúp đỡ mọi người xung quanh. Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa nội dung truyện III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Chào mừng các bé đến với chương vườn cổ tích ngày hôm nay. - Để mở chương trình vườn cổ tích ngày hôm nay Trẻ 5T trả lời cô và các con hãy cùng hát bài em yêu cây xanh cho chương trình thêm hấp dẫn hơn nhé! - Cô cho trẻ hát bài “Em yêu cây xanh” - Cô và các con vừa hát bài hát gì? Trẻ 4T trả lời - Trong bài hát nói về điều gì? Trẻ 5T trả lời - Đến với chương trình vườn cổ tích ngày hôm nay cô cũng có một câu chuyện về cây hoa hồng Lắng nghe chúng mình cùng lắng nghe cô kể câu chuyện nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài: *Cô kể truyện - Cô kể lần 1: Bằng lời kết hợp nét mặt, cử chỉ, Lắng nghe điệu bộ - Các con ơi câu chuyện mà cô vừa kể cho các con nghe vẫn chưa có tên câu chuyện đâu ? Thế bạn nào hãy đặt tên cho câu chuyện cô vừa kể. - Trẻ đặt tên theo ý thích của trẻ (2-3 trẻ tham gia) - À cô thấy các con đặt tên cho câu chuyện rất là hay, cô cũng nhất trí với nhiều bạn trong lớp mình đặt tên cho câu chuyện là “ Sự tích cây hoa hồng” các con có đồng ý không? Lắng nghe
- 16 - Cho cả lớp đọc đồng thanh đề tài câu chuyện 2 lần. - Nào bây giờ các con hãy xúm xít lại đây với cô lắng nghe cô kể lại câu chuyện nhé! - Cô kể lần 2: Cô kể lại câu chuyện trên mô hình. Lắng nghe Để cho câu chuyện thêm hay hơn cô còn chuẩn bị những chú rối để minh họa cho câu chuyện thêm hay hơn đấy, chúng mình lắng nghe cô kể lại câu chuyện một lần nữa nhé. * Giảng nội dung: Câu chuyện nói về sự tích của Lắng nghe cây hoa hồng, để có được những bông hoa đẹp rực rỡ như bây giờ nhờ có đất, nước, có nắng, có gió, có mưa và sương đêm.. *Đàm thoại, trích dẫn: Lắng nghe - Cô vừa kể cho con nghe câu chuyện gì ? - Trong câu chuyện có những ai? - Trước đây hoa hồng có màu gì? - Các bông hồng đã mơ ước điều gì Trích dẫn ước gì chúng ta có nhiều màu Lắng nghe sắc tươi của hoa cúc. - Ai đã giúp hoa hồng có nhiều màu sắc? - Nàng tiên đã giúp như thế nào? (Nàng tiên bay đến gặp thần mặt trời mặt trăng mỉm cười gật đầu. Trẻ 5T trả lời - Chuyện gì đã sảy ra vào sáng hôm sau? - Ai đã đặt tên cho các bông hoa hồng? Trẻ 5T trả lời - Nàng tiên đã đặt tên cho các bông hoa hồng như thế nào.? - Vậy ai đã biến đổi màu sắc cho các bông hoa Trẻ 4T trả lời hồng? - Những bông hoa hồng sẽ làm gì để đáp lại lòng tốt cho các vị thần? => Tất cả các loại hoa đều đem lại cho vẻ đẹp Trẻ 5T trả lời thiên nhiên, niềm vui cho con người vì vậy các con phải biết chăm sóc bảo vệ các loại hoa để có Trẻ 5T trả lời loại hoa đẹp . Trẻ 5T trả lời * Dạy trẻ kể chuyện theo cô: - Cho cả lớp kể theo cô 3- 4 lần Trẻ 5T trả lời - Từng tổ kể nối tiếp - Nhóm cá nhân kể đoạn truyện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ Trẻ 5T trả lời - Cô chú ý sửa sai cho trẻ 2.Củng cố Trẻ 5T trả lời - Trò chơi: Chung sức
- 17 - Cách chơi: Cô chia lớp mình làm 3 đội, cô có các câu hỏi về nội dung câu chuyện “Sự tích hoa Trẻ 5T trả lời hồng”. Nhiệm vụ của các đội là lắng nghe cô đọc câu hỏi, thảo luận trong vòng 10 giây. Sau đó rung xắc xô giành quyền trả lời. Sau 10 giây đội nào rung xắc xô trước sẽ giành được quyền trả Lắng nghe lời, nếu trả lời đúng được tặng 1 bông hoa, trả lời sai quyền trả lời thuộc về đội bạn. Sau khi trò chơi kết thúc đội nào trả lời được đúng nhiều câu hỏi nhất sẽ là đội chiến thắng. Trẻ kể chuyện - Luật chơi: Sau 10 giây các đội mới được rung xắc xô giành quyền trả lời, nếu rung xắc xô trước sẽ phạm luật và mất lượt chơi ở câu hỏi đó. Lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả Hoạt động 3: Kết thúc Cô nhận xét giờ học 4. Hoạt động góc: - PV: Cửa hàng bán hoa, quả, các loại rau ( MT: 14) - XD: Xây vườn hoa của bé ( MT:18 ) - ÂN: Hát múa các bài về chủ điểm - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ số, tranh truyện. - SC: Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về chủ điểm. - TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 6) 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số cây xanh TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số cây xanh, biết chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số cây xanh, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số cây xanh, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số cây xanh, chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số cây xanh, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số cây xanh, chơi tốt trò chơi theo khả năng.
- 18 3.Thái độ: - GD: Biết bảo vệ chăm sóc các loại cây xanh. II. Chuẩn bị: - Khu vực sân trường sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số cây xanh. - Trẻ đi ra ngoài sân. - Cho trẻ đi ra ngoài sân. - Các bạn ơi chúng mình có biết chúng mình đang học chủ điểm gì? - Trẻ 5T trả lời. - Bạn nào kể cho cô và các bạn nghe về một số loại cây xanh? - Trẻ 4T trả lời. - Cây xanh có tác dụng gì? - Cô và trẻ trò chuyện về các loại cây xanh và ích lợi của chúng. - Trẻ bổ xung ý kiến cho *GD: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ môi trường bạn. HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nghe - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ghép tranh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, biết nội dung, và biết các nhân vật có trong truyện, biết kể truyện “Sự tích hoa hồng” thông qua trò chơi “Ghép tranh”. Biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, biết nội dung, và biết các nhân vật có trong truyện, biết kể truyện “Sự tích cây hoa hồng ” theo hướng dẫn thông qua trò chơi “Ghép tranh”. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - 2 + 3 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, biết nội dung, và biết các nhân vật có trong truyện, biết kể truyện “Sự tích cây hoa hồng” theo khả năng thông qua trò chơi “Ghép tranh”. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên truyện, tên tác giả, nội dung và nhân vật có trong truyện, kể được truyện “Sự tích cây hoa hồng” thông qua trò chơi “Ghép tranh”. Trẻ chơi tốt trò chơi.
- 19 - 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên truyện, tên tác giả, nội dung và nhân vật có trong truyện, kể được truyện “Sự tích cây hoa hồng” theo hướng dẫn thông qua trò chơi “Ghép tranh”. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - 2 + 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên truyện, tên tác giả, nội dung và nhân vật có trong truyện, kể được truyện “Sự tích cây hoa hồng” theo khả năng thông qua trò chơi “Ghép tranh”. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa nội dung truyện III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Ghép tranh” Trẻ chú ý - Cô phổ biến LC, CC cho trẻ: + CC: Cô chia lớp thành 3 đội chơi, nhiệm vụ của 3 đội đó là sắp xếp các bức tranh cô đã chuẩn bị để ghép thành tranh hoàn chỉnh minh Trẻ chú ý lắng nghe họa nội dung truyện “Sự tích cây hoa hồng”. Sau đó kể lại câu chuyện theo tranh đã ghép được. + LC: Đội nào thực hiện đúng, đủ yêu cầu nhanh nhất sẽ dành chiến thắng. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. Cô bao quát Trẻ chú ý lắng nghe trẻ chơi. - Nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ************************************ Thứ 5 ngày 20 tháng 02 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần)
- 20 Tập theo nhạc bài hát: Em yêu cây xanh: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Cây cao, cỏ thấp 2. Làm quen tiếng việt LQT: Cây tre, cây nứa, cây vầu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Cây tre, cây nứa, cây vầu, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 33). - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây tre, cây nứa, cây vầu theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây tre, cây nứa, cây vầu theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cây tre, cây nứa, cây vầu trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây tre, cây nứa, cây vầu trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây tre, cây nứa, cây vầu theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ biết chăm sóc các loại cây xanh II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cây tre, cây nứa, cây vầu III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cây tre Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là cây gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cây tre: Trẻ 5T trả lời 3 lần. Thực hành Trẻ 4T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cây tre - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 3T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Đây là cây tre + Các bạn cùng nhắc lại với cô nào Trẻ đặt câu

