Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới thực vật - Chủ điểm nhỏ: Cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới thực vật - Chủ điểm nhỏ: Cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_diem_lon_the_gioi_thuc_vat_chu_diem_nho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới thực vật - Chủ điểm nhỏ: Cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
- Chủ đề lớn: Thế giới thực vật Chủ đề nhỏ: Cây lương thực Thời gian: Tuần 23. Từ ngày 24 tháng 02 đến ngày 28 tháng 02 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng - Tập theo lời bài hát: Em yêu cây xanh. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Đưa chân ra các phía. Bật: Bật tiến lùi. TCVĐ: Gieo hạt. (MT: 1) 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Cỏ có cần ánh sáng không I. Mục đích: - Phát triển óc quan sát, tìm tòi, khám phá trong thiên nhiên II. Chuẩn bị: - Một đám cỏ xanh trong vườn. - Một chậu đất. III. Tiến hành - Cho trẻ quan sát đám cỏ xanh và úp chậu lên nó. - Sau vài ngày cho trẻ đoán xem cỏ dưới chậu như thế nào. Bỏ chậu ra và cho trẻ quan sát đám cỏ dưới chậu (lá cỏ chuyển sang màu vàng). - Cho trẻ lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ, sau đó, cô có thể giải thích thêm cho trẻ: cỏ cần ánh sáng. Trò chơi vận động: Bỏ lá I. Mục đích: - Phát triển cơ bắp, phản xạ nhanh cho trẻ. II. Chuẩn bị: - 1 cành lá, 1 mũ chóp kín. III. Tiến hành: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô chỉ định 1 trẻ sẽ chạy xung quanh vòng tròn, tay cầm cành lá và sẽ đặt sau lưng 1 bạn bất kì. Một bạn khác đội mũ chóp kín che mắt sẽ đi tìm lá. Cô quy định: “Khi nào cả lớp hát nhỏ, bạn đội mũ sẽ đi tìm lá. Khi cả lớp hát to, nơi đó có giấu lá, bạn đội mũ đứng lại để tìm lá. Nếu bạn chưa tìm được, cả lớp tiếp tục hát nhỏ cho tới khi bạn đến chỗ có giấu lá, cả lớp lại hát to” Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đích - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ II. Chuẩn bị - Trẻ thuộc lời bài đồng dao III. Tiến hành - LC: Đưa, đẩy tay theo đúng nhịp điệu của bài đồng dao. - CC: Lời 1 Lời 2
- Kéo cưa lừa xẻ Kéo cưa lừa kít Ông thợ nào khỏe Làm ít, ăn nhiều Về ăn cơm vua Nằm đâu ngủ đấy Ông thợ nào thua Nó lấy mất cưa Về bú tí mẹ. Lấy gì mà kéo. Trẻ ngồi từng đôi một đối diện nắm tay nhau, vừa đọc lời ca vừa làm động tác kéo cưa theo nhịp của bài đồng dao, đọc tiếng “kéo”thì trẻ A đẩy cháy B (người hới chúi về phía trước), trẻ B kéo tay trẻ A (người hơi ngả về phía sau), khi đọc tiếng “cưa” trẻ B đẩy trẻ A và trẻ A kéo trẻ B. Đọc đến tiếng “lừa”thì trở về vị trí ban đầu. Cứ như vậy vừa đọc, vừa làm động tác cho đến hết bài theo đúng HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cửa hàng bán hoa, quả, các loại rau ( MT: 18; 19) - XD: Xây vườn hoa của bé( MT: 6) - ÂN: Hát múa các bài về chủ điểm - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ số, tranh truyện. - SC: Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về chủ điểm. - TH: Tô màu theo tranh- dán tranh ảnh về các loại hoa, quả, rau ; - TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) ************************************ Thứ 2 ngày 24 tháng 02 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: Em yêu cây xanh. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Đưa chân ra các phía. Bật: Bật tiến lùi. TC: Gieo hạt. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt LQT: Cây lúa, cây ngô, cây sắn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Cây lúa, cây ngô, cây sắn. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 1) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây lúa, cây ngô, cây sắn theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 1) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cây lúa, cây ngô, cây sắn theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 1) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cây lúa, cây ngô, cây sắn trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây lúa, cây ngô, cây sắn trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cây lúa, cây ngô, cây sắn theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết ý nghĩa của các loại cây lương thực, chăm sóc và bảo vệ cây. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cây lúa, cây ngô, cây sắn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Em yêu cây xanh Trẻ 2-5T hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cây lúa Làm mẫu - Cô chỉ lên bức tranh và hỏi trẻ: Đây là cây gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cây lúa: 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cây lúa Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cây lúa Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cây ngô, cây sắn Trẻ 5T đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ biết ý nghĩa các loại cây lương thực, chăm sóc và bảo vệ cây Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL: 1) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Toán: Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đo độ dài các đồ vật, biết diễn đạt kết quả đo, biết so sánh và nói kết quả sau khi so sánh (MT: 29), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đo 1 vật bằng 1 đơn vị đo. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết đo một vật bằng 1 đơn vị đo theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đo được độ dài các đồ vật, diễn được đạt kết quả đo, so sánh và nói được kết quả sau khi so sánh, Chơi được tốt trò chơi.
- - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đo được 1 vật bằng 1 đơn vị đo. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ đo được một vật bằng 1 đơn vị đo theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ ngoan, có ý thức trong giờ học. Yêu quý, chăm sóc cây. II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 3 mảnh vải ( dạ dày ) vải tím , xanh, vàng có độ dài khác nhau. 1 hình chữ nhật màu đỏ. - Các thẻ số ( đủ thẻ số cho trẻ ) - Đồ dùng của cô giống của trẻ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “ Đi cấy” Trẻ hát - Con vừa hát bài gì? Trẻ 4T trả lời - Bài hát nói về cây gì? Trẻ 5T trả lời - Hôm nay cô mang rất nhiều món quà đến tặng các Lắng nghe con, cùng xem là những món quà gì nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Dạy trẻ đo độ dài các vật bằng 1 đơn vị đo * Cô hướng dẫn trẻ thao tác đo - Chúng mình cùng mở nhé 3 2 1 mở. - Đố là gì các con? Trẻ 5T trả lời - Đó là những mảnh vải sắc màu rất đẹp, các mảnh vải có màu gì? Trẻ 5T trả lời - Và có gì nữa đây? Trẻ 5T trả lời - Hình chữ nhật màu gì? Trẻ 5T trả lời - Các con có nhận xét gì về các mảnh vải này? Trẻ 5T trả lời - Mảnh vải nào dài nhất? Trẻ 5T trả lời - Mảnh vải nào ngắn nhất? Trẻ 5T trả lời - Vì sao con biết? Trẻ 5T trả lời - Các con có biết nó dài hơn là bao nhiêu không? Trẻ 5T trả lời Để biết các mảnh vải này dài hơn nhau là bao nhiêu thì hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình thao tác đo độ Lắng nghe dài của các mảnh vải này này bằng 1 đơn vị đo để biết kết quả nhé. *.Đo độ dài các vật bằng 1 đơn vị đo - Đơn vị dùng để đo các băng giấy cô chọn là hình chữ nhật màu đỏ. - Để đo được chiều dài của mảnh vải chúng mình hãy đo từ phía trái sang phía phải của mảnh vải Lắng nghe - Tay trái cô cầm hình chữ nhật, tay phải cô cầm viên phấn. + Cô sẽ đo mảnh vải màu vàng trước ( ngắn nhất)
- - Cô đặt một đầu của hình chữ nhật trùng khít với một đầu của mảnh vải màu vàng, tay phải cô dùng phấn vạch sát vào đầu kia của hình chữ nhật để đánh dấu. Quan sát - Sau khi đã vạch xong cô nhấc hình chữ nhật lên và đặt 1 đầu của hình chữ nhật trùng khít với vạch đánh dấu, dùng phấn vạch tiếp vào sát đầu kia của hình chữ nhật cứ tiếp tục đo như vậy cho đến hết độ dài của Quan sát mảnh vải. Vậy là cô đã đo hết mảnh vải rồi. - Các con ạ, mỗi 1 đoạn cô vạch trên mảnh vải là bằng chiều dài của hình chữ nhật. chúng mình cùng đếm với cô xem mảnh vải màu vàng được bao nhiêu đoạn nhé. Lắng nghe - Mảnh vải màu vàng được mấy đoạn? tương ứng với số mấy? Trẻ 5T trả lời => Như vậy mảnh vải màu vàng có độ dài bằng 3 lần độ dài của hình chữ nhật. + Cô thực hiện thao tác đo mảnh vải màu tím, xanh tương tự như mảnh vải màu vàng. => Sau khi đã có kết quả đo của các mảnh vải, hỏi lại trẻ số đo được của từng mảnh vải là bao nhiêu? Trẻ 5T trả lời - hỏi trẻ mảnh vải nào dài nhất? ngắn nhất? vì sao con biết? Trẻ 5T trả lời + Cô khẳng định: Các con ạ, khi sử dụng cùng 1 thước đo thì vật nào có số lần thước đo nhiều hơn thì vật đó Lắng nghe dài hơn, vật nào có số lần thước đo ít hơn thì vật đó ngắn hơn. b.Trẻ thực hiện thao tác đo. - Hỏi lại trẻ thao tác đo. - Trẻ thực hành – cô quan sát, hướng dẫn, sửa sai cho trẻ. - Hỏi 1 số trẻ: Con thực hiện đo như thế nào? Được kết quả bao nhiêu? Trẻ 5T trả lời - Cô chính xác lại kết qủa đo của trẻ. c. Trò chơi: * TC 1: Ai nhanh nhất - Cách chơi: Cô sẽ nói mảnh vải và trẻ sẽ giơ và nói độ dài của mảnh vải đó dài bằng mấy que tính Lắng nghe - Luật chơi: trẻ phải chọn và giơ đúng theo yêu cầu của cô. - Cho trẻ chơi: Cô cho trẻ chơi 4 – 5 lần. -Cô nhận xét Trẻ chơi * TC 2: Ai đo giỏi -Cách chơi: Cho trẻ đo các đồ vật như : bàn học, tủ, giả đồ chơi, tủ quần áo bằng bao nhiêu viên gạch. Lắng nghe -Luật chơi: Phải nói được chính xác kết quả đo. -Cho trẻ chơi : chia ra 3 tổ và cho mỗi tổ đo 1 đồ vật. Trẻ chơi
- -Cô nhận xét 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét chung: khen ngợi, động viên trẻ. 4. Hoạt động góc - PV: Cửa hàng bán hoa, quả, các loại rau ( MT: 18; 19) - XD: Xây vườn hoa của bé( MT: 6) - ÂN: Hát múa các bài về chủ điểm 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ cây lúa bằng phấn trên sân TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết vẽ cây lúa bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết vẽ cây lúa bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Biết cây lúa bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng 2.Kĩ năng: - Trẻ 5T: Vẽ được cây lúa bằng phấn trên sân trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Vẽ được cây lúa bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Vẽ được cây lúa bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng 3.Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ cây lúa bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Em yêu cây xanh - Trẻ ra sân quan sát. - Tuần này các con học chủ đề gì? Trẻ kể - Chủ đề cây lương thực đúng không nào? - Gồm có những cây nào nào? - Trẻ 5T trả lời. - Các con có muốn vẽ cây lúa không nào? - Trẻ 3T trả lời. - Hôm nay cô cho các con vẽ cây lúa nhé. - Trẻ 5T trả lời. * Trẻ thực hiện - Cho trẻ vẽ - Trẻ vẽ
- - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ yếu - Trẻ nghe + GD: giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ nghe. * HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích. B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Săn tìm kho báu (EM: 8) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết so sánh độ dài các vật và diễn đạt kết quả đo, biết chơi trò chơi . - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ biết so sánh độ dài các vật và diễn đạt kết quả đo, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ biết so sánh độ dài các vật và diễn đạt kết quả đo, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ được so sánh độ dài các vật và diễn đạt kết quả đo chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ được so sánh độ dài các vật và diễn đạt kết quả đo chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ được so sánh độ dài các vật và diễn đạt kết quả đo chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Săn tìm kho báu ( EM: 8) - Trẻ lắng nghe 1. Chia trẻ thành nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một hộp. 2. Nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi trong đó - Trẻ lắng nghe các cháu phân loại các vật khác nhau trong những cái hộp này”. 3. Giúp trẻ phân loại thông qua các câu hỏi như: “Các cúc áo này có cùng kích thước với nhau không?” và “Các vật đó giống nhau hay khác nhau?”.
- 4. Cuối cùng, sắp xếp các “kho báu” thành các - Trẻ lắng nghe nhóm theo một đặc điểm. Cùng với trẻ so sánh các loại “kho báu” khác nhau. Ví dụ, trẻ có thể làm các nhóm kho báu như: 2 đồ chơi nhỏ, 4 đồ chơi to, 3 cúc áo màu đỏ, 5 cúc áo màu xanh... So sánh kho báu nào có nhiều/ít đồ vật hơn. Trẻ thực hiện 5. Đi quanh lớp và yêu cầu trẻ nói các tiêu chí phân loại. + Luật chơi: Đội nào thua sẽ hát tặng cả lớp một bài hát. Trẻ chơi + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ ***************************************** Thứ 3 ngày 25 tháng 02 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: Em yêu cây xanh. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Đưa chân ra các phía. Bật: Bật tiến lùi. TC: Gieo hạt. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Khoai lang, khoai tây, khoai sọ . I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Khoai lang, khoai tây, khoai sọ biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 2) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Khoai lang, khoai tây, khoai sọ theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 2) theo hướng dẫn - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Khoai lang, khoai tây, khoai sọ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 2) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Khoai lang, khoai tây, khoai sọ trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Khoai lang, khoai tây, khoai sọ trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Khoai lang, khoai tây, khoai sọ theo khả năng. Chơi được trò chơi.
- 3. Thái độ: Trẻ yêu quý chăm sóc các loài cây - Hình ảnh: Khoai lang, khoai tây, khoai sọ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Lý cây xanh Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Khoai lang Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là cây gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ Khoai lang: 3 Trẻ 5T trả lời lần Thực hành Trẻ 4T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Khoai lang - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 3T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Khoai lang nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Khoai tây, khoai sọ - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ biết chăm sóc các loại cây Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL: 2) - Cô giới thiệu trò chơ - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB: Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay TCVĐ: Nhảy lò cò. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay (MT: 5), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi.
- - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, nói được tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay, chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện được đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được tên vận động, Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay theo sự giúp đỡ của cô, chơi được trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập thể dục. Trẻ biết tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị. - Trang phục gọn gàng. Tâm thế thoải mái khi tham gia vận động. + Túi cát, vòng . III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời. - Vậy hôm nay cô và cả lớp sẽ cùng tập thể dục nhé. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu - Trẻ đi kết hợp với các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Trẻ xếp 3 hàng ngang. - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang * Bài tập phát triển chung Tập theo lời bài hát: “Em yêu cây xanh”: Tay: Đưa ra phía trước sang ngang. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Bụng: Đứng cúi về trước. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Chân: Khuỵu gối. - Trẻ tập3 lần x 8 nhịp Bật: Bật đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp * Vận động cơ bản: Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay - Trẻ về đội hình 2 hàng dọc - Trẻ về đội hình 2 hàng - Cô mời 1 trẻ lên thực hiện mẫu lần 1: Nói tên dọc. bài tập
- - Cô thực hiện lại: Cô đứng ở đầu hàng đi đến - Trẻ chú ý trước vạch TTCB cô đứng chân trước chân sau - Trẻ 5T trả lời tay cầm túi cát khi có hiệu lệnh ném cô nhìn thẳng vào đích và ném. Sau đó về cuối hàng đứng. - 2 đội thực hiện. - Cô và bạn vừa thực hiện xong vận động gì? - Trẻ thực hiện. - Cô mời 2 đội thực hiện vận động nhiều lần + Trẻ thực hiện: Theo đội, + Trẻ thực hiện. Theo đội, thi đua giữa các đội. thi đua giữa các đội. Cô động viên khuyến khích trẻ, cô sửa sai cho - Trẻ nhắc lại. trẻ. - Trẻ lắng nghe - Lớp mình vừa tập vận động gì? - Trẻ chơi - Cô sửa sai sai cho trẻ. * TCVĐ: Nhảy lò cò - Trẻ đi nhẹ nhàng quanh - Trẻ nêu cách chơi, luật chơi sân - Cho trẻ chơi - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. * Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhành 2 vòng quanh sân. - Trẻ nghe - GD yêu quý cây lương thực HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ ra chơi - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. 4. Hoạt động góc: - PV: Cửa hàng bán hoa, quả, các loại rau ( MT: 18; 19) - XD: Xây vườn hoa của bé( MT: 6) - TH: Tô màu theo tranh- dán tranh ảnh về các loại hoa, quả, rau ; - TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn rau trong trường mầm non. TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1.Kiến thức -Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. -Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. -Trẻ 2-3T: Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn.
- - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng. 3.Thái độ - Trẻ chăm sóc rau xanh II. Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, vườn rau, bóng, rổ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát vườn rau trong trường mầm non - Trẻ ra sân quan sát. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Bắp cải xanh. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát nhắc đến cái - Trẻ trả lời gì? - Đây là rau gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Rau bắp cải. - Rau bắp cải có màu gì? - Trẻ nghe - Rau bắp cải có đặc điểm gì? - ngoài ra còn có rau gì nữa? - Trẻ nghe. - Các con có yêu quý vườn rau của mình không? - GD: Trẻ chăm sóc rau xanh * HĐ2: Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Trẻ chơi. - Cô nêu luật chơi-cách chơi: - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. - Trẻ chơi theo ý thích. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Thi xem đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay, biết chơi trò chơi . - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ biết Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ biết Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ được Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ được Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ được Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay chơi được trò chơi theo khả năng.
- 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng sạch sẽ. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Đội nào nhanh + Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội khi có - Trẻ lắng nghe hiệu lệnh thì hai đội sẽ Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay đội nào về đích nhiều nhất đội đấy sẽ dành chiến thắng + Luật chơi: Đội nào thua sẽ hát tặng cả lớp một - Trẻ chơi bài hát. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ********************************* Thứ 4 ngày 26 tháng 02 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: Em yêu cây xanh. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Đưa chân ra các phía. Bật: Bật tiến lùi. TC: Gieo hạt. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Lúa mì, đại mạch, yến mạch. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Lúa mì, đại mạch, yến mạch biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Lúa mì, đại mạch, yến mạch theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Lúa mì, đại mạch, yến mạch theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn
- 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Lúa mì, đại mạch, yến mạch trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Lúa mì, đại mạch, yến mạch trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Lúa mì, đại mạch, yến mạch theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Yêu quý chăm sóc các loại cây lương thực. I. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ 5T trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Lúa mì Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ 4T nói + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Lúa mì: 3 lần Trẻ 3T nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Lúa mì. Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Lúa mì Trẻ 5T đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Đại mạch, yến mạch. *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Đại mạch, yến mạch - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc cây lương thực. * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung
- 3. KPKH Khám phá cây lúa ( Steam 5E ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Khoa học (S): + Trẻ biết được quá trình phát triển của cây lúa + Biết các thực phẩm được chế biến từ lúa, gạo và một số đồ dùng, dụng cụ của nghề nông - Công nghệ (T) + Trẻ biết sủ dụng dụng cụ trong quá trình khám phá: dao, kéo, búa,... + Dùng điện thoại, quay video, chụp hình lưu dữ hình ảnh về sự phát triển của cây lúa - Kỹ thuật (E) + Khám phá về sự phát triển của cây lúa theo đúng quy trình phát triển của cây lúa + Sắp xếp tranh sự phát triển của cây lúa theo đúng thứ tự - Nghệ thuật (A): Trẻ biết cách sắp xếp tranh đẹp, đúng thứ tự - Toán học (M) + Các giai đoạn phát triển của cây lúa + Cấu tạo, hình dáng của cây lúa 2. Kỹ năng - Kỹ năng làm việc nhóm, chia sẻ - Kỹ năng quan sát, lắng nghe, giải thích - Kỹ năng phản biện, trình bày 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với các hoạt động khám phá. Yêu quý các cô chú, các bác nông dân. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô -Tranh vẽ các giai đoạn phát triển của cây lúa -Bảng, nam châm, que chỉ -Video, điện thoại - Bát cơm 2. Đồ dùng của trẻ - Có đầy đủ đồ dùng, dụng cụ: Hạt thóc, hạt ngâm nở, cây lúa con, cây lúa chín, dao, búa, kéo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Gắn kết (Lấy bát cơm ra và đặt lên bàn ) + Chúng mình có biết đây là gì không? Trẻ 5T trả lời + Ăn chúng mình cảm thấy như thế nào nhỉ? Trẻ 5T trả lời - Để làm ra được bát cơm như thế này các bác nông dân đã phải vất vả cày cấy qua rất nhiều giai đoạn đấy các con ạ! Lắng nghe
- + Đây là gì? ( Cô giơ tranh cây lúa ) + Con đã biết gì về cây lúa chưa? Trẻ 5T trả lời + Quá trình phát triển của cây lúa như thế nào? Trẻ 4T trả lời + Lúa mang lại lợi ích gì cho chúng ta nhỉ? Trẻ 4T trả lời => Các con muốn biết gì về cây lúa nào? Trẻ 5T trả lời HĐ2: Khám phá - Cô chia trẻ làm 2 nhóm - Cô mời nhóm trưởng của 2 nhóm lên lấy đồ dùng về nhóm để khám phá nào. - Buổi khám phá ngày hôm nay chúng ta cần những đồ dùng dụng cụ gì? ( Hạt thóc, cây lúa Lắng nghe con, hạt ngâm nở, cây lúa trưởng thành, dao, búa, kéo ) + Nhóm 1: Khám phá hạt thóc - Khám phá hạt thóc ngâm nở + Nhóm 2: Khám phá cây con - Khám phá cây Thực hiện trưởng thành ( Cây lúa chín) -Cô bao quát hỗ trợ trẻ trong quá trình khám phá + Con đang làm gì? Trẻ 5T trả lời + Bên ngoài của hạt thóc là gì? Trẻ 5T trả lời + Muốn xem được bên trong có gì chúng ta phải làm gì nhỉ? (Đập, tách) Trẻ 5T trả lời =>Cô gợi ý thêm: Cho trẻ niếm thử hạt gạo. Trẻ thực hiện + Khi ngâm nước điều gì xảy ra nhỉ? Trẻ 5T trả lời + Khi hạt nảy mầm chúng phải làm gì? Trẻ 4T trả lời + Chúng mình thấy cây lúa này có tốt không? Có to không nhỉ? Trẻ 5T trả lời + Muốn cây lúa phát triển tốt các bác nông dân đã làm những công việc gì? Trẻ 5T trả lời + Khi lúa chín bác nông dân sẽ làm công việc gì nhỉ? Trẻ 5T trả lời - Trong quá trình khám phá các con có gặp khó khăn gì không? Trẻ 5T trả lời (Dùng điện thoại chụp ảnh, quay video lưu lại quá trình khám phá) HĐ3. Chia sẻ giải thích - Cô cho trẻ chia sẻ về kết quả khám phá. + Con đã khám phá được điều gì? Trẻ 5T trả lời + Con đã làm được nhũng gì trong quá trình khám phá? (Gọi trẻ chia sẻ về những gì trẻ đã khám phá được) + Trong quá trình khám phá con cảm thấy như thế nào? Trẻ 5T trả lời + Con đã dùng gì để khám phá? Trẻ 5T trả lời
- + Vậy chúng mình có biết hạt gạo (lúa) dùng để làm gì không? Trẻ 5T trả lời + Ai là người làm ra hạt gạo? Vậy chúngta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với các bác nông dân? Trẻ 5T trả lời => Cô kết luận: Cây lúa là 1 loại cây gần gũi, quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Quá trình phát triển của cây lúa trải Lắng nghe qua nhiều giai đoạn: Gieo mạ -> Cây con -> Đẻ nhánh -> Đón đòng -> Trổ bông -> Trưởng thành (Lúa chín, thu hoạch) Quan sát HĐ 4. Áp dụng củng cố mở rộng * Trò chơi: “Bác nông dân đua tài” -Cách chơi: Chia trẻ làm hai đội, lần lượt trẻ ở mỗi đội chạy lên xếp tranh theo đúng thứ tự về sự phát triển của cây lúa. -Luật chơi: Đội nào xếp nhanh, đẹp, đúng thứ tự sẽ là đội chiến thắng. Đội nào chậm hơn, xếp còn chưa đúng sẽ phải hát một bài. - Chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ. - Cô nhận xét sau khi chơi. Thực hiện * Cho trẻ ngâm hạt thóc => Giáo dục: Chúng ta phải trân trọng sản phẩm lao động, trân quý hạt lúa, hạt gạo và biết ơn các cô, chú, bác nông dân, những người đã làm ra hạt lúa, hạt gạo. HĐ 5. Đánh giá Cô nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. + Hôm nay các con thấy thú vị nhất điềugì? + Buổi học ngày hôm sau nếu khám phá về cây lúa thì chúng ta muốn khám phá thêm điều gì? Lắng nghe - Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng, vệ sinh lớp học. 4. Hoạt động góc: - PV: Cửa hàng bán hoa, quả, các loại rau ( MT: 18; 19) - XD: Xây vườn hoa của bé( MT: 6) - ÂN: Hát múa các bài về chủ điểm - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ số, tranh truyện. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình cây ngô bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Tôi nhìn thấy (EL: 2) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu
- 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xếp hình cây ngô bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 2). Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết xếp hình cây ngô bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 2). Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết xếp hình cây ngô bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 2). Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Xếp được hình cây ngô bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Xếp được hình cây ngô bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 2-3T: Xếp được hình cây ngô bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Thái độ - Trẻ biết hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình cây ngô bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ - Trẻ đi ra ngoài sân điểm. và trò chuyện cùng - Cô cho trẻ hát bài “Em yêu cây xanh”. cô. - Các con hãy kể về cây ngô mà các con biết? - Trẻ 5T trả lời. - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp cây ngô bằng sỏi đá trên sân nhé. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình cây ngô? - Trẻ 4T trả lời. - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ 4T trả lời - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc cây ngô. - Trẻ thực hiện. * HĐ2: TCVĐ: Tôi nhìn thấy (EL: 2) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình thích. - Cô bao quát trẻ chơi.
- B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên gọi đặc điểm các loại cây lương thực thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Biết tên gọi đặc điểm các loại cây lương thực thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết tên gọi đặc điểm các loại cây lương thực thông qua trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên gọi đặc điểm các loại cây lương thực thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi đặc điểm các loại cây lương thực thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi đặc điểm các loại cây lương thực thông qua trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh các loại cây lương thực III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành hình chữ u. Cô chiếu slie về các loại cây lương thực cho Trẻ thực hiện cùng cô trẻ đoán tên con vật đó và nêu đặc điểm của chúng - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng. HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ
- Thứ 5 ngày 27 tháng 02 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: Em yêu cây xanh. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Đưa chân ra các phía. Bật: Bật tiến lùi. TC: Gieo hạt. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt LQT: Đậu tương, đậu xanh, đậu đen. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Đậu tương, đậu xanh, đậu đen biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 22). - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Đậu tương, đậu xanh, đậu đen theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 22) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Đậu tương, đậu xanh, đậu đen theo khả năng. Biết chơi trò chơi (EL: 22) theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Đậu tương, đậu xanh, đậu đen trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đậu tương, đậu xanh, đậu đen trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đậu tương, đậu xanh, đậu đen theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ biết yêu quý cây xanh lương thực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Đậu tương, đậu xanh, đậu đen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Đậu tương Làm mẫu - Cô mở hình ảnh hỏi trẻ: Đây là gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Đậu Trẻ chú ý lắng nghe tương: 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đậu tương Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Đậu tương Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào?

