Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại côn trùng - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại côn trùng - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu_diem_nho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại côn trùng - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
- Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhỏ: Một số loại côn trùng Thời gian: Tuần 17. Từ ngày 6 tháng 1 đến ngày 10 tháng 1 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tập theo lời bài hát: “Tiếng chú gà trống gọi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Người chăn nuôi giỏi I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và phát triển vốn từ cho trẻ. - Củng cố hiểu biết của trẻ về tên con vật và thức ăn của nó. II. Chuẩn bị: - Mũ giấy các con vật: gà, lợn, trâu, thỏ... - Tranh lô tô mỗi bộ gồm: bó rơm, cỏ, rau, cà rốt, thóc... III. Tiến hành - CC: Cho 4 trẻ đóng vai 4 con vật ở 4 phía, cô phát cho lớp tranh lô tô thức ăn. Mỗi trẻ là một người chăn nuôi. Khi có hiệu lệnh “cho vật ăn” thì trẻ nào có thữ ăn tương ứng với con vật nào thì chạy về phía con vật đó và cho ăn. - LC: Ai sai phải ra ngoài 1 lần chơi. Nếu đúng trẻ là người chăn nuôi giỏi. Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột I. Mục đích: - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - CC: Cô xếp trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau, một trẻ đóng vai mèo, một trẻ đóng vai chuột. Hai trẻ đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” thì bạn được cô đập vào vai sẽ làm chuột chạy và bạn còn lại là mèo đuổi bắt chuột. - LC: Mèo phải chui theo lỗ chuột đã chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi.
- 2 Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 3. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) ÂN: Hát các bài hát trong chủ đề ******************************************** Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Tiếng chú gà trống gọi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 14) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 14) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 14) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý các loại côn trùng II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm III. Tiến hành
- 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Chị ong nâu và em bé Trẻ 2-5T hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con chuồn chuồn Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con chuồn Trẻ 5T trả lời chuồn: 3 lần Thực hành Trẻ 4T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con chuồn chuồn - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 3T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con chuồn chuồn nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ 5T đặt câu b. LQVT: Con ong, con bướm - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý các con côn trùng có ích Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Lắng nghe âm thanh (EL: 14) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Toán Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 10, số 10 I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết đếm đến 10, nhận biết nhóm có 10 đối tượng, nhận biết chữ số 10. Biết chơi các trò chơi. (MT: 19, 24)) - Trẻ 4 t: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 10, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 10. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 t: Trẻ biết đếm số lượng, nhận biết nhóm đối tượng 10 theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 t: Trẻ đếm được đến 10, nhận biết được nhóm có 10 đối tượng, nhận biết được chữ số 10. Chơi được các trò chơi. - Trẻ 4 t: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 10, nhận biết nhóm đối tượng có số lương 10. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn.
- 4 - Trẻ 2+3 t: Trẻ biết đếm số lương, nhận biết nhóm đối tượng 10 theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng của cô: 10 con ong , 10 bông hoa, số 10. + 9 con chuồn chuồn, 9 con ong, 9 con bướm, 9 con cào cào. + Thẻ số từ 9, 10. + Nhạc bài hát: “Chị ong nâu và em bé” - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 10 con ong , 10 bông hoa, số 10. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu chương trình “Bé vui học toán” - Trẻ lắng nghe + Xin chào mừng các bé đến với chương trình “Bé vui học toán” ngày hôm nay + Và thành phần không thể thiếu đó là 2 đội - Đội Ong nâu - Đội Bướm xinh - Trẻ vỗ tay - Xin chào đón cả 2 đội. Cô Hà sẽ đồng hành là người dẫn chương trình hôm nay. - Chương trình hôm nay gồm có 3 phần thi: + Phần thứ nhất: Cùng tìm hiểu + Phần thứ hai: Bé tài năng - Trẻ lắng nghe + Phần thứ ba: Cùng chung sức Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn số lượng 9 - Cả 2 đội đã sẵn sàng chưa? - Sẵn sàng - Bây giờ xin mời cả 2 đội cùng bước vào phần thứ nhất: - Trong phần này xin mời cả 2 đội sẽ đi thăm - Trẻ lên thăm quan quan vườn bách thú xem có bao nhiêu loại con vật có số lượng, chúng ta sẽ cùng đếm số lượng con vật trong trang trại tìm thẻ số tương - Trẻ quan sát và thực hiện ứng - Cô cho trẻ lên thăm quan cho trẻ đếm và tìm - Trẻ lấy rổ quà và về chỗ thẻ số tương ứng * Dạy trẻ: Tạo nhóm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10 và nhận biết số 10
- 5 - Xin mời 2 đội cùng bước vào phần thứ hai: - Mỗi thành viên trong đội đều được tặng một rổ quà - Chúng mình cùng xem trong rổ có gì nào? - Có con ong, thẻ số - Các bạn hãy xếp hết số con ong ra và xếp - Trẻ xếp thành hàng ngang nào? ( Không đếm) - Trẻ xếp con ong tương ứng + Hãy lấy 9 bông hoa ra và xếp: 1-1 với bông hoa Mỗi con ong xếp tương ứng với 1 con ong nào. - Đếm xem có bao nhiêu bông hoa? (Cả lớp đếm 3 lần, cá nhân đếm) - 10 con ong - Đếm con ong - 9 bông hoa + Nhóm con ong và nhóm bông hoa như thế nào với nhau? - Không bằng nhau + Nhóm nào nhiều hơn? Vì sao con biết? - Nhóm con ong nhiều hơn, vì thừa ra 1 con ong + Nhiều hơn là mấy? - Nhiều hơn 1 + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Nhóm bông hoa ít hơn, là 1 + Muốn nhóm thóc bằng với nhóm con ong ta phải làm như thế nào? - Thêm vào 1 bông hoa - Cô và trẻ cùng đếm lại số lượng bông hoa sau đó nhận xét kết quả: 9 con ong thêm 1 bông hoa là 10 bông hoa. - Cô khái quát lại cho trẻ nhớ: 9 thêm 1 là 10 - Trẻ nhắc lại - Cho trẻ nhắc lại 3- 4 lần + Bây giờ nhóm chỉ và bông hoa như thế nào - Bằng nhau với nhau? - Bằng 10 + Bằng nhau và cùng bằng mấy? - Để chỉ số lượng 10 con ong, 10 bông hoa, - Thẻ số 10 chúng ta cần sử dụng thẻ số mấy? - Trẻ thực hiện - Cho trẻ tìm thẻ số 10 đặt cạnh - Trẻ phát âm số 10 + Trẻ phát âm số 10 - Trẻ nhận xét + Ai có nhận xét gì về số 9? - Cô giới thiệu: Số 10 có số 1 là một nét sổ thẳng và số 0 là một nét cong tròn khép kín - Trẻ phát âm đứng cạnh nhau tạo thành số 10 - Trẻ đếm và cất. + Trẻ phát âm số 10 theo tập thể, tổ, cá nhân - Cho trẻ vừa đếm vừa cất dần từng ong, hoa vào rổ. * Liên hệ thực tế: Cho trẻ tìm và đếm và gắn thẻ số các đồ dùng trong lớp * Trò chơi củng cố: - 2 đội đã trải qua nhanh chóng phần thi thứ 2 bây giờ xin mời 2 đội cùng bước vào phần thi thứ ba: Cùng chung sức
- 6 - Trong phần này 2 đội cùng tham gia 2 trò - Trẻ lắng nghe chơi - Trò chơi 1: Tinh mắt - Cách chơi: Ban tổ chức sẽ cho 2 quan sát hình ảnh về các đồ dùng trong lớp nhiệm vụ các sẽ đếm xem số lượng bao nhiêu và gắn thẻ số tương ứng. Đội nào biết câu trả lời sẽ lắc xắc xô để giành quyền trả lời cho đội mình - Luật chơi: Đội nào trả lời đúng nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - Cho trẻ chơi - Cô và trẻ nhận xét - Trò chơi 2: Cùng chung sức - Trẻ chơi - Cách chơi: Ban tổ chức đã chuẩn bị các nhóm - Trẻ lắng nghe và nhận xét đồ dùng trong lớp các thành viên trong các gia đình sẽ lên đếm và nối nhóm đồ dùng với chữ số tương ứng - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào nối đúng nhiều và nhanh nhất sẽ chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô và trẻ nhận xét - Trẻ chơi * Hoạt động 3: Kết thúc: - Chương trình “Bé vui học toán” đến đây là kết thúc rồi xìn chào và hẹn gặp lại các gai đình vào chương trình sau. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ con ong bằng phấn trên sân TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết vẽ con ong bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết vẽ con ong bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn
- 7 - Trẻ 2-3T: Biết con ong bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng 2.Kĩ năng: - Trẻ 5T: Vẽ được con ong bằng phấn trên sân trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Vẽ được con ong bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Vẽ được ong bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng 3.Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ con ong bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Chị ong nâu và em - Trẻ ra sân quan sát. bé Trẻ kể - Tuần này các con học chủ đề gì? - Chủ đề con côn trùng đúng không nào? - Trẻ 5T trả lời. - Gồm có những con vật nào? - Trẻ 3T trả lời. - Các con có muốn vẽ con ong không nào? - Trẻ 5T trả lời. - Hôm nay cô cho các con vẽ con ong nhé. * Trẻ thực hiện - Cho trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ - Trẻ nghe yếu - Trẻ nghe. + GD: giữ gìn sản phẩm của mình * HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Trẻ chơi. - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tìm nhà (EM: 2) I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết đếm đến 10, nhận biết nhóm có 10 đối tượng, nhận biết chữ số 10 thông qua trò chơi (EM: 2)
- 8 - Trẻ 4 t: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 10, nhận biết nhóm đối tượng có số lương 10. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 t: Trẻ biết đếm số lương, nhận biết nhóm đối tượng 10 theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 t: Trẻ đếm được đến 10, nhận biết được nhóm có 10 đối tượng, nhận biết được chữ số 10. Chơi được các trò chơi. - Trẻ 4 t: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 10, nhận biết nhóm đối tượng có số lương 10. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 t: Trẻ biết đếm số lương, nhận biết nhóm đối tượng 10 theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Thẻ số 10. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Yêu cầu trẻ đứng lên, sau đó nói: “Mỗi con sẽ có một con số. Bây giờ hãy đi quanh lớp và tìm nhà có chữ số giống với chữ số mà con đang có. Hãy nhìn thật kĩ chữ số của con để chắc chắn là con sẽ tìm đúng số đó. Khi con tìm được “nhà”, hãy trở lại vòng tròn và ngồi gần nhau. - Chơi vui vẻ hứng thú - Luật chơi: Bạn nào tìm được nhanh nhất giành chiến thắng. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ
- 9 Thứ 3 ngày 07 tháng 01 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Tiếng chú gà trống gọi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 31) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 31) theo hướng dẫn - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 31) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước - Hình ảnh: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Chị ong nâu và em bé Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con bọ ngựa Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con bọ ngựa 3 Trẻ 5T trả lời lần Thực hành Trẻ 4T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con bọ ngựa - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 3T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con bọ ngựa nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào?
- 10 - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Con bị xít, con bọ cánh cam - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý động vật, biết tránh xa những con Trẻ thực hiện côn trùng có hại. * Củng cố Trò chơi: Thẻ vào lớp (EL: 31) - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Chữ cái: Làm quen chữ cái: p, q I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái p, q. Biết nhận ra chữ p,q trong từ trọn vẹn.Biết đặc điểm cấu tạo của chữ p, q. Biết phân biệt đặc điểm cấu tạo của chữ p, q. Trẻ nhận dạng được chữ cái p, q trong bảng chữ cái tiếng việt (MT: 17) Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái p, q theo theo cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái p, q theo theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái p, q. Nhận ra chữ p, q trong từ trọn vẹn. Nói được đặc điểm, phân biệt được chữ cái p, q. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái p, q theo cô. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái p, q theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II.Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cá chép, Cá Quả - Thẻ chữ cái rời: p, q. Thẻ chữ cái ghép thành từ: Cá chép, cá quả III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện với trẻ về các bộ phận trên cơ thể. Dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng HĐ 2: Phát triển bài. cô. Làm quen chữ cái: p, q
- 11 * Chữ p: - Cho trẻ chơi trò chơi: “Trời tối, trời sáng” trẻ mở mắt ra cô hỏi trẻ cô có bức hình gì đây? - Trẻ chơi Cô giới thiệu và cho trẻ đọc từ dưới hình ảnh “ cá - Trẻ quan sát và trả chép” 2-3 lần. lời. - Cho tổ, nhóm, các nhân đọc. -Trẻ đọc. - Bây giờ bạn nào giỏi lên dùng những thẻ chữ rời để ghép từ giống với từ dưới hình ảnh của cô nào. - Các bạn thấy từ bạn ghép có giống với từ trên bảng của cô giáo không? -Trẻ lên ghép. Sau đó cho trẻ nhắc lại lần nữa theo tổ, cá nhân. - Mời 1 trẻ lên tìm chữ cái đã học. - Cô giới thiệu chữ cái mới - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn chữ mới đó là chữ p. - Cô phát âm “p” 3 - 4 lần. - Cho cả lớp phát âm chữ p 3 - 4 lần. -Trẻ phát âm. - Cô giới thiệu đây là chữ p in thường - Cấu tạo của chữ p là một nét sổ thẳng và 1 nét cong tròn khép kín ở bên phải. - Trẻ phát âm. - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm nhiều lần. - Cô giới thiệu chữ p viết thường và chữ p viết hoa - Trẻ phát âm cho trẻ. Cho trẻ phát âm lại các chữ cái đó. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Cô tiến hành tương tự với chữ q * So sánh chữ cái p, q - Bây giờ chúng mình cùng nhau chơi 1 trò chơi nho nhỏ nhé. Đó là trò chơi: Chữ cái gì xuất hiện. Cô cho trẻ nhắm mắt lại và lần lượt dán từng chữ cái lên bảng và hỏi trẻ đó là chữ gì? Sau đó cho trẻ phát âm lại. - Trẻ so sánh. - Chữ cái đã xuất hiện rồi các bạn hãy cùng quan sát xem 2 chữ cái p, q này có điểm gì giống và khác nhau? Cô khái khoát lại điểm giống và khác nhau. - Cho trẻ chơi trò chơi chữ cái gì biến mất và cất lần lượt các chữ cái. * Trò chơi 1: Ai nhanh hơn. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô nêu LC – CC - Trẻ quan sát và nhận - Tổ chức cho trẻ chơi xét. - Cô nhận xét trẻ chơi * Trò chơi 2: Về đúng ao - Trẻ nghe - Cô nêu LC - CC - Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- 12 - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét chung. Động viên khen ngợi khuyến khích trẻ. Nhắc nhở những trẻ chưa chú ý, học chưa tốt lần sau cố gắng. 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) ÂN: Hát các bài hát trong chủ đề 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Làm con côn trùng bằng lá cây TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết làm con côn trùng mình thích bằng lá cây. Biết đàm thoại về con vật làm được. Biết chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Biết làm con côn trùng mình thích bằng lá cây. Biết đàm thoại về con vật làm được. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết làm con côn trùng mình thích bằng lá cây. Biết đàm thoại về con vật làm được. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Làm được con côn trùng mình thích bằng lá cây, đàm thoại về các con vật đó. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Làm được con côn trùng mình thích bằng lá cây, đàm thoại về các con vật đó. Chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Làm được con côn trùng mình thích bằng lá cây, đàm thoại về các con vật đó. Chơi trò chơi theo khả năng. 3.Giáo dục - GD trẻ yêu thiên nhiên, yêu quý các con côn trùng II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ - 1 số con vật làm sẵn từ lá cây. Lá cây III. Tiến hành: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ: Làm con côn trùng từ lá cây Trẻ thực hiện - Cô và trẻ nối đuôi nhau làm đoàn tàu và đi ra ngoài sân. Trẻ 5T trả lời - Chúng mình thấy thời tiết hôm nay như thế nào? - Cô có 1 món quà muốn tặng lớp mình
- 13 - Cô cho trẻ quan sát 1 số loại lá cây - Chúng mình có biết hôm nay, cô cháu mình sẽ Trẻ 5T trả lời làm gì không? - Cô giới thiệu: Hôm nay, cô cháu mình sẽ làm thật Lắng nghe nhiều con côn trùng bằng lá cây nhé. - Cô cho trẻ quan sát một số con vật làm sẵn - Con thích con vật nào nhất? Con sẽ làm con Trẻ 5T trả lời gì?.... - Cô hướng dẫn trẻ cách làm - Cho trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ yếu, trẻ gặp khó khăn. =>GD: Trẻ yêu thiên nhiên, yêu quý các con côn trùng Hoạt động 2: Trò chơi dân giân: Lộn cầu vồng Trẻ chơi - Cô phổ biến LC-CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi. Chơi theo ý thích Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhảy vào ô chữ I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Nhận biết và phát âm chữ cái p, q thông qua trò chơi nhảy vào ô chữ EL: 19. - Trẻ 4T: Nhận biết và phát âm chữ cái p, q thông qua trò chơi nhảy vào ô chữ EL: 19 theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Nhận biết và phát âm chữ cái p, q thông qua trò chơi nhảy vào ô chữ EL: 19 theo khả năng 2.Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nhận biết và phát âm đúng chữ cái p, q thông qua trò chơi nhảy vào ô chữ - Trẻ 4T: Nhận biết và phát âm đúng chữ cái p, q thông qua trò chơi nhảy vào ô chữ theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Nhận biết và phát âm đúng chữ cái p, q thông qua trò chơi nhảy vào ô chữ theo khả năng 3.Thái độ - Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị:
- 14 Ô chữ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Nhảy vào ô chữ” - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: 1. Giáo viên dùng phấn vẽ một bảng có ba ô trên sàn (nếu chơi trong lớp) hoặc trên đất (nếu chơi ngoài trời). Trong mỗi ô, viết một chữ cái. Ví dụ: s p q 2. Giải thích với trẻ cách chơi. Nói: “Chúng ta sẽ chơi như sau: Các cháu sẽ đứng trước ô, khi cô hô “nhảy”, các cháu sẽ nhảy vào từng ô có chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, cháu sẽ phát âm thật to chữ cái đó”. Trẻ thực hiện cùng cô 3. Thực hiện bằng cách nhảy vào ô đầu tiên và nói (s), sau đó nhảy vào ô tiếp theo và nói (p), tiếp tục nhảy vào ô cuối cùng và nói (q). 4. Mời tất cả trẻ lần lượt tham gia. Khen ngợi các trẻ đã thực hiện đúng và khuyến khích các trẻ chưa thực hiện được làm lại. 5. Khi trẻ đã chơi một số lần, giáo viên trộn các chữ cái để trẻ không chỉ đọc lại theo trí nhớ. HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ***************************************
- 15 Thứ 4 ngày 08 tháng 01 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Tiếng chú gà trống gọi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Con ve sầu, con kiến, con muỗi. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con ve sầu, con kiến, con muỗi biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con ve sầu, con kiến, con muỗi theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con ve sầu, con kiến, con muỗi theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con ve sầu, con kiến, con muỗi trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con ve sầu, con kiến, con muỗi trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con ve sầu, con kiến, con muỗi theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý các con côn trùng I. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen: Con ve sầu, con kiến, con muỗi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ 5T trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Con ve sầu Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ 4T nói + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con ve sầu: 3 lần Trẻ 3T nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con ve sầu. Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ.
- 16 - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con ve sầu. Trẻ 5T đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con kiến, con muỗi *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: con kiến, con muỗi - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con côn trùng có ích tránh xa con côn trùng có hại * Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. KNXH Kêu cứu khi bị lạc I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết và nhận ra nguy hiểm khi bị lạc. Biết cách kêu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Biết và nhận ra nguy hiểm khi bị lạc. Biết cách kêu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết và nhận ra nguy hiểm khi bị lạc. Biết cách kêu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Chơi được trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5T: Nhận ra được nguy hiểm khi bị lạc. Nói được cách keu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Nhận ra được nguy hiểm khi bị lạc. Nói được cách keu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nhận ra được nguy hiểm khi bị lạc. Nói được cách keu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: GD: Trẻ chú ý lắng nghe rong giờ học II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ thoáng mát - Nhạc bài hát: Chị ong nâu và em bé - Các hình ảnh về tình huống: Bé đi lạc, bé bị kẻ xấu bắt cóc, bé được bác bảo vệ giúp đỡ III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài.
- 17 - Hát "Những em bé ngoan " - Trẻ trò chuyện - Bài hát nói về điều gì? ( Nói về những em bé ngoan, biết vâng lời, đi học đều, chăm ngoan) - Để trở thành những em bé ngoan ngoài việc biết vâng lời, chăm học các con còn phải biết nghe lời ông bà bố mẹ nữa đấy. Nghe lời mẹ dặn không chạy lung tung khi đến chỗ đông người kẻo bị lạc đấy. Hôm nay cô sẽ dạy các con kỹ năng khi bị lạc nhé - Trẻ 5T trả lời HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ xem vi deo: - Trong vi deo nhắc đến bạn nào? - Trẻ 5T trả lời - Bạn Bo đi siêu thị như nào? - Bạn Bo có nghe lời mẹ không? - Khi bị lạc bạ Bo làm gì? - Trẻ 5T trả lời - Khi được cô giúp đỡ Bo làm như nào? - Khi 5 tuổi bé nên làm gì? =GD: Nghe lời người lớn kẻo bị lạc là không - Trẻ 4T trả lời được gặp bố mẹ nữa đấy. * Thực hành: - Cô cho trẻ đóng vai mẹ con đi chơi và bị lạc - Trẻ 4T trả lời - Cho trẻ xử lý khi bị lạc thì làm như nào? - Cho nhiều trẻ được thực hành. - Trẻ 3T trả lời * Trò chơi: Thử tài của bé - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ thực hiện - Cách chơi: Cô mở bức tranh, các đội giành quyền trả lời. Trong bức tranh có những gì và bức tranh nói về điều gì?. - Trẻ 4T trả lời - Luật chơi: Đội nào trả lời đúng sẽ được thưởng một bông hoa - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình con bướm bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 24) Chơi theo ý thích
- 18 I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xếp hình con bướm bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết xếp hình con bướm bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết xếp hình con bướm bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Xếp được hình con bướm bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Xếp được hình con bướm bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 2-3T: Xếp được hình con bướm bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Thái độ : - Trẻ biết hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ, an toàn.; Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình con bướm bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ điểm. - Trẻ đi ra ngoài sân - Cô cho trẻ hát bài “Chị ong nâu và em bé”. và trò chuyện cùng cô. - Các con hãy kể về con bướm mà các con biết? - Trẻ 5T trả lời. - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp con bướm bằng sỏi đá trên sân nhé. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình con bướm? - Trẻ 4T trả lời. - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ 4T trả lời - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục trẻ biết yêu quý con côn trùng - Trẻ thực hiện. * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý thích.
- 19 - Cô bao quát trẻ chơi. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động chiều: - Cô chia lớp thành 5 nhóm, cử nhóm trưởng. - Trưởng nhóm hướng dẫn bạn trong cùng nhóm. - Trẻ dùng khăn ướt lau sạch giá góc, sắp xếp lại đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng. - Trẻ thực hiện, cô bao quát, giúp đỡ trẻ. - Nhận xét chung, khen động viên trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ **************************************************** Thứ 5 ngày 09 tháng 01 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Tiếng chú gà trống gọi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con gián, con sâu, con rết. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con gián, con sâu, con rết con biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 20). - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con gián, con sâu, con rết theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 20) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con gián, con sâu, con rết theo khả năng. Biết chơi trò chơi (EL: 20)theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con gián, con sâu, con rết trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con gián, con sâu, con rết trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con gián, con sâu, con rết con theo khả năng. Chơi được trò chơi.
- 20 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý các con côn trùng có ích và tránh xa con côn trùng có hại II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con gián, con sâu, con rết III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con gián Làm mẫu - Cô chỉ vào hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con Trẻ 5T trả lời gián: 3 lần Thực hành Trẻ 4T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con gián - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 3T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con gián + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con sâu, con rết Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ biết yêu quý con côn trùng có ích và tránh xa con côn trùng có hại * Củng cố Trò chơi: Đi theo nhịp điệu (EL: 20) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Âm nhạc: NDTT: DH: Chị ong nâu và em bé NDKH: NH: Con cào cào TCÂN: Tai ai tinh I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi : Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát (MT: 4), biết chơi trò chơi “Tai ai tinh”

