Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại chim - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm

pdf 31 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại chim - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu_diem_nho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại chim - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm

  1. Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhỏ: Một số loài chim Thời gian: Tuần 18 Nhánh 5 (Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 17/01/2025) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng (Thực hiện như tuần 14) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2.Trò chơi có luật: Trò chơi học tập: Người chăn nuôi giỏi I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và phát triển vốn từ cho trẻ. - Củng cố hiểu biết của trẻ về tên con vật và thức ăn của nó. II. Chuẩn bị: - Mũ giấy các con vật: gà, lợn, trâu, thỏ... - Tranh lô tô mỗi bộ gồm: bó rơm, cỏ, rau, cà rốt, thóc... III. Tiến hành - CC: Cho 4 trẻ đóng vai 4 con vật ở 4 phía, cô phát cho lớp tranh lô tô thức ăn. Mỗi trẻ là một người chăn nuôi. Khi có hiệu lệnh “cho vật ăn” thì trẻ nào có thữ ăn tương ứng với con vật nào thì chạy về phía con vật đó và cho ăn. - LC: Ai sai phải ra ngoài 1 lần chơi. Nếu đúng trẻ là người chăn nuôi giỏi. 3. Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột I. Mục đích: - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - CC: Cô xếp trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau, một trẻ đóng vai mèo, một trẻ đóng vai chuột. Hai trẻ đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” thì bạn được cô đập vào vai sẽ làm chuột chạy và bạn còn lại là mèo đuổi bắt chuột. - LC: Mèo phải chui theo lỗ chuột đã chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi. 4. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây.
  2. 2 - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (mt 20) ******************************************** Thứ 2 ngày 13 tháng 01 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2. Làm quen tiếng việt LQT: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý các loại chim. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Chim sẻ, chim chào mào, chim chích bông
  3. 3 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Con chim non Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Chim sẻ Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chim sẻ 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chim sẻ Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Chim sẻ Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Chim chào mào, chim chích bông Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước * Củng cố Trẻ thực hiện Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 34) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. Toán So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 10 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng, biết nói từ nhiều nhất, ít hơn và ít nhất, biết thêm, bớt nhóm đối tượng có số lượng là 10, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng (MT 21). Biết chơi trò chơi. - 4T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 10 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 10 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng, 2 Kĩ năng: - 5T: Trẻ so sánh được 3 nhóm đối tượng, Nói được từ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, thêm bớt được nhóm đối tượng có số lượng là 10, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Chơi tốt trò chơi.
  4. 4 - 4T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 10 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 10 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng 3.Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ có lô tô 10 con chim Sẻ, 10 con Vẹt, 10 con chim cánh Cụt. Thẻ số1 - 10 - Đồ dùng của cô: 1 rổ có lô tô 10 con chim Sẻ, 10 con Vẹt, 10 con chim cánh cụt. Thẻ số1- 10- Bảng gài. Nhà có gắn thẻ số 10. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát bài “Tập đếm” - Cô con mình vừa cùng nhau hát bài hát gì? - Trẻ 5T trả lời - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn tạo nhóm số lượng trong phạm vi 10 - Trẻ 5T trả lời Vừa rồi cô thấy các con học rất ngoan và giỏi bây giờ các con cùng cô đi thăm quan nhà bạn A xem có những đồ dùng gì nhé. Bây giờ bạn nào giỏi hãy lên tìm cho cô nhóm cặp đếm và gắn thẻ số. Với các đồ vật - Trẻ 5T trả lời khác cho trẻ tìm tương tự - Cô gọi 2-3 trẻ lên tìm và đặt thẻ số - Cho trẻ kiểm tra lại bằng cách đếm và đặt thẻ số tương ứng - Khen trẻ * Bài mới: So sánh thêm bớt trong phạm vi 10 * Hình thành MQH hơn nhất - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ xếp cả 3 nhóm S S S S S S S S S S S 10 V V V V V V V V V 9 C C C C C C C C 8 - Trẻ 5T trả lời - Đếm và đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét, so sánh: + Con có nhận xét gì về 3 nhóm S, V, C? - Trẻ 5T trả lời => Trong 3 nhóm chim sẻ, vẹt,chim cánh cụt nhóm nào có số lượng nhiều nhất ? - Trẻ 5T trả lời - Tại sao nhóm cá lại nhiều hơn nhóm ốc và nhóm tôm? - Trẻ 5T trả lời
  5. 5 - Vậy nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? - Cô cho trẻ quan sát dãy số tự nhiên - Trẻ 5T trả lời 8-9-10 và cho trẻ nhận xét về vị trí của số 9 so với số 8,10 Số 10 đứng ở vị trí nào? Vậy số nào là số lớn hơn? - Trẻ 4T trả lời => Cô chốt lại nhóm chim Sẻ là nhóm nhiều nhất : Vì nhóm chim sẻ nhiều hơn nhóm vẹt và nhóm cánh cụt, trong dãy số tự nhiên số 10 đứng sau số 8 và số 9. * Hình thành MQH ít hơn (MQH giữa 3 đối tượng) - Cho trẻ so sánh đối tượng trung gian với 2 - Trẻ 5T trả lời đối tượng còn lại - Tại sao nhóm cánh cụt lại là nhóm ít hơn ? - Trẻ 5T trả lời - Tại sao nhóm vẹt lại ít hơn nhóm cánh cụt và lại nhiều hơn nhóm chim sẻ? - Trẻ 4T trả lời - Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 8 so với số 9 và 10 - Trẻ 5T trả lời => Cô chốt lại nhóm vẹt là nhóm ít hơn vì nhóm sẻ ít hơn nhóm sẻ nhưng - Trẻ 5T trả lời lại nhiều hơn nhóm vẹt và con số tương ứng với số lượng của nhóm vẹt là số 9 theo dãy số tự nhiên số 9 đứng sau số - Trẻ lắng nghe 8 nhưng lại đứng trước số 10 nên số 9 là số bé hơn vì vậy nhóm vẹt là nhóm ít hơn. * Hình thành MHQ ít nhất - Tại sao nhóm cánh cụt là nhóm ít nhất ? - Trẻ 5T trả lời - Tại sao nhóm cánh cụt lại ít hơn nhóm vẹt - Trẻ 4T trả lời và sẻ ? + Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 8 so với số 9 và 10 - Trẻ 5T trả lời - Vậy nhóm nào là nhóm ít nhất ? => Cô chốt lại: Nhóm Cụt là nhóm ít nhất vì nhóm cụt ít hơn nhóm vẹt và nhóm sẻ và con số tương ứng với số lượng của nhóm cụt là số 8 theo dãy số - Trẻ lắng nghe tự nhiên thì số 8 lại đứng trước số 7, nên số 8 là số bé nhất, vì thế nhóm cụt là nhóm có số lượng ít nhất. - Trẻ 5T trả lời - Củng cố: Cô hỏi lại cả lớp nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? ít hơn ? ít nhất ? * Thêm, bớt tạo sự bằng nhau Cho trẻ “Thêm” – tạo sự bằng nhau - Trẻ 5T trả lời
  6. 6 + Muốn cho nhóm cánh cụt nhiều bằng nhóm chim sẻ phải làm như thế nào? - Trẻ 5T trả lời + Cô cho trẻ lấy thêm 1 con cánh cụt xếp - Trẻ 5T trả lời dưới con sẻ còn lại + Cô hỏi trẻ 9 thêm 1 là mấy ? - Trẻ thực hiện + Cô cho trẻ đếm lại nhóm sẻ và cánh cụt - Trẻ 5T trả lời xem có đúng bằng 10 không? - Trẻ 5T trả lời - Nhóm cánh cụt và nhóm chim sẻ như thế nào? - Trẻ 5T trả lời + Nhóm nào nhiều hơn? nhóm chim - Trẻ 5T trả lời sẻ nhiều hơn nhóm cánh cụt là mấy ? Vì sao biết nhóm cánh cụt nhiều hơn - Trẻ 5T trả lời nhóm vẹt? + Nhóm nào ít hơn ? ít hơn là mấy ? Vì sao ? - Trẻ 5T trả lời + Có bao nhiêu con chim sẻ? Có bao nhiêu con chim cánh cụt? cô cho trẻ đếm số chim sẻ và chim cánh cụt - Trẻ 5T trả lời + Muốn cho nhóm cánh cụt nhiều bằng nhóm chim sẻ phải làm như thế nào ? - Trẻ 5T trả lời + Cô cho trẻ lấy thêm 2 con chim sẻ xếp dưới 2 con cánh cụt lại + Cô hỏi trẻ 8 thêm 2 là mấy ? Cô cho - Trẻ 5T trả lời trẻ đếm lại nhóm chim cánh cụt và chim sẻ xem có đúng bằng 10 không ? Chọn số tương ứng và đặt - Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ “Bớt: - Cô cùng trẻ bớt 2 con chim sẻ và hỏi trẻ 10 bớt 2 còn mấy? - Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ nói 10 bớt 2 còn 8. - Cho trẻ bớt tiếp 2 con chim sẻ và hỏi trẻ 8 bớt 2 con mấy? - Cho trẻ nói 8 bớt 2 còn 6. - Cho trẻ bớt 2 con chim sẻ nữa và hỏi trẻ 6 bớt 2 còn mấy? - 6 bớt 2 còn 4. 4 bớt 4 là hết. * Tương tự với nhóm vẹt - Nhóm cánh cụt thì cho trẻ cất theo cô vừa cất vừa đếm số 10 rồi đến 1-10. Phần 3: Luyện tập - Trò chơi: Thi xem ai nhanh: - Trẻ lắng nghe - Nêu tên trò chơi - Cách chơi: Cô chon 3 trẻ lên chơi gắn quân lô tô theo yêu cầu của cô trong thời gian 1 phút ai gắn đúng đủ là
  7. 7 thắng cuộc, cô yêu cầu trẻ gắn các đồ - Trẻ 5T trả lời vật tương ứng với số ở trên bảng. - Cô cho trẻ so sánh xem nhóm nào nhiều nhất, ít hơn, ít nhất ? - Trò chơi: Tìm về đúng nhà. - Cách chơi: Cho trẻ tìm ngôi nhà có chữ số trên tay. Thời gian là một bản nhạc - Trẻ chơi - Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ đi ra ngoài 1 lần chơi - Cô cho trẻ nhận xét xem ngôi nhà nào có số lượng người nhiều nhất, ít hơn, ít nhất ? Hoạt động 3: Kết thúc bài Giờ học hôm nay cô thấy bạn nào học cũng ngoan và chơi trò chơi cũng rất giỏi. Cô khen - Trẻ lắng nghe tất cả các con. Giờ học của cô con mình đến đây là hết rồi. Cô chào các con 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (mt 20) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Làm con chim bằng lá cây TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết làm con chim mình thích bằng lá cây. Biết đàm thoại về con vật làm được. Biết chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Biết làm con chim mình thích bằng lá cây. Biết đàm thoại về con vật làm được. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết làm con chim mình thích bằng lá cây. Biết đàm thoại về con vật làm được. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Làm được con chim mình thích bằng lá cây, đàm thoại về các con vật đó. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Làm được con chim mình thích bằng lá cây, đàm thoại về các con vật đó. Chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Làm được con chim mình thích bằng lá cây, đàm thoại về các con vật đó. Chơi trò chơi theo khả năng. 3.Giáo dục
  8. 8 - GD trẻ yêu thiên nhiên, yêu quý các con chim II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ - 1 số con vật làm sẵn từ lá cây. Lá cây III. Tiến hành: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ: Làm con chim từ lá cây - Cô và trẻ nối đuôi nhau làm đoàn tàu và đi ra Trẻ thực hiện ngoài sân. - Chúng mình thấy thời tiết hôm nay như thế nào? Trẻ 5T trả lời - Cô có 1 món quà muốn tặng lớp mình - Cô cho trẻ quan sát 1 số loại lá cây - Chúng mình có biết hôm nay, cô cháu mình sẽ làm gì không? Trẻ 5T trả lời - Cô giới thiệu: Hôm nay, cô cháu mình sẽ làm thật nhiều con chim bằng lá cây nhé. Lắng nghe - Cô cho trẻ quan sát một số con vật làm sẵn - Con thích con vật nào nhất? Con sẽ làm con gì?.... Trẻ 5T trả lời - Cô hướng dẫn trẻ cách làm - Cho trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ yếu, trẻ gặp khó khăn. =>GD: Trẻ yêu thiên nhiên, yêu quý các loài chim Hoạt động2: Trò chơi dân giân: Lộn cầu vồng - Cô phổ biến LC-CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cho trẻ chơi theo ý thích Chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Ghép chấm tròn 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng, biết nói từ nhiều nhất, ít hơn và ít nhất, biết thêm, bớt nhóm đối tượng có số lượng là 10, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Biết chơi trò chơi ghép chấm tròn. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 10 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn biết chơi trò chơi ghép chấm tròn theo hướng dẫn.
  9. 9 - Trẻ 2-3T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 10bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn biết chơi trò chơi ghép chấm tròn theo khả năng 2 Kĩ năng: - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ so sánh được 3 nhóm đối tượng, Nói được từ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, thêm bớt được nhóm đối tượng có số lượng là 10, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 10 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 10 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng 3 Thái độ: Trẻ hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị - Trong lớp học. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ hát tặng cả - Trẻ lắng nghe lớp một bài hát. - Cách chơi: Cô cho trẻ xếp số chấm tròn. Sau đó trẻ ghép các chấm chon và so sánh sắp xếp trong phạm vi 10 theo yêu cầu của cô bạn nào trả lời được nhanh và đúng sẽ dành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ *************************************** Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
  10. 10 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 34) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý các loài chim. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Chim chích chòe, chim sáo, chim họa mi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ trò chuyện cùng Hoạt động 2: Phát triển bài cô a. LQVT 1: Chim chích chòe Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chim chích chòe 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành Trẻ 5T trả lời - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chim chích chòe - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 4T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ 3T nói - Bạn nào giỏi cho cô biết Chim chích chòe là con vật sống ở đâu Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Chim sáo, chim họa mi Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý các loài chim. * Củng cố Trẻ thực hiện
  11. 11 Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 34) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. Thể dục VĐCB: Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân. TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân (MT: 6), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, nói được tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân, chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện được đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được tên vận động, chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân theo sự giúp đỡ của cô, chơi được trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập thể dục. Trẻ biết tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. yêu quý các con vật và bảo vệ môi trường sống các con vật II. Chuẩn bị. - Trang phục gọn gàng. Tâm thế thoải mái khi tham gia vận động. - Dây, bóng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời. - Vậy hôm nay cô và cả lớp sẽ cùng tập thể dục nhé.
  12. 12 HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu - Trẻ đi kết hợp với các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Trẻ xếp 3 hàng ngang. - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang * Bài tập phát triển chung Tập theo lời bài hát: “Cá vàng bơi”: Tay: Đưa ra phía trước sang ngang. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Bụng: Đứng cúi về trước. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Chân: Khuỵu gối. - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp Bật: Bật đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp * Vận động cơ bản: Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân - Trẻ về đội hình 2 hàng dọc - Trẻ về đội hình 2 hàng - Cô mời 1 trẻ lên thực hiện mẫu lần 1: Nói tên dọc. bài tập - Cô thực hiện lại: Bạn đầu hàng sẽ là người cầm bóng bằng 2 tay. Khi có hiệu lệnh - Trẻ chú ý “Chuyền” thì sẽ cầm bóng bằng 2 tay đưa lên qua đầu, hơi ngả tay về phía sau. Bạn phía sau đón bóng bằng hai tay rồi làm động tác tương tự để chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ vậy - Trẻ trả lời chuyền lần lượt đến bạn cuối cùng của hàng. Sau khi chuyền bóng qua đầu chúng ta lại tiếp - 2 đội thực hiện. tục chuyền bóng qua chân. Bạn cuối hàng cầm - Trẻ thực hiện. bóng đứng lên đầu hàng, cúi xuống đưa bóng + Trẻ thực hiện: Theo đội, qua chân ra phía sau, bạn phía sau cúi đón bóng thi đua giữa các đội. từ tay bạn và chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ - Trẻ nhắc lại. nhứ vậy chuyền cho đến cuối hàng. - Trẻ lắng nghe - Cô và bạn vừa thực hiện xong vận động gì? - Trẻ chơi - Cô mời 2 đội thực hiện vận động nhiều lần + Trẻ thực hiện. Theo đội, thi đua giữa các đội. - Trẻ đi nhẹ nhàng quanh Cô động viên khuyến khích trẻ, cô sửa sai cho sân trẻ. - Lớp mình vừa tập vận động gì? - Trẻ nghe - Cô sửa sai sai cho trẻ. * TCVĐ: Kéo co - Trẻ ra chơi - Trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. * Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhành 2 vòng quanh sân.
  13. 13 - GD yêu quý các con vật và bảo vệ môi trường sống các con vật HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (mt 20) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xếp hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết xếp hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết xếp hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5T: Xếp được hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Xếp được hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 2-3T: Xếp được hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình chim cánh cụt bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ điểm.
  14. 14 - Cô cho trẻ hát bài “con chim non”. - Trẻ đi ra ngoài sân và - Các con hãy kể về chim cánh cụt mà các con biết? trò chuyện cùng cô. - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp chim cánh cụt bằng - Trẻ 5T trả lời. sỏi đá trên sân nhé. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình chim cánh cụt? - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ 4T trả lời. - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ 5T trả lời - Cô nhận xét trẻ xếp. - Trẻ 4T trả lời * Giáo dục trẻ biết yêu quý các loài chim * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Trẻ thực hiện. - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ nghe. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân thông qua trò chơi thi xem độinào nhanh. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân thông qua trò chơi thi xem đội nào nhanh theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân thông qua trò chơi thi xem đội nào nhanh theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Sân rộng sạch sẽ. - Bóng
  15. 15 III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - TC: Hãy làm theo tôi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chia lớp làm 3 đội các đội sẽ quan sát cô thực hiện Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân sau đó lần lượt từng thành viên của 3 đội sẽ lên thực hiên - Luật chơi: Đôi nào thực hiện xong trước sẽ là đội chiến thắng HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ************************************ Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng con biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 33). - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi
  16. 16 - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng con theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý các loài chim II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con quạ, con vẹt, chim đại bàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con quạ Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con quạ: Trẻ chú ý lắng nghe 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con quạ Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con quạ Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Con vẹt, chim đại bàng Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ biết yêu quý các loại chim. Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL: 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Trẻ chú ý 3. CC: Tập tô chữ cái p, q I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ nhận biết chữ cái p, q. Biết phát âm chữ cái p, q. Biết tìm và tô chữ cái p, q trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết tìm và nối từ có chữ cái p, q với chữ cái p,
  17. 17 q Trẻ biết cách tô chữ p, q theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường viền mờ. (MT: 18) - 4T: Trẻ nhận biết chữ cái p, q. Biết phát âm chữ cái p, q. Trẻ biết tìm và nối từ có chữ cái p, q với chữ cái p, q Trẻ biết cách tô chữ p, q theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường viền mờ theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ nhận biết chữ cái p, q. Biết tìm và tô chữ cái p, q trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết tìm và nối từ có chữ cái p, q với chữ cái p, q Trẻ biết cách tô chữ p, q theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường viền mờ theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 5T: Trẻ nhận biết được chữ cái p, q. Phát âm đúng chữ cái p, q tìm và tô chữ cái p, q trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái p, q. - 4T: Trẻ nhận biết được chữ cái p, q. Phát âm đúng chữ cái p, q tìm và tô chữ cái p, q trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái p, q theo hướng dẫn - 2-3T: Trẻ nhận biết được chữ cái p, q. Phát âm đúng chữ cái p, q tìm và tô chữ cái p, q trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái p, q theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô:Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi. - Giá treo sản phẩm. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * Ôn lại chữ “p, q”. - Cô cho trẻ quan sát tranh chữ cái và phát âm lại chữ cái “p, q”, theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ quan sát và phát âm. nhóm, cá nhân. * Tập tô chữ “p”. - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ quan sát - Đây có tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời. - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? - Trẻ trả lời. - Ở phía trên bên phải có chữ gì mà chúng ta đã được học? - Trẻ trả lời - Cô cho tổ, nhóm cá nhân cùng phát âm: “p” - Trẻ phát âm - Tiếp theo cô cho trẻ xem tranh và tô màu hình có chữ “p”. - Trẻ đọc - Bức tranh này vẽ gì? - Cô cho trẻ đọc câu trong tranh - Trẻ thực hiện
  18. 18 - Cô cho trẻ nối hình vẽ có chữ cái “p” với ô - Trẻ trả lời. chữ cái “p” - Trẻ đọc - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, chọn màu tô để tô hình vẽ, đồ chữ cái “p” theo dấu chấm mờ. - Hướng dẫn trẻ 5 tuổi tô chữ chấm mờ. - Trẻ lắng nghe và quán sát + Tô chữ chấm mờ. + Đầu tiên cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào nét - Trẻ lắng nghe chấm mờ từ phải qua trái p nét sổ thẳng ở phía bên trái, tô tiếp 1 nét móc ở phía bên phải khi tô thì tô theo đường nối liền để tạo thành chữ “p”. -> Tương tự như vậy cô hướng dẫn trẻ tô chữ - Trẻ thực hiện tương tự. “q”. * Giáo dục: Trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi - Trẻ lắng nghe thẳng lưng, chăm chỉ luyện tập viết chữ. - Cô hướng dẫn trẻ 2,3,4T tô * Trẻ thực hiện: - Cô phát vở tập tô và bút chì cho trẻ - Trẻ trả lời. - Cô hỏi lại trẻ về cách tô màu tranh, cách cầm - Trẻ trả lời. bút tô chữ in mờ. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ nhắc lại cách cầm ngồi tô và cầm bút. - Trẻ thực hiện tập tô. - Cô bao quát trẻ tô giúp trẻ hoàn thành bài của mình - Trẻ nhận xét - Cho trẻ lên trưng bày bài của mình và nhận xét về bài của trẻ. 3: Kết thúc: - Trẻ ra sân chơi. - Cho trẻ cất vở đúng nơi qui định và cho trẻ ra chơi. 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (mt 20) 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số loài chim TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. Kiến thức:
  19. 19 - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số loại chim, biết chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số loại chim, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số loại chim, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số loại chim, chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số loại chim, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số loại chim, chơi tốt trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ: - GD: Biết bảo vệ các loại chim II. Chuẩn bị: - Khu vực sân trường sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số loài chim. - Cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bạn ơi chúng mình có biết chúng mình đang học chủ điểm gì? - Bạn nào kể cho cô và các bạn nghe về một số loại - Trẻ 5T trả lời. chim? - Chim sâu có đặc điểm gì nổi bật? - Trẻ 4T trả lời. - Chim sâu có ích lợi gì? (Giúp con người bắt sâu ăn rau, quả...) Cô và trẻ trò chuyện về các chim và ích lợi của - Trẻ bổ xung ý kiến chúng. cho bạn. *GD: Yêu quý các loài chim. HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Trẻ nghe - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi
  20. 20 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái p, q thông qua trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ 4T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái p, q thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất”. theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái p, q thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái p, q thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái p, q thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái p, q thông qua trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Các ô chữ dưới nền có chứa chữ cái: p, q III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội mỗi đội tô 1 chữ cái, đội nào nhanh nhất và đẹp sẽ dành chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ