Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm

pdf 27 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu_diem_nho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm

  1. Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhỏ: Con vật sống trong rừng Thời gian: Tuần 16. Nhánh 3 (Từ ngày 30 đến ngày 03 tháng 01 năm 2025) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Con thỏ ( Thực hiện như tuần đầu chủ đề ) 2. Trò chơi học tập: Những con vật nào I. Mục đích: - Luyện khả năng tạo nhóm con vật theo dấu hiệu II. Chuẩn bị: -8 rổ đồ chơi có tranh ảnh các con vật sống trong rửng III. Tiến hành - CC: Cô chia lớp thành 3 nhóm cô yêu cầu từng nhóm xếp tranh ảnh con vật theo nhóm gia súc gia cầm hoặc con thú hung dữ, con hiền lành và cho trẻ nêu đặc điểm các con vật - LC: Nhóm nào xếp sai sẽ thua cuộc 3. Trò chơi vận động: Cáo ơi ngủ à I. Mục đích: - Rèn luyện phản xạ nhanh, phat triển cơ bắp. II. Chuẩn bị - 1 mũ cáo. III. Tiến hành - CC: Cô cho 1 bạn đội mũ cáo giả vờ ngủ các bạn khác đi xung quanh cáo và hỏi cáo ơi ngủ à cáo tỉnh dậy chạy đuổi bắt - LC: bắt được bạn nào thì bạn đó sẽ bị nhốt vào chuồng 4. Trò chơi dân gian Chi chi chành chành. I. Mục đích - Phát triển ngôn ngữ, rèn luyện phản xạ nhanh. II. Cách chơi Trong nhóm chơi (5-6 trẻ), 1 trẻ xòe bàn tay (làm cái) để các trẻ khác chơi. Trẻ đọc bài đồng dao: Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa
  2. 2 Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Cấp kế đi tìm Ù à ù ập Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón trỏ vào long bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay trỏ của mình ra thật nhanh. Trẻ nào rút chậm bị nắm ngón tay thua cuộc và thay trẻ “làm cái” xòe tay ra để trẻ khác chơi 5. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (MT 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (MT 20) ******************************************** Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Con thỏ 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con hổ, con khỉ, con rắn. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Con hổ, con khỉ, con rắn. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con hổ, con khỉ, con rắn theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con hổ, con khỉ, con rắn theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con hổ, con khỉ, con rắn trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con hổ, con khỉ, con rắn trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con hổ, con khỉ, con rắn theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết tránh xa các con vật hung giữ.
  3. 3 II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con hổ, con khỉ, con rắn III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Chú voi con ở bản đôn Trẻ 2-5T hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con hổ Làm mẫu - Cô cho trẻ xem hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con hổ: 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con hổ Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Con hổ là con vật sống ở đâu Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con khỉ, con rắn Trẻ 5T đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ biết tránh xa các con vật nguy hiểm. * Củng cố Trẻ thực hiện Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL: 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. MTXQ Tìm hiểu về con vật nuôi trong gia đình. I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật sống trong rừng. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật trong rừng(MT: 4,5). Biết chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật sống trong rừng. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật trong rừng. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật sống trong rừng. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật trong rừng. Biết chơi trò chơi theo khả năng.
  4. 4 2. Kỹ năng. - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật sống trong rừng. Nói được sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật trong rừng Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật sống trong rừng. Nói được sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật trong rừng. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật sống trong rừng. Nói được sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật trong rừng. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ. - GD trẻ biết tránh xa các con vậy nguy hiểm II.Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số con vật sống trong rừng: con voi, con hổ, con khỉ, con báo, con sư tử, con tê giác, con hươu cao cổ, con nai,.... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ cùng hát bài “Đố bạn” Trẻ hát cùng cô - Chúng mình vừa hát bài gì? Trẻ 4 tuổi trả lời - Bài hát nhắc đến những con vật nào? Trẻ 4 tuổi trả lời - Chúng mình biết gì về các con vật đó. Trẻ 5 tuổi trả lời - Vậy hôm nay, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé! Trẻ chú ý Hoạt động 2:Phát triển bài Tìm hiểu khám phá. Cho trẻ quan sát, nhận xét đặc điểm của một số con vật Trẻ quan sát sống trong rừng. * Con voi - Bạn nào giỏi cho cô giáo biết cô có bức tranh gì đây? Trẻ 4 tuổi trả lời - Cho trẻ phát âm: Con voi. Trẻ phát âm - Bạn nào giỏi lên nhận xét về con voi nào? Trẻ 5 tuổi nhận xét + Con voi có những bộ phận nào? Trẻ 4-5 tuổi trả lời + Cái vòi nhìn như thế nào? Trẻ 4 tuổi trả lời + Chân voi đặc điểm gì? Trẻ 5tuổi trả lời. + Thức ăn của con voi là gì? Trẻ 5 tuổi trả lời. + Bạn nào biết bài hát nào về con voi? Trẻ thực hiện + Con voi là động vật hung dữ hay hiền lành? Trẻ 4 tuổi trả lời + Chúng mình cùng đứng dậy và hát bài chú voi con ở bản đôn nhé! Trẻ chú ý
  5. 5 =>Con voi là động vật sống trong rừng. Con voi có đôi tai to như cái quạt, có cái vòi dài và có chân to. Con voi Trẻ chú ý lắng nghe giúp con người kéo gỗ đấy các con ạ! * Con khỉ - Trò chơi trò chơi. Chơi gì – chơi gì - Cô có tranh con gì đây? Trẻ 4T trả lời - Cho trẻ phát âm: Con khỉ. Trẻ phát âm - Cho trẻ nhận xét đặc điểm của con khỉ. Trẻ 4 tuổi trả lời + Con khỉ màu gì? Trẻ 3 tuổi trả lời + Con khỉ có những bộ phận nào? Trẻ 4T trả lời + Thức ăn ưa thích của con khỉ là gì? Trẻ 3T trả lời + Con khỉ sống ở đâu? =>Con khỉ là động vật sống trong rừng, Con khỉ có cái Trẻ chú ý lắng nghe đuôi dài và con khỉ thích ăn các loại hoa quả nhất là quả chuối đấy. * Con gấu. - Các bạn ơi trong câu truyện cáo, thỏ và gà trống bác gì đã giúp thỏ đòi lại nhà và gầm lên: Cáo! Cút ngay đi? Trẻ 5T trả lời - Các con biết gì về con gấu? Trẻ 4T trả lời - Cô có tranh gì đây? Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ phát âm: Con gấu. Trẻ phát âm - Cho trẻ nhận xét về con gấu? Trẻ 5t nhận xét + Con gấu chó có những bộ phận nào? Trẻ 2 – 3t trả lời + Con gấu có mấy chân? Trẻ trả lời + Chân con gấu có gì? + Con gấu có màu gì? + Con gấu sống ở đâu? Thức ăn ưa thích của gấu là gì? Trẻ 4 – 5t trả lời + Con gấu là động vật hung dữ hay hiền lành? => Con gấu là động vật sống trong rừng, con gấu Trẻ chú ý thường có bộ lông màu đen. * Con hổ. - Cô giới thiệu tương tự với con hổ. Trẻ thực hiện * Đàm thoại sau quan sát Trẻ 5T trả lời - Hôm nay cô và các con vừa tìm hiểu về những con vật gì? Trẻ 4T trả lời - Những con vật đó sống ở đâu? - Bạn nào giỏi cho cô giáo biết các con vật thuộc nhóm Trẻ 5T trả lời con vật ăn thịt và nhóm con vật ăn cỏ nào? Trẻ 3 – 4t trả lời
  6. 6 - Ngoài những con vật chúng mình vừa tìm hiểu, các con còn biết những con vật nào nữa? => Gd trẻ: Các con ạ! Trong rừng sẽ có rất nhiều các Trẻ chú ý con vật, có những con vật hiền lành như con khỉ, con chim..vv nhưng bên cạnh đó cũng có một số con vật hung dữ như con hổ, con sư tử vv vì vậy, các con nhớ phải tránh xa những con vật hung dữ nhớ chưa nào? Trẻ chú ý lắng nghe Củng cố Trò chơi: Con gì biến mất. - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi Hoạt động 3:Kết thúc bài Trẻ hát và ra chơi - Nhận xét chung trẻ ngoan và chưa ngoan - Cô cho trẻ hát bài chú voi con ở bản đôn và cho trẻ ra chơi. 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (mt 20) 5. Hoạt động ngoài trời: 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về động vật sống trong rừng TCDG: Thả đỉa ba ba Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn của động vật sống trong rừng. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, thức ăn của động vật sống trong rừng theo hướng dẫn của trẻ. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 2, 3t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của động vật sống trong rừng theo khả năng của trẻ. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, thức ăn của động vật sống trong rừng. Trẻ chơi được trò chơi
  7. 7 - Trẻ 4t: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, thức ăn của động vật sống trong rừng theo hướng dẫn của trẻ. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3t: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của động vật sống trong rừng theo khả năng của trẻ. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết về các con động vật sống trong rừng II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1:HĐCCC: Trò chuyện về động vật sống trong rừng - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. Trẻ ra sân - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? Trẻ 4 – 5T trả lời - À đúng rồi đó là chủ đề động vật. Hôm nay cô sẽ cùng các bé trò chuyện về những con động vật sống Trẻ chú ý trong rừng - Bạn nào giỏi cho cô biết động vật sống trong rừngcó những con vật nào? Trẻ 4T trả lời - À có con voi, con khỉ, con hươu, con hổ . - Con voi có đặc điểm gì? Trẻ 5t trả lời - Thức ăn của con voi là gì? Trẻ 3 – 4T trả lời - Cô trò chuyện tương tự với các con vật khác? => Chúng ta phải tránh xa con vật hung dữ Trẻ chú ý HĐ2: TCDG: Thả đỉa ba ba - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên gọi đặc điểm các con vật sống trong rừng thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Biết tên gọi đặc điểm các con vật sống trong rừng thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết tên gọi đặc điểm các con vật sống trong rừng thông qua trò chơi theo khả năng.
  8. 8 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên gọi đặc điểm các con vật sống trong rừng thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi đặc điểm các con vật sống trong rừng thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi đặc điểm các con vật sống trong rừng thông qua trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ : Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh các con vật sống trong rừng III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành hình chữ u. Cô chiếu slie về các vật sống trong rừng cho Trẻ thực hiện cùng cô trẻ đoán tên con vật đó và nêu đặc điểm của chúng - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng. HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ ******************************* Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Con thỏ 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Con báo, con ngựa vằn, con sử tử. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
  9. 9 -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con báo, con ngựa vằn, con sử tử. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 34) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con báo, con ngựa vằn, con sử tử. theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con báo, con ngựa vằn, con sử tử. theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con báo, con ngựa vằn, con sử tử. trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con báo, con ngựa vằn, con sử tử. trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con báo, con ngựa vằn, con sử tử. theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tranh xa các con vật hung giữ. - Hình ảnh: Con báo, con ngựa vằn, con sử tử. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Đố bạn Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con báo Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con báo 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con báo Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con báo Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con ngựa vằn, con sư tử Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tránh xa các con vật hung giữ. * Củng cố Trẻ thực hiện Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 34) - Cô giới thiệu trò chơ - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi
  10. 10 3. Chữ cái: Tập tô chữ cái h, k I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ nhận biết chữ cái h, k. Biết phát âm chữ cái h, k. Biết tìm và tô chữ cái h, k trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết tìm và nối từ có chữ cái h, k với chữ cái h, k. Trẻ biết cách tô chữ h, k theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường viền mờ. (MT: 18) - 4T: Trẻ nhận biết chữ cái h, k. Biết phát âm chữ cái h, k. Biết tìm và tô chữ cái h, k trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết tìm và nối từ có chữ cái h, k với chữ cái h, k. Trẻ biết cách tô chữ h, k theo chiều từ trên xuống dưới theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ nhận biết chữ cái h, k. Biết phát âm chữ cái h, k. Biết tìm và tô chữ cái h, k trong các từ dưới hình vẽ theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 5T: Trẻ nhận biết được chữ cái h, k. Phát âm đúng chữ cái h, k tìm và tô chữ cái h, k trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái h, k - 4T: Trẻ nhận biết được chữ cái h, k. Phát âm đúng chữ cái h, k tìm và tô chữ cái l, m, n trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái h, k theo hướng dẫn - 2-3T: Trẻ nhận biết được chữ cái h, k. Phát âm đúng chữ cái h, k tìm và tô chữ cái l, m, n trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái h, k theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô:Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi. - Giá treo sản phẩm. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * Ôn lại chữ “h, k”. - Cô cho trẻ quan sát tranh chữ cái và phát âm lại chữ cái “h, k”, theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ quan sát và phát âm. nhóm, cá nhân. * Tập tô chữ “h”. - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ quan sát - Đây có tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời. - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? - Trẻ trả lời. - Ở phía trên bên phải có chữ gì mà chúng ta đã được học? - Trẻ trả lời - Cô cho tổ, nhóm cá nhân cùng phát âm: “h” - Trẻ phát âm
  11. 11 - Tiếp theo cô cho trẻ xem tranh và tô màu hình - Trẻ đọc tròn có chữ “h”. - Bức tranh này vẽ gì? - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ đọc câu trong tranh - Trẻ trả lời. - Cô cho trẻ nối hình vẽ có chữ cái “h” với ô - Trẻ đọc chữ cái “h” - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, chọn màu tô để tô hình vẽ, đồ chữ cái “h” theo dấu chấm mờ. - Trẻ lắng nghe và quán sát - Hướng dẫn trẻ 5 tuổi tô chữ chấm mờ. + Tô chữ chấm mờ. + Đầu tiên cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, - Trẻ lắng nghe ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào nét chấm mờ từ phải qua trái h một nét sổ thẳng bên trái, tô tiếp 1 nét móc bên phải, khi tô thì tô theo đường nối liền để tạo thành chữ “h”. - Trẻ thực hiện tương tự. -> Tương tự như vậy cô hướng dẫn trẻ tô chữ “k”. - Trẻ lắng nghe - Cô hướng dẫn trẻ 2,3,4,T tương tự. * Giáo dục: Trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi thẳng lưng, chăm chỉ luyện tập viết chữ. * Trẻ thực hiện: - Trẻ trả lời. - Cô phát vở tập tô và bút chì cho trẻ - Trẻ trả lời. - Cô hỏi lại trẻ về cách tô màu tranh, cách cầm - Trẻ thực hiện bút tô chữ in mờ. - Cho trẻ nhắc lại cách cầm ngồi tô và cầm bút. - Trẻ thực hiện tập tô. - Cô bao quát trẻ tô giúp trẻ hoàn thành bài của - Trẻ nhận xét mình - Cho trẻ lên trưng bày bài của mình và nhận xét về bài của trẻ. - Trẻ ra sân chơi. 3: Kết thúc: - Cho trẻ cất vở đúng nơi qui định và cho trẻ ra chơi. 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (mt 20)
  12. 12 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát vườn rau trong trường mầm non. TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức -Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. -Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. -Trẻ 2-3T: Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ chăm sóc rau xanh II. Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, vườn rau, bóng, rổ III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát vườn rau trong trường mầm non - Trẻ ra sân quan sát. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Bắp cải xanh. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát nhắc đến cái - Trẻ trả lời gì? - Đây là rau gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Rau bắp cải. - Rau bắp cải có màu gì? - Trẻ nghe - Rau bắp cải có đặc điểm gì? - ngoài ra còn có rau gì nữa? - Trẻ nghe. - Các con có yêu quý vườn rau của mình không? - GD: Trẻ chăm sóc rau xanh * HĐ2: Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Trẻ chơi. - Cô nêu luật chơi-cách chơi: - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. - Trẻ chơi theo ý thích. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích
  13. 13 B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái h, k thông qua trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ 4T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái h, k thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất”. theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái h, k thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái h, k thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái h, k thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái h, k thông qua trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Các ô chữ dưới nền có chứa chữ cái: h, k III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội mỗi đội tô 1 chữ cái, đội nào nhanh nhất và đẹp sẽ dành chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ
  14. 14 Thứ 4 ngày 01 tháng 01 năm 2025 (Nghỉ tết dương lịch) *************************** Thứ 5 ngày 02 tháng 01 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Con thỏ 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con hươu cao cổ, con tê giác, con sóc I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Con hươu cao cổ, con tê giác, con sóc biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 33). - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con hươu cao cổ, con tê giác, con sóc theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con hươu cao cổ, con tê giác, con sóc theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con hươu cao cổ, con tê giác, con sóc trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con hươu cao cổ, con tê giác, con sóc trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con hươu cao cổ, con tê giác, con sóc theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tranh xa các con vật hung giữ II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con hươu cao cổ, con tê giác, con sóc III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài LQVT 1: Con hươu cao cổ Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con Trẻ chú ý lắng nghe hươu cao cổ: 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con hươu cao cổ Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói
  15. 15 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con hươu Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói cao cổ. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con tê giác, con sóc Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ biết tránh xa con vật nguy hiểm * Củng cố Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL: 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. KNXH Biết kêu cứu khi bị lạc I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết và nhận ra nguy hiểm khi bị lạc. Biết cách kêu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết và nhận ra nguy hiểm khi bị lạc. Biết cách kêu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - 2-3 tuổi: Trẻ biết kêu cứu khi bị lạc, Biết nghe lời người lớn khi đi ra những nơi đông người, theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nhận ra được nguy hiểm khi bị lạc. Nói được cách kêu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ nhận ra được nguy hiểm khi bị lạc. Nói được cách kêu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh theo hướng dẫn. Chơi trò chơi - 2-3 tuổi: Trẻ nói và thực hiện được khi bị lạc, Biết nghe lời người lớn khi đi ra những nơi đông người. theo khả năng. 3. Thái độ: - GD: Trẻ chú ý lắng nghe trong giờ học II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ thoáng mát - Nhạc bài hát: Chị ong nâu và em bé - Các hình ảnh về tình huống: Bé đi lạc, bé bị kẻ xấu bắt cóc, bé được bác bảo vệ giúp đỡ III. Tiến hành. Hoạt động của gv Hoạt động trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Hát "Những em bé ngoan " - Trẻ trò chuyện
  16. 16 - Bài hát nói về điều gì? (Nói về những em bé ngoan, biết vâng lời, đi học đều, chăm ngoan) - Để trở thành những em bé ngoan ngoài việc biết vâng lời, chăm học các con còn phải biết nghe lời ông bà bố mẹ nữa đấy. Nghe lời mẹ dặn không chạy lung tung khi đến chỗ đông người kẻo bị lạc đấy. Hôm nay cô sẽ dạy các con kỹ năng khi bị lạc nhé - Trẻ 5T trả lời HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ xem vi deo: - Trong vi deo nhắc đến bạn nào? - Trẻ 4T trả lời - Bạn Bo đi siêu thị như nào? - Bạn Bo có nghe lời mẹ không? - Khi bị lạc bạ Bo làm gì? - Trẻ 3T trả lời - Khi được cô giúp đỡ Bo làm như nào? - Khi 5 tuổi bé nên làm gì? =GD: Nghe lời người lớn kẻo bị lạc là không - Trẻ 3T trả lời được gặp bố mẹ nữa đấy. * Thực hành: - Cô cho trẻ đóng vai mẹ con đi chơi và bị lạc - Trẻ 2T rả lời - Cho trẻ xử lý khi bị lạc thì làm như nào? - Cho nhiều trẻ được thực hành. - Trẻ 3T trả lời * Trò chơi: Thử tài của bé - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ thực hiện - Cách chơi: Cô mở bức tranh, các đội giành quyền trả lời. Trong bức tranh có những gì và bức tranh nói về điều gì?. - Trẻ 5T trả lời - Luật chơi: Đội nào trả lời đúng sẽ được thưởng một bông hoa - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (mt 20)
  17. 17 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về các con vật. TCVĐ: Bắt chước tiếng kêu các con vật. Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết trả lời các câu đố về các con vật, biết chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Biết trả lời các câu đố về các con vật, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3T: Biết trả lời các câu đố về các con vật, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trả lời được các câu đố về các con vật. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trả lời được các câu đố về các con vật. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Trả lời được các câu đố về các con vật. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Yêu quý vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: - Khu vực sân trường sạch sẽ, các câu đố. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Giải câu đố về các con vật. Cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ đi ra ngoài sân. Cô và trẻ trò chuyện về chủ điểm - Trong giờ hoạt động ngoài trời cô có chuẩn bị các - Trẻ trả lời. câu đố về các con vật đấy. Chúng mình cùng giải câu đố với cô nhé. - Câu 1: Con gì nhảy nhót leo trèo Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò + Là con gì? (Con khỉ) - Câu 2: Bốn trân như bốn cột đình - Trẻ giải câu đố. Thân hình to lớn, mũi dài tai to + Là con gì? (Con voi) Cô hướng dẫn trẻ yếu giải câu đố. => GD: Trẻ yêu quý các con vật, tránh xa các con vật nguy hiểm. HĐ2: TCVĐ: Bắt chước tiếng kêu các con vật. - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi
  18. 18 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Toán Tách gộp trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 9. Biết đặt thẻ số tương ứng với các nhóm. Biết tách nhóm có 9 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng các nhóm (MT: 22). Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 9 theo các cách khác nhau biết gắn thẻ số tương ứng, biết đọc kết quả sau khi tách gộp theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2 – 3 tuổi: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 9 theo các cách khác nhau theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 9. Đặt được thẻ số tương ứng với các nhóm. Tách được nhóm có 9 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh được số lượng các nhóm (MT: 22). Chơi được trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 9 theo các cách khác nhau biết gắn thẻ số tương ứng, đọc được kết quả sau khi tách gộp theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2 – 3 tuổi: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 9 theo các cách khác nhau theo khả năng. Chơi được trò chơi 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị - Rổ, thẻ số, lô tô con voi III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trẻ chú ý - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề động vật - Cô dẫn dắt vào hoạt động. 2.HĐ2: Phát triển bài. * Ôn nhận biết số 9 Trẻ tham quan - Cô cho trẻ đi tham quan góc phân vai và hỏi trẻ số lượng và gắn thẻ số tương ứng. Trẻ đếm - Cô cho trẻ đếm và khái quát lại. * Tách gộp trong phạm vi 9 Trẻ thực hiện - Cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi Trẻ 4 tuổi trả lời - Hỏi trẻ trong rổ có gì? Trẻ thực hiện
  19. 19 - Cho trẻ xếp tất cả số con voi ra thành 1 hàng ngang. Cô hướng dẫn trẻ 2 – - Chúng mình đếm xem có bao nhiêu con voi nào 3t thực hiện (1.....9) 9 con voi tương ứng với số mấy, chọn thẻ số 9 Trẻ 4 – 5t đếm +Tách theo ý thích 2 – 3T nhắc lại - Con hãy tách 9 con voi ra làm 2 nhóm theo ý thích của mình nào. sau đó chọn thẻ số tương ứng với mỗi Trẻ 4 – 5T thực hiện nhóm mà mình vừa tách được. Cô hướng dẫn trẻ 2 – - Con đã tách 9 con voi thành 2 nhóm như thế nào? 3t thực hiện (1- 8) Trẻ 5T trả lời + Bạn Dợ tách 9 con voi ra làm 2 nhóm là 1 và 8 - Bạn nào có cách tách khác? + Bạn Nhi có cách tách như thế nào? (2– 7) - Còn lại các bạn nào có cách tách khác với các bạn? Trẻ 5T trả lời + Cô mời bạn Nhung?( 3 – 6 ) Trẻ 5T trả lời +Như vậy có mấy cách tách 9 con voi ra làm 2 phần? là những cách nào? Trẻ 4 – 5t trả lời + Khi gộp lại thì số lượng có thay đổi không? Và đều 2 – 3t nhắc lại bằng mấy? Trẻ 5t trả lời + Bây giờ các con cùng cô gộp lại số con voi và đếm nào? Trẻ thực hiện - KĐ: Vậy là từ 9 con voi các con đã tách ra làm 2 nhóm nhỏ với 3 cách khác nhau: 1- 8; 2- 7; 3- 6. Trẻ chú ý - Và khi gộp 2 nhóm nhỏ này lại với nhau thì sẽ được số lượng ban đầu là 9 Trẻ lắng nghe + Tách theo yêu cầu: - Cho trẻ tách 1 nhóm là 1 con voi, 1 nhóm là 8 con voi Trẻ 4 – 5t thực hiện - Đếm nhóm 1, đặt số, Đếm nhóm 2: (1...8) đặt số. Cô hướng dẫn trẻ 2 – 3t nhắc lại - Vậy 9 gồm mấy và mấy? Trẻ 4 – 5t trả lời - 9 gồm 8 và 1. Cho trẻ nói 2 – 3t nhắc lại - Để có số lượng như ban đầu thì con phải làm như thế Trẻ 5t trả lời nào?(gộp 1 và 8) - Trẻ gộp và đếm đặt số Trẻ thực hiện KĐ: Như vậy 1 con voi với 8 con voi bằng 9 con voi Trẻ chú ý (trẻ: 1 với 8 là 9) - Bây giờ sẽ là yêu cầu khó hơn này các con hãy tách 1 phần là 2, phần còn lại là mấy nhé.
  20. 20 + Trẻ tách, đếm và đặt thẻ số. Trẻ thực hiện - Nếu gộp 2 và 7con voi con sẽ được bao nhiêu ?( trẻ Trẻ 4 – 5t thực hiện gộp và đếm) cô hướng dẫn trẻ 2 -3t KĐ: 2 với 7 là 9 thực hiện - Các con hãy tách 9 con voi thành 2 nhóm có số trẻ 4 – 5t thực hiện lượng là 3 và 6 nhé 2 – 3 thực hiện theo - Để có 9 con voi thì chúng mình sẽ làm như thế nào? khả năng + Trẻ gộp và đếm, đặt số 9 KĐ: Như vậy 3 con voi với 6 con voi là 9 con voi ( 3 Trẻ chú ý với 6 là 9 ) + Bạn nào nhắc lại cho cô biết chúng mình vừa tách 9 Trẻ 5t trả lời con voi bằng mấy cách? + Cách 1: 8-1 hoặc 1- 8 + Cách 2: 7-2 hoặc 2- 7 + Cách 3: 6 - 3hoặc 3- 6 Khi gộp 2 nhóm nhỏ lại sẽ được số lượng ban đầu là 9. + Tách gộp tự do - Các con hãy tách nhóm có 9 đối tượng thành 2 nhóm theo tự do nhé. Trẻ chú ý - Bạn Hằng con tách nhóm có 9 đối tượng thành mấy phần? Trẻ thực hiện - Phần mấy và mấy? - Có bạn nào có cách tách giống bạn Hằng không? Trẻ 5t trả lời * Trò chơi “ Ai thông minh” Trẻ trả lời - Cách chơi: Để chơi được trò chơi này chúng ta phải chia ra làm 3 đội, mỗi đội sẽ được tặng 1 bức tranh, trong tranh có hình ảnh các nhóm con vật có số lượng là 9, nhiệm vụ của đội chơi là dùng bút khoanh tròn Trẻ chú ý mỗi nhóm này ra làm 2 phần, theo 3 cách mà chúng ta vừa được học, sau đó tìm số tương ứng cho mỗi nhóm đồ dùng và dán vào ô vuông ở phía dưới. - Thời gian cho trò chơi này được tính bằng 1 bản nhạc. Đội nào nhanh hơn và đúng sẽ giành chiến Trẻ lắng nghe thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét kết quả sau khi chơi Trẻ chơi HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ cất dọn đồ dùng cùng cô Trẻ thực hiện