Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

pdf 33 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu_diem_nho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

  1. Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhỏ: Con vật sống dưới nước Thời gian: Tuần 15. Từ ngày 23 tháng 12 đến ngày 27 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tập theo lời bài hát: “Tiếng chú gà trống gọi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Người chăn nuôi giỏi I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và phát triển vốn từ cho trẻ. - Củng cố hiểu biết của trẻ về tên con vật và thức ăn của nó. II. Chuẩn bị: - Mũ giấy các con vật: gà, lợn, trâu, thỏ... - Tranh lô tô mỗi bộ gồm: bó rơm, cỏ, rau, cà rốt, thóc... III. Tiến hành - CC: Cho 4 trẻ đóng vai 4 con vật ở 4 phía, cô phát cho lớp tranh lô tô thức ăn. Mỗi trẻ là một người chăn nuôi. Khi có hiệu lệnh “cho vật ăn” thì trẻ nào có thữ ăn tương ứng với con vật nào thì chạy về phía con vật đó và cho ăn. - LC: Ai sai phải ra ngoài 1 lần chơi. Nếu đúng trẻ là người chăn nuôi giỏi. Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột I. Mục đích: - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - CC: Cô xếp trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau, một trẻ đóng vai mèo, một trẻ đóng vai chuột. Hai trẻ đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” thì bạn được cô đập vào vai sẽ làm chuột chạy và bạn còn lại là mèo đuổi bắt chuột. - LC: Mèo phải chui theo lỗ chuột đã chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi.
  2. 2 Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 3. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) ÂN: Hát các bài hát trong chủ đề ******************************************** Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Tiếng chú gà trống gọi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt LQT: Cá trắm, cá chép, cá mè. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Cá trắm, cá chép, cá mè. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 14) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cá trắm, cá chép, cá mè theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 14) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cá trắm, cá chép, cá mè theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 14) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cá trắm, cá chép, cá mè trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cá trắm, cá chép, cá mè trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cá trắm, cá chép, cá mè theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật dưới nước II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cá trắm, cá chép, cá mè. III. Tiến hành
  3. 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Cá vàng bơi Trẻ 2-5T hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cá trắm Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cá trắm: 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cá trắm Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cá trắm Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cá chép, cá mè Trẻ 5T đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý các con vật trong gia đình * Củng cố Trẻ thực hiện Trò chơi: Lắng nghe âm thanh (EL: 14) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Âm nhạc: NDTT: DVĐ: Cá vàng bơi NDKH: NH: Cò lả TCÂN: Tai ai tinh I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi : Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát vận động đúng theo giai điệu bài hát (MT: 5), biết chơi trò chơi “Tai ai tinh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, nhận ra giai điệu bài hát, hát vận động đúng theo giai điệu bài hát biết chơi trò chơi “Tai ai tinh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài hát và vận động theo khả năng, biết chơi trò chơi “Tai ai tinh” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi : Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, nhận ra được giai điệu bài hát, hát vận động đúng giai điệu bài hát . Chơi tốt trò chơi “Tai ai tinh”
  4. 4 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, nhận ra được giai điệu bài hát, hát vận động đúng giai điệu bài hát. Chơi trò chơi “Tai ai tinh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, hát vận động cùng bài hát theo khả năng, Chơi được trò chơi “Tai ai tinh” theo khả năng 3. Giáo dục: - Trẻ yêu âm nhạc, yêu quý động vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị: - Mũ chóp, nhạc bài hát III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Rong và cá” Trẻ đọc - Con vừa đọc bài thơ về con gì? Con cá - Con cá sống ở đâu? Dưới nước - Con thấy con cá có đẹp không? Có ạ - Cô biết bài hát rất hay về con cá đấy chúng mình cùng lắng nghe giai điệu nhé. Dạ - HĐ2: Phát triển bài: Dạy vận động: Cá vàng bơi - Các con sẽ lắng nghe giai điệu của 1 bài hát và đoán xem đó là bài hát nào? Trẻ 5t trả lời - Các bạn ơi! đó là giai điệu của bài hát gì? Trẻ 4t trả lời - Thuộc làn điệu dân ca dân tộc nào? Trẻ 3t trả lời - Đó chính là giai điệu bài hát “Cá vàng bơi” - tác giả Hoàng Hà - Mời các con cùng hát bài “Cá vàng bơi” nhé. => Cô vừa hát Bài hát “ Cá vàng bơi” sáng tác Hoàng Hà. Bài hát mang giai điệu vui tươi, nhí Lắng nghe nhảnh.Nói về con cá vàng bơi tung tăng trong bể nước, ngoi lên lặn xuống để bắt bọ gậy làm cho nước thêm sạch trong.. - Nhưng để bài hát hay hơn chúng ta hãy cùng vận động theo âm điệu của bài hát nhé. *Cô làm mẫu 2 lần - Lần 1: Cô vận động theo nhạc - Lần 2: Cô phân tích từng động tác + Động tác 1 tương ứng với câu: Hai vây xinh xinh cá vàng bơi trong bế nước. Ngoi lên, lặn xuống cá Quan sát vàng múa tung tăng: Cô đứng 2 tay đưa sang ngang vẫy nhẹ. Đưa người sang hai bên. + Động tác 2 tương ứng với câu: hai vây xinh xinh sao mà bơi nhanh thế. Cá vàng bắt bọ gậy nên đuổi theo rất nhanh: đưa 2 tay bơi về phía trước Quan sát
  5. 5 + Động tác 3 tương ứng với câu: Cá vàng bắt bọ gậy cho nước thêm sạch trong: 2 tay vòng đưa từ Quan sát dưới lên cao qua đầu rồi hạ xuống. - cho cả lớp vận động theo bài hát - Từng đội vận động theo bài hát - Nhóm vận động theo bài hát Trẻ thực hiện - Cá nhân trẻ vận động theo bài hát (Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ thực hiện) Nghe hát: Cò lả - Cô hát lần1: Giới thệu tên bài hát, tên tác giả. Lắng nghe - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về cảnh đẹp của vùng quê bắc bộ với đàn cò bay êm ả yên bình. Làn điệu vui tươi nhẹ nhàng. Lắng nghe - Cô hát lần 3: Trẻ hưởng ứng cùng cô. Trò chơi: Tai ai tinh - Cô nêu tên trò chơi Lắng nghe - Trẻ chơi Trẻ chơi – Cô bao quát trẻ, cô sửa sai cho trẻ. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên lần sau hát tốt hơn. 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ con cá bằng phấn trên sân TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết vẽ con cá bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết vẽ con cá bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Biết con cá bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng 2.Kĩ năng: - Trẻ 5T: Vẽ được con cá bằng phấn trên sân trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô.
  6. 6 - Trẻ 4T: Vẽ được con cá bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Vẽ được cá bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng 3.Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ con cá đình bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Cá vàng bơi - Trẻ ra sân quan sát. - Tuần này các con học chủ đề gì? Trẻ kể - Chủ đề con vật sống dưới nước đúng không nào? - Gồm có những con vật nào? - Trẻ 5T trả lời. - Các con có muốn vẽ con cá không nào? - Trẻ 3T trả lời. - Hôm nay cô cho các con vẽ con cá nhé. - Trẻ 5T trả lời. * Trẻ thực hiện - Cho trẻ vẽ - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ yếu - Trẻ nghe + GD: giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ nghe. * HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng (EL: 23) I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết hát vận động bài hát “Cá vàng bơi” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 23 ). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết hát vận động bài hát “Cá vàng bơi” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 23 ) theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi:Trẻ biết hát vận động bài hát “Cá vàng bơi” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 23 ) theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi:Trẻ hát vận động được bài hát “Cá vàng bơi” Thông qua trò chơi “Đóng băng”
  7. 7 - Trẻ 4 tuổi:Trẻ hát vận động được bài hát “Cá vàng bơi”Thông qua trò chơi “Đóng băng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi:Trẻ hát vận động được bài hát “Cá vàng bơi” Thông qua trò chơi “Đóng băng” theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: “Cá vàng bơi”. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Đóng băng” - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng tròn, vừa hát vừa - Trẻ lắng nghe. vận động theo nhạc bài hát : Cá vàng bơi. Khi nhạc dừng trẻ và cô phải đứng im ở tư thế đó. - Luật chơi : Ai làm đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ *************************************** Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Tiếng chú gà trống gọi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Con cua, con tôm, con ốc. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con cua, con tôm, con ốc biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 31) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con cua, con tôm, con ốc theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 31) theo hướng dẫn
  8. 8 - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con cua, con tôm, con ốc theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 31) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con cua, con tôm, con ốc trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con cua, con tôm, con ốc trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con cua, con tôm, con ốc theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước - Hình ảnh: Con cua, con tôm, con ốc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Cá vàng bơi Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con cua Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con cua 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con cua Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con cua Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con tôm, con ốc Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước * Củng cố Trẻ thực hiện Trò chơi: Thẻ vào lớp (EL: 31) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi
  9. 9 3. Tạo hình Tạo hình con cá từ nắp chai (EDP ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức S- Khoa học: Trẻ biết mô tả ý tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên vật liệu cần sử dụng để tạo thành con cá tà nắp chai. T- Công nghệ: Trẻ biết cách sử dụng các nguyên vật liệu, dụng cụ (nắp chai, bìa, giấy xốp màu, keo, bút dạ...) để thiết kế con cá từ nắp chai. E- Kĩ thuật: Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, dán để thực hiện quy trình thiết kế tạo ra con cá từ nắp chai. A- Nghệ thuật: Trẻ biết cách vẽ trang trí để tạo ra được nhiều con cá, sắp xếp các chi tiết trang trí con cá hài hòa, cân đối đảm bảo thẩm mĩ. M- Toán: Trẻ biết nhận biết và phân biệt các biểu tượng về hình tròn; sắp xếp theo quy tắc to nhỏ, dài ngắn, ít nhiều. 2. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng quan sát, khám phá, tìm tòi về đặc điểm, cấu tạo, công dụng của con cá làm từ nắp chai (S). - Trẻ lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp và dụng cụ để thiết kế con cá (T). - Trẻ có kĩ năng hợp tác nhóm phác thảo ý tưởng về con cá từ nắp chai và xây dựng được bản thiết kế bằng kĩ thuật vẽ. (E) - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp, bố cục hài hòa, cân đối của khung ảnh, giới thiệu và nhận xét về bố cục của con cá từ nắp chai (A). - Trẻ xác định được hình dạng của con cá từ nắp chai và trang trí sắp xếp theo quy tắc (M). 3. Thái độ - Trẻ chăm chú, tập trung, tham gia tích cực vào hoạt động. - Trẻ chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; cố gắng hoàn thành công việc được giao và biết giữ gìn sản phẩm; biết thực hiện các công việc trước, trong và sau khi làm. - Trẻ yêu quý động vật II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô - Máy tính; hình ảnh các mẫu cá làm từ nắp chai - Nhạc bài nhảy: Cá vàng bơi. 2. Đồ dùng của trẻ - Đồ dùng: 12 thước kẻ, 12 cái kéo. - Nguyên vật liệu: Giầy xốp màu, nắp chai, kéo, keo, bút dạ. III. Tiến hành
  10. 10 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Hỏi xác định vấn đề (3-5p) - Chào mừng các bé đến với giờ học ngày hôm nay! - Cô con mình cùng hát vận động bài Cá vàng bơi - Trẻ hát nào - Con vừa làm các chú cá vàng bơi con có thích - Trẻ 5t trả lời không? - Cá vàng sống ở đâu? - Con thấy các bạn cá có đáng yêu không? - Trẻ 4t trả lời - Hôm nay cô con mình cùng làm những chú cá đáng yêu bằng nắp chai nhé. 2. HĐ2: Tưởng tượng (5-7p) - Cho trẻ quan sát một số hình ảnh về các bạn cá làm bằng nắp chai. - Trẻ quan sát + Con có nhận xét gì về các bạn cá? - Trẻ 5t trả lời + Cá vàng được làm từ chất liệu gì? - Cho trẻ cùng đưa ra ý tưởng và tưởng tượng xem - Trẻ 4t trả lời sẽ làm con cá như thế nào? - Cô đưa ra một số câu hỏi gợi mở: + Con thích làm con cá có màu gì? - Trẻ 5t trả lời + Làm từ những nguyên vật liệu nào? - Trẻ 4t trả lời + Con dùng gì để gắn kết chúng lại với nhau? - Trẻ 3t trả lời - Con cá làm từ nắp chai dùng để làm gì? (Có thể làm đồ chơi, làm tranh...). 3. HĐ3: Lập kế hoạch và thiết kế (7-10p) - Cô thấy các bạn đưa ra rất nhiều ý tưởng hay để làm con cá từ nắp chai. Bạn nào cùng ý tưởng với bạn thì cùng nhau về một nhóm để thực hiện. - Trẻ về nhóm - Cho trẻ kê bàn ghế và lấy đồ dùng về nhóm để vẽ bản thiết kế con cá làm từ nắp chai (Mở nhạc cho trẻ vẽ) - Trẻ thực hiện - Cô chú ý bao quát, quan sát, giúp đỡ trẻ (Nếu có) - Cô đến các nhóm để cùng trẻ thống nhất chọn 1 bản thiết kế đẹp nhất để cả nhóm cùng thực hiện làm con - Trẻ cùng nhau chọn 1 bản cá từ nắp chai. thiết kế để làm 4. HĐ4: Chế tạo (15-20p) - Sau khi trẻ thiết kế xong cô cho đại diện nhóm lên lấy đồ dùng, chọn nguyên liệu để thực hiện. (Để bản - Trẻ thực hiện thiết kế lên giá bên cạnh của nhóm mình).
  11. 11 - Trước khi làm con cá từ nắp chai các con cần làm gì? (Lấy đồ dùng). - Trẻ 5t trả lời - Trong khi làm con cá từ nắp chai các con phải như thế nào? (Không nô đùa, nghịch kéo). - Trẻ 4t trả lời - Khi làm xong thì các con làm gì? (Cất dọn đồ dùng gọn gàng, đúng nơi quy định). - Trẻ 3t trả lời - Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế (Mở nhạc không lời cho trẻ thực hiện). - Cô quan sát, gợi ý trẻ hoàn chỉnh khung ảnh + Con đang làm gì? + Con làm con cá từ nắp chai như thế nào?.... 5. HĐ5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm (5-7p) - Cô cho trẻ mang khung ảnh của nhóm lên trưng bày và từng nhóm sẽ giới thiệu con cá từ nắp chai của - Trẻ trưng bày sản phẩm nhóm mình. + Các con đã làm được gì đây? + Nhóm các con đã thiết kế như thế nào? - Trẻ 5t trả lời + con cá từ nắp chai có làm đồ chơi, hoặc làm thành - Trẻ 4t trả lời tranh được không? - Trẻ 3t trả lời - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ - Nếu các nhóm có thêm thời gian, thì các con có điều chỉnh gì thêm cho sản phẩm của mình không? - Trẻ 5t trả lời Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm. * Kết thúc Cô cho trẻ mang những con cá từ nắp chai của mình - Trẻ thực hiện đã làm được trưng bày ở góc steam. 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát con cá chép TCVĐ: Mèo và chim sẻ Chơi theo ý thích I.Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con cá chép, biết chơi tốt trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô.
  12. 12 - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con cá chép, biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con cá chép, biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của con cá chép, chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của con cá chép, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của con cá chép, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng. 3.Thái độ - GD trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Con cá chép III. Tiến hành Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con cá chép - Cho trẻ hát bài: Cá vàng bơi Trẻ hát - Trong bài hát có nhắc đến con gì? Trẻ 5T trả lời - Cô có con vật gì đây? Trẻ quan sát - Cho trẻ phát âm: Con cá chép Trẻ 4T trả lời - Bạn nào giỏi lên nhận xét về con cá chép nào? Trẻ phát âm + Con cá có những bộ phận nào? + Con cá chép màu gì? Trẻ 3T trả lời + Vây cá chép ra sao? Trẻ 5T trả lời + Con cá chép sống ở đâu?... Trẻ 4T trả lời - Cho trẻ quan sát theo gợi ý và hướng dẫn. => Gd trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật sống Trẻ chú ý dưới nước. 2. Hoạt động 2 : Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Cho trẻ chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động chiều: - Cô chia lớp thành 5 nhóm, cử nhóm trưởng.
  13. 13 - Trưởng nhóm hướng dẫn bạn trong cùng nhóm. - Trẻ dùng khăn ướt lau sạch giá góc, sắp xếp lại đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng. - Trẻ thực hiện, cô bao quát, giúp đỡ trẻ. - Nhận xét chung, khen động viên trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ *********************************************** Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Tiếng chú gà trống gọi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Con trai trai, con hến, con trùng trục. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con trai trai, con hến, con trùng trục biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con trai trai, con hến, con trùng trục theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con trai trai, con hến, con trùng trục theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con trai trai, con hến, con trùng trục trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con trai trai, con hến, con trùng trục trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con trai trai, con hến, con trùng trục theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước I. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen: Con trai trai, con hến, con trùng trục III. Tiến hành
  14. 14 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ 5T trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Con trai trai Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ 4T nói + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con trai trai: 3 lần Trẻ 3T nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con trai trai. Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con trai Trẻ 5T đặt câu trai. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con hến, con trùng trục *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Con hến, con trùng trục - Giáo dục trẻ biết kính trọng yêu quý các con vật sống dưới nước * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB: Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. TCVĐ: Những chú ếch tài giỏi. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động bật tách chân, khép chân qua 7 ô (MT: 1), biết chơi trò chơi.
  15. 15 - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động bật tách chân, khép chân qua 5 ô theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động bật tách chân, khép chân qua 5 ô theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, nói được tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động bật tách chân, khép chân qua 7 ô, chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện được đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động bật tách chân, khép chân qua 5 ô theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được tên vận động, bật tách chân, khép chân qua 5 ô theo sự giúp đỡ của cô, chơi được trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập thể dục. Trẻ biết tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. yêu quý các con vật và bảo vệ môi trường sống các con vật II. Chuẩn bị. - Trang phục gọn gàng. Tâm thế thoải mái khi tham gia vận động. - Dây, ô cho trẻ bật. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời. - Vậy hôm nay cô và cả lớp sẽ cùng tập thể dục nhé. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu - Trẻ đi kết hợp với các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Trẻ xếp 3 hàng ngang. - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang * Bài tập phát triển chung Tập theo lời bài hát: “Cá vàng bơi”: Tay: Đưa ra phía trước sang ngang. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Bụng: Đứng cúi về trước. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Chân: Khuỵu gối. - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp Bật: Bật đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
  16. 16 * Vận động cơ bản: Bật tách chân, chụm chân qua 7 ô - Trẻ về đội hình 2 hàng - Trẻ về đội hình 2 hàng dọc dọc. - Cô mời 1 trẻ lên thực hiện mẫu lần 1: Nói tên bài tập - Cô thực hiện lại: Cô đứng ở đầu hàng đi đến - Trẻ chú ý trước vạch xuất phát hai tay chống hông khi có hiệu lệnh bật thì cô sẽ bật tách 2 chân vào 2 ô đầu tiên sau đó nhảy chụm chân vào ô tiếp theo và cứ thế khi đến hết 7 ô sau đó về cuối hàng - Trẻ trả lời đứng. - Cô và bạn vừa thực hiện xong vận động gì? - 2 đội thực hiện. - Cô mời 2 đội thực hiện vận động nhiều lần - Trẻ thực hiện. + Trẻ thực hiện. Theo đội, thi đua giữa các đội. + Trẻ thực hiện: Theo đội, Cô động viên khuyến khích trẻ, cô sửa sai cho thi đua giữa các đội. trẻ. - Trẻ nhắc lại. - Lớp mình vừa tập vận động gì? - Trẻ lắng nghe - Cô sửa sai sai cho trẻ. - Trẻ chơi * TCVĐ: Những chú ếch tài giỏi - Trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ đi nhẹ nhàng quanh - Cho trẻ chơi sân - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. * Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhành 2 vòng - Trẻ nghe quanh sân. - GD yêu quý các con vật và bảo vệ môi trường - Trẻ ra chơi sống các con vật HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) ÂN: Hát các bài hát trong chủ đề 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình con tôm bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 24) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xếp hình con tôm bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô.
  17. 17 - Trẻ 4T: Biết xếp hình con tôm bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết xếp hình con tôm bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Xếp được hình con tôm bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Xếp được hình con tôm bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 2-3T: Xếp được hình con tôm bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Thái độ - Trẻ biết hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình con tôm bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ - Trẻ đi ra ngoài sân điểm. và trò chuyện cùng - Cô cho trẻ hát bài “Chiều nay em đi câu cá”. cô. - Các con hãy kể về con lợn mà các con biết? - Trẻ 5T trả lời. - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp con tôm bằng sỏi đá trên sân nhé. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình con tôm? - Trẻ 4T trả lời. - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ 4T trả lời - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục trẻ biết yêu quý con vật sống dưới nước - Trẻ thực hiện. * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 24) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi. thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Thi xem đội nào nhanh
  18. 18 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết bật tách chân, khép chân qua 7 ô, biết chơi trò chơi . - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ biết bật tách chân, khép chân qua 5 ô, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ biết bật tách chân, khép chân qua 5 ô, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ được bật tách chân, khép chân qua 7 ô chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ được bật tách chân, khép chân qua 5 ô chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ được bật tách chân, khép chân qua 5 ô chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng sạch sẽ. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Đội nào nhanh + Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội khi có - Trẻ lắng nghe hiệu lệnh thì hai đội sẽ bật tách chân, khép chân qua 7 ô đội nào về đích nhiều nhất đội đấy sẽ dành chiến thắng + Luật chơi: Đội nào thua sẽ hát tặng cả lớp một - Trẻ chơi bài hát. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ
  19. 19 Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Tiếng chú gà trống gọi”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt LQT: Cá bống, cá rô phi, cá trôi. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Cá bống, cá rô phi, cá trôi con biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 20). - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cá bống, cá rô phi, cá trôi theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 20) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cá bống, cá rô phi, cá trôi theo khả năng. Biết chơi trò chơi (EL: 20)theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cá bống, cá rô phi, cá trôi trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cá bống, cá rô phi, cá trôi trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cá bống, cá rô phi, cá trôi con theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý các loài động vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cá bống, cá rô phi, cá trôi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cá bống Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cá bống: Trẻ chú ý lắng nghe 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cá bống Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cá bống Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói
  20. 20 + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Cá rô phi, cá trôi Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ biết yêu quý động vật sống dưới Trẻ thực hiện nước * Củng cố Trò chơi: Đi theo nhịp điệu (EL: 20) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3.Toán So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng, biết nói từ nhiều nhất, ít hơn và ít nhất, biết thêm, bớt nhóm đối tượng có số lượng là 9, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng (MT: 21). Biết chơi trò chơi. - 4T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 9 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 9 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng, 2 Kĩ năng: - 5T: Trẻ so sánh được 3 nhóm đối tượng, Nói được từ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, thêm bớt được nhóm đối tượng có số lượng là 9, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Chơi tốt trò chơi. - 4T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 9 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 9 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng 3.Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ có lô tô 9 con cá, 9 con ốc, 9 con tôm. Thẻ số1 - 9 - Đồ dùng của cô: 1 rổ có lô tô 9 con cá, 9 con cua, 9 con tôm. Thẻ số1- 9- Bảng gài. Nhà có gắn thẻ số 9. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát bài “Tập đếm”