Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Sùng Thị Du
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Sùng Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu_diem_nho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Sùng Thị Du
- Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhỏ: Con vật nuôi trong gia đình Thời gian: Tuần 14. Nhánh 1 (Từ ngày 16 đến ngày 20 tháng 12 năm 2024) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập theo nhạc bài hát: Tiếng chú gà trống gọi. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Thực hiện đúng các động tác của bài tập theo nhạc bài hát Tiếng chú gà trống gọi. Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3T: Thực hiện các động tác của bài tập theo nhạc bài hát Tiếng chú gà trống gọi. Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Thực hiện đúng thuần thục cách xếp hàng, thực hiện đúng và đều các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Thực hiện đúng cách xếp hàng, thực hiện đúng các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2+3T: Thực hiện được cách xếp hàng, thực hiện được các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - GD: Trẻ yêu thích thể dục thể thao II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Để có sức khỏe tốt cho buổi học hàng ngày, chúng ta cùng ra sân tập thể dục sáng nào. - Trẻ đi ra cùng cô * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi chân - đi - Trẻ khởi động thường - đi nghiêng bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Trẻ chú ý. - Cô tập hướng dẫn trẻ tập theo lời bài hát: “Tiếng chú gà trống gọi”: - Trẻ tập 4 lần x8 nhịp Hô hấp: Gà gáy. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp
- 2 Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp Bụng: Cúi người về phía trước. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. - Trẻ nghe luật chơi, cách + Trò chơi: Mèo đuổi chuột. chơi - Cô nói tên trò chơi - Trẻ chơi - Trẻ nói luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 3- 3 lần. - Trẻ đi quanh sân. + Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân - Trẻ lắng nghe * HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. 2.Trò chơi có luật: Trò chơi học tập: Người chăn nuôi giỏi I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và phát triển vốn từ cho trẻ. - Củng cố hiểu biết của trẻ về tên con vật và thức ăn của nó. II. Chuẩn bị: - Mũ giấy các con vật: gà, lợn, trâu, thỏ... - Tranh lô tô mỗi bộ gồm: bó rơm, cỏ, rau, cà rốt, thóc... III. Tiến hành - CC: Cho 4 trẻ đóng vai 4 con vật ở 4 phía, cô phát cho lớp tranh lô tô thức ăn. Mỗi trẻ là một người chăn nuôi. Khi có hiệu lệnh “cho vật ăn” thì trẻ nào có thữ ăn tương ứng với con vật nào thì chạy về phía con vật đó và cho ăn. - LC: Ai sai phải ra ngoài 1 lần chơi. Nếu đúng trẻ là người chăn nuôi giỏi. 3. Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột I. Mục đích: - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - CC: Cô xếp trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau, một trẻ đóng vai mèo, một trẻ đóng vai chuột. Hai trẻ đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” thì bạn được cô đập vào vai sẽ làm chuột chạy và bạn còn lại là mèo đuổi bắt chuột. - LC: Mèo phải chui theo lỗ chuột đã chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi. 4. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi:
- 3 - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (mt 20) ******************************************** Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con ngỗng; con vịt; con ngan. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Con ngỗng; con vịt; con ngan. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con ngỗng; con vịt; con ngan theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con ngỗng; con vịt; con ngan theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con ngỗng; con vịt; con ngan trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con ngỗng; con vịt; con ngan trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con ngỗng; con vịt; con ngan theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ:
- 4 Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con ngỗng; con vịt; con ngan. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Gà trống mèo con và cún con Trẻ 2-5T hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con ngỗng Làm mẫu - Cô cho trẻ xem hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con ngỗng: 3 Trẻ 5T trả lời lần Thực hành Trẻ 4T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con ngỗng - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 3T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Con ngỗng là con vật sống ở đâu nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ 5T đặt câu b. LQVT: Con Vịt; Con Ngan - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý các con vật trong gia đình Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL: 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. MTXQ Tìm hiểu về con vật nuôi trong gia đình. I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình. Biết phân biệt nhóm gia súc, gia cầm. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật trong gia đình (MT: 4,5). Biết chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình. Biết phân biệt nhóm gia súc, gia cầm. Nhận ra sự thay đổi
- 5 trong quá trình phát triển của con vật trong gia đình .Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết tên gọi, đặc điểm, tên một số bộ phận và đặc điểm màu sắc của các con vật nuôi trong gia đình. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình. Phân biệt được nhóm gia súc, gia cầm. Nói được sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật trong gia đình Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình. Phân biệt được nhóm gia súc, gia cầm. Nói được sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật trong gia đình. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, đặc điểm, tên một số bộ phận và đặc điểm màu sắc của các con vật nuôi trong gia đình. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ. - GD trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II.Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số con vật nuôi trong gia đình: con chó, con gà, con mèo, con vịt, con trâu, con bò, con ngan..... III. Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ cùng hát bài “Gà trống, mèo con và Trẻ hát cùng cô cún con” - Chúng mình vừa hát bài gì? Trẻ 5T trả lời - Bài hát nhắc đến những con vật nào? Trẻ 4T trả lời - Nhà các con có nuôi các con vật nào? Trẻ lắng nghe - Hôm nay, cô cùng các con sẽ tìm hiểu về các con vật đó nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Tìm hiểu khám phá. * Con gà Trẻ quan sát - Bạn nào giỏi cho cô biết cô có bức tranh gì đây? Trẻ 4T phát âm Cho trẻ phát âm: Con gà mái - Bạn nào giỏi lên nhận xét về con gà mái nào? - Con gà mái có những bộ phận nào? Trẻ 5T trả lời - Phần đầu con gà có những gì? + Mào gà màu gì? Trẻ 5T nhận xét - Phần mình con gà có gì? + Con gà có mấy chân? Trẻ 4T trả lời - Đây là gì? (Đuôi gà) + Thức ăn của con gà là gì? Trẻ 3-5Ttrả lời. Trẻ thực hiện
- 6 + Con gà mái kêu như thế nào? Chúng mình cùng bắt trước tiếng kêu con gà mái nào. + Gà sống ở đâu? - Ngoài gà mái còn có những loại gà nào nữa? Trẻ lắng nghe. (Gà trống, gà con) - Gà sinh sản như thế nào? - Con gà có ích lợi gì? => Gà là động vật nuôi trong gia đình, gà ăn thóc, gà đẻ trứng, có 2 chân nên gọi là gia cầm. Trẻ 5Trả lời + Tương tự “Con vịt”: Cô cho trẻ quan sát tranh và đàm thoại với trẻ. * Con mèo - Lắng nghe! Lắng nghe! - Nghe cô đọc câu đố và đoán xem câu đố nói về Trẻ chú ý lắng nghe gì nhé! - “Con gì tai thính mắt tinh Nấp trong bóng tối ngồi rình chuột ra” Là con gì? - Cô có tranh gì đây? - Cho trẻ phát âm: Con mèo - Cho trẻ nhận xét đặc điểm của con mèo Nghe gì? Nghe gì? + Con mèo màu gì? + Con mèo có những bộ phận nào? + Con mèo kêu như thế nào? Trẻ 5T trả lời câu đố. + Con mèo giúp con người làm việc gì? + Thức ăn ưa thích của con mèo là gì? + Con mèo sinh sản như thế nào? Trẻ quan sát + Con mèo sống ở đâu? Trẻ phát âm => Con mèo là động vật nuôi trong gia đình, mèo đẻ con, mèo giúp con người bắt chuột, thức ăn ưa Trẻ 5T trả lời thích là cá, mèo có 4 chân và thuộc nhóm gia Trẻ 4T trả lời súc * Con chó Trời tối! Trời tối Trời sáng! Trời sáng Trẻ 3T trả lời - Cô có tranh gì đây? - Cho trẻ phát âm: con chó Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ nhận xét về con chó + Con chó có những bộ phận nào? + Con chó có mấy chân? + Chân con chó có gì? Đi ngủ thôi + Con chó màu gì? Ò ó o + Con chó sủa như thế nào? Trẻ quan sát + Con chó giúp chúng ta làm việc gì? Trẻ phát âm
- 7 + Con chó sinh sản như thế nào? + Con chó sống ở đâu?... Trẻ 5T trả lời => Con chó là động vật sống trong gia đình, con Trẻ 4T trả lời chó đẻ con, có 4 chân được gọi là gia súc. Trẻ 3T trả lời * Đàm thoại sau quan sát Trẻ 4T trả lờ - Hôm nay cô và các con vừa tìm hiểu về những con vật gì? - Những con vật đó sống ở đâu? Trẻ 5T trả lời - Ngoài những con vật chúng mình vừa tìm hiểu, các con còn biết những con vật nào nữa? - Ở nhà các con nuôi những con vật nào? Trẻ 4T trả lời - Chúng mình có yêu quý các con vật đó không? - Yêu quý chúng thì các con làm gì? => Gd trẻ: Biết chăm sóc, bảo vệ các con vật, muốn các con vật lớn nhanh thì phải cho ăn. Trẻ lắng nghe *Củng cố Trò chơi: Bắt trước tiếng kêu các con vật - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung trẻ ngoan và chưa ngoan - Cô cho trẻ hát bài “Một con vịt” và cho trẻ ra - Trẻ hát và ra chơi chơi. 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (mt 20) 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết vẽ con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết vẽ con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn
- 8 - Trẻ 2-3T: Biết con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân theo khả năng, biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng 2. Kĩ năng: - Trẻ 5T: Vẽ được con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Vẽ được con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Vẽ được con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân trên sân theo khả năng. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Gà trống mèo con và - Trẻ ra sân quan sát. cún con Trẻ kể - Tuần này các con học chủ đề gì? - Chủ đề con vật nuôi trong gia đình đúng không nào? - Trẻ 5T trả lời. - Gồm có những con vật nào? - Trẻ 3T trả lời. - Các con có muốn vẽ con vật nuôi trong gia đình không nào? - Trẻ 5T trả lời. - Hôm nay cô cho các con vẽ con vật nuôi trong gia đình nhé. - Trẻ 4T trả lời. * Trẻ thực hiện - Cho trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ yếu - Trẻ nghe + GD: giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ nghe. * HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức:
- 9 - Trẻ 5T: Biết tên gọi đặc điểm các con vật nuôi trong gia đình thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Biết tên gọi đặc điểm các con vật nuôi trong gia đình thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết tên gọi đặc điểm các con vật nuôi trong gia đình thông qua trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên gọi đặc điểm các con vật nuôi trong gia đình thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi đặc điểm các con vật nuôi trong gia đình thông qua trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi đặc điểm các con vật nuôi trong gia đình thông qua trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh các con vật nuôi gia đình III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành hình chữ u. Cô chiếu slie về các vật nuôi gia đình cho trẻ Trẻ thực hiện cùng cô đoán tên con vật đó và nêu đặc điểm của chúng - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng. HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ *************************************** Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần)
- 10 Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Con chó, con mèo, con lợn. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con chó, con mèo, con lợn biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 34) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con chó, con mèo, con lợn theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con chó, con mèo, con lợn theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con chó, con mèo, con lợn trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con chó, con mèo, con lợn trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con chó, con mèo, con lợn theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình - Hình ảnh: Con chó, con mèo, con lợn III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Gà trống mèo con và cún con Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con chó Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con chó 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con chó Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con chó Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con mèo, con lợn Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý các con vật sống trong gia đình * Củng cố Trẻ thực hiện
- 11 Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 34) - Cô giới thiệu trò chơ - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. Chữ cái: Tập tô chữ cái l, m, n I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết đọc bài đồng dao. Biết phát âm chữ cái l, m, n. Biết tìm và gạch chân chữ cái l, m, n trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết cách tô chữ l, m, n theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường chấm mờ (MT 18) - Trẻ 4T: Trẻ biết giải câu đố, biết tìm và gạch chân chữ cái l, m, n bên dưới hình vẽ và tô màu tranh. Biết tô màu chữ cái l, m, n theo khả năng và theo ý thích. - Trẻ 2+3T: Trẻ biết đọc bài thơ cùng cô, biết tô màu tranh kín, không chờm màu ra ngoài. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ đọc được bài đồng dao. Phát âm đúng chữ cái l, m, n. Tìm và gạch chân được chữ cái l, m, n trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái l, m, n theo hướng dẫn - Trẻ 4T: Trẻ giải được câu đố, tìm và gạch chân đúng chữ cái l, m, n dưới hình vẽ, tô màu tranh kín, không chờm ra ngoài. Tô được chữ cái l, m, n theo khả năng và theo ý thích. - Trẻ 2+3T: Trẻ đọc được bài thơ cùng cô. Tô màu được bức tranh kín, không chờm ra ngoài. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô:Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi. - Giá treo sản phẩm. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * Ôn lại chữ “l, m, n”. - Cô cho trẻ quan sát tranh chữ cái và phát âm lại chữ cái l, m, n theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ quan sát và phát âm. nhóm, cá nhân.
- 12 * Tập tô chữ “l”. - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ quan sát - Đây có tranh vẽ gì? - Trẻ 4T trả lời. - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? - Trẻ 5T trả lời. - Ở phía trên bên trái có chữ gì mà chúng ta đã được học? - Trẻ trả lời - Cô cho tổ, nhóm cá nhân cùng phát âm: “l” - Trẻ phát âm - Tiếp theo cô cho trẻ đọc bài thơ và cô hướng dẫn trẻ gạch chân chữ cái “l” có trong bài thơ. - Trẻ đọc - Bức tranh này vẽ gì? - Cô cho trẻ đọc câu trong tranh - Trẻ 5 thực hiện - Tô màu chữ in rỗng vào tranh - Trẻ 3T trả lời. - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, chọn màu tô - Trẻ đọc để tô chữ cái in rỗng vào bức tranh. - Hướng dẫn trẻ 5 tuổi tô chữ chấm mờ. + Tô chữ chấm mờ. - Trẻ lắng nghe và quán sát + Đầu tiên cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào nét chấm mờ từ từ dưới lên trên, khi tô thì tô - Trẻ lắng nghe theo đường nối liền để tạo thành chữ “l”. -> Tương tự như vậy cô hướng dẫn trẻ tô chữ “m, n”. * Giáo dục: Trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi - Trẻ thực hiện tương tự. thẳng lưng, chăm chỉ luyện tập viết chữ. * Trẻ thực hiện: - Trẻ lắng nghe - Cô phát vở tập tô và bút chì cho trẻ - Cô hỏi lại trẻ về cách tô màu tranh, cách cầm bút tô chữ in mờ. - Cho trẻ nhắc lại cách cầm ngồi tô và cầm bút. - Trẻ 5T trả lời. - Trẻ thực hiện tập tô. - Trẻ 3T trả lời. - Cô bao quát trẻ tô giúp trẻ hoàn thành bài của - Trẻ thực hiện mình - Cho trẻ lên trưng bày bài của mình và nhận xét về bài của trẻ. - Trẻ nhận xét 3: Kết thúc: - Cho trẻ cất vở đúng nơi qui định và cho trẻ ra - Trẻ ra sân chơi. chơi. 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật.
- 13 HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (mt 20) 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát vườn rau trong trường mầm non. TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức -Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. -Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. -Trẻ 2-3T: Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ chăm sóc rau xanh II. Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, vườn rau, bóng, rổ III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát vườn rau trong trường mầm non - Trẻ ra sân quan sát. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Bắp cải xanh. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát nhắc đến cái - Trẻ trả lời gì? - Đây là rau gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Rau bắp cải. - Rau bắp cải có màu gì? - Trẻ nghe - Rau bắp cải có đặc điểm gì? - ngoài ra còn có rau gì nữa? - Trẻ nghe. - Các con có yêu quý vườn rau của mình không? - GD: Trẻ chăm sóc rau xanh * HĐ2: Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Trẻ chơi. - Cô nêu luật chơi-cách chơi: - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi.
- 14 - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. - Trẻ chơi theo ý thích. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái l, m, n thông qua trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ 4T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái l, m, n thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất”. theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3T: Trẻ nhận biết và phát âm đúng, chính xác các chữ cái l, m, n thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái l, m, n thông qua trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái l, m, n thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3T: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và phát âm được đúng chính xác các chữ cái l, m, n thông qua trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Các ô chữ dưới nền có chứa chữ cái: l, m, n III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội mỗi đội tô 1 chữ cái, đội nào nhanh nhất và đẹp sẽ dành chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng.
- 15 - Vệ sinh trả trẻ ************************************ Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Đứng cúi về trước. Chân: Khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1) Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Con trâu, con ngựa, con bò. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Con trâu, con ngựa, con bò biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con trâu, con ngựa, con bò theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Con trâu, con ngựa, con bò theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con trâu, con ngựa, con bò trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con trâu, con ngựa, con bò trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Con trâu, con ngựa, con bò theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống trong gia đình I. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ 5T trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Con trâu Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ 4T nói + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con trâu: 3 lần Trẻ 3T nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con trâu. Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô.
- 16 - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con trâu. Trẻ 5T đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con ngựa, con bò *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Con ngựa, con bò - Giáo dục trẻ biết kính trọng yêu quý các con vật nuôi trong gia đình * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Toán Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9, số 9 I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết đếm đến 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng, nhận biết chữ số 9. Biết chơi các trò chơi. (MT 21) - Trẻ 4 t: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 9, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 9. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 t: Trẻ biết đếm số lượng, nhận biết nhóm đối tượng 9 theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 t: Trẻ đếm được đến 9, nhận biết được nhóm có 9 đối tượng, nhận biết được chữ số 9. Chơi được các trò chơi. - Trẻ 4 t: Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 9, nhận biết nhóm đối tượng có số lương 9. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 t: Trẻ biết đếm số lương, nhận biết nhóm đối tượng 9 theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng của cô: 9 con gà , 9 hạt thóc, số 9. + 8 con gà, 8 con lợn, 8 con trâu, 8 con chó. + Thẻ số từ 8, 9. + Nhạc bài hát: “Gà trống mèo con và cún con”
- 17 - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 9 con gà , 9 hạt thóc, số 9. III. Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu chương trình “Bé vui học toán” - Trẻ lắng nghe + Xin chào mừng các bé đến với chương trình “Bé vui học toán” ngày hôm nay + Và thành phần không thể thiếu đó là 3 đội - Đội Gà con - Đội Vịt con - Trẻ vỗ tay - Đội mèo con - Xin chào đón cả 3 đội. Cô Du sẽ đồng hành là người dẫn chương trình hôm nay. - Chương trình hôm nay gồm có 3 phần thi: + Phần thứ nhất: Cùng tìm hiểu - Trẻ lắng nghe + Phần thứ hai: Bé tài năng + Phần thứ ba: Cùng chung sức Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn số lượng 8 - Sẵn sàng - Cả 3 đội đã sẵn sàng chưa? - Bây giờ xin mời cả 3 đội cùng bước vào phần thứ nhất: - Trẻ lên thăm quan - Trong phần này xin mời cả 3 đội sẽ đi thăm quan trang trại chăn nuôi xem có bao nhiêu loại con vật có số lượng, chúng ta sẽ cùng đếm - Trẻ quan sát và thực hiện số lượng con vật trong trang trại tìm thẻ số tương ứng - Trẻ lấy rổ quà và về chỗ - Cô cho trẻ lên thăm quan cho trẻ đếm và tìm thẻ số tương ứng * Dạy trẻ: Tạo nhóm, nhận biết số lượng trong phạm vi 9 và nhận biết số 9 - Xin mời 3 đội cùng bước vào phần thứ hai: - Mỗi thành viên trong đội đều được tặng một - Có con gà, con gà thẻ số rổ quà - Trẻ xếp - Chúng mình cùng xem trong rổ có gì nào? - Trẻ xếp con gà tương ứng - Các bạn hãy xếp hết số con gà ra và xếp 1-1 với hạt thóc thành hàng ngang nào? ( Không đếm) + Hãy lấy 8 hạt thóc ra và xếp: Mỗi hạt thóc xếp tương ứng với 1 con gà nào. - 9 con gà - 8 hạt thóc
- 18 - Đếm xem có bao nhiêu hạt thóc? (Cả lớp đếm 3 lần, cá nhân đếm) - Không bằng nhau - Đếm con gà - Nhóm con gà nhiều hơn, vì + Nhóm con gà và nhóm hạt thóc như thế nào thừa ra 1 con gà với nhau? - Nhiều hơn 1 + Nhóm nào nhiều hơn? Vì sao con biết? - Nhóm hạt thóc ít hơn, là 1 + Nhiều hơn là mấy? + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Thêm vào 1 hạt thóc + Muốn nhóm thóc bằng với nhóm con gà ta phải làm như thế nào? - Cô và trẻ cùng đếm lại số lượng hạt thóc sau đó nhận xét kết quả: 8 hạt thóc thêm 1 hạt thóc - Trẻ nhắc lại là 9 hạt thóc. - Cô khái quát lại cho trẻ nhớ: 8 thêm 1 là 9 - Bằng nhau - Cho trẻ nhắc lại 3- 4 lần - Bằng 9 + Bây giờ nhóm chỉ và hạt thóc như thế nào với nhau? - Thẻ số 9 + Bằng nhau và cùng bằng mấy? - Trẻ thực hiện - Để chỉ số lượng 9 con gà, 8 hạt thóc, chúng ta - Trẻ phát âm số 9 cần sử dụng thẻ số mấy? - Trẻ nhận xét - Cho trẻ tìm thẻ số 9 đặt cạnh + Trẻ phát âm số 9 + Ai có nhận xét gì về số 9? - Trẻ phát âm - Cô giới thiệu: Số 9 có 1 nét cong tròn phía - Trẻ đếm và cất. bên trên và 1 nét móc ở phía dưới + Trẻ phát âm số 9 theo tập thể, tổ, cá nhân - Cho trẻ cất thẻ số - Bây giờ chúng mình cùng cất số lô tô hạt thóc chúng mình vừa cất vừa đếm lùi theo cô - Tiếp theo chúng mình cùng cất số con gà * Liên hệ thực tế: Cho trẻ tìm và đếm và gắn thẻ số các đồ dùng trong lớp * Trò chơi củng cố: - 3 đội đã trải qua nhanh chóng phần thi thứ 2 bây giờ xin mời 2 đội cùng bước vào phần thi thứ ba: Cùng chung sức - Trẻ lắng nghe - Trong phần này 3 đội cùng tham gia 2 trò chơi - Trò chơi 1: Tinh mắt - Cách chơi: Ban tổ chức sẽ cho 3 đội quan sát hình ảnh về các đồ dùng trong lớp nhiệm vụ các sẽ đếm xem số lượng bao nhiêu và gắn thẻ - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe và nhận xét
- 19 số tương ứng. Đội nào biết câu trả lời sẽ lắc xắc xô để giành quyền trả lời cho đội mình - Luật chơi: Đội nào trả lời đúng nhiều nhất sẽ - Trẻ lắng nghe giành chiến thắng. - Cho trẻ chơi - Cô và trẻ nhận xét - Trò chơi 2: Cùng chung sức - Trẻ chơi - Cách chơi: Ban tổ chức đã chuẩn bị các nhóm đồ dùng trong lớp các thành viên trong các gia đình sẽ lên đếm và nối nhóm đồ dùng với chữ số tương ứng - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào nối đúng nhiều và nhanh nhất sẽ chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô và trẻ nhận xét * Hoạt động 3: Kết thúc: - Chương trình “Bé vui học toán” đến đây là kết thúc rồi xìn chào và hẹn gặp lại các gai đình vào chương trình sau. 4. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi (mt 14). XD: Xây trang trại (MT 18). TH: Vẽ, tô màu tranh các con vật (MT 19). SC: Xem tranh, sách báo về các con vật. ÂN: Hát múa các bài về chủ đề thế giới động vật. HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. TN: Lau lá cây (mt 20) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình con lợn bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xếp hình con lợn bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết xếp hình con lợn bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết xếp hình con lợn bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng.
- 20 2. Kĩ năng - Trẻ 5T: Xếp được hình con lợn bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Xếp được hình con lợn bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 2-3T: Xếp được hình con lợn bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3. Thái độ - Trẻ biết hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình con lợn bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ - Trẻ đi ra ngoài sân điểm. và trò chuyện cùng - Cô cho trẻ hát bài “ba bà đi bán lợn con”. cô. - Các con hãy kể về con lợn mà các con biết? - Trẻ 5T trả lời. - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp con lợn bằng sỏi đá trên sân nhé. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình con lợn? - Trẻ 4T trả lời. - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ 4T trả lời - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục trẻ biết yêu quý con vật nuôi trong gia đình - Trẻ thực hiện. * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi. thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tìm chữ số của mình (EM: 13) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:

