Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề dạy học - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề dạy học - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_diem_lon_nghe_nghiep_chu_diem_nho_be_yeu.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề dạy học - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
- Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhỏ: Bé yêu nghề dạy học Thời gian: Tuần 12. Từ ngày 2 đến ngày 6 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ. (MT: 1) 2.Trò chơi vận động Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Trẻ phát triển vận động. II. Chuẩn bị - Dây III. Tiến hành Cô chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội sẽ cầm 1 đầu dây khi có hiệu lệnh kéo thì 2 đội sẽ dùng sức và kéo đội bạn về phía đội của mình, dây của đội nào bị kéo qua vạch sẽ thua cuộc. Cô cho trẻ chơi 3 lần thắng 2 lần sẽ chiến thắng. 3. Trò chơi học tập: Xem tranh gọi tên dụng cụ của nghề I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng 2. Kỹ năng: - Trẻ phân loại được dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng - Củng cố vốn từ cho trẻ II. Chuẩn bị - 12- 15 tranh vẽ các dụng cụ nghề (bảng, bút viết, cưa, búa, đục, thước đo, kéo, máy khâu, ống nghe, kim tiêm..... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Cô giới thiệu CC - Trẻ chơi theo nhóm 5-7 trẻ - Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu - Trẻ ngồi theo hình vòng cung cách chơi. - Cô giơ lần lượt các tranh cho trẻ xem và hỏi: "Đây là cái gì? Cháu có thể nói về bức tranh này? (Cô có thể gợi ý: Cái này dùng để làm gì? Ai làm nghề gì ai thường dùng cái này?...) Cô để riêng tranh mà trẻ nhớ dụng cụ, gọi
- 2 được tranh tương ứng và những tranh mà trẻ không nhớ được. Khi hỏi hết các tranh, cô và trẻ cùng đếm số tranh mà trẻ đã nhớ để gọi tên. Cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng. Tiếp theo cô và trẻ đếm số tranh trẻ không nhớ được và gọi tên, cô dặt chữ số tương ứng với số lượng HĐ 2: Tổ chức - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Bao quát chú ý trẻ. 4. Trò chơi dân gian Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu: - Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học. - Trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi. III.Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô cho trẻ đọc đồng dao “Chi chi chành chành” vừa đọc vừa dùng ngón trỏ của bản tay này chỉ vào lòng bàn tay còn lại. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ 5. Hoạt động góc: - PV: Dạy học MT: MT: 18 - XD:Xây khuân viên bệnh viện. MT: 18 - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. Nặn các đồ nông sản - ST: Xem tranh, sách báo về các nghề. MT: 64 - ÂN: Hát múa các bài trong chủ đề nghề nghiệp. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Chăm sóc cây xanh MT: 20
- 3 Thứ 2 ngày 02 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ MT: 1 2. Làm quen tiếng việt LQT: Cô giáo, dạy múa, dạy hát. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (CS: 108) các từ làm quen: Cô giáo, dạy múa, dạy hát, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 1) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cô giáo, dạy múa, dạy hát theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 1) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cô giáo, dạy múa, dạy hát khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 1) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cô giáo, dạy múa, dạy hát trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cô giáo, dạy múa, dạy hát trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cô giáo, dạy múa, dạy hát theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng cô giáo II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cô giáo, dạy múa, dạy hát III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Vui đến trường Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cô giáo Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là ai? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cô giáo: 3 lần Trẻ trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cô giáo Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cô giáo
- 4 + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. nói b. LQVT: dạy múa, dạy hát - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ đặt câu GD: Trẻ yêu quý cô giáo * Củng cố Trò chơi: Tả đùng, đoán tài (EL: 1) Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. Tạo hình Làm khung ảnh tặng cô (EDP) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức S- Khoa học: Trẻ biết đặc điểm, công dụng của khung ảnh. Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên vật liệu cần sử dụng để tạo thành khung ảnh. T- Công nghệ: Trẻ biết cách sử dụng các nguyên vật liệu, dụng cụ (giấy bìa các loại, lá cây, hoa, quả bông, cúc, hạt bí, que kem, ống hút, băng dính 2 mặt...) để thiết kế khung ảnh tặng cô. E- Kĩ thuật: Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, dán để thực hiện quy trình thiết kế tạo ra khung ảnh. A- Nghệ thuật: Trẻ biết cách vẽ trang trí để tạo ra được các khung ảnh, sắp xếp các họa tiết trang trí khung ảnh hài hòa, cân đối đảm bảo thẩm mĩ. M- Toán: Trẻ biết nhận biết và phân biệt các biểu tượng về hình chữ nhật, hình vuông; sắp xếp theo quy tắc to nhỏ, dài ngắn, ít nhiều. 2. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng quan sát, khám phá, tìm tòi về đặc điểm, cấu tạo, công dụng của khung ảnh (S). - Trẻ chọn nguyên vật liệu, dụng cụ phù hợp để thiết kế khung ảnh tặng cô (T). - Trẻ có kĩ năng hợp tác nhóm phác thảo ý tưởng về khung ảnh và xây dựng được bản thiết kế bằng kĩ thuật vẽ. (E) - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp, bố cục hài hòa, cân đối của khung ảnh, giới thiệu và nhận xét về bố cục của khung ảnh (A). - Trẻ xác định được hình dạng của khung ảnh trang trí sắp xếp theo quy tắc (M). 3. Thái độ - Trẻ chăm chú, tập trung, tham gia tích cực vào hoạt động. - Trẻ chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; cố gắng hoàn thành công việc được giao và biết giữ gìn sản phẩm; biết thực hiện các công việc trước, trong và sau khi làm. - Trẻ yêu quý, biết nghe lời, biết ơn cô giáo.
- 5 II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô - Máy tính; hình ảnh các loại khung ảnh. - Ảnh các hoạt động chung của lớp (4 ảnh). - Nhạc bài nhảy: A ram sam sam. 2. Đồ dùng của trẻ - Đồ dùng: 12 thước kẻ, 12 cái kéo. - Nguyên vật liệu: Giấy bìa, lá cây, hoa, quả bông, cúc, hạt bí, que kem, ống hút, băng dính 2 mặt; Giấy A4 màu trắng có biểu tượng của từng trẻ: 24 tờ; bút chì 24 cái; bàn ghế (8 bộ) để trẻ vẽ bản thiết kế, rổ đựng nguyên vật liệu (4 nhóm: 20 cái); lốp xe (4 cái). III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Hỏi xác định vấn đề (3-5p) - Chào mừng các bé đến với giờ học STEAM ngày hôm nay! Trẻ vỗ tay - Các con cùng cô hát bài “ Đi học”! Trẻ hát - Các con đang học chủ đề gì? các con có yêu quý cô giáo của mình không? Vì sao? Trẻ 5t trả lời - Vậy để tỏ lòng biết ơn đến các cô giáo thì chúng mình sẽ làm gì? (chăm ngoan, học giỏi, vâng lời các cô, tặng cô món quà, bó hoa, bưu thiếp, khung Trẻ 4t trả lời ảnh .) - Với tiết học STEAM ngày hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau làm khung ảnh để tặng cho các cô giáo nhé! Dạ cô HĐ2: Tưởng tượng (5-7p) - Cho trẻ quan sát một số hình ảnh về khung ảnh + Con có nhận xét gì về chiếc khung ảnh? Trẻ 5t trả lời + Khung ảnh được làm từ chất liệu gì? Trẻ 3t trả lời - Cho trẻ cùng đưa ra ý tưởng và tưởng tượng xem sẽ làm khung ảnh như thế nào? Trẻ 4t trả lời - Cô đưa ra một số câu hỏi gợi mở: + Con thích làm khung ảnh có dạng hình gì? Trẻ 5t trả lời + Làm từ những nguyên vật liệu nào? Trẻ 4t trả lời + Con dùng gì để gắn kết chúng lại với nhau? Trẻ 5t trả lời - Khung ảnh dùng để làm gì? (Để cho ảnh vào khung ảnh để treo). 3. HĐ3: Lập kế hoạch và thiết kế (7-10p) - Cô thấy các bạn đưa ra rất nhiều ý tưởng hay để làm khung ảnh tặng cô giáo. Bạn nào cùng ý tưởng với bạn thì cùng nhau về một nhóm để thực hiện. Lắng nghe
- 6 - Cho trẻ kê bàn ghế và lấy đồ dùng về nhóm để vẽ bản thiết kế khung ảnh (Mở nhạc cho trẻ vẽ) - Cô chú ý bao quát, quan sát, giúp đỡ trẻ (Nếu có) Trẻ thực hiện - Cô đến các nhóm để cùng trẻ thống nhất chọn 1 bản thiết kế đẹp nhất để cả nhóm cùng thực hiện làm khung ảnh. HĐ4: Chế tạo (15-20p) - Sau khi trẻ thiết kế xong cô cho đại diện nhóm lên Trẻ thực hiện lấy đồ dùng, chọn nguyên liệu để thực hiện. (Để bản thiết kế lên giá bên cạnh của nhóm mình). Trẻ 5t trả lời - Trước khi làm khung ảnh các con cần làm gì? (Lấy đồ dùng). - Trong khi làm khung ảnh các con phải như thế Trẻ 4t trả lời nào? (Không nô đùa, nghịch kéo). - Khi làm xong thì các con làm gì? (Cất dọn đồ Trẻ 5t trả lời dùng gọn gàng, đúng nơi quy định). - Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế (Mở nhạc không lời cho trẻ thực hiện). - Cô quan sát, gợi ý trẻ hoàn chỉnh khung ảnh Trẻ 3t trả lời + Con đang làm gì? Trẻ 5t trả lời + Con làm khung ảnh như thế nào?.... - Sau khi làm xong trẻ cho ảnh vào khung mà trẻ vừa làm được. HĐ5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm (5-7p) - Cô cho trẻ mang khung ảnh của nhóm lên trưng bày và từng nhóm sẽ giới thiệu khung ảnh của nhóm mình. Trẻ 5t trả lời + Các con đã làm được gì đây? Trẻ 4t trả lời + Nhóm các con đã thiết kế như thế nào? Trẻ 3t trả lời + Khung ảnh có cho ảnh vào được không? - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ Lắng nghe - Nếu các nhóm có thêm thời gian, thì các con có Trẻ 5t trả lời điều chỉnh gì thêm cho sản phẩm của mình không? Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm. * Kết thúc Cô cho trẻ mang những khung ảnh của mình đã làm Trẻ thực hiện được dành tặng cô giáo. 4. Hoạt động góc: - PV: Dạy học MT: MT: 18 - XD:Xây khuân viên bệnh viện. MT: 18 - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. Nặn các đồ nông sản
- 7 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình cái bảng bằng hột hạt. TCVĐ: Cướp cờ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xếp hình cái bảng bằng hột hạt trên sân. Biết chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Biết xếp hình cái bảng bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Biết xếp hình cái bảng bằng hột hạt trên sân theo khả năng. Biết chơi tốt trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Xếp được xếp hình cái bảng bằng hột hạt trên sân. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Xếp được xếp hình cái bảng bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Xếp được xếp hình cái bảng bằng hột hạt trên sân theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ:- Trẻ giữ gìn vệ sinh sau khi chơi. II. Chuẩn bị:- Hột hạt, khu vực sân trường sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình cái bảng bằng hột hạt. - Trẻ đi ra ngoài sân. - Cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ 5T trả lời. - Các con đang học chủ điểm gì? - Đồ dùng của nghề giáo viên có gì? - Đây là cái gì? - Con thấy cái bảng có dạng hình gì? - Trẻ 4T trả lời. - Cái bảng có bộ phận gì? - Cái bảng dùng để làm gì? Hôm nay cô cùng các con sẽ xếp hình cái bảng bằng hột hạt nhé. - Con xếp hình sản phẩm gì? - Con xếp như thế nào? - Trẻ xếp * Trẻ xếp - Cô cho trẻ xếp. - Cô bao quát giúp đỡ trẻ yếu - Cho trẻ nhận xét, cô nhận xét + GD: Trẻ giữ gìn vệ sinh. - Trẻ nghe HĐ2: TCVĐ: Cướp cờ - Trẻ chơi - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ
- 8 HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động chiều: - Cô chia lớp thành 5 nhóm, cử nhóm trưởng. - Trưởng nhóm hướng dẫn bạn trong cùng nhóm. - Trẻ dùng khăn ướt lau sạch giá góc, sắp xếp lại đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng. - Trẻ thực hiện, cô bao quát, giúp đỡ trẻ. - Nhận xét chung, khen động viên trẻ. 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ ********************************************** Thứ 3 ngày 03 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cái cặp, quyển sách, cái bút. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Cái cặp, quyển sách, cái bút, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 21) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cái cặp, quyển sách, cái bút theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 21) theo hướng dẫn - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cái cặp, quyển sách, cái bút theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 21) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cái cặp, quyển sách, cái bút trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi
- 9 - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cái cặp, quyển sách, cái bút trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cái cặp, quyển sách, cái bút theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ giữ gìn đồ dùng học tập - Hình ảnh: Cái cặp, quyển sách, cái bút III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Em yêu trường em Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cái cặp Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là cái gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái cặp 3 lần Trẻ trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái cặp Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái cặp Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Quyển sách, cái bút Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng học tập * Củng cố Trẻ thực hiện Trò chơi: Tôi nói bạn làm (EL: 21) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3.Toán So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng, biết nói từ nhiều nhất, ít hơn và ít nhất, biết thêm, bớt nhóm đối tượng có số lượng là 8, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng (MT: 21). Biết chơi trò chơi. - 4T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 8 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn.
- 10 - 2-3T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 8 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng, 2 Kĩ năng: - 5T: Trẻ so sánh được 3 nhóm đối tượng, Nói được từ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, thêm bớt được nhóm đối tượng có số lượng là 8, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Chơi tốt trò chơi. - 4T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 8 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 8 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng 3.Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ có lô tô 8 cặp sách, 8 vở, 8 bút. Thẻ số1 - 8 - Đồ dùng của cô: 1 rổ có lô tô 8 cặp sách, 8 vở, 8 bút. Thẻ số1- 8- Bảng gài. Nhà có gắn thẻ số 8. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát bài “Tập đếm” - Cô con mình vừa cùng nhau hát bài hát gì? - Trẻ 5T trả lời - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn tạo nhóm số lượng trong phạm vi 8 Vừa rồi cô thấy các con học rất ngoan và giỏi bây - Trẻ 5T trả lời giờ các con cùng cô đi thăm quan nhà bạn A xem có những đồ dùng gì nhé. Bây giờ bạn nào giỏi hãy lên tìm cho cô nhóm cặp đếm và gắn thẻ số. Với các đồ vật khác cho trẻ tìm tương tự - Cô gọi 2-3 trẻ lên tìm và đặt thẻ số - Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ kiểm tra lại bằng cách đếm và đặt thẻ số tương ứng - Khen trẻ * Bài mới: So sánh thêm bớt trong phạm vi 8 * Hình thành MQH hơn nhất - Cô cho trẻ xếp cả 3 nhóm C C C C C C C C 8 V V V V V V V 7 - Trẻ thực hiện B B B B B B 6 - Đếm và đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét, so sánh: - Trẻ 5T trả lời + Con có nhận xét gì về 3 nhóm C, V, B? => Trong 3 nhóm cặp, vở, bút nhóm nào có số lượng nhiều nhất ?
- 11 - Tại sao nhóm cặp lại nhiều hơn nhóm vở và - Trẻ 5T trả lời nhóm bút? - Vậy nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? - Trẻ 5T trả lời - Cô cho trẻ quan sát dãy số tự nhiên 6-7-8 và cho trẻ nhận xét về vị trí của số 8 so với số - Trẻ 5T trả lời 6,7 Số 8 đứng ở vị trí nào? Vậy số nào là số lớn nhất ? - Trẻ 5T trả lời => Cô chốt lại nhóm bát là nhóm nhiều nhất : Vì nhóm cặp nhiều hơn nhóm vở và nhóm bút và con số tương ứng với số lượng của nhóm bát là số 8, - Trẻ 4T trả lời theo dãy số tự nhiên thì số 8 đứng sau số 6,7 những số đứng sau bao giờ cũng lớn hơn số đứng trước vì thế số 8 đứng sau số 6,7 nên số 8 là số lớn nhất. Vì thế nhóm bát là nhóm nhiều nhất. * Hình thành MQH ít hơn (MQH giữa 3 đối tượng) - Cho trẻ so sánh đối tương trung gian với 2 đối tượng - Trẻ 5T trả lời còn lại - Tại sao nhóm vở lại là nhóm ít hơn ? - Trẻ 5T trả lời - Tại sao nhóm vở lại ít hơn nhóm cặp và lại nhiều hơn nhóm bút? - Trẻ 4T trả lời - Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 7 so với số 6 và 8 - Trẻ 5T trả lời => Cô chốt lại nhóm vở là nhóm ít hơn vì nhóm vở ít hơn nhóm cặp nhưng lại nhiều hơn - Trẻ 5T trả lời nhóm bút và con số tương ứng với số lượng của nhóm vở là số 7 theo dãy số tự nhiên số 7 đứng sau số 8 nhưng lại đứng trước số 6 nên - Trẻ lắng nghe số 7 là số bé hơn vì vậy nhóm vở là nhóm ít hơn. * Hình thành MHQ ít nhất - Tại sao nhóm bút là nhóm ít nhất ? - Tại sao nhóm bút lại ít hơn nhóm cặp và vở ? - Trẻ 5T trả lời + Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số - Trẻ 4T trả lời 6 so với số 7 và 8 - Vậy nhóm nào là nhóm ít nhất ? => Cô chốt lại: Nhóm bút là nhóm ít nhất vì - Trẻ 5T trả lời nhóm bút ít hơn nhóm vở và nhóm cặp và con số tương ứng với số lượng của nhóm gà là số 6 theo dãy số tự nhiên thì số 6 lại đứng trước số 7,8 nên số 6 là số bé nhất, vì thế nhóm dĩa là nhóm có số lượng ít nhất. - Trẻ lắng nghe - Củng cố: Cô hỏi lại cả lớp nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? ít hơn ? ít nhất ?
- 12 * Thêm, bớt tạo sự bằng nhau - Trẻ 5T trả lời Cho trẻ “Thêm” – tạo sự bằng nhau + Muốn cho nhóm vở nhiều bằng nhóm cặp phải làm như thế nào? + Cô cho trẻ lấy thêm 1 cái vở xếp dưới cái cặp còn - Trẻ 5T trả lời lại + Cô hỏi trẻ 7 thêm 1 là mấy ? - Trẻ 5T trả lời + Cô cho trẻ đếm lại nhóm cặp và vở xem có đúng - Trẻ 5T trả lời bằng 8 không? - Nhóm cặp và nhóm vở như thế nào? - Trẻ thực hiện + Nhóm nào nhiều hơn? nhóm cặp nhiều hơn - Trẻ 5T trả lời nhóm vở là mấy ? Vì sao biết nhóm cặp - Trẻ 5T trả lời nhiều hơn nhóm vở? + Nhóm nào ít hơn ? ít hơn là mấy ? Vì sao ? - Trẻ 5T trả lời + Có bao nhiêu cái vở? Có bao nhiêu cái cặp?, cô - Trẻ 5T trả lời cho trẻ đếm số vở và số cặp + Muốn cho nhóm cặp nhiều bằng nhóm vở phải - Trẻ 5T trả lời làm như thế nào ? + Cô cho trẻ lấy thêm 2 cái cặp xếp dưới 2 vở còn - Trẻ 5T trả lời lại + Cô hỏi trẻ 6 thêm 2 là mấy ? Cô cho trẻ đếm lại nhóm cặp và vở xem có đúng bằng 8 - Trẻ 5T trả lời không ? Chọn số tương ứng và đặt - Cho trẻ “Bớt: - Trẻ 5T trả lời - Cô cùng trẻ bớt 2 cái cặp và hỏi trẻ 8 bớt 2 còn mấy? - Cho trẻ nói 8 bớt 2 còn 6. - Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ bớt tiếp 2 cái cặp và hỏi trẻ 6 bớt 2 con mấy? - Cho trẻ nói 6 bớt 2 còn 4. - Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ bớt 2 cái cặp nữa và hỏi trẻ 4 bớt 2 còn mấy? - 4 bớt 2 còn 2. 2 bớt 2 là hết. - Trẻ 5T trả lời * Tương tự với nhóm vở - Nhóm bát thì cho trẻ cất theo cô vừa cất vừa đếm số 8 rồi đến 1-8. Phần 3: Luyện tập - Trò chơi: Thi xem ai nhanh: - Nêu tên trò chơi - Cách chơi: Cô chon 3 trẻ lên chơi gắn quân lô tô theo yêu cầu của cô trong thời gian 1 phút ai gắn đúng đủ là thắng cuộc, cô yêu cầu trẻ gắn các đồ vật tương ứng với số ở trên bảng. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ so sánh xem nhóm nào nhiều nhất, ít hơn,
- 13 ít nhất ? - Trò chơi: Tìm về đúng nhà. - Cách chơi: Cho trẻ tìm ngôi nhà có chữ số trên - Trẻ 5T trả lời tay. Thời gian là một bản nhạc - Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ đi ra ngoài 1 lần chơi - Trẻ chơi - Cô cho trẻ nhận xét xem ngôi nhà nào có số lượng người nhiều nhất, ít hơn, ít nhất ? Hoạt động 3: Kết thúc bài Giờ học hôm nay cô thấy bạn nào học cũng ngoan và chơi trò chơi cũng rất giỏi. Cô khen tất cả các con. Giờ học của cô con mình đến đây là hết rồi. Cô chào các con - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc: - PV: Dạy học MT: MT: 18 - XD:Xây khuân viên bệnh viện. MT: 18 - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Chăm sóc cây xanh MT: 20 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát quyển sách TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1.Kiến thức -Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm của quyển sách. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. -Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm của quyển sách. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. -Trẻ 2-3T: Biết tên gọi, đặc điểm của quyển sách. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm của quyển sách. Trẻ chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm của quyển sách. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, đặc điểm của quyển sách. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng. 3.Thái độ - Trẻ có ý thức trong giờ học, giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, quyển sách, bóng, rổ III. Tiến hành:
- 14 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát quyển sách - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Lớp chúng mình - Trẻ ra sân quan sát. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát nhắc đến gì? - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: quyển sách. - quyển sách có màu gì? - Trẻ trả lời - quyển sách có đặc điểm gì? - ngoài ra còn có gì nữa? - Trẻ nghe - Các con có yêu quý, giữ gìn quyển sách của mình không? - Trẻ nghe. - GD: Trẻ có ý thức trong giờ học, giữ gìn đồ dùng học tập * HĐ2: Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Trẻ chơi. - Cô nêu luật chơi-cách chơi: - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. - Trẻ chơi theo ý thích. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Kho báu (EM: 10) 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng, biết nói từ nhiều nhất, ít hơn và ít nhất, biết thêm, bớt nhóm đối tượng có số lượng là 8, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Biết chơi trò chơi kho báu. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 8 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn biết chơi trò chơi kho báu theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 8 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn biết chơi trò chơi kho báu theo khả năng 2 Kĩ năng: - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ so sánh được 3 nhóm đối tượng, Nói được từ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, thêm bớt được nhóm đối tượng có số lượng là 8, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 8 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 8 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng 3 Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị - Trong lớp học.
- 15 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ hát tặng cả - Trẻ lắng nghe lớp một bài hát. - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 nhóm phát mỗi nhóm 1 hộp quà. Chúng ta sẽ chơi trò “ kho báu” nhiệm vụ của các bạn là sẽ tìm ra các túi đồ bí ẩn trong hộp đếm xem mỗi nhóm có bao - Trẻ chơi nhiêu đồ vật và so sánh xem nhóm nào nhiều nhất, ít hơn và ít nhất. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ***************************************** Thứ 4 ngày 04 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Thầy giáo, trường học, lớp học. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Thầy giáo, trường học, lớp học. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Thầy giáo, trường học, lớp học.theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Thầy giáo, trường học, lớp học.theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Thầy giáo, trường học, lớp học. trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi
- 16 - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Thầy giáo, trường học, lớp học.trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Thầy giáo, trường học, lớp học. theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý vâng lời cô giáo I. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ 5T trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Thầy giáo Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ 4T nói + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Thầy giáo: 3 lần Trẻ 3T nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Thầy giáo. Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Thầy giáo. Trẻ 5T đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Trường học, lớp học *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Trường học, lớp học - Giáo dục trẻ biết kính trọng yêu quý vâng lời cô giáo * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. KNXH Bỏ rác đúng nơi quy định I.Mục đích yêu cầu.
- 17 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết bỏ rác đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi trẻ sống và ở trường/lớp học. Nhận biết hành vi vứt rác bừa bãi là hành động sai, hành vi bỏ rác đúng nơi quy định là hành động đúng. Biết cùng cô thu gom rác thải ở xung quanh sân trường bỏ đúng nơi quy định. - Trẻ 4T: Biết bỏ rác đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi trẻ sống và ở trường/lớp học. Nhận biết hành vi vứt rác bừa bãi là hành động sai, hành vi bỏ rác đúng nơi quy định là hành động đúng. Biết cùng cô thu gom rác thải ở xung quanh sân trường bỏ đúng nơi quy định theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết bỏ rác đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi trẻ sống và ở trường/lớp học. Nhận biết hành vi vứt rác bừa bãi là hành động sai, hành vi bỏ rác đúng nơi quy định là hành động đúng. Biết cùng cô thu gom rác thải ở xung quanh sân trường bỏ đúng nơi quy định theo khả năng. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5T: Bỏ rác được đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi trẻ sống và ở trường/lớp học. Nhận biết được hành vi vứt rác bừa bãi là hành động sai, hành vi bỏ rác đúng nơi quy định là hành động đúng. Cùng cô thu gom rác thải ở xung quanh sân trường bỏ được đúng nơi quy định. - Trẻ 4T: Bỏ rác được đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi trẻ sống và ở trường/lớp học. Nhận biết được hành vi vứt rác bừa bãi là hành động sai, hành vi bỏ rác đúng nơi quy định là hành động đúng. Cùng cô thu gom rác thải ở xung quanh sân trường bỏ được đúng nơi quy định theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Bỏ rác được đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi trẻ sống và ở trường/lớp học. Nhận biết được hành vi vứt rác bừa bãi là hành động sai, hành vi bỏ rác đúng nơi quy định là hành động đúng. Cùng cô thu gom rác thải ở xung quanh sân trường bỏ được đúng nơi quy định theo khả năng. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. Biết vệ sinh sạch sẽ sau khi nhặt rác. II. Chuẩn bị. - Phòng học sạch sẽ thoáng mát. - Máy tính, loa, ti vi - Hót rác - Hai thùng rác 3. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ vận động bài: Không xả rác - Trẻ thực hiện - Các con vừa vận động theo nhạc bài hát gì? - Trẻ 5T trả lời - Trong bài hát có nhắc nhở con điều gì? - Trẻ 4T trả lời - Để cho trường lớp luôn sạch đẹp. Hôm nay cô sẽ dạy các con bài: Bỏ rác đúng nơi quy định nhé - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Cho trẻ xem vi deo “Bỏ rác đúng nơi quy đinh”
- 18 Đàm thoại cùng trẻ - Video nói về bạn nào? - An là cậu bé như thế nào? - Trẻ 5T trả lời - An ăn bánh kẹo thì vứt rác ra đâu? - Trẻ 4T trả lời - Điều gì đã sảy ra với em Bi? - Trẻ 3T trả lời - Mẹ đã nhắc nhở An như thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Một hôm An đi chơi về điều gì đã sảy ra? - Trẻ 4T trả lời - Lúc đó An có nhặt túi rác bỏ vào thùng rác không? - Trẻ 5T trả lời - An đã về nói với mẹ và mẹ nhắc nhở An và An đã làm gì? - Vậy hằng ngày chúng mình ăn bim bim, uống sữa. - Trẻ 5T trả lời Thì chúng mình phải vứt rác vào đâu? - Thói quen vứt rác bừa bãi là thói quen? - Trẻ 5T trả lời => Các con à hằng ngày bố mẹ cho chúng mình ăn - Trẻ 4T trả lời bánh kẹo thì không những ở trường mà cả ở nhà và những nơi công cộng các con phải thu gom và vứt - Trẻ lắng nghe rác vào thùng rác các con nhớ chưa? + Tình huống: Cô Hà làm sao đấy? - Trẻ 3T trả lời - Có chuyện gì với cô vậy? - Trẻ 5T trả lời Vì sao cô Hà lại bị ngã nhỉ? - Trẻ 4T trả lời =>Không biết là bạn nào bỏ vỏ ở đây nhưng chúng - Trẻ 5T trả lời mình thấy hành động đó là đúng hay sai? - Cô mời 1 bạn lên giúp cô nào nhặt vỏ và bỏ vào - Trẻ 5T trả lời thùng rác nào? - Các con thấy bạn nhặt rác bỏ vào thùng đã đúng - Trẻ 4T trả lời chưa? + Qua đây cô muốn gửi tới chúng ta 1 thông điệp đó - Trẻ 5T trả lời là hãy bỏ rác vào đúng nơi quy định để môi trường chúng ta sạch đẹp hơn chúng mình đồng ý không. - Cô thấy chúng mình học rất ngoan cô có 1 trò chơi - Trẻ lắng nghe muốn tặng chúng mình Các bạn có muốn chơi không? * Trò chơi 1:“Đội nào giỏi nhất” - Trẻ 3T trả lời Cách chơi: Cô đã chuẩn bị một số hình ảnh chúng mình quan sát và các đội sẽ lên khoanh tròn vào hình ảnh đúng. - Luật chơi: Đội nào khoanh được nhiều hơn và - Trẻ lắng nghe đúng thì đội đó chiến thắng. * Trẻ trải nghiệm thu gom rác thải bỏ vào thùng rác - Bây giờ chúng mình đa sẵn sàng ra sân trường cùng anh nhặt rác để cho sân trường của chúng mình sạch chưa? + Khi đi nhặt rác thì chúng ta cần những đồ dùng gì? - Trẻ 5T trả lời
- 19 + Vì sao khi đi nhặt rác chúng ta phải sử dụng những đồ dùng này? - Trẻ 4T trả lời + Sau khi nhặt rác xong, tay bị bẩn chúng ta phải làm gì? - Trẻ 3T trả lời - GD trẻ biết rửa tay bằng xà phòng sau khi nhặt rác Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ 5T trả lời -Chúng mình thấy sân trường của chúng mình đã sạch chưa. -Vậy từ giờ các con cùng cô tuyên truyền tói mọi người chung tay bảo vệ môi trường các con đồng ý không? - Trẻ 5T trả lời -Qua buổi học hôm nay cô thấy các bạn tham gia rất tích cực rồi và giờ học hôm nay đã kết thúc chúng mình cùng khoanh tay chào các cô và đi rửa tay nhé. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc: - PV: Dạy học MT: MT: 18 - XD:Xây khuân viên bệnh viện. MT: 18 - ST: Xem tranh, sách báo về các nghề. MT: 64 - ÂN: Hát múa các bài trong chủ đề nghề nghiệp. 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ hình cái cặp bằng phấn trên sân. TCVĐ: Ô tô vào bến. Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết vẽ hình cái cặp bằng phấn trên sân, biết chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Biết vẽ hình cái cặp bằng phấn trên sân theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Biết vẽ hình cái cặp bằng phấn trên sân theo khả năng, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Vẽ được vẽ hình cái cặp bằng phấn trên sân. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Vẽ được vẽ hình cái cặp bằng phấn trên sân theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Vẽ được vẽ hình cái cặp bằng phấn trên sân theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ giữ gìn vệ sinh sau khi chơi. II. Chuẩn bị: - Phấn, khu vực sân trường sạch sẽ. III. Tiến hành
- 20 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ hình cái cặp bằng phấn trên sân. - Cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các con đang học chủ điểm gì? - Trẻ 5T trả lời. - Ở nhà bố, mẹ con làm nghề gì? - Trẻ 4T trả lời. - Hôm nay cô cùng các con sẽ vẽ hình cái cặp - Trẻ 3T trả lời. bằng phấn trên sân nhé. - Trẻ 5T trả lời. - Con sẽ vẽ như thế nào? - Trẻ 4T trả lời. - Cái cặp gồm những phần nào? - Trẻ 5T trả lời. * Trẻ vẽ - Cô cho trẻ vẽ - Cô bao quát giúp đỡ trẻ yếu - Cho trẻ nhận xét, cô nhận xét - Trẻ vẽ + GD: Trẻ giữ gìn vệ sinh. HĐ2: TCVĐ : Ô tô vào bến - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Nhanh tay I. Mục đích yêu cầu Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết phân loại rác, biết bỏ rác đúng nơi quy định thông qua chơi. - Trẻ 4T: Biết phân loại rác, biết bỏ rác đúng nơi quy định thông qua chơi. - Trẻ 2-3T: Biết phân loại rác, biết bỏ rác đúng nơi quy định thông qua chơi. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Phân loại được rác, bỏ được rác đúng nơi quy định thông qua chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Phân loại được rác, bỏ được rác đúng nơi quy định thông qua chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Phân loại được rác, bỏ được rác đúng nơi quy định thông qua chơi trò chơi theo khả năng Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Thùng rác III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: Nhanh tay

