Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Giao thông - Chủ điểm nhỏ: Phương tiện giao thông đường bộ và ngày 8/3 - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm

pdf 41 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Giao thông - Chủ điểm nhỏ: Phương tiện giao thông đường bộ và ngày 8/3 - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_diem_lon_giao_thong_chu_diem_nho_phuong.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Giao thông - Chủ điểm nhỏ: Phương tiện giao thông đường bộ và ngày 8/3 - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Thắm

  1. Chủ đề lớn: Giao thông Chủ đề nhỏ: PTGT đường bộ và ngày 8/3 Thời gian: Tuần 24 Nhánh 1 (Từ ngày 03/03/2025 đến ngày 07/03/2025) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN Tập theo lời bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố”: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Hai tay lên cao sang ngang hạ xuống. Chân: Khụy gối. Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Ta xi (MT: 1). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập theo nhạc bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố.Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Thực hiện đúng các động tác của bài tập theo nhạc bài hát em đi qua ngã tư đường phố.Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2+3T: Thực hiện các động tác của bài tập theo nhạc bài hát em đi qua ngã tư đường phố.Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Thực hiện đúng thuần thục cách xếp hàng, thực hiện đúng và đều các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Thực hiện đúng cách xếp hàng, thực hiện đúng các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2+3T: Thực hiện được cách xếp hàng, thực hiện được các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - GD: Trẻ yêu thích thể dục thể thao II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Để có sức khỏe tốt cho buổi học hàng ngày, chúng ta cùng ra sân tập thể dục sáng nào. - Trẻ đi ra cùng cô * HĐ2:Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi nghiêng - Trẻ khởi động bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Cô tập hướng dẫn trẻ tập theo lời bài hát: “Em đi - Trẻ chú ý. qua ngã tư đường phố”: Hô hấp: Hít vào thở ra. - Trẻ tập 4 lần x8 nhịp Tay: Hai tay lên cao sang ngang hạ xuống. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Chân: Khụy gối. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp
  2. 2 Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Ta xi - Cô nói tên trò chơi - Trẻ nói luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe luật chơi, cách - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 3- 3 lần. chơi + Hồi tĩnh: - Trẻ chơi - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân * HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ đi quanh sân. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. - Trẻ lắng nghe 1. Trò chơi vận động Xe về bến 1. Mục đích - Giúp trẻ phân loại thành thạo 1 số phương tiện giao thông - Rèn luyện phản xạ nhanh, nhạy cho trẻ 2. Chuẩn bị - Một số lô tô về phương tiện giao thông - 3 bến xe có gắn các phương tiện giao thông lần lượt: Xe máy, ô tô, xe đạp 3. Luật chơi - Khi có tín hiệu “Xe về bến” bạn nào về đúng bến xe mình sẽ được khen 4. Cách chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi. Cô phát cho mỗi trẻ trẻ lô tô 1 phương tiện giao thông. Cô giới thiệu 3 bến xe. Cho trẻ đi vòng tròn hát các bài hát về chủ đề khi có hiệu lệnh “Xe về bến” các bạn có lô tô loại xe nào sẽ về bến của loại xe đó. 2.Trò chơi dân gian Dung dăng dung dẻ. 1. Mục đích yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. 2. Cách chơi: - Cho hai trẻ đứng thành vòng tròn nắm tay nhau, đung đưa tay theo nhịp bài thơ: Dung dăng dung dẻ Bắt trẻ di chơi Đến ngõ nhà trời .. Xì xà xì xụp Ngồi thụp xuống đây Đến câu cuối tất cả trẻ cùng ngồi xuống - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
  3. 3 3. Trò chơi học tập Đèn tín hiệu giao thông I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết các loại đèn tín hiệu giao thông. - Biết đi đúng theo luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Địa điềm sân bằng phẳng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô và cả lớp cùng chơi. Đưa 2 tay ra trước mặt, khi cô nói đèn xanh các bạn sẽ quay tay nhanh và nói “Đi nhanh” khi cô nói “Đèn vàng” chúng mình sẽ quay tay chậm hơn, - Trẻ lắng nghe khi cô nói “Đèn đỏ” cả lớp sẽ dừng lại - Luật chơi: Bạn nàođi không đúng theo đèn tín hiệu sẽ bị ra ngoài 1 lần chơi. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 5. Hoạt động góc: GPV: Cửa hàng bán xe (MT 14). GXD: Xây bến xe (MT 18, 19). GTH: Vẽ, tô màu cắt dán, xếp hình, nặn các PTGT. GST: Làm am bum về PTGT, xem tranh ảnh về chủ đề chủ điểm. GTN: Chăm sóc cây xanh (MT 20). GHT: Xếp, đếm các phương tiện giao thông. GÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề PTGT. ******************************************** Thứ 2 ngày 03 tháng 03 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố”: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Hai tay lên cao sang ngang hạ xuống. Chân: Khụy gối. Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1) Trò chơi: Ta xi. 2. Làm quen tiếng việt LQT: Xe máy, xe ô tô, xe đạp I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Xe máy, xe ô tô, xe đạp, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33)
  4. 4 - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Xe máy, xe ô tô, xe đạp theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Xe máy, xe ô tô, xe đạp theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Xe máy, xe ô tô, xe đạp. trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Xe máy, xe ô tô, xe đạp. trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Xe máy, xe ô tô, xe đạp. theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết công dụng của các loại PTGT đường bộ II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Xe máy, xe ô tô, xe đạp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Em tập lái ô tô Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Xe máy Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là xe gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Xe máy 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Xe máy Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Xe máy Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Xe ô tô, xe đạp Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ biết công dụng của các loại PTGT đường bộ Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung
  5. 5 3. Thể dục VĐCB: Ném trúng đích thẳng đứng TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập ném trúng đích thẳng đứng (MT: 4) biết chơi trò chơi. - 4T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập ném trúng đích thẳng đứng theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - 2-3T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập ném trúng đích thẳng đứng theo khả năng, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - 5T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động “Ném trúng đích thẳng đứng”, biết chơi trò chơi. - 4T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động “Ném trúng đích thẳng đứng”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động “Ném trúng đích thẳng đứng”, biết chơi trò chơi theo sự giúp đỡ của cô. 3. Thái độ - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Phấn vẽ, túi cát, đích thẳng đứng. - Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường - Trẻ thực hiện. => đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên - Trẻ thực hiện 2L x 8N. cao. - Trẻ thực hiện 3L x 8N.
  6. 6 +Chân: Đưa chân ra các phía. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bụng: Quay người ra 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. * VĐCB: Ném trúng đích thẳng đứng. - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên vận động: Ném trúng đích - Trẻ quan sát. thẳng đứng. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp giải thích. + Tư thế chuẩn bị: Đứng chân trước chân sau 1 tay cầm túi cát cùng chiều với chân sau, khi có hiệu lệnh đưa túi cát ngang tầm mắt, nhằm đích và ném vào đích thẳng đứng. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động gì? - Cho 3 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Trẻ trả lời. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - 3 trẻ lên thực hiện. - Cho 3 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Trẻ thực hiện. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ - Trẻ lắng nghe. trẻ. - Trẻ chơi. * TCVĐ: Kéo co - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ thực hiện. - Tổ chức cho trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. 4. Hoạt động góc: Giai đoạn: Giới thiệu chủ đề I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết nhận vai chơi, chơi theo nhóm, biết thể hiện thái độ, tình cảm và hành động của vai chơi. Biết thiết lập mối quan hệ qua lại giữa các vai chơi trong nhóm và giữa các nhóm chơi với nhau. Trưởng trò biết điều khiển buổi chơi. - 4 tuổi: Trẻ biết nhận vai chơi, chơi theo nhóm, biết thể hiện thái độ, tình cảm và hành động của vai chơi. Biết thiết lập mối quan hệ qua lại giữa các vai chơi trong nhóm và giữa các nhóm chơi với nhau. - 2 - 3 tuổi: Trẻ biết nhận vai chơi, chơi theo nhóm, biết thể hiện thái độ, tình cảm và hành động của vai chơi. Biết thiết lập mối quan hệ qua lại giữa các vai chơi trong nhóm và giữa các nhóm chơi với nhau.
  7. 7 2.Kỹ năng: - 5 tuổi: Trẻ nói được tên góc mình chơi, vai mình đóng. Thể hiện được thái độ, tình cảm, hành động của vai chơi. Thiết lập được mối quan hệ qua lại giữa các góc chơi và giữa các vai chơi với nhau. Trưởng trò điều khiển được buổi chơi. Kỹ năng chơi của trẻ thành thạo. - 4 tuổi: Trẻ nói được tên góc mình chơi, vai mình đóng. Thể hiện được thái độ, tình cảm, hành động của vai chơi. Thiết lập được mối quan hệ qua lại giữa các góc chơi và giữa các vai chơi với nhau. Trẻ có kỹ năng chơi ở các góc. - 2 - 3 tuổi: Trẻ nói được tên góc mình chơi, vai mình đóng. Thể hiện được thái độ, tình cảm, hành động của vai chơi. Thiết lập được mối quan hệ qua lại giữa các góc chơi và giữa các vai chơi với nhau. Trẻ có kỹ năng chơi ở các góc. 3. Thái độ: - GD trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông khi tham gia giao thông, trẻ chơi vui vẻ, đoàn kết, không tranh giành đồ dùng, đồ chơi của nhau. Lấy cất đồ dùng - đồ chơi nhẹ nhàng, đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị. - Góc PV: Các loại PTGT để trẻ bán: ô tô, xe máy . - Góc XD: Hình khối, hàng rào, gạch, cây xanh, hoa, PTGT - Góc TH: Bút màu, tranh ảnh các PTGT, keo, khăn lau tay . - Góc ST: Tranh, ảnh, lô tô về chủ đề. - Góc HT: Thẻ số, thẻ chữ cái, tranh truyện - Góc ÂN: Xắc xô, phách, trống - Góc TN: Chậu cây cảnh, chậu hoa, bình tưới, bộ dụng cụ chăm sóc cây, khăn lau - Bàn ghế phù hợp. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ đi vòng tròn, vừa đi vừa hát bài “Em Trẻ hát cùng cô đi qua ngã tư đường phố”. - Cho trẻ ngồi xúm xít quanh cô. Trẻ thực hiện - Chúng mình vừa hát bài hát có tên là gì? Trẻ trả lời - Bài hát có nội dung gì? Trẻ trả lời => GD trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao Trẻ chú ý thông khi tham gia giao thông. - Chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Để tìm hiểu rõ hơn về các phương tiện giao Trẻ chú ý lắng nghe thông và luật lệ giao thông cô mời các con cùng chơi trò chơi với cô nhé! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Thỏa thuận trước khi chơi Trẻ giơ tay - Cô mời 1 bạn lên cùng cô hướng dẫn các bạn chơi trò chơi cùng cô nào. Trẻ trả lời theo ý thích
  8. 8 - Trưởng trò: Tôi chào các bạn, trong buổi chơi hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? - Cô giới thiệu: Hôm nay chúng mình cùng làm quen với chủ đề giao thông, để tìm hiểu thêm về chủ đề này chúng mình cùng làm quen với các góc chơi: Trẻ chú ý lắng nghe PV: Cửa hàng bán xe XD: Xây bến xe TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các PTGT ST: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ đề HT: Học đọc các chữ cái và chữ số theo thẻ số, Trẻ chú ý tranh truyện ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề giao thông Trẻ trả lời TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp Trẻ trả lời - Để chơi tốt được những góc chơi này cô trò Trẻ trả lời mình cùng phám phá xem có những vai chơi nào Trẻ trả lời trong các góc trên và có đồ dùng đồ chơi nào Trẻ trả lời nhé. Trẻ trả lời - Cô và trưởng trò cùng đàm thoại các góc chơi: * Đàm thoại góc PV: Cửa hàng bán xe - Trưởng trò: Góc phân vai chúng mình chơi gì? Trẻ chú ý - Cửa hàng bán những đồ dùng gì? - Trong cửa hàng có những ai? -Cửa hàng trưởng làm công việc gì? - Nhân viên bán hàng làm công việc gì? Trẻ trả lời - Thái độ của nhân viên với khách như thế nào? => Cô khái quát: Trong cửa hàng có cửa hàng Trẻ trả lời trưởng Trẻ trả lời Và nhân viên bán hàng, cửa hàng trưởng thì quản lýTrẻ trả lời chung các công việc trong cửa hàng, nhân viên thì bán Trẻ trả lời hàng, thái độ của nhân viên bán hàng với khách thì phải Trẻ kể tên nhẹ nhàng, niềm nở với khách. Trẻ chú ý * Đàm thoại góc XD: Xây bến xe - Trưởng trò: Ở góc xây dựng các bạn sẽ xây dựng công trình gì? Trẻ chú ý - Để có một công trình thật đẹp chúng mình cần có ai? - Công việc của bác kỹ sư là gì? Trẻ trả lời
  9. 9 - Để xây được bến xe thật to, thật đẹp bác kỹ sư Trẻ trả lời thiết kế phải nhờ đến ai? Trẻ trả lời - Bác công nhân xây dựng cần đến những đồ Trẻ đàm thoại cùng cô dùng gì để xây dựng? Trẻ nhận vai chơi - Cần những vật liệu gì để xây?..... Trẻ trả lời * Đàm thoại góc TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các PTGT Trẻ chú ý - Có rất nhiều bạn nhắn với cô rằng các bạn muốn làm các họa sĩ tí hon thể hiện sự khéo léo của mình để tô, dán những bức tranh về các Trẻ lấy biểu tượng và về PTGT để gửi cho các bác kĩ sư xây dựng đấy! góc chơi - Vậy để có được nhiều bức tranh đẹp các bạn phải chơi ở góc nào? Trẻ tham gia chơi hứng - Trưởng trò: Góc tạo hình các bạn sẽ chơi gì? thú ở các góc - Các họa sĩ tí hon sẽ làm gì? * Góc ST, HT, ÂN, TN: Đàm thoại tương tự. - TT: Bạn nào thích chơi ở góc XD (PV, TH, ST )? Trẻ nhận xét bạn trong - Khi về góc chơi các bạn phải như thế nào? nhóm chơi của mình => Giáo dục trẻ chơi vui vẻ, đoàn kết biết giữ Trẻ chú ý gìn đồ dùng, đồ chơi, không tranh dành đồ dùng, Trẻ thăm quan góc xây đồ chơi trong khi chơi nhé. dựng b. Quá trình chơi. - Bây giờ chúng mình hãy lên lấy biểu tượng và Trẻ thu dọn đồ dùng đồ về góc chơi của mình nhé. Cô chúc các con có chơi một buổi chơi thật vui vẻ và bổ ích. - Cô và TT bao quát hướng dẫn trẻ chơi. - TT nhập vai chơi cùng trẻ để gợi ý, uốn nắn, sửa sai những hành vi chưa đúng ở vai chơi của trẻ. c. Nhận xét sau khi chơi. - Cô và TT đến từng góc chơi để nhận xét, cho trẻ trong nhóm chơi đó nhận xét vai chơi của mình, của bạn chơi tốt hay chưa? Vì sao? - TT nhận xét các bạn ở các góc chơi như thế nào? - Cô nhận xét chung: động viên khuyến khích trẻ giờ sau chơi tốt hơn. - TT mời các bạn ở các góc đến thăm quan góc xây dựng và nhận xét bổ xung sau khi nghe bác kỹ sư giới thiệu công trình. Cô nhận xét bổ sung. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô và trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi, cất gọn gàng đúng nơi quy định.
  10. 10 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Vẽ ô tô con bằng phấn trên sân TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết vẽ ô tô con bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết vẽ ô tô con bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi.Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Biết vẽ ô tô con bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng 2.Kĩ năng: - Trẻ 5T: Vẽ được ô tô con bằng phấn trên sân trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Vẽ được ô tô con bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Vẽ được ô tô con bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng 3.Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ ô tô con bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Em tập lái ô tô - Trẻ ra sân quan sát. - Tuần này các con học chủ đề gì? Trẻ kể - Chủ đề PTGT đường bộ đúng không nào? - Gồm có những PTGT nào nào? - Trẻ 5T trả lời. - Các con có muốn vẽ ô tô conkhông nào? - Trẻ 3T trả lời. - Hôm nay cô cho các con vẽ ô tô connhé. - Trẻ 5T trả lời. * Trẻ thực hiện - Cho trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ yếu - Trẻ nghe + GD: Giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ nghe. * HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích.
  11. 11 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động Ném trúng đích thẳng đứng thông qua trò chơi thi xem đội nào nhanh. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động Ném trúng đích thẳng đứng thông qua trò chơi thi xem đội nào nhanh theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động Ném trúng đích thẳng đứng thông qua trò chơi thi xem đội nào nhanh theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động Ném trúng đích thẳng đứng - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động Ném trúng đích thẳng đứng theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động Ném trúng đích thẳng đứng theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Sân rộng sạch sẽ. - Túi cát, đích thẳng đứng. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - TC: Hãy làm theo tôi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chia lớp làm 3 đội các đội sẽ quan sát cô thực hiện Ném trúng đích thẳng đứng sau đó lần lượt từng thành viên của 3 đội sẽ lên thực hiện. - Luật chơi: Đôi nào thực hiện xong trước sẽ là đội chiến thắng HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan
  12. 12 - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ *************************************** Thứ 3 ngày 04 tháng 03 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố”: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Hai tay lên cao sang ngang hạ xuống. Chân: Khụy gối. Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Ta xi (MT: 1). 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cảnh sát I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cảnh sát biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 34) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cảnh sát theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cảnh sát theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cảnh sát trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cảnh sát trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cảnh sát theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết công dụng của các loại PTGT đường bộ II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cảnh sát III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài LQVT 1: Xe cứu hỏa Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là xe gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Xe cứu hỏa Trẻ chú ý lắng nghe 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Xe cứu hỏa Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói
  13. 13 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ đặt câu Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Xe cứu thương, xe cảnh sát Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ biết công dụng của các loại PTGT đường bộ Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 34) - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. CC Tập tô chữ cái g, y I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ nhận biết chữ cái g, y. Biết phát âm chữ cái g, y. Biết tìm và tô chữ cái g, y trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết tìm và nối từ có chữ cái g, y với chữ cái g, y Trẻ biết cách tô chữ g, y theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường viền mờ. (MT: 18) - 4T: Trẻ nhận biết chữ cái g, y. Biết phát âm chữ cái g, y. Trẻ biết tìm và nối từ có chữ cái g, y với chữ cái g, y Trẻ biết cách tô chữ g, y theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường viền mờ theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ nhận biết chữ cái g, y. Biết tìm và tô chữ cái g, y trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết tìm và nối từ có chữ cái g, y với chữ cái g, y Trẻ biết cách tô chữ g, y theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường viền mờ theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 5T: Trẻ nhận biết được chữ cái g, y. Phát âm đúng chữ cái g, y tìm và tô chữ cái g, y trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái g, y - 4T: Trẻ nhận biết được chữ cái g, y. Phát âm đúng chữ cái g, y tìm và tô chữ cái g, y trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái g, y theo hướng dẫn - 2-3T: Trẻ nhận biết được chữ cái g, y. Phát âm đúng chữ cái g, y tìm và tô chữ cái g, y trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái g, y theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì.
  14. 14 - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi. - Giá treo sản phẩm. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * Ôn lại chữ “g, y”. - Cô cho trẻ quan sát tranh chữ cái và phát âm lại chữ cái “g, y”, theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ quan sát và phát âm. nhóm, cá nhân. * Tập tô chữ “g”. - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ quan sát - Đây có tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời. - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? - Trẻ trả lời. - Ở phía trên bên phải có chữ gì mà chúng ta đã được học? - Trẻ trả lời - Cô cho tổ, nhóm cá nhân cùng phát âm: “g” - Trẻ phát âm - Tiếp theo cô cho trẻ xem tranh và tô màu hình có chữ “g”. - Trẻ đọc - Bức tranh này vẽ gì? - Cô cho trẻ đọc câu trong tranh - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nối hình vẽ có chữ cái “g” với ô - Trẻ trả lời. chữ cái “g” - Trẻ đọc - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, chọn màu tô để tô hình vẽ, đồ chữ cái “g” theo dấu chấm mờ. - Hướng dẫn trẻ 5 tuổi tô chữ chấm mờ. - Trẻ lắng nghe và quán sát + Tô chữ chấm mờ. + Đầu tiên cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào nét - Trẻ lắng nghe chấm mờ từ phải qua trái g nét sổ thẳng ở phía bên trái, tô tiếp 1 nét móc ở phía bên phải khi tô thì tô theo đường nối liền để tạo thành chữ “g”. -> Tương tự như vậy cô hướng dẫn trẻ tô chữ - Trẻ thực hiện tương tự. “y”. * Giáo dục: Trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi - Trẻ lắng nghe thẳng lưng, chăm chỉ luyện tập viết chữ. - Cô hướng dẫn trẻ 2,3,4T tô * Trẻ thực hiện: - Cô phát vở tập tô và bút chì cho trẻ - Trẻ trả lời. - Cô hỏi lại trẻ về cách tô màu tranh, cách cầm - Trẻ trả lời. bút tô chữ in mờ. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ nhắc lại cách cầm ngồi tô và cầm bút. - Trẻ thực hiện tập tô.
  15. 15 - Cô bao quát trẻ tô giúp trẻ hoàn thành bài của mình - Trẻ nhận xét - Cho trẻ lên trưng bày bài của mình và nhận xét về bài của trẻ. 3: Kết thúc: - Trẻ ra sân chơi. - Cho trẻ cất vở đúng nơi qui định và cho trẻ ra chơi. 4. Hoạt động góc: GPV: Cửa hàng bán xe (MT 14). GXD: Xây bến xe (MT 18, 19). GTH: Vẽ, tô màu cắt dán, xếp hình, nặn các PTGT. GST: Làm am bum về PTGT, xem tranh ảnh về chủ đề chủ điểm. GTN: Chăm sóc cây xanh (MT 20). GHT: Xếp, đếm các phương tiện giao thông. 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số loại PTGT đường bộ TCVĐ: Đèn giao thông Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm và công dụng của 1 số phương tiện giao thông đường bộ, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm và công dụng của 1 số phương tiện giao thông đường bộ theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm và công dụng của 1 số phương tiện giao thông đường bộ theo khả năng, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm và công dụng của 1 số phương tiện giao thông đường bộ, chơi được trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm và công dụng của 1 số phương tiện giao thông đường bộ theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm và công dụng của 1 số phương tiện giao thông đường bộ theo khả năng, chơi được trò chơi. 3. Thái độ Giáo dục trẻ biết tuân thủ luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, an toàn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ:Trò chuyện về một số phương tiện giao thông đường bộ - Trẻ đi ra ngoài sân.
  16. 16 - Cô cho ra sân, trò chuyện với trẻ về các một số - Trẻ trả lời. phương tiện giao thông đường bộ - Hôm nay cô và các bé cùng khám phá về một số phương tiện giao thông đường bộ nhé! - Trẻ trả lời. + Có những phương tiện giao thông đường bộ nào? - Trẻ lắng nghe - Xe đạp có đặc điểm gì? - Xe đạp được dùng để làm gì? - Trẻ thực hiện. - Tương tự cô đàm thoại về phương tiện khác: xe máy, ô tô,.. =>Giáo dục trẻ biết tuân thủ luật lệ giao thông HĐ2: TC: Đèn giao thông - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Vẽ chữ trên cát/đất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết phát âm, biết tô chữ cái g, y. (EL 49) - 4T: Thông qua trò chơi trẻ biết phát âm, biết tô chữ cái g, y. Theo hướng dẫn. - 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ biết phát âm, biết tô chữ cái g, y.Theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 5T: Thông qua trò chơi trẻ phát âm được chữ cái, Tô màu được chữ cái g, y. - 4T: Thông qua trò chơi trẻ phát âm được chữ cái, Tô màu được chữ cái g, y. theo hướng dẫn. - 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ phát âm được chữ cái, Tô màu được chữ cái g, y. theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị - Thẻ chữ cái g, y. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi 1. Cho trẻ chơi thành từng nhóm nhỏ (5–6 trẻ) ở ngoài trời. 2. Giáo viên nói: “Chúng ta sẽ vẽ một số - Trẻ lắng nghe. chữ cái lên cát hoặc mặt đất bằng ngón tay hoặc - Trẻ lắng nghe. que/phấn”. Giáo viên làm mẫu cho trẻ xem (nên viết chữ cái mà trẻ đã biết).
  17. 17 3. Hỏi trẻ: “Đây là chữ cái gì? Các cháu có thể vẽ lại trên cát bằng ngón tay, que, hoặc vẽ bằng phấn trên sân”. 4. Để trẻ tự chơi độc lập từng nhóm. Trẻ tự vẽ những chữ mà trẻ đã biết, yêu cầu mỗi trẻ vẽ 2 chữ cái. Ai vẽ xong trước hãy đọc to chữ cái mình đã viết. Giáo viên chú ý quan sát các nhóm để hỗ trợ - Trẻ chơi. trẻ khi cần và để kịp thời động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ************************************ Thứ 4 ngày 05 tháng 03 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố”: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Hai tay lên cao sang ngang hạ xuống. Chân: Khụy gối. Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Ta xi (MT: 1). 2. Làm quen tiếng việt LQT: Xe tải, xe khách, xe máy xúc I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Xe tải, xe khách, xe máy xúc biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 33). - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Xe tải, xe khách, xe máy xúc theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Xe tải, xe khách, xe máy xúc theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Xe tải, xe khách, xe máy xúc trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Xe tải, xe khách, xe máy xúc trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi.
  18. 18 - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Xe tải, xe khách, xe máy xúc theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ công dụng của các loại PTGT đường bộ. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Xe tải, xe khách, xe máy xúc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài LQVT 1: Xe tải Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là xe gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Xe tải: 3 Trẻ chú ý lắng nghe lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Xe tải Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Xe tải Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Xe khách, xe máy xúc Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ công dụng của các loại PTGT Trẻ thực hiện đường bộ. * Củng cố Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL: 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý - Nhận xét chung 3. MTXQ: Trò chuyện về PTGT đường bộ I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, cấu tạo bên ngoài, công dụng, của một số PTGT đường bộ (MT: 2, 4).Trẻ biết phân loại một số PTGT đường bộ. Biết tuân thủ luật lệ giao thông.Biết chơi tốt trò chơi.
  19. 19 - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, cấu tạo bên ngoài, công dụng, của một số PTGT đường bộ.Trẻ biết phân loại các PTGT đường bộ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, cấu tạo bên ngoài, công dụng, của một số PTGT đường bộ. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật, cấu tạo bên ngoài, công dụng, của một số PTGT đường bộ. Phân loại được một số PTGT đường bộ. Nói được một số luật lệ giao thông. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật, cấu tạo bên ngoài, công dụng, của một số PTGT đường bộ. Phân loại được một số PTGT đường bộtheo hướng dẫn. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật, cấu tạo bên ngoài, công dụng, của một số PTGT đường bộ.. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ có ý thức chấp hành một số quy định giao thông đường bộ: Người đi bộ đi trên vỉa hè hoặc sát lề đường bên phải. Khi gặp đèn đỏ phải dừng lại, người ngồi trên xe phải đội mủ bảo hiểm II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Slide về các loại PTGT đường bộ . - Băng nhạc, Tivi, đầu đĩa DVD * Đồ dùng của trẻ: - Đồ chơi PTGT đường bộ - 2 tấm bảng đa năng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Lớp hát bài: "Em tập lái ô tô" Trẻ hát cùng cô - Trong bài hát nhắc đến phương tiện gì? - Vậy xe ô tô là phương tiện giao thông đường gì? Trẻ 5T trả lời - Ngoài ra các con còn biết phương tiện nào thuộc Trẻ 4T trả lời phương tiện giao thông đường bộ nữa? Trẻ 5T trả lời - Cô tặng cho chúng mình mỗi nhóm một hộp quà đấy, Chúng mình hãy cùng ngồi về nhóm của chúng mình để nhận quà nào! Trẻ lắng nghe - Những phương tiện giao thông giúp chúng ta đi lại dễ dàng từ nơi này đến nơi khác. Vậy hôm nay cô sẽ cùng các con tìm hiểu về các loại phương tiện giao thông đường bộ nhé! 2. Hoạt động 2:Phát triển bài *Tìm hiểu khám phá. - Chúng mình hãy cùng quan sát đặc điểm của những loại phương tiện giao thông mà cô tặng cho nhóm mình nhé! Trẻ quan sát
  20. 20 - Để hiểu rõ hơn về đặc điểm của những phương tiện giao thông này. Cô và chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu từng phương tiện một nhé! a, Xe đạp: - Cô đọc câu đố (Cô đố, cô đố): “Xe gì hai bánh Đạp chạy bon bon Chuông kêu kính coong Đứng yên thì đổ” - Đó là xe gì? Trẻ 4T trả lời - Nhìn xem cô có hình ảnh gì đây? - Xe đạp gồm có những bộ phận nào? Trẻ 5T trả lời - Xe đạp dùng để làm gì? Trẻ 5T nhận xét - Xe đạp chạy nhanh hay chạy chậm? - Tại sao xe đạp lại chạy chậm? - Ngoài chiếc xe đạp các con vừa thấy cô còn có 1 số loại xe đạp khác các con cùng xem nhé. Trẻ Trẻ quan sát xem hình ảnh mở rộng về các loại xe đạp. - Xe đạp thuộc phương tiện giao thông đường nào? Trẻ 4T trả lời b, Xe máy - Nhìn xem cô có hình ảnh gì? Trẻ 3-5Ttrả lời. - Xe máy có những phần nào? Trẻ 5T trả lời - Xe máy là phương tiện giao thông đường nào? Trẻ 5T trả lời - Các con ơi, vậy xe máy dùng để làm gì? Trẻ 5T trả lời - Xe máy chở được mấy người? Trẻ 5T trả lời - Khi ngồi trên xe máy thì mọi người phải thực hiện những qui định gì? Trẻ 5T trả lời - Nó nhờ vào cái gì để chạy? Trẻ 5T trả lời - Tiếng còi của xe máy kêu như thế nào? Trẻ 5T trả lời - Ngoài ra cô cũng có thêm 1 số hình ảnh các loại xe máy khác đấy. + So sánh xe đạp, xe máy. - Xe đạp và xe máy có điểm gì khác nhau? Trẻ 5T trả lời - Điểm gì gống nhau? Trẻ 5T trả lời - Cô khái quát: + Khác nhau: Xe đạp sử dụng sức người đạp để chạy. Xe máy sử dụng động cơ để chạy và khi Trẻ lắng nghe. ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm, chỉ trở 2 người. +Giống nhau: Đều là phương tiện giao thông đường bộ và dùng để trở người và chở hàng. c, Xe ô tô