Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Ngôi nhà của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

pdf 30 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Ngôi nhà của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_diem_lon_gia_dinh_chu_diem_nho_ngoi_nha.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Ngôi nhà của bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

  1. Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà của bé Thời gian: Tuần 10. Từ ngày 18/11 đến ngày 22 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Lộn cầu vồng. (MT: 1) 2.Trò chơi học tập Gia đình nào khéo I. Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ phát triển các tố chất vận động. Rèn luyện phối hợp vận động tay, chân. - Rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bị - Các khối hộp bằng xốp, bìa cac-tông hình vuông, hình tam giác. - Hai chiếc ghế băng. Xếp đồ chơi tạo thành đường dích dắc. - Đoạn nhạc vui nhộn về chủ đề. III. Cách chơi - Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 4 thành viên và xếp hàng dọc trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh bắt đầu lần lượt từng thành viên trong đội phải nhặt 1 khối hình trong rổ, sau đó cầm khối hình và đi đoạn đường dích dắc, đi tiếp lên chiếc ghế băng. Khi đến đích thì xếp khối đó xuống sàn và chạy quay về vạch xuất phát để đợi lượt chơi tiếp theo. Khi kết thúc, các đội lấy khối hình và xếp thành hình ngôi nhà. - Đội nào lấy và xếp được nhiều ngôi nhà hơn, đội đó sẽ chiến thắng. 3. Trò chơi vận động Đồ dùng trốn ở đâu? I. Mục đích yêu cầu - Phát triển khả năng vận động, kĩ năng quan sát, phân loại. II. Luật chơi - Đội nào tìm được nhiều hơn, đội đó giành chiến thắng. III. Cách chơi - Cách chơi: Cô mời 4-5 trẻ cho mỗi lượt chơi. Mỗi trẻ cầm một chiếc rổ, khi cô ra hiệu lệnh ‘ Bắt đầu ‘ thì các bạn nhanh mắt, nhanh chân chạy đi tìm hình vẽ, tranh vẽ hoặc lô tô về đồ dùng đó, tìm được cái nào thì đặt vào trong rổ. Sau khoảng thời gian 2 – 3 phút, cho trẻ đếm, so sánh số lượng trẻ tìm được. 4.Trò chơi dân gian:
  2. 2 Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho 5 – 6 trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc: - PV: Gia đình (MT: 14, 4, 18) - XD: Xây nhà của bé. (MT: 14, 7, 18) - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề gia đình - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Chăm sóc cây xanh ******************************************************* Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng:(Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Lộn cầu vồng. (MT: 1) 2.Làm quen tiếng việt: LQT: Nhà xây, nhà gỗ, nhà sàn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Nhà xây, nhà gỗ, nhà sàn, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Nhà xây, nhà gỗ, nhà sàn theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 33) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Nhà xây, nhà gỗ, nhà sàn theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 33) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Nhà xây, nhà gỗ, nhà sàn trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi
  3. 3 - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nhà xây, nhà gỗ, nhà sàn trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nhà xây, nhà gỗ, nhà sàn theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý ngôi nhà của mình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Nhà xây, nhà gỗ, nhà sàn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Nhà của tôi Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Nhà xây, nhà gỗ, nhà sàn Làm mẫu - Cô mở ảnh lên và hỏi trẻ: Đây là hình ảnh Trẻ chú ý lắng nghe gì? Trẻ 4T trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Nhà xây: 3 lần Trẻ 3T nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Nhà xây Trẻ 2T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Nhà xây Trẻ 5T đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Nhà gỗ, nhà sàn - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ yêu quý ngôi nhà của mình * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” ( EL: 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung
  4. 4 3. Làm quen với toán: Gộp, tách số lượng trong phạm vi 7. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 7. Biết đặt thẻ số tương ứng với các nhóm. Biết tách nhóm có 7 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng các nhóm (MT: 22, 23) Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng là 7, đếm và nói kết quả, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2- 3 T: Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 7 thành hai nhóm, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - 5T: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 7. Đặt được thẻ số tương ứng với các nhóm. Tách được nhóm có 7 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng các nhóm. Trẻ chơi tốt trò chơi. Đọc được kết quả sau khi tách gộp. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gộp được hai nhóm đối tượng có số lượng là 7, đếm và nói kết quả, chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Tách được một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 7 thành hai nhóm, chơi được trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ - GD: Trẻ hứng thú với hoạt động. II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 7 Cái bát, 7 cái thìa. thẻ số từ 1-7. - Đồ dùng của cô: 7 Cái bát, 7 cái thìa. thẻ số từ 1-7. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề bản thân cô. - Cô dẫn dắt vào hoạt động. * HĐ2: Phát triển bài. * Ôn nhận biết số 7 - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ đi tham quan góc phân vai và hỏi trẻ số lượng và gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ đếm và khái quát lại. * Tách gộp trong phạm vi 7. - Cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi - Trẻ chú ý - Hỏi trẻ trong rổ có gì? - Cho trẻ xếp tất cả số cái bát ra thành 1 hàng ngang từ - Trẻ thực hiện theo trái qua phải. cô. - Chúng mình đếm xem có bao nhiêu cái bát nào - Trẻ 5T trả lời. (1.....7) 7 cái bát tương ứng với số mấy, chọn thẻ số 7. *Tách theo ý thích
  5. 5 - Con hãy tách 7 cái bát ra làm 2 phần theo ý thích của -Trẻ thực hiện cùng mình nào. sau đó chọn thẻ số tương ứng với mỗi phần cô. mà mình vừa tách được. - Con đã tách 7 cái bát thành 2 nhóm như thế nào? (2- 5) - Trẻ đọc kết quả + Bạn A tách 7 cái bát ra làm 2 nhóm là 2 và 5 - Trẻ thực hiện. + Có bạn nào có cách tách giống bạn A. - Bạn nào có cách tách khác? - Trẻ đọc kết quả + Bạn B có cách tách như thế nào? (3-4) - Trẻ thực hiện. + Ai có cách tách 1 phần là 3, 1 phần là 4 giống bạn B? - Trẻ đọc kết quả - Còn lại các bạn nào có cách tách khác với các bạn? - Trẻ thực hiện. + Cô mời bạn C?( 1-6) - Trẻ 5T trả lời + Bạn nào có cách tách giống bạn C nào? +Như vậy có mấy cách tách 7 cái bát ra làm 2 phần? là những cách nào? - Trẻ 4T trả lời + Khi gộp lại thì số lượng có thay đổi không? Và đều bằng mấy? - Trẻ 3T trả lời + Bây giờ các con cùng cô gộp lại số cái bát và đếm nào? - Trẻ nghe - KĐ: Vậy là từ 7 cái bát các con đã tách ra làm 2 nhóm nhỏ với 3 cách khác nhau: 1-6; 2-5; 3-4.. - Và khi gộp 2 nhóm nhỏ này lại với nhau thì sẽ được số lượng ban đầu là 7 - Trẻ thực hiện *Tách theo yêu cầu: - Cho trẻ tách 1 phần là 1 cái bát, 1 phần là 5 cái bát - Trẻ thực hiện - Đếm nhóm 1, đặt số, Đếm nhóm 2: (1...6) đặt số. - Để có số lượng như ban đầu thì con phải làm như thế nào?(gộp 1 và 6) - Trẻ gộp và đếm đặt số KĐ: Như vậy 1 cái bát gộp 6 cái bát bằng 7 cái bát - Trẻ thực hiện (trẻ: 1 gộp 6 bằng 7) - Bây giờ sẽ là yêu cầu khó hơn này các con hãy tách 1 phần là 2, phần còn lại là mấy nhé. - Trẻ thực hiện + Trẻ tách, đếm và đặt thẻ số. - Nếu gộp 2 và 5 cái áo con sẽ được bao nhiêu ?( trẻ gộp và đếm) - Trẻ thực hiện KĐ: 2 gộp với 5 bằng 7 - Các con hãy tách 7 cái bát thành 2 nhóm có số lượng là 3 và 4 nhé - Trẻ 5T trả lời - Để có 7 cái bát thì chúng mình sẽ làm như thế nào? + Trẻ gộp và đếm, đặt số 7 KĐ: Như vậy 3 cái bát gộp với 4 cái bát bằng 7 cái bát ( 3 gộp 4 bằng 7)
  6. 6 + Bạn nào nhắc lại cho cô biết chúng mình vừa tách 7 - Trẻ 3T trả lời cái bát bằng mấy cách? KĐ: + Cách 1: 6-1 hoặc 1-6 + Cách 2: 4-3 hoặc 3-4 + Cách 3: 2-5 hoặc 5 và 2 Khi gộp 2 nhóm nhỏ lại sẽ được số lượng ban đầu là - Trẻ nghe 7. * Tách gộp tự do - Trẻ chơi. - Các con hãy tách nhóm có 7 đối tượng thành 2 nhóm theo tự do nhé. - Bạn A Con tách nhóm có 7 đối tượng thành mấy phần? - Phần mấy và mấy? - Có bạn nào có cách tách giống bạn A. * Trò chơi “ Ai thông minh” - Cách chơi: Để chơi được trò chơi này chúng ta phải chia ra làm 3 đội, mỗi đội sẽ được tặng 1 bức tranh, trong tranh có hình ảnh các nhóm đồ vật có số lượng - Trẻ nghe là 7, nhiệm vụ của đội chơi là dùng bút khoanh tròn mỗi nhóm này ra làm 2 phần, theo 3 cách mà chúng ta vừa được học, sau đó tìm số tương ứng cho mỗi nhóm đồ dùng và dán vào ô vuông ở phía dưới. - Thời gian cho trò chơi này được tính bằng 1 bản nhạc. Đội nào nhanh hơn và đúng sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét kết quả sau khi chơi HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ cất dọn đồ dùng cùng cô 4. Hoạt động góc: - PV: Gia đình (MT: 14, 4, 18) - XD: Xây nhà của bé. (MT: 14, 7, 18) - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát nhà gỗ. TCDG: Dung dăng dung dẻ. Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên nói rõ ràng nhà gỗ, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của nhà gỗ. Biết chơi trò chơi
  7. 7 - Trẻ 4T: Trẻ biết nói tên nhà gỗ, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của nhà gỗ. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3T: Trẻ biết nói tên nhà gỗ, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của nhà gỗ. Biết chơi trò chơi khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên, đặc điểm, nói được công dụng của nhà gỗ. Chơi được trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên nhà gỗ, nhận xét được đặc điểm, công dụng của nhà gỗ. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3T: Trẻ nói tên nhà gỗ, nhận xét được đặc điểm, công dụng của nhà gỗ. Chơi được trò chơi khả năng 3. Thái độ: - Trẻ thích thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Mũ nón, trang phục gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát nhà gỗ. - Cô cho trẻ hát bài hát: Nhà của tôi. Cho trẻ đi ra - Trẻ hát và đi ra ngoài ngoài sân. sân. - Con vừa hát bài hát gì ? - Trẻ 5 T trả lời. - Bài hát nói về điều gì ? - Con có biết ngôi nhà gỗ như thế nào không ? - Trẻ 4 T trả lời. - Hôm nay chúng ta cùng quan sát ngôi nhà gỗ nhé. - Cô cho trẻ phát âm (nhà gỗ) - Trẻ phát âm. - Các bạn cùng quan sát và nhận xét về nhà gỗ? - Bạn nào có ý kiến nào bổ xung cho bạn không? - Trẻ quan sát và nhận - Cô tóm lại những ý trẻ trả lời. Bổ xung những ý xét. còn thiếu. - Trẻ bổ xung ý kiến - Các bạn có biết công dụng của ngôi nhà gỗ này cho bạn. không? - GD trẻ: Các con hãy luôn yêu quý ngôi nhà của mình và giữ gìn vệ sinh cho ngôi nhà luôn sạch đẹp - Trẻ nghe nhé. HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ. - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi
  8. 8 B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Càng nhanh càng tốt (EM: 23) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 7, biết đọc kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) - Trẻ 4t: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 7, biết đọc kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3t: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 7, biết đọc kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 7, đọc được kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 7, đọc được kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 7, đọc được kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Thẻ số, cốc III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô phát cho mỗi nhóm 7 cái cốc và yêu cầu - Trẻ lắng nghe cô mỗi nhóm tách ra làm 2 nhóm theo ý thích sau đó cô đi đến từng nhóm hỏi trẻ kết quả - Nhóm nào thực hiện nhanh thì sẽ được khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi ngồi thành nhóm - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ
  9. 9 Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng:(Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Lộn cầu vồng. (MT: 1) 2.Làm quen tiếng việt: LQT: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (Mt 108) (EL: 30) các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ yêu ngôi nhà bé ở II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Phòng khách phòng ngủ, nhà bếp Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT: Phòng khách Làm mẫu - Đây là gì? Trẻ 5T trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Phòng khách 3 Trẻ 4T nói lần Thực hành Trẻ 3T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Phòng khách - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho cá nhân nói.
  10. 10 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ đặt câu với từ: Phòng khách b. LQVT: phòng ngủ, nhà bếp Trẻ 4T nói *Tương tự cô cho trẻ làm quen. GD: Trẻ yêu quý ngôi nhà bé ở. * Củng cố Trò chơi: “Búp bê nói” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB : Bật liên tục vào vòng TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động bật liên tục vào vòng (MT: 6), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động bật liên tục vào vòng theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, bật liên tục vào vòng theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, nói được tên vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động bật liên tục vào vòng, chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện được đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động bật liên tục vào vòng theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được tên vận động, bật liên tục vào vòng theo sự giúp đỡ của cô, chơi được trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Phấn vẽ, dây, vòng. Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ 5T trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài
  11. 11 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường - Trẻ thực hiện. => đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên - Trẻ thực hiện 2L x 8N. cao. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. +Chân: Đưa chân ra các phía. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bụng: Quay người ra 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. * VĐCB: Bật liên tục vào vòng - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên vận động: Bật liên tục vào - Trẻ 4T quan sát. vòng - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp giải thích. + Tư thế chuẩn bị: Cô đứng 2 tay chống hông khi có hiệu lệnh bật cô bật lien tục vào các ô vòng tiếp đất bằng bàn châm sao cho chân không chạm vào vòng, sau đó cô đi về cuối hang đứng. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động gì? - Trẻ 3T trả lời. - Cho 3 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - 3 trẻ lên thực hiện. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - Cho 3 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ - Trẻ thực hiện. chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. * TCVĐ: Kéo co - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ thực hiện. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình (MT: 14, 4, 18) - XD: Xây nhà của bé. (MT: 14, 7, 18). - TN: Chăm sóc cây xanh
  12. 12 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ ngôi nhà bằng phấn trên sân TCDG: Luồn luồn tổ dế Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết vẽ ngôi nhà bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết vẽ ngôi nhà bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Biết vẽ ngôi nhà bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng 2.Kĩ năng: - Trẻ 5T: Vẽ được ngôi nhà bằng phấn trên sân trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Vẽ được ngôi nhà bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Vẽ được ngôi nhà bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng 3.Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ ngôi nhà bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Nhà của tôi - Trẻ ra sân quan sát. - Tuần này các con học chủ đề gì? Trẻ kể - Chủ đề Ngôi nhà của bé đúng không nào? - Gồm có những kiểu nhà nào nào? - Các con có muốn vẽ ngôi nhà không nào? - Trẻ 5T trả lời. - Hôm nay cô cho các con vẽ ngôi nhà nhé. - Trẻ 3T trả lời. * Trẻ thực hiện - Cho trẻ vẽ - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ yếu + GD: giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ nghe * HĐ2: TCDG: Luồn luồn tổ dế - Trẻ nghe. - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích
  13. 13 - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Thi xem đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết bật liên tục vào vòng, biết chơi trò chơi . - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ biết bật liên tục vào vòng, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ biết bật liên tục vào vòng, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ được bật liên tục vào vòng chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ được bật liên tục vào vòng chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ được bật liên tục vào vòng chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Đội nào nhanh + Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội khi có - Trẻ lắng nghe hiệu lệnh thì hai đội sẽ bật liên tục vào vòng đội nào về đích nhiều nhất đội đấy sẽ dành chiến thắng + Luật chơi: Đội nào thua sẽ hát tặng cả lớp một - Trẻ chơi bài hát. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ********************************** Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024
  14. 14 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng:(Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Lộn cầu vồng. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt LQT: Nhà vệ sinh, nhà tắm, bồn tắm. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Nhà vệ sinh, nhà tắm, bồn tắm biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Nhà vệ sinh, nhà tắm, bồn tắm theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Nhà vệ sinh, nhà tắm, bồn tắm theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Nhà vệ sinh, nhà tắm, bồn tắm trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nhà vệ sinh, nhà tắm, bồn tắm trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nhà vệ sinh, nhà tắm, bồn tắm theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý ngôi nhà của mình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Nhà vệ sinh, nhà tắm, bồn tắm. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT: Nhà vệ sinh Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe - Đây là gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Nhà vệ sinh : 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Nhà vệ sinh Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói
  15. 15 - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Nhà vệ sinh + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Nhà tắm, bồn tắm. - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Yêu thương quý ngôi nhà của mình * Củng cố Trò chơi: “Hình nào biến mất” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Văn học DTĐT: Em yêu nhà em – Đoàn Thị Lam Luyến I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ (MT: 8) Trả lời các câu hỏi của cô, học thuộc bài thơ. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được tên bài thơ, tên tác giả. Biết trả lời một số câu hỏi của cô theo hướng dẫn. Học thuộc thơ bài thơ. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả. Trả lời một số câu hỏi của cô theo ,học thuộc thơ bài thơ theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ. Trẻ đọc được cả bài thơ, đọc lưu loát thuộc từng câu thơ. Trả lời tốt các câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ đọc được thuộc cả bài thơ. Trả lời được một số câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ đọc được thuộc cả bài thơ. Trả lời được một số câu hỏi của cô theo khả năng. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà của mình II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa nội dung bài thơ - Nhạc: Cái mũi - Mũ các đội: Hoa hồng, hoa cúc, hoa đào III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chào mừng các bé đến với chương trình: Bé yêu - Trẻ hát thơ ngày hôm nay. - Trẻ trả lời
  16. 16 Chương trình bé yêu thơ gồm có 3 đội: Đội thứ nhất: Đội hoa hồng - Trẻ lắng nghe Đội thứ hai: Đội hoa cúc Đội thứ ba: Đội hoa đào và dẫn chương trình ngày hôm nay đó là cô giáo Thu Hà. - Chương trình bé yêu thơ gồm có 3 phần: + P1: Bé cùng tìm hiểu + P2: Bé cùng trổ tài + P3: Chung sức Chương trình xin phép được bắt đầu Hoạt động 2: Phát triển bài: *P1: Bé cùng tìm hiểu Cô đọc 1 đoạn thơ cho trẻ nghe - Có bạn nào biết bài thơ này chưa? - Trẻ 5T trả lời - Bạn nào thuộc rồi lên đọc cho cô và cả lớp cùng - Trẻ lắng nghe nghe nào? - Trẻ 4T trả lời - Cô đọc lần 1: Cô và trẻ đọc thơ. Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả - Lần 2: Kết hợp với chỉ tranh minh họa + Giảng nội dung: Bài thơ nói về vẻ đẹp của đôi - Cả lớp đọc bàn tay của em bé khi xòe ra như hoa nở, - Trẻ 3T trả lời - Cô đọc lần 3: Trẻ đọc cùng cô + Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? + Bài thơ của tác giả nào? -Trẻ 4T trả lời * Đàm thoại: - Trong bài thơ nhắc đến cái gì? - Bàn tay xòe ra trông như nào? Trẻ 5T trả lời - Còn nói bàn tay giống gì nữa? Trẻ 5T trả lời - Khi muốn thưa cô thì phải làm như nào? - Câu thơ nào nói lên điều đó? Trẻ 3T trả lời - Khi em cất bước thì em ra sao? * Giải thích từ khó: Nhịp nhàng là chỉ hành động đều và khớp với nhau. *GD: Trẻ giữ gìn sạch sẽ đôi tay Trẻ 5T trả lời Vừa rồi các con đã trải qua phần thi thứ nhất rất xuất sắc rồi cô khen cả lớp mình nào. Tiếp theo - Trẻ đọc thơ mời các con bước sang vòng thi thứ hai đó là: Bé cùng trổ tài - Tổ, nhóm cá, nhân đọc * Dạy trẻ đọc thơ: - Cho cả lớp đọc 3- 4 lần - Từng tổ đọc nối tiếp - Nhóm cá nhân đọc - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
  17. 17 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ Phần 3: Bé cùng chung sức - Trẻ chơi * Củng cố Trò chơi: Đọc nối tiếp - Cô cho 3 tổ thi đua đọc thơ - Trẻ lắng nghe - Đội nào đọc to rõ ràng là đội chiến thắng - Cô tổ chức trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Chương trình bé yêu thơ đến đây là kết thúc rồi hẹn gặp lại các bé trong chương trình lần sau. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình (MT: 14, 4, 18) - XD: Xây nhà của bé. (MT: 14, 7, 18) - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề gia đình 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình nhà sàn bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xếp hình nhà sàn bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết xếp hình nhà sàn bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết xếp hình nhà sàn bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Xếp được hình nhà sàn bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Xếp được hình nhà sàn bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 2-3T: Xếp được hình nhà sàn bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Thái độ - Trẻ biết hứng thú tham gia. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Sỏi đá.
  18. 18 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình nhà sàn bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ - Trẻ đi ra ngoài sân điểm. và trò chuyện cùng - Cô cho trẻ hát bài “Nhà của tôi”. cô. - Các con hãy kể về các kiểu nhà mà các con biết? - Trẻ 5T trả lời. - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp nhà sàn bằng sỏi đá trên sân nhé. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình nhà sàn? - Trẻ 4T trả lời. - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ 4T trả lời - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục trẻ biết yêu quý gia đình - Trẻ thực hiện. * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi. thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đọc tranh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Biết tên bài thơ, tên tác giả. Nghe hiểu nội dung thơ, biết đọc bài thơ thông qua trò chơi đọc tranh (EL: 20) - Trẻ 4T: Biết tên bài thơ, tên tác giả. Nghe hiểu nội dung thơ, biết đọc bài thơ thông qua trò chơi đọc tranh theo hướng dẫn (EL: 20) - Trẻ 2-3T: Biết tên bài thơ, tên tác giả. Nghe hiểu nội dung thơ, biết đọc bài thơ thông qua trò chơi đọc tranh theo khả năng (EL: 20) 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ. Trẻ đọc tốt bài thơ thông qua chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Nói được tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ. Trẻ đọc được bài thơ thông qua chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 5T: Nói được tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ. Trẻ đọc được bài thơ thông qua chơi trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ
  19. 19 - Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đọc tranh - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cho trẻ thi đua đọc thơ Em yêu nhà em thông qua các bức tranh cô chiếu. - Luật chơi: Bạn nào nhanh nhất sẽ được thưởng Trẻ thực hiện cùng cô HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ******************************* Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng:(Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Lộn cầu vồng. (MT: 1) 2.Làm quen tiếng việt: LQT: Cửa sổ, cửa chính, mái ngói I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Cửa sổ, cửa chính, mái ngói biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cửa sổ, cửa chính, mái ngói theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi
  20. 20 - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cửa sổ, cửa chính, mái ngói theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cửa sổ, cửa chính, mái ngói trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cửa sổ, cửa chính, mái ngói trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cửa sổ, cửa chính, mái ngói theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý ngôi nhà của mình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cửa sổ, cửa chính, mái ngói III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cửa sổ Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cửa sổ: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành Trẻ trả lời - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cửa sổ - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cửa sổ + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. nói b. LQVT: Cửa chính, mái ngói Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ đặt câu GD: Trẻ yêu quý ngôi nhà của mình * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. Chữ cái Tập tô chữ cái i,t,c. I. Mục đích, yêu cầu: