Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_diem_lon_gia_dinh_chu_diem_nho_do_dung_t.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
- Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé Thời gian: Tuần 09. Từ ngày 11/11/ đến ngày 15 tháng 11 năm 2024 Chức năng: Cô A Trần Thị Thu Hà; Cô B: Bùi Thị Ngọc Hà A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Lộn cầu vồng. (MT: 1) 2.Trò chơi học tập Gia đình nào khéo I. Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ phát triển các tố chất vận động. Rèn luyện phối hợp vận động tay, chân. - Rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bị - Các khối hộp bằng xốp, bìa cac-tông hình vuông, hình tam giác. - Hai chiếc ghế băng. Xếp đồ chơi tạo thành đường dích dắc. - Đoạn nhạc vui nhộn về chủ đề. III. Cách chơi - Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 4 thành viên và xếp hàng dọc trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh bắt đầu lần lượt từng thành viên trong đội phải nhặt 1 khối hình trong rổ, sau đó cầm khối hình và đi đoạn đường dích dắc, đi tiếp lên chiếc ghế băng. Khi đến đích thì xếp khối đó xuống sàn và chạy quay về vạch xuất phát để đợi lượt chơi tiếp theo. Khi kết thúc, các đội lấy khối hình và xếp thành hình cái nồi. - Đội nào lấy và xếp được nhiều cái nồi hơn, đội đó sẽ chiến thắng. 3. Trò chơi vận động Đồ dùng trốn ở đâu? I. Mục đích yêu cầu - Phát triển khả năng vận động, kĩ năng quan sát, phân loại. II. Luật chơi - Đội nào tìm được nhiều hơn, đội đó giành chiến thắng. III. Cách chơi - Cách chơi: Cô mời 4-5 trẻ cho mỗi lượt chơi. Mỗi trẻ cầm một chiếc rổ, khi cô ra hiệu lệnh ‘ Bắt đầu ‘ thì các bạn nhanh mắt, nhanh chân chạy đi tìm hình vẽ, tranh vẽ hoặc lô tô về đồ dùng đó, tìm được cái nào thì đặt vào trong rổ. Sau khoảng thời gian 2 – 3 phút, cho trẻ đếm, so sánh số lượng trẻ tìm được.
- 2 4.Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho 5 – 6 trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc: - PV: Gia đình (MT: 14, 4, 18) - XD: Xây nhà của bé. (MT: 14, 7, 18) - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề gia đình - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Chăm sóc cây xanh ******************************************************* Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng:(Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Lộn cầu vồng. (MT: 1) 2.Làm quen tiếng việt: LQT: Cái nồi, cái chảo, cái ấm I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Cái nồi, cái chảo, cái ấm, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cái nồi, cái chảo, cái ấm theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 33) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cái nồi, cái chảo, cái ấm theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 33) 2. Kĩ năng:
- 3 - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cái nồi, cái chảo, cái ấm trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cái nồi, cái chảo, cái ấm trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cái nồi, cái chảo, cái ấm theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý cái nồi của mình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cái nồi, cái chảo, cái ấm III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Nhà của tôi Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Cái nồi Làm mẫu - Cô mở ảnh lên và hỏi trẻ: Đây là hình ảnh Trẻ chú ý lắng nghe gì? Trẻ 4T trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái nồi: 3 lần Trẻ 3T nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái nồi Trẻ 2T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái nồi + Trẻ 5T đặt câu Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cái chảo, cái ấm - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ yêu quý cái nồi của mình * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” ( EL: 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung
- 4 3.Toán So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng, biết nói từ nhiều nhất, ít hơn và ít nhất, biết thêm, bớt nhóm đối tượng có số lượng là 7, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng (MT: 21). Biết chơi trò chơi. - 4T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 7 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 7 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng, 2 Kĩ năng: - 5T: Trẻ so sánh được 3 nhóm đối tượng, Nói được từ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, thêm bớt được nhóm đối tượng có số lượng là 7, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Chơi tốt trò chơi. - 4T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 7 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn. - 2-3T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 7 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng 3.Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ có lô tô 7 thìa, 7 cái bát, 7 cái dĩa. Thẻ số1 - 7 - Đồ dùng của cô: 1 rổ có lô tô 7 thìa, 7 cái bát, 7 cái dĩa. Thẻ số1- 7- Bảng gài. Nhà có gắn thẻ số 7. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” - Cô con mình vừa cùng nhau hát bài hát gì? - Trẻ 5T trả lời - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn tạo nhóm số lượng trong phạm vi 7 Vừa rồi cô thấy các con học rất ngoan và giỏi bây - Trẻ 5T trả lời giờ các con cùng cô đi thăm quan nhà bạn A xem có những đồ dùng gì nhé. Bây giờ bạn nào giỏi hãy lên tìm cho cô nhóm cái bát đếm và gắn thẻ số. Với các đồ vật khác cho trẻ tìm tương tự - Cô gọi 2-3 trẻ lên tìm và đặt thẻ số - Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ kiểm tra lại bằng cách đếm và đặt thẻ số tương ứng - Khen trẻ * Bài mới: So sánh thêm bớt trong phạm vi 7 * Hình thành MQH hơn nhất
- 5 - Cô cho trẻ xếp cả 3 nhóm B B B B B B B 7 T T T T T T 6 - Trẻ thực hiện D D D D D 5 - Đếm và đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét, so sánh: - Trẻ 5T trả lời + Con có nhận xét gì về 3 nhóm B, T, D? => Trong 3 nhóm bát, thìa, dĩa nhóm nào có số - Trẻ 5T trả lời lượng nhiều nhất ? - Tại sao nhóm bát lại nhiều hơn nhóm thìa và - Trẻ 5T trả lời nhóm dĩa? - Vậy nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? - Trẻ 5T trả lời - Cô cho trẻ quan sát dãy số tự nhiên 5-6-7 và cho trẻ nhận xét về vị trí của số 7 so với số - Trẻ 5T trả lời 5,6 Số 7 đứng ở vị trí nào? Vậy số nào là số lớn nhất ? => Cô chốt lại nhóm bát là nhóm nhiều nhất : Vì - Trẻ 4T trả lời nhóm bát nhiều hơn nhóm thìa và nhóm dĩa và con số tương ứng với số lượng của nhóm bát là số 7, theo dãy số tự nhiên thì số 7 đứng sau số 5,6 những số đứng sau bao giờ cũng lớn hơn số đứng trước vì thế số 7 đứng sau số 5,6 nên số 7 là số lớn nhất. Vì thế nhóm bát là nhóm nhiều nhất. * Hình thành MQH ít hơn (MQH giữa 3 đối - Trẻ 5T trả lời tượng) - Cho trẻ so sánh đối tương trung gian với 2 đối tượng - Trẻ 5T trả lời còn lại - Tại sao nhóm thìa lại là nhóm ít hơn ? - Trẻ 4T trả lời - Tại sao nhóm thìa lại ít hơn nhóm bát và lại nhiều hơn nhóm dĩa? - Trẻ 5T trả lời - Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 6 so với số 5 và 7 - Trẻ 5T trả lời => Cô chốt lại nhóm thìa là nhóm ít hơn vì nhóm thìa ít hơn nhóm bát nhưng lại nhiều hơn nhóm dĩa và con số tương ứng với số - Trẻ lắng nghe lượng của nhóm thìa là số 6 theo dãy số tự nhiên số 6 đứng sau số 5 nhưng lại đứng trước số 7 nên số 6 là số bé hơn vì vậy nhóm thìa là nhóm ít hơn. * Hình thành MHQ ít nhất - Trẻ 5T trả lời - Tại sao nhóm dĩa là nhóm ít nhất ? - Trẻ 4T trả lời - Tại sao nhóm dĩa lại ít hơn nhóm thìa và bát ? + Tương tự như vậy cho trẻ nhận xét về vị trí của số 5 so với số 6 và 7
- 6 - Vậy nhóm nào là nhóm ít nhất ? - Trẻ 5T trả lời => Cô chốt lại: Nhóm dĩa là nhóm ít nhất vì nhóm dĩa ít hơn nhóm thìa và nhóm bát và con số tương ứng với số lượng của nhóm gà là số 5 theo dãy số tự nhiên thì số 5 lại đứng trước số 6,7 nên số 5 là số bé nhất, vì thế nhóm dĩa - Trẻ lắng nghe là nhóm có số lượng ít nhất. - Củng cố: Cô hỏi lại cả lớp nhóm nào là nhóm nhiều nhất ? ít hơn ? ít nhất ? - Trẻ 5T trả lời * Thêm, bớt tạo sự bằng nhau Cho trẻ “Thêm” – tạo sự bằng nhau + Muốn cho nhóm thìa nhiều bằng nhóm bát phải làm như thế nào? - Trẻ 5T trả lời + Cô cho trẻ lấy thêm 1 cái thìa xếp dưới cái bát còn lại - Trẻ 5T trả lời + Cô hỏi trẻ 6 thêm 1 là mấy ? - Trẻ 5T trả lời + Cô cho trẻ đếm lại nhóm thìa và bát xem có đúng bằng 7 không? - Trẻ thực hiện - Nhóm dĩa và nhóm thìa như thế nào? - Trẻ 5T trả lời + Nhóm nào nhiều hơn? nhóm thìa nhiều hơn - Trẻ 5T trả lời nhóm dĩa là mấy ? Vì sao biết nhóm thìa nhiều hơn nhóm dĩa? - Trẻ 5T trả lời + Nhóm nào ít hơn ? ít hơn là mấy ? Vì sao ? - Trẻ 5T trả lời + Có bao nhiêu cái dĩ? Có bao nhiêu cái thìa?, cô cho trẻ đếm số dĩa và số thìa - Trẻ 5T trả lời + Muốn cho nhóm dĩa nhiều bằng nhóm thìa phải làm như thế nào ? - Trẻ 5T trả lời + Cô cho trẻ lấy thêm 2 cái dĩa xếp dưới 2 cái thìa còn lại + Cô hỏi trẻ 5 thêm 2 là mấy ? Cô cho trẻ - Trẻ 5T trả lời đếm lại nhóm dĩa và thìa xem có đúng bằng 7 không ? Chọn số tương ứng và đặt - Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ “Bớt: - Cô cùng trẻ bớt 2 cái dĩa và hỏi trẻ 7 bớt 2 còn mấy? - Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ nói 7 bớt 2 còn 5. - Cho trẻ bớt tiếp 2 cái dĩa và hỏi trẻ 5 bớt 2 con mấy? - Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ nói 5 bớt 2 còn 3. - Cho trẻ bớt 2 cái dĩa nữa và hỏi trẻ 3 bớt 2 còn mấy? - Trẻ 5T trả lời - 3 bớt 2 còn 1. 1 bớt 1 là hết. * Tương tự với nhóm thìa - Nhóm bát thì cho trẻ cất theo cô vừa cất vừa đếm
- 7 số 7 rồi đến 1-7. Phần 3: Luyện tập - Trò chơi: Thi xem ai nhanh: - Nêu tên trò chơi - Cách chơi: Cô chon 3 trẻ lên chơi gắn quân lô tô theo yêu cầu của cô trong thời gian 1 phút ai gắn đúng đủ là thắng cuộc, cô yêu cầu trẻ - Trẻ lắng nghe gắn các con vật tương ứng với số ở trên bảng. - Cô cho trẻ so sánh xem nhóm nào nhiều nhất, ít hơn, ít nhất ? - Trò chơi: Tìm về đúng nhà. - Trẻ 5T trả lời - Cách chơi: Cho trẻ tìm cái nồi có chữ số trên tay. Thời gian là một bản nhạc - Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ đi ra ngoài 1 lần - Trẻ chơi chơi - Cô cho trẻ nhận xét xem cái nồi nào có số lượng người nhiều nhất, ít hơn, ít nhất ? Hoạt động 3: Kết thúc bài Giờ học hôm nay cô thấy bạn nào học cũng ngoan và chơi trò chơi cũng rất giỏi. Cô khen tất cả các con. Giờ học của cô con mình đến đây là hết rồi. Cô chào các con - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc: - PV: Gia đình (MT: 14, 4, 18) - XD: Xây nhà của bé. (MT: 14, 7, 18) - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát phòng bếp TCDG: Dung dăng dung dẻ. Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên nói rõ ràng phòng bếp, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của phòng bếp. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ biết nói tên phòng bếp, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của phòng bếp. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3T: Trẻ biết nói tên phòng bếp, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của phòng bếp. Biết chơi trò chơi khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên, đặc điểm, nói được công dụng của phòng bếp. Chơi được trò chơi
- 8 - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên phòng bếp, nhận xét được đặc điểm, công dụng của phòng bếp. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3T: Trẻ nói tên phòng bếp, nhận xét được đặc điểm, công dụng của phòng bếp. Chơi được trò chơi khả năng 3. Thái độ: - Trẻ thích thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Tranh phòng bếp. III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát nhà gỗ. - Cô cho trẻ hát bài hát: Nhà của tôi. Cho trẻ đi ra - Trẻ hát và đi ra ngoài ngoài sân. sân. - Con vừa hát bài hát gì ? - Trẻ 5 T trả lời. - Bài hát nói về điều gì ? - Con có biết phòng bếp như thế nào không ? - Trẻ 4 T trả lời. - Hôm nay chúng ta cùng quan sát phòng bếp nhé. - Cô cho trẻ phát âm (phòng bếp) - Trẻ phát âm. - Các bạn cùng quan sát và nhận xét về phòng bếp? - Bạn nào có ý kiến nào bổ xung cho bạn không? - Trẻ quan sát và nhận - Cô tóm lại những ý trẻ trả lời. Bổ xung những ý xét. còn thiếu. - Trẻ bổ xung ý kiến - Các bạn có biết công dụng của phòng bếp này cho bạn. không? - GD trẻ: Các con hãy luôn yêu quý phòng bếp của mình và giữ gìn vệ sinh cho phòng bếp luôn sạch - Trẻ nghe đẹp nhé. HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ. - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Ghép chấm tròn (EM: 32) 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng, biết nói từ nhiều nhất, ít hơn và ít nhất, biết thêm, bớt nhóm đối tượng có số lượng là 7, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Biết chơi trò chơi ghép chấm tròn. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 7 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn biết chơi trò chơi ghép chấm tròn theo hướng dẫn.
- 9 - Trẻ 2-3T: Trẻ thực hiện thao tác, so sánh thêm bớt trong phạm vi 7 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn biết chơi trò chơi ghép chấm tròn theo khả năng 2 Kĩ năng: - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ so sánh được 3 nhóm đối tượng, Nói được từ nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, thêm bớt được nhóm đối tượng có số lượng là 7, đọc kết quả và đặt thẻ số tương ứng. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 7 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Trẻ so sánh được thêm bớt trong phạm vi 7 bằng cách khác nhau và nói được các từ Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng 3 Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị - Trong lớp học. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ hát tặng cả - Trẻ lắng nghe lớp một bài hát. - Cách chơi:Cô cho trẻ xếp số chấm tròn. Sau đó trẻ ghép các chấm chon và so sánh sắp xếp trong phạm vi 7 theo yêu cầu của cô bạn nào trả lời được nhanh và đúng sẽ dành chiến thắng. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ***************************************** Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng:(Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Lộn cầu vồng. (MT: 1)
- 10 2.Làm quen tiếng việt: LQT: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (Cs 108) (EL: 30) các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ yêu cái nồi bé ở II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Phòng khách phòng ngủ, nhà bếp Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT: Phòng khách Làm mẫu - Đây là gì? Trẻ 5T trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Phòng khách 3 Trẻ 4T nói lần Thực hành Trẻ 3T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Phòng khách - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ đặt câu với từ: Phòng khách b. LQVT: phòng ngủ, nhà bếp Trẻ 4T nói *Tương tự cô cho trẻ làm quen. GD: Trẻ yêu quý cái nồi bé ở. * Củng cố Trò chơi: “Búp bê nói”
- 11 - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB : Ném trúng đích bằng 1 tay TCVĐ: Cướp cờ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động Ném trúng đích bằng 1 tay (MT: 5), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động Ném trúng đích bằng 1 tay theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, Ném trúng đích bằng 1 tay theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, nói được tên vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động Ném trúng đích bằng 1 tay, chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện được đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động Ném trúng đích bằng 1 tay theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được tên vận động, Ném trúng đích bằng 1 tay theo sự giúp đỡ của cô, chơi được trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Phấn vẽ, dây, vòng. Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ 5T trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường - Trẻ thực hiện. => đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=>
- 12 đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên - Trẻ thực hiện 3L x 8N. cao. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. +Chân: Đưa chân ra các phía. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bụng: Quay người ra 2 bên. + Bật 1: Bật tiến lùi. - Trẻ lắng nghe. * VĐCB: Ném trúng đích bằng 1 tay - Trẻ 4T quan sát. - Cô giới thiệu tên vận động: Ném trúng đích bằng 1 tay - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp giải thích. + Tư thế chuẩn bị: Cô đứng chân trước chân sau. Tay cầm túi cát cùng phía với chân sau. Khi có hiệu lệnh “ném”, tay cầm túi cát cô đưa ngang tầm mắt, đưa tay lên cao, mắt nhìn vào đích và ném trúng đích. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động - Trẻ 3T trả lời. gì? - 3 trẻ lên thực hiện. - Cho 3 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - Trẻ thực hiện. - Cho 3 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. * TCVĐ: Cướp cờ - Trẻ lắng nghe. - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh. - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ lắng nghe. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình (MT: 14, 4, 18) - XD: Xây nhà của bé. (MT: 14, 7, 18) - TN: Chăm sóc cây xanh
- 13 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ cái nồi bằng phấn trên sân TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết vẽ cái nồi bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết vẽ cái nồi bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Biết cái nồi bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng 2.Kĩ năng: - Trẻ 5T: Vẽ được cái nồi bằng phấn trên sân trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Vẽ được cái nồi bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Vẽ được cái nồi bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng 3.Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ cái nồi bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Nhà của tôi - Trẻ ra sân quan sát. - Tuần này các con học chủ đề gì? Trẻ kể - Chủ đề cái nồi của bé đúng không nào? - Gồm có những loại nhà nào nào? - Trẻ 5T trả lời. - Các con có muốn vẽ cái nồi không nào? - Trẻ 3T trả lời. - Hôm nay cô cho các con vẽ cái nồi nhé. - Trẻ 5T trả lời. * Trẻ thực hiện - Cho trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ yếu - Trẻ nghe + GD: giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ nghe. * HĐ2: TCDG: Cướp cờ - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích
- 14 - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Thi xem đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết Ném trúng đích bằng 1 tay, biết chơi trò chơi . - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ biết Ném trúng đích bằng 1 tay, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ biết Ném trúng đích bằng 1 tay, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ được Ném trúng đích bằng 1 tay chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ được Ném trúng đích bằng 1 tay chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ được Ném trúng đích bằng 1 tay chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng sạch sẽ. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Đội nào nhanh + Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội khi có - Trẻ lắng nghe hiệu lệnh thì hai đội sẽ Ném trúng đích bằng 1 tay đội nào về đích nhiều nhất đội đấy sẽ dành chiến thắng + Luật chơi: Đội nào thua sẽ hát tặng cả lớp một - Trẻ chơi bài hát. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. **********************************
- 15 Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng:(Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Lộn cầu vồng. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt LQT: Cái giường, cái gối, cái chăn. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Cái giường, cái gối, cái chăn biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cái giường, cái gối, cái chăn theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cái giường, cái gối, cái chăn theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cái giường, cái gối, cái chăn trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cái giường, cái gối, cái chăn trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cái giường, cái gối, cái chăn theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý cái nồi của mình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cái giường, cái gối, cái chăn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT: Cái giường Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe - Đây là gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái giường: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái giường Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
- 16 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái giường nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Cái gối, cái chăn. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Yêu thương quý cái nồi của mình Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: “Hình nào biến mất” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3.Môi trường xung quanh Đồ dùng thân quen trong gia đình I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng một số đồ dùng quen thuộc trong gia đình: Ti vi, ấm chén, Nồi, chảo .( MT: 5; 8)Biết phân loại đồ dùng theo công dụng hoặc chất liệu. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng một số đồ dùng quen thuộc trong gia đình: Ti vi, ấm chén, Nồi, chảo . theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật một số đồ dùng quen thuộc trong gia đình: Ti vi, ấm chén, Nồi, chảo . theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo theo khả năng. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, công dụng một số đồ dùng quen thuộc trong gia đình: Ti vi, ấm chén, Nồi, chảo .Phân loại được đồ dùng theo công dụng. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, công dụng một số đồ dùng quen thuộc trong gia đình: Ti vi, ấm chén, Nồi, chảo . theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật một số đồ dùng quen thuộc trong gia đình: Ti vi, ấm chén, Nồi, chảo . theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức trong giờ học. - Trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng của cô: + Một số đồ dùng gia đình: Ti vi, ấm chén, Nồi, chảo
- 17 + Ti vi, máy tính + Vòng thể dục, tranh 1 phòng khách, 1phòng bếp; + Bảng + Mũ đội: Gia đình màu xanh, gia đình màu hồng + Bóng bay + Mô hình nhà búp bê - Đồ dùng của trẻ: + Lô tô Ti vi, ấm chén, Nồi, chảo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn búp bê chào tất cả các bạn - Các bạn ơi bố mẹ mình vừa làm xong một ngôi nhà mới, mình mời các bạn đến nhà mình chơi nhé Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ hát bài “ Nhà của tôi” và đi thăm mô hình nhà búp bê và trò chuyện - Các con thấy nhà bạn búp bê như thế nào? Trẻ trả lời - Nhà bạn búp bê rất là đẹp vậy không biết bên trong nhà bạn ý có những gì? Các con có muốn biết không? Trẻ trả lời - Vậy cô con mình sẽ cùng đến với chương trình “Ngôi nhà hạnh phúc” để cùng khám phá về các Lắng nghe đồ dùng gia đình quen thuộc nhé. - Để tham gia chương trình chúng ta sẽ chia 2 đội + Đội ngôi nhà màu xanh + Đội ngôi nhà màu hồng - Chương trình sẽ có 2 phần Lắng nghe + Phần 1: Khám phá + Phần 2: Đội nào nhanh Hoạt động 2: Phát triển bài - Chào mừng 2 đội đến với phần chơi đầu tiên: Khám phá Hôm nay bạn búp bê đã chuẩn bị cho 2 đội 1 phần quà xin mời 2 đội về nhóm của mình để khám phá phần quà nào. a, Thảo luận - Cô cho 2 đội thảo luận khám phá đồ dùng phòng Trẻ trả lời khách và đồi dùng phòng bếp. - Cô bao quát gợi ý trẻ khám phá thảo luận b, Chia sẻ khám phá *Đồ dùng phòng khách - Tivi - Con nhìn xem đây là gì? Trẻ 5t trả lời - Con có nhận xét gì về tivi Trẻ 4t trả lời
- 18 - Tivi có màu gì? Trẻ 3t trả lời - Tivi có dạng hình gì? Trẻ 5t trả lời - Tivi để làm gì? Trẻ 5t trả lời - Để sử dụng được tivi thì con cần dùng cái gì? Trẻ 5t trả lời - Tivi được làm bằng gì? ( mặt trước của tivi là màn hình led còn mặt sau của tivi được làm bằng nhựa) => Tivi là đồ dùng thân quen và phổ biến trong Lắng nghe mỗi gia đình, tivi thường được để ở phòng khách để cả nhà cùng xem các kênh thời sự, giải trí vui vẻ cùng gia đình. - Bộ ấm - chén - Đây là cái gì? Trẻ 4t trả lời - Con có nhận xét gì về cái ấm? Trẻ 3t trả lời - Cái ấm có màu gì? Trẻ 5t trả lời - Đây là gì? Trẻ 5t trả lời - Thân ấm có dạng hình gì? Trẻ 4t trả lời - Con thấy cái ấm còn những bộ phận nào? Trẻ 3t trả lời - Cái ấm làm bằng gì? Trẻ 5t trả lời - Còn đây là cái gì? Trẻ 5t trả lời - Con thấy cái chén như thế nào? Trẻ 5t trả lời - Đây là phần gì? Trẻ 5t trả lời - Miệng chén có dạng hình gì? Trẻ 3t trả lời - Phần quai chén để làm gì? Trẻ 4t trả lời => Bộ ấm chén thường được đặt ở phòng khách dùng để mời nước tiếp khách mỗi khi có người đến nhà chơi. Cái ấm có cấu tạo gồm nắp ấm, thân ấm, vòi ấm, quai ấm. Cái chén có cấu tạo gồm Lắng nghe miệng chén, thân chén, quai chén. Bộ ấm chén được làm bằng rất nhiều nguyên liệu khác nhau như sứ, thủy tinh, inox... b, Đồ dùng phòng bếp - Nồi - Đây là cái gì? Trẻ 5t trả lời - Con có nhận xét gì về cái nồi? Trẻ 4t trả lời - Cái nồi gồm có mấy phần? Trẻ 3t trả lời - Phần vung nồi như thế nào? Trẻ 5t trả lời - Vung nồi có dạng hình gì? Trẻ 4t trả lời - Vung nồi được làm bằng gì? Trẻ 5t trả lời - Thân nồi như thế nào? Trẻ 5t trả lời - Miệng nồi có dạng hình gì? Trẻ 5t trả lời - Đây là gì? Trẻ 4t trả lời => Cái nồi là đồ dùng trong bếp được dùng để nấu chín thức ăn. Cái nồi có cấu tạo gồm vung nồi,
- 19 thân nồi, quai nồi và được làm bằng rất nhiều Lắng nghe nguyên liệu khác nhau như nhôm, thủy tinh, inox.. - Chảo - Đây là cái gì? Trẻ 5t trả lời - Con có nhận xét gì về cái chảo? Trẻ 4t trả lời - Miệng chảo có dạng hình gì? Trẻ 3t trả lời - Lòng chảo có màu gì? Trẻ 5t trả lời - Tay cầm như thế nào? Trẻ 5t trả lời - Cái chảo dùng để làm gì? Trẻ 3t trả lời - Cái chảo làm bằng gì? Trẻ 5t trả lời => Cái chảo là đồ dùng trong bếp được dùng để nấu chín thức ăn. Cái ấm được cấu tạo gồm có Lắng nghe miệng chảo, lòng chảo, tay cầm. Cái chảo được làm bằng rất nhiều nguyên liệu khác nhau như nhôm, gang, inox.. - Các con vừa khám phá một số đồ dùng gia đình của nhà bạn búp bê phòng khách gồm những gì? Trẻ 5t trả lời Đồ dùng phòng bếp gồm có những gì? Trẻ 4t trả lời - Giáo dục: Đây là những đồ dùng thân quen và rất hữu ích trong gia đình vì vậy khi sử dụng các con phải được sự hướng dẫn đồng ý của người lớn để Lắng nghe tránh gây nguy hiểm nhé. c, Củng cố: Trò chơi: Đội nào nhanh - Các con vừa mới tham gia phần chơi thứ nhất rất là giỏi giờ mời 2 đội cùng đến với phần chơi thứ 2: Đội nào nhanh - Cô phổ biến luật chơi - Cô chia làm 2 đội mỗi đội sẽ có nhiệm vụ chọn đồ dùng phù hợp sắp xếp cho phòng khách và phòng bếp của nhà bạn búp bê. Các đội sẽ bật qua các ô vòng cần lô tô đồ dùng lên gắn vào bức tranh phòng khách và phòng bếp. Đội nào hoàn thành sớm hơn là đội thắng cuộc. - Đội thua sẽ phải nhảy lò cò Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát khuyến khích trẻ chơi - Cô nhận xét tuyên dương Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ thực hiện - Nhận xét chương trình 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình (MT: 14, 4, 18) - XD: Xây nhà của bé. (MT: 14, 7, 18) - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề gia đình
- 20 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát phòng khách. TCDG: Hãy làm theo tôi (EL: 34) Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên nói rõ ràng phòng khách, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của phòng khách. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ biết nói tên phòng khách, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của phòng khách. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3T: Trẻ biết nói tên phòng khách, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của phòng khách. Biết chơi trò chơi khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên, đặc điểm, nói được công dụng của phòng khách. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói tên phòng khách, nhận xét đặc điểm, công dụng của phòng khách. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3T: Trẻ nói tên phòng khách, nhận xét đặc điểm, công dụng của phòng khách. Chơi trò chơi khả năng 3.Thái độ - Trẻ yêu quý cái nồi của mình II. Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, hình ảnh phòng khách. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát phòng khách - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Nhà của tôi. - Trẻ ra sân quan sát. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát nhắc đến cái gì? - Trẻ 5T trả lời - Đây là nhà gì? - Trẻ 4T trả lời - Cho trẻ nói: Phòng khách. - Trẻ 3T trả lời - Phòng khách có như thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Phòng khách để làm gì? - Trẻ 4T trả lời - Phòng khách có những đồ dùng gì? - Trẻ 5T trả lời - Đây là gì? Ti vi để làm gì? - Trẻ 3T trả lời - Đây là gì? Bàn ghế để làm gì? - Trẻ 4T trả lời - Đây là gì? Ấm chén để làm gì? - Trẻ 5T trả lời - Đây là gì? Khung ảnh để làm gì? - Trẻ 5T trả lời - Các con có yêu quý cái nồi mình không? - Cô khái quát lại: Phòng khách là nơi để tiếp khi có khách đến nhà, là nơi cả nhà cùng quây quần - Trẻ nghe xem tivi nói chuyện và là nơi tổ chức những hoạt động chung của gia đình.

