Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé và ngày 20/10 - Năm học 2024-2025 - Sùng Thị Du

pdf 29 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé và ngày 20/10 - Năm học 2024-2025 - Sùng Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_diem_lon_ban_than_chu_diem_nho_co_the_be.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé và ngày 20/10 - Năm học 2024-2025 - Sùng Thị Du

  1. Chủ đề: Bản thân Chủ đề nhỏ: Cơ thể bé và ngày 20/10 Thời gian: Tuần 06: Nhánh 02 (Từ ngày 21 đến ngày 25 tháng 10 năm 2024) A. HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN: 1. Thể dục sáng: Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1) Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Trò chơi học tập Vì sao bé buồn. I. Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết và biểu lộ cảm xúc. II. Chuẩn bị - Bức tranh vẽ em bé có khuôn mặt buồn. III. Cách chơi - Cô giáo đưa ra bức tranh vẽ em bé có khuôn mặt buồn và hỏi trẻ lí do vì sao em bé lại buồn. Cô gợi ý để trẻ đưa ra lời giải thích ( Bé không có ai chơi cùng; bé không có đồ chơi; mẹ bé đi vắng ). - Tùy theo khả năng của trẻ trong lớp, cô khuyến khích trẻ đưa ra những ý tưởng và lời giải thích phù hợp. 3. Trò chơi vận động Tạo dáng I. Luật chơi: - Trẻ phải đứng ngay lại khi có hiệu lệnh và phải nói đúng dáng đứng của mình là gì II. Cách chơi: - Trước khi chơi, giáo viên hướng dẫn gợi ý cho trẻ nhớ lại một số hình ảnh. Ví dụ như con mèo nằm như thế nào? Con gà mổ thóc thế nào? Trẻ phải tự nghĩ xem mình sẽ làm con gì để khi nào giáo viên ra hiệu lệnh tạo dáng thì tất cả trẻ tạo dáng theo những hình ảnh mà trẻ đã chọn sẵn. Giáo viên hướng dẫn sẽ hỏi trẻ về kiểu dáng đứng tượng trưng cho con gì và trẻ phải trả lời đúng. Để cho vui, giáo viên cho trẻ chạy tự do trong phòng theo nhịp vỗ tay. Khi trẻ chạy, giáo viên hướng dẫn để trẻ dừng lại và tạo dáng. 4. Trò chơi dân gian Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích, yêu cầu: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp.
  2. 2 Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc - Góc phân vai: Bán hàng. (MT: 14) - Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. (MT: 7) -Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. - Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. - Góc TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp - Góc học tập: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện. - Góc vận động: Thực hiện nhu cầu vận động của bản thân, hoạt động với các đồ dùng có trong góc. **************************************** Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1) Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Làm quen tiếng việt: Làm quen từ: Mái tóc, cái bụng, cái lưng (EL: 30) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 6) các từ làm quen: Mái tóc, cái bụng, cái lưng, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 30) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Mái tóc, cái bụng, cái lưng theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Mái tóc, cái bụng, cái lưng theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Mái tóc, cái bụng, cái lưng, trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Mái tóc, cái bụng, cái lưng, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Mái tóc, cái bụng, cái lưng theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen
  3. 3 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi cô và các bé cùng làm quen với các Trẻ thích thú từ nói về cơ thể của bé nhé Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Mái tóc Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Mái tóc - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Trẻ quan sát Mái tóc: 3 lần Thực hành Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Mái tóc - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào giỏi cho cô biết mái tóc có màu gì? + À vậy là mái tóc có màu đen - Cô mời tất cả các bạn cùng nhắc lại nào *LQVT: Cái bụng, cái lưng: - Cô thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ vệ sinh thân thể sạch sẽ Hoạt động 3: Củng cố Trò chơi: “Búp bê nói”(EL: 30) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung - Trẻ chú ý 3. Chữ cái: Tập tô chữ cái e, ê I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết đọc bài đồng dao. Biết phát âm chữ cái e, ê. Biết tìm và gạch chân chữ cái e, ê trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết cách tô chữ e, ê theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường chấm mờ. (MT: 18) - Trẻ 4T: Trẻ biết giải câu đố, biết tìm và gạch chân chữ cái e, ê bên dưới hình vẽ và tô màu tranh. Biết tô màu chữ cái e, ê theo khả năng và theo ý thích.
  4. 4 - Trẻ 2+3T: Trẻ biết đọc bài thơ cùng cô, biết tô màu tranh kín, không chờm màu ra ngoài. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ đọc được bài đồng dao. Phát âm đúng chữ cái e, ê Tìm và gạch chân được chữ cái e, ê trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái e, ê theo hướng dẫn - Trẻ 4T: Trẻ giải được câu đố, tìm và gạch chân đúng chữ cái e, ê dưới hình vẽ, tô màu tranh kín, không chờm ra ngoài. Tô được chữ cái e, ê theo khả năng và theo ý thích. - Trẻ 2+3T: Trẻ đọc được bài thơ cùng cô. Tô màu được bức tranh kín, không chờm ra ngoài. - Rèn kỹ năng cầm bút, kỹ năng tô màu, tô chữ cho trẻ. Rèn sự khéo léo cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi. - Giá treo sản phẩm. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * Ôn lại chữ “e, ê”. - Cô cho trẻ quan sát tranh chữ cái và phát âm lại chữ cái “e, ê ”, theo các hình thức cả lớp, - Trẻ quan sát và phát âm. tổ, nhóm, cá nhân. * Tập tô chữ “e”. - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ quan sát - Đây có tranh vẽ gì? - Trẻ 4T trả lời. - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? - Trẻ 5T trả lời. - Ở phía trên bên trái có chữ gì mà chúng ta đã được học? - Trẻ trả lời - Cô cho tổ, nhóm cá nhân cùng phát âm: “e” - Trẻ phát âm - Tiếp theo cô cho trẻ đọc bài thơ và cô hướng dẫn trẻ gạch chân chữ cái “e” có trong bài thơ. - Trẻ đọc - Bức tranh này vẽ gì? - Cô cho trẻ đọc câu trong tranh - Trẻ 5 thực hiện - Tô màu chữ in rỗng vào tranh - Trẻ 3T trả lời. - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, chọn màu tô - Trẻ đọc để tô chữ cái in rỗng vào bức tranh. - Hướng dẫn trẻ 5 tuổi tô chữ chấm mờ. + Tô chữ chấm mờ. - Trẻ lắng nghe và quán sát
  5. 5 + Đầu tiên cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào nét chấm mờ từ phải qua trái 1 nét cong hở - Trẻ lắng nghe phải, tô tiếp 1 nét móc từ trên xuống dưới, khi tô thì tô theo đường nối liền để tạo thành chữ “e”. -> Tương tự như vậy cô hướng dẫn trẻ tô chữ - Trẻ thực hiện tương tự. “ê”. * Giáo dục: Trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi - Trẻ lắng nghe thẳng lưng, chăm chỉ luyện tập viết chữ. * Trẻ thực hiện: - Cô phát vở tập tô và bút chì cho trẻ - Cô hỏi lại trẻ về cách tô màu tranh, cách cầm - Trẻ 5T trả lời. bút tô chữ in mờ. - Trẻ 3T trả lời. - Cho trẻ nhắc lại cách cầm ngồi tô và cầm bút. - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện tập tô. - Cô bao quát trẻ tô giúp trẻ hoàn thành bài của mình - Cho trẻ lên trưng bày bài của mình và nhận - Trẻ nhận xét xét về bài của trẻ. 3: Kết thúc: - Cho trẻ cất vở đúng nơi qui định và cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra sân chơi. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Bán hàng. (MT: 14) - Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. ( MT: 7) - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. - Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. - Góc học tập: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình bạn gái bằng hột hạt TCDG: Tập tầm vông. Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết những đặc điểm nổi bật của bạn gái, biết xếp hình bạn gái bằng hột, hạt,biết tên trò chơi tập tầm vông. - Trẻ 4T: Trẻ biết xếp hình bạn gái bằng hột hạt, biết tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi tập tầm vông. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết xếp hình bạn gái bằng hột hạt, biết tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi tập tầm vông theo khả năng.
  6. 6 2. Kĩ năng - Trẻ 5T: Trẻ xếp được hình bạn gái bằng hột hạt trên sân, chơi được trò chơi tập tầm vông, củng cố kỹ năng xếp hình cho trẻ, trẻ nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ 4T: Trẻ xếp được hình bạn gái bằng hột hạt trên sân, chơi được trò chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3T: Trẻ xếp được hình bạn gái bằng hột hạt trên sân, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: GD: Trẻ nghe lời cô, đoàn kết với bạn bè. II.Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng, hạt ngô cho trẻ xếp. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Ho¹t ®éng cña trÎ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp hình bàn tay bằng hột hạt. - Bây giờ cô sẽ tặng lớp chúng mình một món quà - Trẻ chú ý quan sát (Cô đưa ra bức tranh bàn tay cho trẻ quan sát) - Chúng mình hãy cùng nhau nhìn xem bàn tay này như nào, - Trẻ 5T nhận xét - Cho trẻ nhận xét về bức tranh. - Trẻ 4T trả lời - Bức tranh của cô giáo bàn tay bằng gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình có thể vẽ hình ảnh bàn tay khác nhau từ rất nhiều chất liệu khác nhau. Bây giờ bằng những hạt ngô này chúng mình hãy cùng nhau xếp hình bàn tay trên sân nhé. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ xếp, cô quan sát hướng dẫn những trẻ còn lúng túng. - Cô nhận xét, động viên trẻ. 2. Hoạt động 2: Trò chơi tập tầm vông. - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.. - Lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô chú ý trẻ và hướng dẫn trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ. - Cho trẻ đi vào lớp - Trẻ đi rửa tay vào lớp. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất (EL: 38) I. Mục đích yêu cầu Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ nhận biết và biết tô chữ cái e, ê thông qua trò chơi: Ai nhanh nhất. - Trẻ 4t: Trẻ nhận biết và biết tô chữ cái e, ê thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất”. theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3t: Trẻ nhận biết và biết tô chữ cái e, ê thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất” theo khả năng.
  7. 7 Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và tô được chữ cái e, ê thông qua trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và tô được các chữ cái e, ê thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3t: Trẻ nhảy đúng vào chữ cái e, ê thông qua trò chơi theo khả năng. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Các ô chữ dưới nền có chứa chữ cái: e, ê III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội mỗi đội tô 1 chữ cái, đội nào nhanh nhất và đẹp sẽ dành chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ***************************************** Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1). Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Đôi tai, cái má, cái trán I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 6) các từ làm quen: Đôi tai, cái má, cái trán, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi.
  8. 8 - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Đôi tai, cái má, cái trán theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Đôi tai, cái má, cái trán theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Đôi tai, cái má, cái trán, trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đôi tai, cái má, cái trán, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đôi tai, cái má, cái trán theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Các bạn trong lớp. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các bé ơi hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau học Trẻ thích thú từ mới nói về các bạn trong lớp nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Đôi tai Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Đôi tai. - Cô giới thiệu và nói : Đôi tai: 3 lần Trẻ quan sát Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đôi tai Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ nói - Bạn nào có thể đặt câu với từ đôi tai + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *LQVT: Cái má: Cô thực hiện tương tự Lớp, tổ nhóm, cá nhân *LQVT: Cái trán: Cô thực hiện tương tự nói * Trò chơi củng cố Trò chơi: “Bé nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ Trẻ chơi trò chơi
  9. 9 3. Thể dục VĐCB: Đi nối bàn chân tiến lùi TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi nối bàn chân tiến lùi (MT: 2), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động đi nối bàn chân tiến lùi theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, đi nối bàn chân tiến lùi theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi nối bàn chân tiến lùi biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động đi nối bàn chân tiến lùi theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, đi nối bàn chân tiến lùi theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 3. Thái độ - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Phấn vẽ, dây. - Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ 5T trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường - Trẻ thực hiện. => đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. - Trẻ thực hiện 2L x 8N.
  10. 10 + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên - Trẻ thực hiện 3L x 8N. cao. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. +Chân: Đưa chân ra các phía. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bụng: Quay người ra 2 bên. + Bật 1: Bật tiến lùi. - Trẻ lắng nghe. * VĐCB: Đi nối bàn chân tiến lùi. - Trẻ 4T quan sát. - Cô giới thiệu tên vận động: đi nối bàn chân tiến lùi. - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp giải thích. + Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước vạch xuất phát, hai tay chống hông khi có hiệu lệnh cô chuyển đứng chân trước chân sau bước sang gót bàn chân và bước đi thẳng hướng, mũi bàn chân sau bước sang gót bàn chân trước cứ như vậy cho đến hết, sau đó cô lùi sao cho mũi bàn chân - Trẻ 3T trả lời. sau sao chân sau chạm vào gót chân trước. - 3 trẻ lên thực hiện. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động gì? - Trẻ thực hiện. - Cho 3 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - Cho 3 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. * TCVĐ: Kéo co - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe. 3. Hồi tĩnh. - Trẻ chơi. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ thực hiện. - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. - Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Bán hàng. (MT: 14) - Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. (MT: 7) - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. - Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. - Góc học tập: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Hãy làm theo tôi Chơi theo ý thích
  11. 11 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t:Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ biết chơi trò chơi (EL: 34) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết về hiện tượng thời tiết trong ngày II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCC: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cùng cô quan sát thời tiết ngày hôm nay nhé - Các bé thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Bầu trời như thế nào? - Trẻ 4T trả lời - Ông mặt trời như thế nào? - Trẻ 3T trả lời - Trên bầu trời có mây không? - Không khí có trong lành không nhỉ? - Trẻ 5T trả lời HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Trẻ 4T trả lời - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích
  12. 12 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Thi xem đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết đi nối bàn chân tiến lùi, biết chơi trò chơi . - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ biết đi nối bàn chân tiến lùi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ biết đi nối bàn chân tiến lùi, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ được đi nối bàn chân tiến lùi chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ được đi nối bàn chân tiến lùi chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ được đi nối bàn chân tiến lùi chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Sân chơi rộng sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Đội nào nhanh + Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội khi có - Trẻ lắng nghe hiệu lệnh thì hai đội sẽ đi nối bàn chân tiến lùi đội nào về đích nhiều nhất đội đấy sẽ dành chiến thắng + Luật chơi: Đội nào thua sẽ hát tặng cả lớp một bài hát. + Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ********************************** Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1). Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
  13. 13 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Đôi chân, ngón chân, bàn tay I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 6)) (EL: 30) các từ làm quen: Đôi chân, ngón chân, bàn tay, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Đôi chân, ngón chân, bàn tay, theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Đôi chân, ngón chân, bàn tay theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Đôi chân, ngón chân, bàn tay, trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đôi chân, ngón chân, bàn tay, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đôi chân, ngón chân, bàn tay theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề chủ điểm=> Dẫn Trẻ thích thú dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Đôi chân Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Đôi chân - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Đôi Trẻ quan sát chân: 3 lần Thực hành Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đôi chân - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào có thể đặt câu với từ tóc dài + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ Lớp, tổ nhóm, cá nhân *LQVT: Ngón chân, bàn tay: nói - Cô thực hiện tương tự Trò chơi củng cố Trò chơi: “Búp bê nói” (EL: 30)
  14. 14 - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. Âm nhạc DH: Tay thơm tay ngoan NH: Chiếc khăn tay. TCÂN: Nghe tiếng hát nhảy vào vòng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát (MT: 4, 5), biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài hát theo khả năng, biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi : Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, nhận ra được giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát . Chơi tốt trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, nhận ra được giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát. Chơi trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, hát được bài hát theo khả năng, Chơi được trò chơi “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát “Mời bạn ăn”, Chiếc khăn tay. - Vòng để trẻ chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1 HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chơi: Dấu tay Trẻ trò chuyện cùng cô - Đôi tay chúng mình để làm gì? - Làm thế nào để đôi bàn tay xinh đẹp và sạch sẽ? - Chúng mình hãy kiểm tra xem tay chúng mình đã sạch chưa? Trẻ 5T hát
  15. 15 2 HĐ2: Phát triển bài Trẻ chú ý *Dạy hát: Tay thơm tay ngoan - Cô có một bài hát nói về bạn nhỏ vô cùng sạch sẽ, bạn rửa tay thường xuyên nên tay bạn rất là thơm và được mẹ khen lắm. Đó là bài “Tay thơm tay ngoan” của nhạc sỹ Bùi Đình Thảo sáng tác. - Cô hát mẫu: Trẻ quan sát +Lần 1: Cô hát chậm, rõ lời cho trẻ nghe. Hỏi trẻ: Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Bài hát do ai sáng tác ? + Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc đệm và làm động tác minh hoạ nhẹ nhàng. - Ai giỏi nhắc lại tên bài hát này? Trẻ 4T thực hiện - Bài hát nói về điều gì? - Cô nói về nội dung bài hát: Trẻ hát cùng cô + Giai điệu bài hát rất vui tươi, trong sáng, bài hát nói về bạn nhỏ có đôi bàn tay rất thơm sạch sẽ như 2 bông hoa Trẻ chú ý - Cô dạy trẻ hát: +Dạy cả lớp hát: Cô bắt nhịp cho cả lớp hát theo cô ( 4-5 lần) + Dạy từng tổ hát: Cô mời từng tổ đứng dậy hát Trẻ 5T trả lời cùng cô, khuyến khích các tổ khác lắng nghe và nhận xét. + Mời nhóm, cá nhân (với trẻ có khả năng lên thể hiện). Động viên trẻ thể hiện biểu cảm trên nét mặt, nhún nhẩy khi hát. * Nghe hát: Chiếc khăn tay Hôm nay cô thấy chúng mình học rất giỏi và Trẻ chú ý lắng nghe ngoan cô sẽ hát tặng chúng mình một bài hát: Chiếc khăn tay. - Cô hát lần 1: Cô hát diễn cảm trọn vẹn bài hát. - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai sáng tác? bài hát rất là hay, nói về mẹ đã thêu chiếc khăn có cành hoa, con chim để tặng bạn nhỏ, bạn nhỏ rất yêu quí chiếc khăn và luôn lấy để lau tay cho đôi tay luôn sạch sẽ. - Cô hát lần 2: Cô hát bài hát “Chiếc khăn tay” kết hợp vớ nhạc. - Cô hát lần 3: Trẻ hưởng ứng theo bài hát. Trẻ hưởng ứng cùng cô *Trò chơi: “Nghe tiếng hát nhảy vào vòng” - Cô nêu luật chơi và cách chơi. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi
  16. 16 3 HĐ3: Kết thúc Cô nhận xét chung. Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Bán hàng. (MT: 14) - Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa.(MT: 7) -Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. - Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. - Góc TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về một số bộ phận trên cơ thể bé. TCDG: Hãy làm theo tôi Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5T : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, chức năng một số bộ phận trên cơ thể bé. Biết chơi trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, chức năng một số bộ phận trên cơ thể bé. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, chức năng một số bộ phận trên cơ thể bé. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5T : Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, chức năng một số bộ phận trên cơ thể bé. Chơi tốt trò chơi “Hãy làm theo tôi”. - Trẻ 4T : Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, chức năng một số bộ phận trên cơ thể bé, chơi được trò chơi “Hãy làm theo tôi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T : Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, chức năng một số bộ phận trên cơ thể bé, chơi được trò chơi “Hãy làm theo tôi” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ biết yêu thương bản thân và bạn bè II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số bộ phận trên cơ thể bé - Cô cho trẻ ra sân vừa hát bài “Cái mũi?”. - Trẻ ra sân quan sát. - Cô hỏi trẻ: Các con ơi! Chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Trên cơ thể các con có những bộ phận nào? - Đây là cái gì? - Cho trẻ nói: Cái mũi - Trẻ nghe
  17. 17 - Cái mũi dùng để làm gì? - CÒn đây là cái gì? - Cái tai dùng để làm gì? - Ngoài ra còn có bộ phận nào nữa? - Các con phải làm gì để bảo vệ cơ thể? - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. - Trẻ nghe. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ ra sân chơi theo ý - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng (EL: 32) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết hát bài hát “Tay thơm tay ngoan” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 32 ). - Trẻ 4 tuổiTrẻ biết hát bài hát “Tay thơm tay ngoan” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 32 ) theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi:Trẻ biết hát bài hát “Tay thơm tay ngoan” Thông qua trò chơi “Đóng băng” (EL: 32 ) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi:Trẻ hát được bài hát “Tay thơm tay ngoan” Thông qua trò chơi “Đóng băng” - Trẻ 4 tuổi:Trẻ hát được bài hát “Tay thơm tay ngoan”Thông qua trò chơi “Đóng băng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi:Trẻ hát được bài hát “Tay thơm tay ngoan” Thông qua trò chơi “Đóng băng” theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: “Tay thơm tay ngoan”. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Đóng băng” - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng tròn, vừa hát vừa - Trẻ lắng nghe. múa theo nhạc bài hát: Tay thơm tay ngoan khi nhạc dừng trẻ và cô phải đứng im ở tư thế đó. - Luật chơi: Ai làm đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe.
  18. 18 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. *************************************** Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như tuần 5) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (CS: 29) Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng. (MT: 6) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được hiểu nghĩa các từ làm quen: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng theo khả năng. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen Đôi mắt, cái mũi, cái miệng trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng, theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề=> Dẫn dắt vào bài Trẻ thích thú Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Đôi mắt
  19. 19 Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Trẻ quan sát Đôi mắt - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Đôi Trẻ chú ý lắng nghe mắt: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đôi mắt Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bạn nào có thể đặt câu với từ đôi mắt nói + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *LQVT: Cái mũi, cái miệng: - Cô thực hiện tương tự * Trò chơi củng cố Trò chơi: Trán, cằm, tai. - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ chơi trò chơi 3. Toán Xác định vị trí so với bản thân I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với bản thân (MT: 31). Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Biết xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với bản thân theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Biết xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với bản thân theo khả năng. Biết trả lời câu hỏi của cô. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ xác định được vị trí của đồ vật trên - dưới, phải - trái, trước - sau so với 1 vật làm chuẩn. Trả lời được câu hỏi của cô. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ xác định được xác định vị trí của đồ vật trên - dưới, phải - trái, trước - sau so với 1 vật làm chuẩn theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Trẻ xác định được vị trí của đồ vật trên - dưới, phải - trái, trước - sau so với 1 vật làm chuẩn theo khả năng của trẻ. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng.
  20. 20 3. Thái độ: - GD: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Cái nơ, búp bê, dép, lọ hoa, cặp sách, chùm bóng bay, cái ghế III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. *Nhận biết phân biệt trên dưới trước sau của bản thân. * Phía trên. - Cô gọi 1 trẻ lên cô cầm cái nơ treo dây để gần Trẻ 5T trả lời. trên đầu bạn cô hỏi. - Trên đầu con có gì? (Cái nơ) Trẻ 4T trả lời - Cho trẻ đọc: phía trên đầu có nơ Trẻ nói - Các con ạ, trên đầu của chúng ta gọi là phía trên. - Cô cho cả lớp xác định phía trên. - Cô cho cả lớp xác định phía trên: Trẻ chú ý - Các con hãy chỉ phía trên của chúng ta nào. Trẻ 4T trả lời - Phía trên các con có gì? - Cho 4-5 trẻ xác định. Trẻ xác định. * Phía Dưới. - Bây giờ các bạn cùng nhìn xuống dưới chân có gì Trẻ trả lời nào? - Dưới chân của các bạn được gọi là phía dưới. Trẻ chú ý - Cô cho trẻ chỉ và nói: Phía dưới. Trẻ 3T nói - Cô cho cả lớp xác định phía dưới có gì? Trẻ trả lời - Cho cá nhân trẻ xác định. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ xác định * Tương tự cho trẻ xác định phía trước, phía sau và phía phải, phía trái của bản thân. Trẻ thực hiện + ( Chú ý đằng sau là chúng ta không nhìn thấy được) * Củng cố: TC: Ai nói nhanh. - Cô nói tên phía trẻ xác định đồ vật ở phía đó. Trẻ lắng nghe Hoặc cô nói tên đồ vật trẻ xác định đồ vật đó ở phía nào của bản thân. - Tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi * Trò chơi: Thi xem ai nhanh. Trẻ lắng nghe - Cô nêu LC - CC - Tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi