Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_diem_lon_ban_than_chu_diem_nho_be_la_ai.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
- Chủ điểm lớn:Bản thân Chủ điểm nhỏ: Bé là ai Thời gian: Tuần 5 ( từ ngày 14/10/2024 đến ngày 18/10/2024) Chức năng: Cô A Trần Thị Thu Hà; Cô B: Bùi Thị Ngọc Hà A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. (MT: 1) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Thực hiện đúng các động tác của bài tập theo nhạc bài hát Mời bạn ăn. Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Tre 3T: Thực hiện các động tác của bài tập theo nhạc bài hát Mời bạn ăn. Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Thực hiện đúng thuần thục cách xếp hàng, thực hiện đúng và đều các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Thực hiện đúng cách xếp hàng, thực hiện đúng các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2T: Thực hiện được cách xếp hàng, thực hiện được các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: GD: Tham gia thể dục thể thao. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có sức khỏe tốt để tham gia các hoạt động - Trẻ đi ra cùng cô trong ngày. Chúng ta cùng ra sân tập thể dục sáng nào. * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi - Trẻ khởi động theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Cô hướng dẫn trẻ tập với nhạc bài hát: Mời bạn ăn - Trẻ chú ý. Hô hấp: Hít và thở ra. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Tay: Đưa tay ra trước, sau. - Trẻ tập 4 lần x8 nhịp Bụng: Quay người sang hai bên. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp
- 2 Chân: Nâng cao chân gập gối. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Bật: Bật tách khép chân - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp * Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ nghe luật chơi, - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 đến 3 lần cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2- 3 lần. - Trẻ chơi + Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân. * HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Trẻ nhẹ nhàng đi vào - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. lớp. 2.Trò chơi học tập Vì sao bé buồn. I. Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết và biểu lộ cảm xúc. II. Chuẩn bị - Bức tranh vẽ em bé có khuôn mặt buồn. III. Cách chơi - Cô giáo đưa ra bức tranh vẽ em bé có khuôn mặt buồn và hỏi trẻ lí do vì sao em bé lại buồn. Cô gợi ý để trẻ đưa ra lời giải thích ( Bé không có ai chơi cùng; bé không có đồ chơi; mẹ bé đi vắng ). - Tùy theo khả năng của trẻ trong lớp, cô khuyến khích trẻ đưa ra những ý tưởng và lời giải thích phù hợp. 3. Trò chơi vận động Tạo dáng I. Luật chơi: - Trẻ phải đứng ngay lại khi có hiệu lệnh và phải nói đúng dáng đứng của mình II. Cách chơi: - Trước khi chơi, giáo viên hướng dẫn gợi ý cho trẻ nhớ lại một số hình ảnh. Ví dụ như con mèo nằm như thế nào? Con gà mổ thóc thế nào? - Trẻ phải tự nghĩ xem mình sẽ làm con gì để khi nào giáo viên ra hiệu lệnh tạo dáng thì tất cả trẻ tạo dáng theo những hình ảnh mà trẻ đã chọn sẵn. Giáo viên hướng dẫn sẽ hỏi trẻ về kiểu dáng đứng tượng trưng cho con gì và trẻ phải trả lời đúng. Để cho vui, giáo viên cho trẻ chạy tự do trong phòng theo nhịp vỗ tay. Khi trẻ chạy, giáo viên hướng dẫn để trẻ dừng lại và tạo dáng. 4. Trò chơi dân gian Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích, yêu cầu: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao:
- 3 Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. bạn khác. 5. Hoạt động góc: - Góc phân vai: Bán hàng.(MT: 7, 14) - Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa -Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. - Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. ****************************************** Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2024 1. Thể dục sáng Thực hiện như đầu tuần Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. (MT: 1) 2.Làm quen tiếng việt: LQT: Bạn trai; Bạn gái. Tóc dài; Tóc ngắn. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Bạn trai, bạn gái, tóc dài, tóc ngắn. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Bạn trai, bạn gái, tóc dài, tóc ngắn trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được hiểu nghĩa các từ làm quen: Bạn trai, bạn gái, tóc dài, tóc ngắn theo khả năng. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Bạn trai, bạn gái, tóc dài, tóc ngắn trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Bạn trai, bạn gái, tóc dài, tóc ngắn, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Bạn trai, bạn gái, tóc dài, tóc ngắn, theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Bạn trai; Bạn gái. Tóc dài; Tóc ngắn trong lớp học
- 4 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Bạn trai. Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho 1 bạn trai lên và hỏi trẻ: Đây là ai? Trẻ trả lời - Bạn là bạn trai hay bạn gái? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bạn trai: 3 Trẻ nói lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bạn trai - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ đặt câu - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bạn trai + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ thực hiện b. LQVT: Bạn gái. Tóc dài; Tóc ngắn - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3.MTXQ: Trò chuyện về bé I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết giới thiệu một số thông tin quan trọng như (tên mình, giới tính, sở thích của bản thân), biết nói khả năng sở thích riêng của bản thân (MT: 2, 3, 10). Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ biết giới thiệu một số thông tin quan trọng như (tên mình, giới tính, sở thích của bản thân), biết nói khả năng sở thích riêng của bản thân .Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Trẻ biết giới thiệu một số thông tin quan trọng như (tên mình, giới tính, sở thích của bản thân), biết nói khả năng sở thích riêng của bản thân Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng.
- 5 - Trẻ 5T: Trẻ nói được một số thông tin quan trọng như (tên mình, giới tính, sở thích của bản thân), biết nói khả năng sở thích riêng của bản thân .Chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói được một số thông tin quan trọng như (tên mình, giới tính, sở thích của bản thân), biết nói khả năng sở thích riêng của bản thân .Chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được một số thông tin quan trọng như (tên mình, giới tính, sở thích của bản thân), biết nói khả năng sở thích riêng của bản thân .Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - GD trẻ vệ sinh thân thể. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ bạn trai, bạn gái - Lô tô về trang phục của bạn trai, bạn gái. III. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài “Bạn có biết tên tôi” và trò chuyện: Trẻ hát - Trong lớp mình có rất nhiều bạn và có nhiều tên khác nhau. Các bạn hãy giới thiệu tên cho cô Trẻ chú ý lắng nghe và các bạn cùng biết nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Tìm hiểu, khám phá - Trước tiên cô xin tự giới thiệu về mình: Cô tên là cô Hà cô là giáo viên trường MN TLH Trẻ lắng nghe - Bạn nào lên giới thiệu họ tên và ngày tháng năm sinh của mình? - Cô gọi 1-2 trẻ lên giới thiệu. Trẻ giới thiệu + Con tên gì? Trẻ 5t trả lời + Con mấy tuổi? Trẻ 4t tuổi trả lời + Con là bạn trai hay bạn gái? + Tóc con như thế nào? Trẻ 3t trả lời + Con thích mặc gì? + Con thích ăn gì hoặc chơi gì? Trẻ 5t trả lời + Thế trong lớp con chơi thân với bạn nào nhất? Trẻ 4t trả lời + Bạn đó tên gì? Là bạn trai hay bạn gái? - Cô gọi một vài trẻ lên cho trẻ giới thiệu về bản Trẻ 3t trả lời thân - Bạn vừa giới thiệu bạn tên là gì? - Bạn năm nay mấy tuổi? - Con đang học lớp nào? - Các bạn khác, chúng mình giới thiệu tên cho các bạn cùng biết nào. Trẻ 5t trả lời
- 6 - Cô gọi trẻ 3-4T giới thiệu, cô gợi hỏi trẻ trả lời theo định hướng của cô Trẻ giới thiệu - Cho 1-2 trẻ lên giới thiệu lại về mình. - Các bạn trai chúng mình đứng lên nào. - Các bạn gái đứng lên hát 1 bài nào. * GD: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, đoàn kết khi chơi Trẻ lắng nghe với bạn. * Củng cố: TC “Ai nhanh hơn” - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội xếp thành 2 Trẻ chơi 3-4 lần hàng dọc. Đội 1 lên chọn lô tô tranh vẽ bạn trai, đội 2 lên chọn lô tô tranh vẽ bạn gái. Thời gian là 1 phút, nếu đội nào chọn đúng và được nhiều tranh nhất sẽ giành chiến thắng. - Cho trẻ chơi 3-4 lần. Hoạt động 3. Kết thúc bài: Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét, tuyên dương, giáo dục trẻ 4. Hoạt động góc: - Góc phân vai: Bán hàng.(MT: 7, 14) - Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T:Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3T: Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết về hiện tượng thời tiết trong ngày II. Chuẩn bị:
- 7 - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1:HĐCCC: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cùng cô quan sát thời tiết ngày hôm nay nhé - Các bé thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Bầu trời như thế nào? - Trẻ 4T trả lời - Ông mặt trời như thế nào? - Trẻ 3T trả lời - Trên bầu trời có mây không? - Không khí có trong lành không nhỉ? - Trẻ 5T trả lời HĐ2: Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng - Trẻ 3T trả lời - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Mảnh ghép tên ( EL:14) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết tìm các mảnh ghép để ghép thành tên của mình. (EL : 14) - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết tìm các mảnh ghép để ghép thành tên của mình theo hướng dẫn. - Trẻ 2- 3 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết tìm các mảnh ghép để ghép thành tên của mình theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ tìm được đúng mảnh ghép để ghép thành tên của mình - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ tìm được đúng mảnh ghép để ghép thành tên của mình theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ tìm được đúng mảnh ghép để ghép thành tên của mình theo khả năng. 3.Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Mảnh ghép băng giấy có tên của trẻ (VD: N-H-I; T-H-A-O...) III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi
- 8 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Mảnh ghép tên” - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 nhóm, chia cho - Trẻ lắng nghe. mỗi nhóm có những mảnh ghép tên để trẻ ghép lại - Trẻ lắng nghe. thành tên của mình. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm đúng mảnh ghép có chữ cái mà cô vừa phát cho nhóm. - Luật chơi: Nhóm nào ghép được nhiều tên của nhóm mình hơn sẽ được cô và các bạn khen. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ********************************************* Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024 1. Thể dục sáng Thực hiện như đầu tuần Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Bạn Thảo; bạn Nhi; bạn Hiếu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 4) các từ làm quen: Bạn Thảo; bạn Nhi; bạn Hiếu, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen Bạn Thảo; bạn Nhi; bạn Hiếu theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Bạn Thảo; bạn Nhi; bạn Hiếu theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng:
- 9 - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Bạn Thảo; bạn Nhi; bạn Hiếu, trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Bạn Thảo; bạn Nhi; bạn Hiếu, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Bạn Thảo; bạn Nhi; bạn Hiếu theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ:Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị:Các bạn trong lớp. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các bé ơi hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau học Trẻ thích thú từ mới nói về các bạn trong lớp nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Bạn Tùng Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với bạn Tùng. - Cô giới thiệu và nói :Bạn Thảo: 3 lần Trẻ quan sát Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bạn Thảo Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ nói - Bạn nào có thể đặt câu với từ Bạn Thảo + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *LQVT: Bạn Nhi: Cô thực hiện tương tự Lớp, tổ nhóm, cá *LQVT: Bạn Hiếu: Cô thực hiện tương tự nhân nói * Trò chơi củng cố Trò chơi: “Bé nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ 3. Làm quen với toán: Gộp, tách số lượng trong phạm vi 6. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 6. Biết đặt thẻ số tương ứng với các nhóm. Biết tách nhóm có 6 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng các nhóm (MT:22, 23) Biết chơi trò chơi.
- 10 - Trẻ 4T: Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng là 6, đếm và nói kết quả, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2- 3T: Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 6 thành hai nhóm , biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - 5T: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 6. Đặt được thẻ số tương ứng với các nhóm. Tách được nhóm có 6 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng các nhóm. Trẻ chơi tốt trò chơi. Đọc được kết quả sau khi tách gộp. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gộp được hai nhóm đối tượng có số lượng là 6, đếm và nói kết quả , chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Tách được một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 6 thành hai nhóm, chơi được trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ - GD: Trẻ hứng thú với hoạt động. II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 6 Cái áo, 6 cái quần. thẻ số từ 1-6. - Đồ dùng của cô: 6 Cái áo, 6 cái quần. thẻ số từ 1-6. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề bản thân - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cô dẫn dắt vào hoạt động. * HĐ2: Phát triển bài. * Ôn nhận biết số 6 - Cô cho trẻ đi tham quan góc phân vai và hỏi - Trẻ thực hiện trẻ số lượng và gắn thẻ số tương ứng. - Cô cho trẻ đếm và khái quát lại. - Trẻ nghe. * Tách gộp trong phạm vi 6. - Cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi - Trẻ chú ý - Hỏi trẻ trong rổ có gì? - Cho trẻ xếp tất cả số cái áo ra thành 1 hàng ngang từ trái qua phải. - Trẻ thực hiện theo cô. - Chúng mình đếm xem có bao nhiêu cái áo - Trẻ 5T trả lời. nào (1.....6) 6 cái áo tương ứng với số mấy, chọn thẻ số 6. - Trẻ đọc kết quả *Tách theo ý thích - Con hãy tách 6 cái áo ra làm 2 phần theo ý thích của mình nào. sau đó chọn thẻ số tương - Trẻ thực hiện. ứng với mỗi phần mà mình vừa tách được. - Con đã tách 6 cái áo thành 2 nhóm như thế - Trẻ đọc kết quả nào? (1-5) - Trẻ thực hiện. + Bạn A tách 6 cái áo ra làm 2 nhóm là 1 và 5 + Có bạn nào có cách tách giống bạn A. - Trẻ đọc kết quả
- 11 - Bạn nào có cách tách khác? - Trẻ thực hiện. + Bạn B có cách tách như thế nào? (2-4) - Trẻ 5T trả lời + Ai có cách tách 1 phần là 2, 1 phần là 4 giống bạn B? - Trẻ 5T trả lời - Còn lại các bạn nào có cách tách khác với các bạn? - Trẻ 4T trả lời + Cô mời bạn C?( 3-3) + Bạn nào có cách tách giống bạn C nào? - Trẻ 3T trả lời - Ai có cách tách 4-2? +Như vậy có mấy cách tách 6 cái áo ra làm 2 - Trẻ nghe phần? là những cách nào? + Khi gộp lại thì số lượng có thay đổi không? Và đều bằng mấy? + Bây giờ các con cùng cô gộp lại số bác sĩ và - Trẻ thực hiện đếm nào? - KĐ: Vậy là từ 6 cái áo các con đã tách ra làm - Trẻ thực hiện 2 nhóm nhỏ với 4 cách khác nhau: 1-5; 2-4; 3- 3 và 4-2.. - Và khi gộp 2 nhóm nhỏ này lại với nhau thì sẽ được số lượng ban đầu là 6 *Tách theo yêu cầu: - Trẻ thực hiện - Cho trẻ tách 1 phần là 1 cái áo, 1 phần là 5 cái áo - Đếm nhóm 1, đặt số, Đếm nhóm 2: (1...5) đặt - Trẻ thực hiện số. - Để có số lượng như ban đầu thì con phải làm như thế nào?(gộp 1 và 5) - Trẻ thực hiện - Trẻ gộp và đếm đặt số KĐ: Như vậy 1 cái áo gộp 5 cái áo bằng 6 cái áo (trẻ: 1 gộp 5 bằng 6) - Bây giờ sẽ là yêu cầu khó hơn này các con - Trẻ 5T trả lời hãy tách 1 phần là 2, phần còn lại là mấy nhé. + Trẻ tách, đếm và đặt thẻ số. - Nếu gộp 2 và 4 cái áo con sẽ được bao nhiêu ?( trẻ gộp và đếm) KĐ: 2 gộp với 4 bằng 6 - Các con hãy tách 6 cái áo thành 2 nhóm có - Trẻ 3T trả lời số lượng là 3 và 3 nhé - Để có 6 cái áo thì chúng mình sẽ làm như thế nào? + Trẻ gộp và đếm, đặt số 6 KĐ: Như vậy 3 cái áo gộp với 3 cái áo bằng 6 cái áo( 3 gộp 3 bằng 6) - Trẻ nghe + Bạn nào nhắc lại cho cô biết chúng mình vừa tách 6 cái áo bằng mấy cách? - Trẻ chơi.
- 12 KĐ: + Cách 1: 5-1 hoặc 1-5 + Cách 2: 4-2 hoặc 2-4 + Cách 3: 3-3 hoặc 3-3 + Cách 4: 1-5 hoặc 5 và 1 Khi gộp 2 nhóm nhỏ lại sẽ được số lượng ban đầu là 6. * Tách gộp tự do - Trẻ nghe - Các con hãy tách nhóm có 6 đối tượng thành 2 nhóm theo tự do nhé. - Bạn A Con tách nhóm có 6 đối tượng thành - Trẻ chơi mấy phần? - Phần mấy và mấy? - Có bạn nào có cách tách giống bạn A. * Trò chơi “ Ai thông minh” - Cách chơi: Để chơi được trò chơi này chúng ta phải chia ra làm 3 đội, mỗi đội sẽ được tặng 1 bức tranh, trong tranh có hình ảnh các nhóm đồ vật có số lượng là 6, nhiệm vụ của đội chơi là dùng bút khoanh tròn mỗi nhóm này ra làm 2 phần, theo 4 cách mà chúng ta vừa được học, sau đó tìm số tương ứng cho mỗi nhóm đồ dùng và dán vào ô vuông ở phía dưới. - Thời gian cho trò chơi này được tính bằng 1 bản nhạc. Đội nào nhanh hơn và đúng sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét kết quả sau khi chơi HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ cất dọn đồ dùng cùng cô 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Bán hàng.(MT: 7, 14) - Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình trang phục của bé bằng hột hạt TCVĐ: “Chị gió nói (EM: 25)” Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết xếp hình trang phục của bé bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Chị gió nói (EM: 25)”.
- 13 - Trẻ 4t: Trẻ biết xếp hình trang phục của bé bằng hột hạt theo hướng dẫn của trẻ, biết chơi trò chơi“Chị gió nói (EM: 25)” theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3t: Trẻ biết xếp hình trang phục của bé bằng hột hạt theo khả năng của trẻ, biết chơi trò chơi“Chị gió nói (EM: 25)” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ xếp được hình trang phục của bé bằng hột hạt. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ xếp được hình trang phục của bé bằng hột hạt theo hướng dẫn của trẻ. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 2, 3t: Trẻ xếp được hình trang phục của bé bằng hột hạt theo khả năng của trẻ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ biết rửa tay sạch sẽ khi trẻ thực hiện xong hoạt động II. Chuẩn bị: - Hột hạt III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1:HĐCCĐ: Xếp hình trang phục của bé bằng hột hạt - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ trò chuyện . - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trả lời. - À các bé cho cô biết về trang phục của bạn trai bạn gái nhé? - Trẻ trả lời. - Bạn trai mặc quần áo thế nào? - Bạn gái thì mặc ra sao? - À bạn trai mặc áo sơ mi quần sóc , bạn gái mặc váy - Trẻ lắng nghe. đúng không - Vậy hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau xếp hình trang phục của các bé bằng hột hạt nhé - Cô và các bé sẽ sử dụng những hạt ngô để xếp hình trang phục - Cô tổ chức cho trẻ xếp - Trong khi trẻ xếp cô bao quát trẻ - Trẻ xếp. - Cô giúp đỡ cho trẻ yếu => Trẻ phân biệt được trang phục bạn trai bạn gái HĐ2: TCVĐ: Chị gió nói (EM: 25) Đứng thành vòng tròn. Bây giờ chúng ta sẽ chơi một - Trẻ chơi trò chơi. Cô sẽ làm chị Gió nhé. Cô làm động tác lắc lư đồng thời kêu tiếng gió “vu...vu...vu” để cuốn hút trẻ vào trò chơi. Cô giải thích: “Ở trò chơi này, cô sẽ nói các cháu làm một điều gì đó và các cháu làm - Trẻ chơi theo ý thích theo, nhưng CHỈ KHI cô bắt đầu bằng câu “Chị Gió nói” thì các cháu mới làm nhé”. Nếu cô nói không có
- 14 câu “Chị Gió nói” thì các cháu đứng im không làm theo nhé. Cô nói: “Chị Gió nói đặt tay lên đầu”. “Chị Gió nói đặt tay dưới cằm”. “Đặt tay cạnh tai”. - Tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Càng nhanh càng tốt (EM: 23) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 6, biết đọc kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) - Trẻ 4t: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 6, biết đọc kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3t: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 6, biết đọc kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 6, đọc được kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 6, đọc được kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ tách gộp được trong phạm vi 6, đọc được kết quả thông qua trò chơi " Càng nhanh càng tốt " (EM: 23) theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Thẻ số, cốc III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô phát cho mỗi nhóm 6 cái cốc và yêu cầu - Trẻ lắng nghe cô mỗi nhóm tách ra làm 2 nhóm theo ý thích sau đó cô đi đến từng nhóm hỏi trẻ kết quả - Nhóm nào thực hiện nhanh thì sẽ được khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi ngồi thành nhóm - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi.
- 15 - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ****************************************** Thứ 4 ngày 15 tháng 10 năm 2024 1. Thể dục sáng Thực hiện như đầu tuần Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. (MT:1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Chiếc váy; Cái áo; Quần đùi I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Chiếc váy; Cái áo; Quần đùi Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 34) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Chiếc váy; Cái áo; Quần đùi, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói được các từ làm quen: Chiếc váy; Cái áo; Quần đùi theo khả năng. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Chiếc váy; Cái áo; Quần đùi , trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chiếc váy; Cái áo; Quần đùi, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Chiếc váy; Cái áo; Quần đùi, theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Chiếc váy; Cái áo; Quần đùi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Chiếc váy Trẻ 5 tuổi trả lời Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: Trẻ chú ý lắng nghe “Trời tối trời sáng” Trẻ 2+3 nói - Cô có hình ảnh gì?
- 16 - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chiếc Trẻ nói váy: 3 lần Thực hành Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chiếc váy - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 4 tuổi đặt câu - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Chiếc váy + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ thực hiện b. LQVT: Cái áo; Quần đùi - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Nhìn nhanh nói đúng” EL:34 - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Chữ cái: Làm quen chữ cái e, ê I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái e, ê. Biết nhận ra chữ e, ê trong từ trọn vẹn.Biết đặc điểm cấu tạo của chữ e, ê. Biết phân biệt đặc điểm cấu tạo của chữ e, ê. Trẻ nhận dạng được chữ cái e, ê trong bảng chữ cái tiếng việt (MT:17) Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái e, ê theo theo cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái e, ê theo theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái e, ê. Nhận ra chữ e, ê trong từ trọn vẹn. Nói được đặc điểm, phân biệt được chữ cái e, ê. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái e, ê theo cô. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái e, ê theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Tranh: Em bé, cái miệng. Thẻ chữ rời. - Thẻ chữ cái e, ê - Nhà gắn thẻ chữ e, ê III. Tiến hành
- 17 Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề=> dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Làm quen với chữ cái e, ê *Làm quen chữ a qua tranh “Em bé” - Trời tối - Trời tối! Đi ngủ thôi Trời sáng - Trời sáng! Ò ó o - Chúng mình cùng quan sát xem cô có tranh gì đây? Trẻ trả lời - À là bức tranh vẽ em bé - Bên dưới tranh “Em bé” có từ “Em bé” chúng Trẻ chú ý mình cùng phát âm nào. Cho trẻ phát âm cùng cô. Trẻ phát âm - Bạn nào giỏi lên dùng thẻ chữ rời ghép từ giống Trẻ thực hiện với từ dưới bức tranh nào. - Các con đếm xem từ “Em bé” có bao nhiêu chữ Trẻ đếm cái? Trẻ 5t trả lời - Trong từ “Em bé “có dấu thanh gì mà chúng mình đã được học? Trẻ chú ý - Cô giới thiệu, trong từ “Em bé “ có rất nhiều chữ cái mà chúng mình chưa được học, hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu chữ e, còn các chữ khác chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu sau nhé! Cô sẽ Trẻ lắng nghe đổi thẻ chữ e to hơn cho lớp mình nhìn rõ nhé. Trẻ phát âm - Cô phát âm mẫu chữ e 3 lần - Cho trẻ phát âm chữ e theo lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ 5T trả lời nhân. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Các con có nhận xét gì về cấu tạo của chữ e? Trẻ chú ý - Cô giới thiệu cấu tạo chữ e: Chữ e gồm 1 nét thẳng ngang nối liền 1 nét cong hở phải. Trẻ chú ý - Cô giới thiệu chữ e in hoa, và chữ e viết thường. Cả 2 chữ này có cách viết khác nhau nhưng cách Trẻ phát âm phát âm giống nhau. Và đều phát âm là “e”. - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm. * Chữ ê: Thực hiện tương tự. * So sánh: e, ê Trẻ quan sát và phân - Cô gợi ý để trẻ so sánh dặc điểm giống và khác biệt nhau của 3 chữ: e, ê. - Cô chốt: + Giống nhau: Giống nhau về cấu tạo đều là nét thẳng ngang nối liền nét cong hở phải và cách viết giống nhau. Trẻ chú ý lắng nghe cô + Khác nhau: Hai chữ “e, ê” phát âm khác nhau, phổ biến LC, CC chữ ê có mũ, chữ e không có mũ. b. Củng cố Trẻ chơi trò chơi * Trò chơi 1: “Nhìn nhanh đoán đúng”
- 18 - Cô phổ biến LC- CC cho trẻ: Trẻ chú ý lắng nghe + LC: Ai phát âm nhanh và đúng được khen Trẻ chơi trò chơi thưởng + CC: Khi cô giơ thẻ chữ nào lên trẻ phát âm nhanh chữ cái đó. -Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần * Trò chơi 2: Tìm nhà Trẻ chú ý - Cô phổ biến LC- CC cho trẻ -Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Nhắc trẻ đổi thẻ sau mỗi lần chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Nhận xét chung 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Bán hàng.(MT 7, 14) - Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. - Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Giải câu đồ về chủ đề bản thân TCVĐ: Tạo dáng Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề bản thân. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - 4 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề bản thântheo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - 2- 3 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề bản thântheo hướng dẫn và theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - 5 tuổi: Trẻ giải được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề bản thân. Chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - 4 tuổi: Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề bản thân theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi” Mèo đuổi chuột”. - 2- 3 tuổi: Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề bản thân theo hướng dẫn và theo khả năng. Chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Các câu đố về chủ đề bản thân III. Tiến hành:
- 19 Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề bản thân. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra Trẻ chú ý ngoài sân. - Cô đưa ra các câu đố về bản thân: Ai cô nằm nghỉ hai phòng Trẻ chú ý lắng nghe Ngày thì mở cửa cùng trông ra ngoài Đêm thì đóng kín chẳng ai thấy gì Là gì? Trẻ 5T trả lời (Đáp án: Đôi mắt) Trên hang đá dưới hang đá Trẻ chú ý lắng nghe Giữa có con cá thờn bơn. Là gì? Trẻ 4T trả lời (Đáp án: Cái miệng) Đi nằm đứng nằm Trẻ chú ý lắng nghe Ngồi nằm, nằm thì đứng - Là gì? Trẻ 5T trả lời (Đáp án: Bàn chân) - Cho trẻ giải các câu đố theo hướng dẫn và gợi ý. Trẻ chú ý lắng nghe - GD trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong Trẻ chú ý lớp. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Tạo dáng. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Trẻ chú ý - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Săn tìm chữ cái (EL: 24) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết tìm đồ vật có chữ cái e, ê. (EL: 24) - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết tìm đồ vật có chữ cái e, ê. theo hướng dẫn. - Trẻ 2- 3 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết tìm đồ vật có chữ cái e, ê. theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ tìm được đúng đồ vật có chữ cái e, ê. - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ tìm được đúng đồ vật có chữ cái e, ê. theo hướng dẫn.
- 20 - Trẻ 2-3 tuổi: Thông qua trò chơi tìm được đúng đồ vật có chữ cái e, ê. theo khả năng. 3.Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Ngôi nhà có gắn chữ cái e, ê III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “Săn tìm chữ cái” - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 nhóm, chia cho - Trẻ lắng nghe. mỗi nhóm 1 chữ cái. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm đồ vật có chữ cái mà cô vừa phát cho nhóm. - Luật chơi: Nhóm nào tìm đc nhiều đồ vật có chữ của nhóm mình hơn sẽ được cô và các bạn khen. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ********************************** Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2024 1. Thể dục sáng Thực hiện như đầu tuần Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT : Ca hát, nhảy múa, đọc thơ (EL: 30) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc các từ làm quen: Ca hát, nhảy múa, đọc thơ, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 30) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Ca hát, nhảy múa, đọc thơ theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 30)

