Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

pdf 30 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_diem_lon_ban_than_chu_diem_nho_be_can_gi.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

  1. Chủ đề: Bản thân Chủ đề nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh Tuần 07: Nhánh 03(Từ ngày 28/10 đến ngày 1 tháng 11 năm 2024) Chức năng: Cô A Trần Thị Thu Hà; Cô B: Bùi Thị Ngọc Hà A. HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN: 1. Thể dục sáng: Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1)Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Trò chơi học tập Vì sao bé buồn. I. Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết và biểu lộ cảm xúc. II. Chuẩn bị - Bức tranh vẽ em bé có khuôn mặt buồn. III. Cách chơi - Cô giáo đưa ra bức tranh vẽ em bé có khuôn mặt buồn và hỏi trẻ lí do vì sao em bé lại buồn. Cô gợi ý để trẻ đưa ra lời giải thích ( Bé không có ai chơi cùng; bé không có đồ chơi; mẹ bé đi vắng ). - Tùy theo khả năng của trẻ trong lớp, cô khuyến khích trẻ đưa ra những ý tưởng và lời giải thích phù hợp. 3. Trò chơi vận động Tạo dáng I. Luật chơi: - Trẻ phải đứng ngay lại khi có hiệu lệnh và phải nói đúng dáng đứng của mình là gì II. Cách chơi: - Trước khi chơi, giáo viên hướng dẫn gợi ý cho trẻ nhớ lại một số hình ảnh. Ví dụ như con mèo nằm như thế nào? Con gà mổ thóc thế nào? Trẻ phải tự nghĩ xem mình sẽ làm con gì để khi nào giáo viên ra hiệu lệnh tạo dáng thì tất cả trẻ tạo dáng theo những hình ảnh mà trẻ đã chọn sẵn. Giáo viên hướng dẫn sẽ hỏi trẻ về kiểu dáng đứng tượng trưng cho con gì và trẻ phải trả lời đúng. Để cho vui, giáo viên cho trẻ chạy tự do trong phòng theo nhịp vỗ tay. Khi trẻ chạy, giáo viên hướng dẫn để trẻ dừng lại và tạo dáng. 4. Trò chơi dân gian Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích, yêu cầu: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp.
  2. 2 Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc - Góc phân vai: Bán hàng.(MT: 7, 14) - Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa -Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. - Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. - Góc TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp - Góc học tập: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện. - Góc vận động: Thực hiện nhu cầu vận động của bản thân, hoạt động với các đồ dùng có trong góc. **************************************** Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1) Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Làm quen tiếng việt: Làm quen từ : Trứng gà, thịt lợn, giò lợn (EL: 30) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc các từ làm quen: Trứng gà, thịt lợn, giò lợn, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 30) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Trứng gà, thịt lợn, giò lợn theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 30) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Trứng gà, thịt lợn, giò lợn theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 30) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Trứng gà, thịt lợn, giò lợn, trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Trứng gà, thịt lợn, giò lợn, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Trứng gà, thịt lợn, giò lợn theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen
  3. 3 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi cô và các bé cùng làm quen với các từ Trẻ thích thú nói về hoạt động ở lớp nhé Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Trứng gà Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Trứng gà - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Trứng Trẻ quan sát gà: 3 lần Thực hành Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Trứng gà - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào có thể đặt câu với từ trứng gà + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ Lớp, tổ nhóm, cá nhân *LQVT: Thịt lợn: Cô thực hiện tương tự nói *LQVT: Giò lợn: Cô thực hiện tương tự Hoạt động 3: Củng cố Trò chơi: “Búp bê nói”(EL: 30) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB : Trèo lên xuống 7 gióng thang TCVĐ: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động trèo lên xuống 7 gióng thang (MT: 5), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động trèo lên xuống 5 gióng thang theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi.
  4. 4 - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, trèo lên xuống 3 gióng thang theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động trèo lên xuống 7 gióng thang, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết giữ thăng bằng khi thực hiện vận động trèo lên xuống 5 gióng thang theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, trèo lên xuống 3 gióng thang theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 3. Thái độ - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Phấn vẽ, dây. - Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường - Trẻ thực hiện. => đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên - Trẻ thực hiện 2L x 8N. cao. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. +Chân: Đưa chân ra các phía. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bụng: Quay người ra 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. * VĐCB: Trèo lên xuống 7 gióng thang. - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên vận động: Trèo lên xuống 7 - Trẻ quan sát. gióng thang - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Trẻ lắng nghe và quan - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp giải thích. sát.
  5. 5 + Tư thế chuẩn bị: Hai tay cô bám vào gióng thang thứ ba, đặt chân phải lên gióng thang đầu tiên và trèo lên, tiếp tục chân trái đặt lên gióng thang tiếp sau, sau đó tay phải đặt lên gióng thang tiếp cho đến gióng thang thứ 7 thì dừng rồi trèo xuống cũng thực hiện chân nọ tay kia, sau khi thực hiện xong cô về cuối hàng đứng. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động - Trẻ 5T trả lời. gì? - 3 trẻ lên thực hiện. - Cho 3 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - Trẻ thực hiện. - Cho 3 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. * TCVĐ: Chuyền bóng - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ thực hiện. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. - Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Bán hàng.(MT: 7, 14) - Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm thực phẩm giàu chất vitamin. TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên gọi của nhóm thực phẩm cung cấp chất vitamin A ( Nhóm củ, quả có màu đỏ), nhóm thực phẩm cung cấp vitamin B( các loại rau có màu xanh đậm). Nhóm thực phẩm cung cấp Vitamin c (nhóm hoa quả có vị chua, màu vàng hoặc cam) Trẻ biết trả lời rõ ràng câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Biết tên gọi của nhóm thực phẩm cung cấp chất vitamin A ( Nhóm củ, quả có màu đỏ), nhóm thực phẩm cung cấp vitamin B( các loại rau có màu xanh đậm). Nhóm thực phẩm cung cấp Vitamin c (nhóm hoa quả có vị chua, màu vàng hoặc cam)Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Biết tên gọi của nhóm thực phẩm cung cấp chất vitamin A ( Nhóm củ, quả có màu đỏ), nhóm thực phẩm cung cấp vitamin B( các loại rau có màu xanh
  6. 6 đậm). Nhóm thực phẩm cung cấp Vitamin c (nhóm hoa quả có vị chua, màu vàng hoặc cam)Trẻ biết trả lời câu hỏi đơn giản của cô. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2.Kĩ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên của của nhóm thực phẩm cung cấp chất vitamin A ( Nhóm củ, quả có màu đỏ), nhóm thực phẩm cung cấp vitamin B( các loại rau có màu xanh đậm). Nhóm thực phẩm cung cấp Vitamin c (nhóm hoa quả có vị chua, màu vàng hoặc cam)Trả lời rõ ràng được câu hỏi của cô. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Nói được tên của của nhóm thực phẩm cung cấp chất vitamin A ( Nhóm củ, quả có màu đỏ), nhóm thực phẩm cung cấp vitamin B( các loại rau có màu xanh đậm). Nhóm thực phẩm cung cấp Vitamin c (nhóm hoa quả có vị chua, màu vàng hoặc cam)Trả lời được câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Nói được tên của của nhóm thực phẩm cung cấp chất vitamin A ( Nhóm củ, quả có màu đỏ), nhóm thực phẩm cung cấp vitamin B( các loại rau có màu xanh đậm). Nhóm thực phẩm cung cấp Vitamin c (nhóm hoa quả có vị chua, màu vàng hoặc cam), . Trả lời được câu hỏi đơn giản của cô. Chơi được trò chơi theo khả năng 3.Thái độ: - Trẻ biết ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm thực phẩm giàu chất vitamin. a, nhóm rau, củ quả nhiều vitamin A. - Trẻ ra sân quan sát. - Cô cho trẻ ra sân trò chuyện. Trẻ kể - Cô cho trẻ trò chuyện về các loại quả mà trẻ biết - Cô giợi ý hỏi trẻ: Con thấy nhóm rau, củ , quả này có màu gì? - Trẻ 4 T trả lời. - Đây là quả gì? - Quả táo có màu gì? - Trẻ 5T trả lời - Quả táo có vị gì? - Trẻ 4T trả lời - Đây là rau gì? - Trẻ 3T trả lời - Rau dền như thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Rau dền có màu gì? - Đây là quả gì ? - Quả cà chua có màu gì? - Con thấy các loại rau củ quả này đều có màu gì? => Đây là nhóm rau củ quả có chứa nhiều vitamin A nên thường có màu đỏ. Vitamin A rất tốt cho mắt - Trẻ nghe. giúp mắt chúng ta sáng khỏe, nhìn rõ ràng hơn nên các con hay ăn những loại rau củ này nhiều nhé. b, nhóm rau, củ quả nhiều vitamin B.
  7. 7 c, nhóm rau, củ quả nhiều vitamin C. - Tương tự - Cô khái quát lại: - Trẻ nghe. - Với quả lê, rau ngót cô trò chuyện tương tự. + GD: Các con nhớ phải biết ăn nhiều hoa quả vì hoa quả cung cấp rất nhiều vitamin các con nhớ chưa? - Trẻ chơi. * HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ. - Cách chơi: Cô nói tên quả có chất vita min c, trẻ trả lời nhanh các loại quả có chứa chất đó lên. Vd: - Trẻ chơi theo ý thích. Quả có chất vitamin A trẻ nói nhanh quả có chứa chất vitamim A - Luật chơi: Bạn nào nói đúng xẽ được thưởng một tràng pháo tay - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Thi xem đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết trèo lên xuống 7 gióng thang, biết chơi trò chơi. - 4T: Thông qua trò chơi trẻ biết trèo lên xuống 5 gióng thang , biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ biết trèo lên xuống 3 gióng thang, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - 5T: Thông qua trò chơi trẻ được trèo lên xuống 7 gióng thang chơi được trò chơi. - 4T: Thông qua trò chơi trẻ được trèo lên xuống 5 gióng thang chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ được trèo lên xuống 3 gióng thang chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh + Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội khi có hiệu - Trẻ lắng nghe lệnh thì hai đội sẽ trèo lên xuống 7 gióng thang đội nào về đích nhiều nhất đội đấy sẽ dành chiến thắng
  8. 8 + Luật chơi: Đội nào thua sẽ hát tặng cả lớp một - Trẻ chơi bài hát. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ***************************************************** Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1)Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Đậu phụ, cà chua, bắp cải. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc các từ làm quen: Đậu phụ, cà chua, bắp cải, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Đậu phụ, cà chua, bắp cải theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Đậu phụ, cà chua, bắp cải theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Đậu phụ, cà chua, bắp cải, trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đậu phụ, cà chua, bắp cải, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đậu phụ, cà chua, bắp cải theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Các bạn trong lớp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
  9. 9 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các bé ơi hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau Trẻ thích thú học từ mới nói về các bạn trong lớp nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Đậu phụ Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Đậu phụ - Cô giới thiệu và nói : Đậu phụ: 3 lần Trẻ quan sát Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đậu phụ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ nói - Bạn nào có thể đặt câu với từ Đậu phụ + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *LQVT: Cà chua: Cô thực hiện tương tự Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói *LQVT: Bắp cải: Cô thực hiện tương tự * Trò chơi củng cố Trò chơi: “Bé nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ 3. Âm nhạc DH: Mời bạn ăn. NH: Năm ngón tay ngoan TCAN: Tai ai tinh I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát biết chơi trò chơi “Tai ai tinh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát biết chơi trò chơi “Tai ai tinh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát biết chơi trò chơi “Tai ai tinh” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi : Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát, biết chơi trò chơi “Tai ai tinh”
  10. 10 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát biết chơi trò chơi “Tai ai tinh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát biết chơi trò chơi “Tai ai tinh” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát “Tai ai tinh”, Mời bạn ăn, năm ngón tay ngoan. - Vòng để trẻ chơi trò chơi. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề đang học dẫn dắt vào bài. Trẻ trò chuyện cùng cô 2HĐ2: Phát triển bài *Dạy hát: Mời bạn ăn - Chúng mình cùng đứng lên và hát bài hát “Mời bạn ăn” nhé Trẻ 5 tuổi hát - Các con hát rất hay cô khen tất cả các con. * Cô hát mẫu - Lần 1: Cô hát cả bài kết hợp với nhạc. Trẻ chú ý - Lần 2: Cô hát kết hợp điệu bộ cử chỉ. Trẻ quan sát - Con vừa nghe cô hát bài gì? Trẻ 5 tuổi trả lời - Bài hát của tác giả nào? Trẻ 4 tuổi trả lời => Nội dung: Bài hát nói về các bạn nhỏ ăn rất là ngoan, các bạn ăn đủ mọi loại thực phẩm như rau, Lắng nghe thịt, cá, trứng... để cho cơ thể được khỏe mạnh. * Trẻ thực hiện - Bạn nào giỏi đã nhớ bài hát hãy lên đây thể hiện cho các bạn và cho cô xem nào. Trẻ thực hiện - Cho cả lớp hát hát cùng cô 1 lần. - Cô mời các tổ hát. Trẻ hát théo các hình thức - Nhóm hát. khác nhau - Cá nhân trẻ hát. *Nghe hát: Năm ngón tay ngoan Hôm nay cô thấy chúng mình học rất giỏi và ngoan cô sẽ hát tặng chúng mình một bài hát: “Năm ngón tay ngoan”. - Cô hát lần 1: Cô hát diễn cảm trọn vẹn bài hát. Trẻ chú ý - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai Trẻ 3 tuổi trả lời sáng tác? => Nội dung: Bài hát nói về năm ngón tay được ví như 5 anh em trong một gia đình, rất yêu Trẻ chú ý lắng nghe
  11. 11 thương, đoàn kết và làm nhiều việc tốt giúp mọi Trẻ hưởng ứng cùng cô người. - Cô hát lần 2: Cô hát bài hát “năm ngón tay Trẻ chú ý lắng nghe ngoan” kết hợp với nhạc. - Cô hát lần 3: Trẻ hưởng ứng theo bài hát. *Trò chơi: “Tai ai tinh” Trẻ chơi trò chơi - Cô nêu luật chơi và cách chơi. Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3HĐ3: Kết thúc Cô nhận xét chung. 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát tháp dinh dưỡng TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết quan sát, nhận xét về tháp dinh dưỡng hợp lý mức tiêu thụ trung bình cho một trẻ một ngày. Biết trả lời lưu loát câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL: 34) - Trẻ 4T: Biết quan sát, nhận xét về tháp dinh dưỡng hợp lý mức tiêu thụ trung bình cho một trẻ một ngày. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL: 34) theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Biết quan sát tháp dinh dưỡng hợp lý mức tiêu thụ trung bình cho một trẻ một ngày. Biết trả lời câu hỏi đơn giản của cô, biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL: 34) theo khả năng 2. Kĩ năng: - Trẻ 5T: Quan sát, nhận xét được về tháp dinh dưỡng hợp lý mức tiêu thụ trung bình cho một trẻ một ngày. Trả lời được lưu loát câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Quan sát, nhận xét được về tháp dinh dưỡng hợp lý mức tiêu thụ trung bình cho một trẻ một ngày. Trả lời được câu hỏi của cô, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Quan sát được tháp dinh dưỡng hợp lý mức tiêu thụ trung bình cho một trẻ một ngày. Trả lời được câu hỏi đơn giản của cô, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ thích ăn nhiều thức ăn hàng ngày để đầy đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát tháp dinh dưỡng - Cô cho trẻ vừa nghe hát bài mời bạn ăn vừa ra goài sân quan sát tháp dinh dưỡng. Trẻ thực hiện
  12. 12 - Cô hỏi trẻ: Các bạn đang quan sát gì? - Trẻ 5T trả lời. - Cô cho trẻ đọc: Tháp dinh dưỡng - Bạn nào có nhận xét gì về tháp dinh dưỡng? - Đây là tháp dinh dưỡng dành cho trẻ mấy tuổi? - Trẻ 5T trả lời - Một ngày chúng ta phải cung cấp đủ hàng ngày các chất dinh dưỡng. - Một ngày chúng ta ăn những chất gì? + GD: Các con nhớ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng trong một ngày. *HĐ 2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi. - Cô nêu luật chơi và cách chơi của trò chơi cho - Trẻ chơi trẻ nắm được. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Cô nhận xét và cho trẻ chơi theo ý thích. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Bán hàng.(MT: 7, 14) - Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. -Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. - Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết hát bài hát “Mời bạn ăn ” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 32 ). - Trẻ 4 tuổiTrẻ biết hát bài hát “Mời bạn ăn” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 32 ) theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi:Trẻ biết hát bài hát “Mời bạn ăn” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 32 ) theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi:Trẻ hát được bài hát “Mời bạn ăn” Thông qua trò chơi “Đóng băng” - Trẻ 4 tuổi:Trẻ hát được bài hát “Mời bạn ăn”Thông qua trò chơi “Đóng băng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi:Trẻ hát được bài hát “Mời bạn ăn” Thông qua trò chơi “Đóng băng” theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Mời bạn ăn
  13. 13 III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Đóng băng” - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng tròn, vừa - Trẻ lắng nghe. hát vừa múa theo nhạc bài hát : Mời bạn ăn. - Trẻ lắng nghe. Khi nhạc dừng trẻ và cô phải đứng im ở tư thế đó. - Luật chơi : Ai làm đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ***************************************** Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1) Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Thịt sốt đậu, thịt gà, thịt sốt cà chua I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc các từ làm quen: Thịt sốt đậu, thịt gà, thịt sốt cà chua, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi“Búp bê nói” (EL: 30). - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Thịt sốt đậu, thịt gà, thịt sốt cà chua, theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” (EL: 30) - Trẻ 2-3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Thịt sốt đậu, thịt gà, thịt sốt cà chua theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” (EL: 30) theo cô và bạn 2. Kĩ năng:
  14. 14 - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Thịt sốt đậu, thịt gà, thịt sốt cà chua, trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Thịt sốt đậu, thịt gà, thịt sốt cà chua, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Thịt sốt đậu, thịt gà, thịt sốt cà chua theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh vật thật có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề chủ điểm=> Dẫn Trẻ thích thú dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Thịt sốt đậu Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Thịt sốt đậu - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Thịt Trẻ quan sát sốt đậu: 3 lần Thực hành Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Thịt sốt đậu - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào có thể đặt câu với từ thịt sốt đậu + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ Lớp, tổ nhóm, cá nhân *LQVT: Thịt gà : Cô thực hiện tương tự nói *LQVT: Thịt sốt cà chua: Cô thực hiện tương tự Trò chơi củng cố Trò chơi: “Búp bê nói” (EL: 30) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Nhận xét chung 3. Toán Xác định vị trí của đồ vật so với bạn khác. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức:
  15. 15 - Trẻ 5T: Trẻ biết xác định vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác (MT: 31). Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ biết xác định vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết xác định vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác theo khả năng của trẻ. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ xác định được vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 T: Trẻ xác định được vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3 T: Trẻ xác định được vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác theo khả năng của trẻ. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi trong lớp học, bàn, ghế, mũ, dép.. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu bài. Hôm nay đến với tiết học của lớp chúng mình bạn thỏ có một món quà tặng lớp chúng mình. Trẻ lắng nghe. Chúng mình có muốn biết đó là món quà gì không ? Cô mờ 1 bạn lên mở món quà. Đó là bạn búp bê rât xinh, và bạn còn mang thêm rất nhiều đồ đến với lớp mình nữa. Bây giờ - Trẻ 5T trả lời. chúng mình xem bạn mang những gì đến nhé. HĐ2: Phát triển bài. * Ôn xác định vị trí so với bản thân trẻ - Cô hỏi trẻ trên đầu con có gì ? - Trẻ 5T trả lời - Phía trước con có gì ? - Trẻ 4T trả lời - Phía sau con có gì ? - Trẻ 3T trả lời - Đâu là phía phải của con ? - Trẻ 5T trả lời - Đâu là phía trái của con ? - Trẻ 4T trả lời * Xác định vị trí của đồ vật so với bạn khác a,Phía trên. - Cô đặt bạn búp bê trên bàn và chỉ lên đầu bạn búp bê và hỏi cả lớp.
  16. 16 - Trên đầu bạn búp bê có gì? (cái nơ) - Trẻ 5T trả lời. - Cái nơ ở phía nào của bạn búp bê? - Trẻ 5T trả lời - Cho trẻ đọc: phía trên đầu có nơ. - Các bạn ạ trên đầu của của bạn búp bê gọi là phía trên. - Cho trẻ đọc: Phía trên (3 lần) - Cô cho cả lớp xác định phía trên: + Các bạn hãy chỉ phía trên của các bạn nào. + Phía trên của bạn Mai con có gì? ( trẻ nhìn và - Trẻ 5T trả lời trả lời) - Cho 4 -5 trẻ xác định. - Trẻ xác định. b, Phía Dưới. - Bây giờ các bạn cùng nhìn xuống dưới chân búp bê xem có gì nào? - Dưới chân của búp bê được gọi là phía dưới. - Trẻ 5T trả lời - Cô cho trẻ chỉ và phát âm: Phía dưới. - Cô cho cả lớp xác định phía dưới của bạn búp bê có gì? - Cho 4-5 bạn trong lớp xác định. - Trẻ 4T trả lời - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Tương tự cho trẻ xác định phía trước, phía sau - Trẻ xác định + ( Chú ý đằng sau là chúng ta không nhìn thấy được) * Củng cố: TC: Ai nói nhanh. - Cô nói tên phía trẻ xác định đồ vật ở phía đó. - Lắng nghe Hoặc cô nói tên đồ vật trẻ xác định đồ vật đó ở phía nào của bản thân. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Thi xem ai nhanh. - Cô nói đặt đồ vật nào ở đâu trẻ nhanh tay lấy - Trẻ chơi. đúng đồ vật đó đặt đúng vị trí cô yêu cầu. - Tổ chức cho trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung. Động viên khen ngợi khuyến khích trẻ học tốt hơn, cố gắng hơn. - Trẻ chơi. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Bán hàng.(MT: 7, 14) - Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân.
  17. 17 - Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa - Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò truyện về nhóm thực phẩm giàu chất đạm TCVĐ: Chuyền bóng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi của nhóm thực phẩm giàu chất đạm thịt, trứng, cá Biết và không ăn một số thức ăn có hại cho sức khỏe. Trẻ biết trả lời rõ ràng câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi của nhóm thực phẩm giàu chất đạm thịt, trứng, cá Biết và không ăn một số thức ăn có hại cho sức khỏe theo hướng dẫn. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết tên gọi của nhóm thực phẩm giàu chất đạm thịt, trứng, cá Biết và không ăn một số thức ăn có hại cho sức khỏe theo khả năng. Trẻ biết trả lời câu hỏi đơn giản của cô. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kĩ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên nhóm thực phẩm giàu chất đạm thịt, trứng, cá Trả lời được câu hỏi của cô. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên nhóm thực phẩm giàu chất đạm thịt, trứng, cá Trả lời được câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được tên nhóm thực phẩm giàu chất đạm thịt, trứng, cá Trả lời được câu hỏi đơn giản của cô. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ biết ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm thực phẩm giàu chất đạm. - Cô cho trẻ ra sân trò chuyện. - Trẻ ra sân quan sát. - Cô cho trẻ trò chuyện về thực phẩm giầu chất đạm Trẻ kể mà trẻ biết - Cô giợi ý hỏi trẻ: Hàng ngày các bạn được ăn gì - Trẻ 4 tuổi trả lời. trong bữa ăn? - Trẻ kể - Thịt, trứng là loại thực thẩm cung cấp chất đạm. - Cô khái quát lại: - Ngoài ra các bạn còn biết những thực phẩm nào - Trẻ kể nữa chứa chất đạm.
  18. 18 + GD: Các con nhớ phải biết ăn nhiều thịt, trứng, sữa, cá cung cấp rất nhiều đạm các con nhớ chưa? * HĐ2: Trò chơi vận động: Chuyền bóng - Cô nêu tên trò chơi: - Trẻ chơi. - Cô nêu tên luật chơi: - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chị gió nói (EM: 25) I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xác định vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác thông qua trò chơi chị gió nói (EM: 25) biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xác định vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác thông qua trò chơi chị gió nói theo hướng dẫn biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết xác định vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác thông qua trò chơi chị gió nói theo khả năng biết chơi trò chơi. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xác định được vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác thông qua trò chơi chị gió nói (EM: 25) biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xác định được vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác thông qua trò chơi chị gió nói theo hướng dẫn biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ xác định được vị trí (trên, dưới, trước, sau, phải, trái) so với vật khác thông qua trò chơi chị gió nói theo khả năng biết chơi trò chơi. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi trong lớp. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Chị gió nói” - Trẻ lắng nghe. - Đứng thành vòng tròn, bây giờ chúng ta sẽ chơi 1 trò chơi. Cô sẽ làm chị gió nhé, cô làm động tác lắc lư đồng thời kêu tiếng gió vu, vu, vu để cuốn hút trẻ vào trò chơi, cô giải thích ở trò chơi này chỉ khi cô bắt đầu câu chị gió nói thì các con mới trả lời nhé vd : chị gió nói phía trên cô giáo có - Trẻ chơi. gì ? sau đó trẻ nói trên có quạt, trần nhà. Cứ như vậy về các phía.
  19. 19 HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ********************************** Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2024 A.HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như tuần 1) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1). Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Cháo bí đỏ, bún thịt băm, xôi thịt. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc các từ làm quen: Cháo bí đỏ, bún thịt băm, xôi thịt, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cháo bí đỏ, bún thịt băm, xôi thịt theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cháo bí đỏ, bún thịt băm, xôi thịt theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cháo bí đỏ, bún thịt băm, xôi thịt , trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cháo bí đỏ, bún thịt băm, xôi thịt, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cháo bí đỏ, bún thịt băm, xôi thịt theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề=> Dẫn dắt vào bài Trẻ thích thú Hoạt động 2: Phát triển bài
  20. 20 *LQVT: Cháo bí đỏ Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Trẻ quan sát Cháo bí đỏ - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Cháo Trẻ chú ý lắng nghe bí đỏ: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cháo bí đỏ Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bạn nào có thể đặt câu với từ cháo bí đỏ nói + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *LQVT: Bún thịt băm: Cô thực hiện tương tự *LQVT: Xôi thịt: Cô thực hiện tương tự * Trò chơi củng cố Trò chơi: Trán, cằm, tai. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 3. Chữ cái: Làm quen chữ cái u, ư I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái u, ư. Biết nhận ra chữ u, ư trong từ trọn vẹn. Biết đặc điểm cấu tạo của chữ u, ư. Biết phân biệt đặc điểm cấu tạo của chữ u, ư. Trẻ nhận dạng được chữ cái u, ư trong bảng chữ cái tiếng việt (MT: 17) Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái u, ư theo theo cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái u, ư theo theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái u, ư. Nhận ra chữ u, ư trong từ trọn vẹn. Nói được đặc điểm, phân biệt được chữ cái u, ư. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái u, ư theo cô. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái u, ư theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động.