Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Ngày hội đến trường của bé - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Tuyên

pdf 30 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Ngày hội đến trường của bé - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Tuyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_de_lon_truong_mam_non_chu_de_nho_ngay_ho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Ngày hội đến trường của bé - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Tuyên

  1. TUẦN 1 Chủ đề lớn: Trường Mầm non Chủ đề nhỏ: Ngày hội đến trường của bé Thực hiện từ ngày: 16/9/2024 đến ngày 20/9/2024 THỂ DỤC SÁNG H2: Thổi bóng bay T1: Đưa tay ra phía trước, gập trước ngực B-L1: Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân C1: Ngồi xổm đứng lên liên tục I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết xếp hàng và thực hiện các động tác cùng cô: HH2,T1, B-L1, C1, biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Biết xếp hàng và thực hiện theo cô các động tác thể dục. - Trẻ 2, 3T: Biết xếp hàng và thực hiện theo cô các động tác thể dục theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, nhanh nhẹn, khéo léo, tập tốt bài tập phát triển chung, chơi thành thạo trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện đúng các động tác bài tập, ghi nhớ động tác. - Trẻ 2, 3T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện các động tác trong bài tập TDS theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức tham gia thể dục buổi sáng II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, trang phục của cô và trẻ gọn gàng III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi thành đoàn tàu và thực hiện đi các - Trẻ xếp hàng thực hiện các kiểu đi: Đi thường, đi bằng gót chân, mũi bàn kiểu đi, chạy chân, má bàn chân kết hợp chạy chậm, chạy nhanh rồi về đội hình 2 hàng ngang. - Trẻ xếp 2 hàng ngang. * Trọng động - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện từng động tác - Trẻ thực hiện cùng cô + H2: Thổi bóng bay - Tập 4 lần-2 bên + T1: Đưa tay ra phía trước, gập trước ngực - Trẻ tập (2l x 8n ) + B-L1: Đứng cúi gập người về phía trước, tay - Trẻ tập (2lx 8n) chạm ngón chân + C1-1: Ngồi xổm đứng lên liên tục - Trẻ tập (2lx 8n)
  2. - Trẻ tập cùng cô các động tác - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ + Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi cùng cô 3-4 lần. - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi * Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ đi nhẹ nhàng - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Chuyền bóng TCHT: Truyền tin TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, biết chơi trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, biết chơi trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 2,3T: Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, trẻ chơi thành thạo trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”rèn luyện phản xạ nhanh, khéo léo của trẻ. - Trẻ 4T: Nói được tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, trẻ chơi đúng trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” - Trẻ 2,3T: Nói được tên trò chơi, trẻ chơi đúng trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng đi học, tham gia chơi tích cực . II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng. Bóng, rổ III. Cách tiến hành * Trò chơi vận động: “Chuyền bóng” - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn. Khi giáo viên hô “bắt đầu” thì người cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ.Vừa chuyền vừa hát theo nhịp: Không có cánh
  3. Mà bóng biết bay Không có chân Mà bóng biết chạy Nhanh nhanhbạn ơi Nhanh nhanh bạn ơi Xem ai tài, ai khéo Cùng thi đua nào. - Luật chơi: Bạn nào làm rơi bóng sẽ thua cuộc - Cô tổ chức cho rẻ chơi 2,3 lần - Sau đó nhận xét trẻ * Trò chơi học tập: “Truyền tin” - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành 2 hàng để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ cùng một câu. Ví dụ: "Hôm nay là ngày khai trường". Hoặc một câu có nội dung cần nhớ. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. * Trò chơi dân gian: “Lộn cầu vồng” - Cách chơi: Từng đôi một đứng cầm tay nhau vừa đọc lời đồng dao vừa vung tay sang hai bên theo nhịp, cứ mỗi tiếng vung tay sang ngang 1 bên. “ Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy .Cùng lộn cầu vồng” - Đến câu cuối cùng cả 2 đưa tay lên cao và lộn 1 vòng rồi tiếp tục chơi cứ như vậy - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét sau khi chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - Làm quen với các góc chơi trong lớp mẫu giáo _____________________________________________ Từ ngày 09/9-13/9/2024 nghỉ tránh bão ________________________________________________ Thứ 2, ngày 16 tháng 09 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG
  4. HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Văn nghệ, lá cờ, bó hoa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ “Văn nghệ, lá cờ, bó hoa”, trẻ biết phát triển các từ thành câu - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Văn nghệ, lá cờ, bó hoa” theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Văn nghệ, lá cờ, bó hoa” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Văn nghệ, lá cờ, bó hoa”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt TC. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Văn nghệ, lá cờ, bó hoa”, chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Văn nghệ, lá cờ, bó hoa” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú đến trường, yêu mến cô giáo, đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị - Tranh và từ “Văn nghệ, lá cờ, bó hoa” III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu - Từ: Văn nghệ + Cô giới thiệu với trẻ từ: Văn nghệ. Cô hỏi trẻ: - Trẻ quan sát Các bạn đang làm gì trên sân khấu? - Trẻ lắng nghe cô nói từ -> Cô nói “Văn nghệ”, trẻ nhắc lại + Cô cho 2 trẻ nói mẫu từ cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu từ (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói từ “Văn nghệ” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói từ “Văn - Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nghệ” 2 lần nói - Cô cho trẻ nói câu: Các bạn đang biểu diễn văn nghệ, văn nghệ rất hay - Trẻ trả lời - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ nói câu phát triển - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên cầm bức tranh văn nghệ và nói “văn nghệ”, sau - Trẻ lắng nghe đó đưa cho bạn bên cạnh + Với từ “Lá cờ, bó hoa” tương tự
  5. - Cô chốt lại các từ “Văn nghệ, lá cờ, bó hoa” là - Trẻ lắng nghe từ nói về hoạt động của ngày khai giảng. - Giáo dục trẻ: Trẻ yêu quý trường lớp, yêu quý - Trẻ nhắc lại bạn bè, đoàn kết với bạn. * Ôn luyện Trò chơi “Cái gì biến mất” - Trẻ nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý lắng nghe nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG: KĨ NĂNG SỐNG Đề tài: Chào hỏi, lễ phép I. Muc đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết chào hỏi, lễ phép với người lớn khi khách đến nhà và gặp người lớn tuổi. Biết luật chơi và cách chơi trò chơi “Bé chọn đúng”. - Trẻ 4T: Trẻ biết chào hỏi, lễ phép với người lớn. Biết luật chơi và cách chơi trò chơi “Bé chọn đúng” - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết chào hỏi, lễ phép với người lớn. Biết luật chơi và cách chơi trò chơi “Bé chọn đúng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ lễ phép, chào hỏi lễ phép, lịch sự với người lớn. Chơi tốt trò chơi “Bé chọn đúng” - Trẻ 4T: Trẻ lễ phép, chào hỏi lễ phép với người lớn. Chơi được trò chơi “Bé chọn đúng”. - Trẻ 2, 3T: Trẻ lễ phép chào hỏi với người lớn. Chơi được trò chơi “Bé chọn đúng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chào hỏi, lễ phép với người lớn. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh bé chào người lớn tuổi, Tranh chơi trò chơi “Bé chọn đúng” III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm, dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ vào bài. HĐ 2: Phát triển bài * Dạy trẻ chào hỏi, lễ phép - Cô cho trẻ xem vidieo: Bạn nhỏ chưa biết chào - Trẻ quan sát tranh người lớn - Trong vidieo có những ai? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn nhỏ gặp ông và bác gái bạn nhỏ đã chào hỏi, - Trẻ trả lời lễ phép chưa? (Trẻ 5T)
  6. - Bạn nhỏ không chào hỏi vậy bạn nhỏ có ngoan - Trẻ trả lời không? (Trẻ 3,4,5T) - Chúng mình có làm theo bạn nhỏ đó không? (Trẻ - Trẻ trả lời 3,4,5T) - Nếu là con khi gặp người lớn chúng mình sẽ làm - Trẻ trả lời gì? (Trẻ 5T) - Cho trẻ thực hiện cách chào lễ phép. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ quan sát tranh: Bạn nhỏ biết chào người lớn. - Ở hình ảnh tiếp theo, bạn nhỏ khi gặp người lớn - Trẻ trả lời đã làm gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn nhỏ đã chạy lại chào hỏi vậy bạn có ngoan không? Chúng mình có nên học tập bạn nhỏ này - Trẻ trả lời không? (Trẻ 3,4,5T) - Cho trẻ quan sát tranh bạn nhỏ biết giúp đỡ người lớn. - Hình ảnh tiếp theo, bạn nhỏ thấy bà bị trượt ngã - Trẻ trả lời bạn đã làm gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Nếu là các con khi thấy người lớn bị ngã chúng mình sẽ làm gì? (Trẻ 5T) - Trẻ lắng nghe => Cô chốt lại cho trẻ nghe - GD: Khi gặp người lớn hơn các con phải chào hỏi - Trẻ lắng nghe và lễ phép với người lớn tuổi các con nhớ chưa nào * Trò chơi “Bé chọn đúng” - Cách chơi: Cô phát tranh cho trẻ và hỏi trẻ từng - Trẻ lắng nghe bức tranh. Bây giờ các con hãy dùng bút màu đánh dấu X vào bức tranh bé có hành vi đúng với người lớn tuổi. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét sau khi chơi. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC Làm quen với các góc chơi trong lớp mẫu giáo HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát sân trường TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết những đặc điểm nổi bật của sân trường (Đồ chơi, vườn hoa, vườn cây), biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”. và chơi tự do.
  7. - Trẻ 4T: Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của sân trường (Đồ chơi, vườn hoa, vườn cây), biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”, chơi tự do. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của sân trường, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”, theo khả năng và chơi tự do theo ý thích 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được đặc điểm nổi bật của sân trường. Trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ nói được một số đặc điểm nổi bật của sân trường. Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi đúng trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được 1 số đặc điểm nổi bật của sân trường. Trả lời các câu hỏi của cô, chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị. - Sân trường sạch sẽ thoáng mát. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài:‘Cháu đi mẫu giáo’ - Trẻ hát cùng cô - Cô tập trung trẻ lại trò chuyện với trẻ về chủ - Trẻ trò chuyện cùng cô đề trường mầm non. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát sân trường - Cô cho trẻ dạo quanh sân trường 1 vòng quan sát 3-5 phút. Sau đó cô gợi hỏi trẻ về những gì - Trẻ nhận xét trẻ quan sát được xung quanh sân trường. - Trước mặt các con có gì đây? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Các con hãy nhận xét về những đặc điểm của sân trường? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Sân được làm bằng gì? (Trẻ 3,4,5T) làm bằng nguyên vật liệu gì ? - Trẻ trả lời - Xung quanh có những loại cây nào? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Ngoài ra xung quanh sân còn có gì đây? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Sân trường có ích lợi gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Nhận xét, giáo dục trẻ chơi đúng nơi quy định * Trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do: - Trẻ chơi trò chơi - Cô hướng trẻ chơi tự do với đồ chơi, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi với đồ chơi HĐ3: Kết thúc bài
  8. - Cô nhận xét tiết học tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: CÁI GÌ TRONG HỘP (EL3) - Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng chơi một trò chơi rất thú vị và hấp dẫn, các bạn có muốn cùng cô chơi trò chơi không? - Trò chơi có tên: Cái gì trong hộp Cô cho quyển sách, bút chì, thước kẻ vào trong 1 hộp rồi cho trẻ thò tay vào lấy bất kì 1 đồ vật sau đó sẽ nói tên đồ vật vừa lấy tên là gì, đồ vật đó mềm hay cứng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI - Cô cho trẻ vui chơi với đồ chơi trong các góc chơi trẻ thích, cô bao quát động viên khích lệ trẻ VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ ________________________________________________________________ Thứ 3, ngày 17 tháng 09 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân tay, vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Hoa xác pháo, hoa thu hải đường, hoa trà tứ quý” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp các từ, trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ “hoa xác pháo, hoa thu hải đường, hoa trà tứ quý”và biết phát triển các từ thành câu có nghĩa. - Trẻ 4T: Trẻ được cung cấp các từ, trẻ nghe, hiểu các từ “hoa xác pháo, hoa thu hải đường, hoa trà tứ quý” và biết phát triển các từ thành câu có nghĩa đơn giản. - Trẻ 2, 3T: Trẻ được cung cấp các từ, nghe, hiểu và biết nói các từ “hoa xác pháo, hoa thu hải đường, hoa trà tứ quý”, biết nói câu. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ “hoa xác pháo, hoa thu hải đường, hoa trà tứ quý”, trẻ nói đúng câu phát triển (CS 108) - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “hoa xác pháo, hoa thu hải đường, hoa trà tứ quý” trẻ nói đúng câu phát triển - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được các từ “hoa xác pháo, hoa thu hải đường, hoa trà tứ quý”, nói các câu.
  9. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu trường lớp, yêu cô giáo, chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị - Từ: Vườn hoa, hoa thu hải đường, hoa mười giờ III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài * HĐ2. Phát triển bài Cô làm mẫu - Từ: hoa xác pháo + Cô giới thiệu với trẻ từ: hoa xác pháo. Cô - Trẻ quan sát chỉ và hỏi trẻ: Đây là hoa gì? -> Cô nói “hoa xác pháo”, trẻ nhắc lại - Trẻ lắng nghe cô nói từ + Cô cho 2 trẻ nói mẫu từ cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu từ (Trẻ 5T) Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói từ “hoa xác pháo” 2 - 3 - Trẻ nói lần - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói từ “hoa - Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói xác pháo” 2 lần - Cô hỏi trẻ “Đây là hoa gì? Hoa xác pháo có - Trẻ trả lời màu gì?” - Cô cho trẻ nói câu: Đây là hoa xác pháo, - Trẻ nói câu phát triển vườn hoa rất đẹp - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên cầm bức tranh hoa xác pháo và nói “hoa xác pháo” - Trẻ lắng nghe + Với từ “hoa thu hải đường, hoa trà tứ quý” tương tự - Cô chốt lại các từ “hoa xác pháo, hoa thu - Trẻ lắng nghe hải đường, hoa trà tứ quý” là từ chỉ tên các loại hoa - Giáo dục trẻ: Trẻ biết chăm sóc hoa và không hái hoa bẻ cành - Trẻ nhắc lại * Củng cố: Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 33) - Trẻ nghe - Cách chơi: Khi có hình ảnh xuất hiện, cô tung bóng cho 1 bạn, bạn đó sẽ nói tên cây vừa xuất hiện. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe
  10. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng. STEAM: LÀM ĐÈN LỒNG TRUNG THU (EDP) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, công dụng của chiếc đèn lồng; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày được đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo hình ra chiếc đèn lồng trung thu. (S) - Trẻ nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ phù hợp dùng để tạo ra chiếc đèn lồng trung thu. (T). - Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kĩ năng cắt, dán, tô màu khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế tạo ra chiếc đèn lồng trung thu. (E) - Trẻ biết cách vẽ trang trí hoa văn, các phụ kiện... để tạo ra sự sáng tạo cho chiếc đèn lồng trung thu; Nhận ra vẻ đẹp của chiếc đèn lồng trung thu được thiết kế, trang trí hoàn thiện; Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp/sự hài hoà, cân đối của sản phẩm. (A) - Trẻ nhận biết và phân biệt được các biểu tượng có dạng hình tròn, hình tam giác...; to, nhỏ, dài, ngắn; .....(M) 2. Kĩ năng: - Trẻ quan sát, tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến chiếc đèn lồng trung thu. (S) - Trẻ lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ... để thiết kế được chiếc đèn lồng trung thu. (T) - Trẻ phác thảo được ý tưởng của mình về chiếc đèn lồng trung thu định thiết kế và các bước thiết kế chiếc đèn lồng trung thu. (E) - Trẻ tạo được chiếc đèn lồng trung thu từ các nguyên vật liệu và kĩ thuật cắt, dán, vẽ trang trí. Trẻ nói được cảm nhận của trẻ về cái đẹp, bố cục sản phẩm của mình hoặc của bạn. (A) - Trẻ xác định được hình dạng, kích thước của chiếc đèn lồng trung thu. (M) 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, yêu thích và tích cực tham gia các hoạt động; - Chăm chú, tập trung, cố gắng hoàn thành công việc được giao. - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; giữ gìn sản phẩm, tiết kiệm II. Chuẩn bị * Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc: Chiếc đèn ông sao - Hình ảnh một số mẫu đèn lồng, mẫu đèn lồng, giấy màu, keo dán, kéo * Chuẩn bị của trẻ:
  11. - Bàn, ghế, giấy A4, giấy màu, kéo, keo dán, băng dính, khăn lau tay III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Hỏi xác định vấn đề và giải pháp ( 2-3 phút) - Cho trẻ hát bài: “Chiếc đèn ông sao” - Trẻ hát cùng cô - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát. - Bạn nào biết bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 2, 3,4,5T) - À vào ngày trung thu các bé cùng nhau rước đèn - Trẻ quan sát đúng không nào, hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau làm đèn lồng để chúng mình rước đèn vào ngày trung thu nhé! - Trẻ lắng nghe HĐ2: Tưởng tượng ( 4 phút) * Khoa học: S – science: khám phá về đèn lồng - Cô cho trẻ về nhóm - Cho trẻ quan sát hình ảnh một số mẫu đèn lồng - Trẻ quan sát trung thu và hỏi trẻ + Đèn lồng có dạng gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời + Đèn lồng có màu sắc như thế nào? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời + Đèn lồng làm bằng nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 3,4,5T) + Đèn lồng dùng trong dịp nào? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời * Công nghệ: T – Technology - Cho trẻ xem một số đèn lồng cô đã làm - Trẻ xem - Trao đổi với trẻ về cách làm đèn lồng, cho trẻ nêu ý tưởng về cách làm đèn lồng và một số nguyên, vật liệu để làm đèn lồng * Chế tạo: E – Engineering - Con sẽ sử dụng nguyên vật liệu gì để làm đèn lồng? (Trẻ 3,4,5T) - Cô giới thiệu cho trẻ biết 1 số nguyên vật liệu để - Trẻ trò chuyện, trao đổi làm đèn lồng: Bìa màu, lõi giấy vệ sinh keo dán, cùng cô kéo, băng dính - Tìm được nguyên vật liệu để thực hiện dự án rồi các con phải làm gì? (Trẻ 3,4,5T) * Toán: M - Mart - Cho trẻ đếm số đèn lồng (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ đếm HĐ3. Lập kế hoạch/ Lên phương án thiết kế ( 10 phút) * Nghệ thuật: A – Art - Cho trẻ ngồi cùng nhóm và hướng dẫn trẻ thiết kế sản phẩm ra giấy A4 - Trẻ thiết kế - Bây giờ các con hãy vẽ bản thiết kế đèn lồng của các con theo ý tưởng mà các con thích nhé.
  12. (Kỹ năng tạo hình: Vẽ nét thẳng, nét ngang, nét cong tròn tô màu) - Trẻ thực hiện - Mỗi trẻ sẽ vẽ bản thiết kế về đèn lồng mà mình định làm. Sau đó cô và trẻ sẽ chọn một bản thiết kế phù hợp yêu cầu của dự án nhất. HĐ4. Chế tạo/ Thiết kế sản phẩm và thử nghiệm ( 15 -20 phút) * Chế tạo: E – Engineering - Cùng trẻ phân công công việc: bạn đi lấy - Trẻ chọn nguyên vật liệu nguyên vật liệu, bạn sắp xếp nguyên vật liệu - Cô cho trẻ làm đèn lồng theo bản thiết kế, sử dụng giấy màu, kéo, keo.... để làm đèn lồng theo - Trẻ thực hiện nhóm của mình. * Tạo hình: A – Art - Cho trẻ cắt dán, trang trí cho đèn lồng - Trẻ trang trí - Cô quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn trẻ tạo ra sản phẩm theo bản thiết kế. HĐ5. Trình bày và hoàn thiện sản phẩm hoặc bản thiết kế sản phẩm/ Cải tiến ( 5 – 7 phút) - Cho trẻ lên trình bày sản phẩm của nhóm mình và nhận xét về đèn lồng mà nhóm mình làm được - Trẻ lên trình bày sản phẩm - Đèn lồng nhóm của con đã giống mẫu thiết kế chưa? - Trẻ trả lời - Đèn lồng này làm từ cái gì? (Trẻ 2,3T) - Nếu còn thời gian thì con muốn nhóm mình sẽ sửa hoặc trang trí gì thêm cho đèn lồng của nhóm mình? - Cô nhận xét và cho các nhóm chỉnh sửa hoàn - Trẻ chỉnh sửa sản phẩm thiện sản phẩm HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét giờ học, động viên, khen ngợi, chúc - Trẻ lắng nghe mừng dự án của trẻ - Hỏi trẻ về mong muốn ở những dự án lần sau - Trẻ nói - Cho trẻ mang sản phẩm về góc STEAM. - Trẻ mang SP về góc TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: TRUYỀN TIN HOẠT ĐỘNG GÓC Làm quen với các góc chơi trong lớp mẫu giáo HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Thí nghiệm chìm hay nổi TCDG: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu.
  13. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của các đồ vật làm thí nghiệm, biết dự đoán kết quả về vật nổi, vật chìm. Biết chơi trò chơi “Kéo co” - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, biết dự đoán kết quả về vật nổi, vật chìm .Biết chơi trò chơi “Kéo co” - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết tên gọi về vật nổi, vật chìm. Biết chơi trò chơi “Kéo co” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của một số đồ vật làm thí nghiệm. Trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Kéo co” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi của một số đồ vật làm thí nghiệm. Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Kéo co” và chơi tự do - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được tên gọi của một số đồ vật làm thí nghiệm. Chơi được trò chơi “Kéo co”và chơi tự do 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực II. Chuẩn bị. - 1 chậu đựng nước sạch - Một số vật làm thí nghiệm: Bóng nhựa, xốp, bóng bay (vật nổi) Sỏi, thìa inox, đĩa sứ (vật chìm) - Trang phục gọn gàng - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn cho trẻ III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài:‘Cháu đi mẫu giáo’ - Trẻ hát cùng cô - Cô tập trung trẻ lại trò chuyện với trẻ về - Trẻ trò chuyện cùng cô chủ đề trường mầm non. - Cô nhắc nhở trẻ ra sân hoạt động theo yêu - Trẻ lắng nghe cầu của cô, khi chơi không xô đẩy, tranh giành đồ chơi với bạn, không chạy nhảy lung tung HĐ 2: Phát triển bài *HĐCCĐ: Làm thí nghiệm chìm hay nổi Các con ạ! Thế giới xung quanh chúng ta có rất nhiều điều kỳ lạ có những điều mà chúng - Trẻ lắng nghe ta đã biết nhưng cũng có những điều mà chúng ta chưa khám phá ra. Hôm nay, trong buổi học này cô sẽ cùng các con tìm hiểu, khám phá một số điều kỳ diệu xung quanh chúng ta nhé! Chúng mình có thích không nhỉ? - Đây là gì nhỉ? - Trong hộp quà bí ẩn này của cô có những - Trẻ trả lời gì nào? Cô giơ từng đồ vật ra cho trẻ quan
  14. sát và hỏi về chất liệu, tác dụng của mỗi loại đồ vật. - Những đồ chơi này khi thả vào nước thì - Trẻ nhận xét điều gì sẽ xảy ra nhỉ? Cô cháu mình cùng nhau khám phá điều đó nhé! - Cô và trẻ lần lượt thả những vật đó vào nước - Cho trẻ quan sát xem khi thả những vật đó vào nước thì điều gì sẽ xảy ra. - Cho trẻ phán đoán trước ? - Trẻ trả lời - Lần lượt cô cho trẻ cùng nhau thí nghiệm với từng đồ vật: Sỏi, xốp, mẩu gỗ, thìa. - Con vừa thả vật gì vào nước? Nó chìm hay - Trẻ trả lời nổi? Vì sao con biết ? (vì nó nổi trên mặt nước – chìm xuống đáy chậu). vì sao vật này nó nổi còn vật kia nó lại chìm được nhỉ? * Khái quát - Mở rộng: - Hôm nay chúng mình đã làm thí nghiệm gì nhỉ? - Vật nổi là gì? Ngoài ra còn có vật gì có thể - Trẻ trả lời nổi khi thả vào nước nữa nhỉ? ( Lá cây, giấy, một số đồ vật làm từ nhựa ,...) - Các con ơi! như vậy các con đã biết được xung quanh chúng ta có những vật khi thả vào nước thì nó sẽ nổi và có những vật sẽ - Trẻ lắng nghe chìm dưới nước. Nhưng có một điều bí ẩn nữa đó là có những vật nó chìm mà có thể nổi được được có sự tác động của bàn tay con người đấy như chiếc thuyền sắt có thể nổi được ở trên sông là do các nhà khoa học đã nghiên cứu và sáng chế ra để cho chiếc thuyền có thể nổi được đấy các con ạ. Và ngược lại có những vật nổi nhưng cũng có thể chìm khi có sự tác động khác như chiếc - Trẻ lắng nghe chai nhựa khi cho sỏi, cát vào trong rùi thả xuống thì chiếc chai đó sẽ chìm đúng không. - Các con ạ! Còn rất nhiều điều mà chúng mình muốn khám phá nữa nhưng để buổi sau cô và chúng mình sẽ thực hiện sau nhé! Trò chơi dân gian: Kéo co - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi tự do với đồ chơi, cô - Trẻ chơi
  15. bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: THI XEM ĐỘI NÀO NHANH - Cô giới thiệu cách chơi: Cô chia các con làm 3 đội chơi, nhiệm của các đội sẽ lần lượt từng bạn lên bật qua vật cản để chọn đồ dùng học tập về trường mầm non (VD như bút chì, vở tập tô, bút màu...) rồi để vào rổ của đội mình, mỗi 1 lần lên con chỉ được lấy 1 đồ dùng sau đó quay về cuối hàng đứng cho bạn tiếp theo lên. Trong 1 bạn nhạc đội nào chọn được nhiều và đúng sẽ là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Cô kiểm tra kết quả VỆ SINH, TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ. Thứ 4, ngày 18 tháng 09 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Trường mầm non, cô giáo, các bạn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ, biết nói các từ: “ Trường mầm non, cô giáo, các bạn ”, trẻ biết phát triển các từ thành câu - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp“ Trường mầm non, cô giáo, các bạn” . - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp: “Trường mầm non, cô giáo, các bạn” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Trường mầm non, cô giáo, các bạn”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt TC. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “ Trường mầm non, cô giáo, các bạn”, chơi trò chơi.
  16. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được theo cô các từ “ Trường mầm non, cô giáo, các bạn” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú đến trường, yêu mến cô giáo, đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị - Tranh và từ: “Trường mầm non, cô giáo, các bạn” III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: “Trường mầm non” - Cô cho trẻ quan sát bức tranh - Trẻ quan sát tranh - Cô giới thiệu với trẻ các từ: “Trường mầm non”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Trường mầm non” 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Cô nói mẫu các câu “Bức tranh vẽ trường mầm non, trường mầm non Tòng Sành, ..” 3 lần - cô cho trẻ lên cầm bức tranh trường mầm non lên đưa búc tranh sang bên phải, rồi đưa cho bạn - Trẻ thực hiện bên cạnh, - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) + Với từ: Cô giáo, các bạn cô thực hiện tương tự - Trẻ thực hiện * Cô giáo dục trẻ hứng thú đến trường, chăm ngoan đi học đều. => Những từ: Trường mầm non, cô giáo, các bạn là các từ chỉ thành viên trong trường mầm non - Trẻ lắng nghe * Củng cố Trò chơi “Vòng quay kì diệu” + Cách chơi: Cô đã chuẩn bị vòng quay kì diệu, - Trẻ chú ý lắng nghe trong vòng quay có hình ảnh “Trường mầm non, côc giáo, các bạn” cô sẽ mời 1 bạn lên nhấn chuột máy tính để ấn vòng quay khi kết thúc vòng quay mũi tên chỉ về hình ảnh con vật nào thì con sẽ nói tên con vật đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô kiểm tra kết quả, cô nhận xét trẻ chơi động
  17. viên khuyến khích trẻ HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác -Trẻ chú ý lắng nghe nhẹ nhàng MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Tên đề tài: Trò chuyện về ngày hội đến trường của bé I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết ngày 5-9 là ngày khai giảng năm học mới, và biết ý nghĩa của ngày hội đến trường của bé. Biết các hoạt động diễn ra trong ngày khai trường. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Biết ngày 5-9 là ngày khai giảng năm học mới và biết ý nghĩa của ngày hội đến trường. Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2,3T: Trẻ biết biết ngày 5-9 là ngày khai giảng năm học mới. Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ hiểu nghĩa của ngày hội đến trường, trả lời được các câu hỏi của cô, chú ý nghe cô và các bạn nói (CS 96). Trẻ chơi thành thạo trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ hiểu nghĩa của ngày 5-9 là ngày khai giảng, chơi đúng trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2,3T: trẻ nói được ngày 5-9 là ngày khai giảng năm học mới, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ có thái độ kính trọng cô giáo và yêu thương bạn bè. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về ngày khai giảng, về ngày hội đến trường III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài hát “Ngày vui của bé” trò - Trẻ hát và vỗ tay theo nhịp chuyện về nội dung bài hát HĐ 2: Phát triển bài: * Trò chuyện về ngày hội đến trường của bé - Cô cho trẻ chơi trò chơi trời sáng trời tối. - Bây giờ cả lớp hãy mở mắt ra và cùng đoán xem trên màn hình có hình ảnh gì nào. Cô lần lượt cho trẻ đoàm thoại về 3 hình ảnh nói về - Trẻ lắng nghe ngày hội đến trường của bé. - Chúng mình thấy hình ảnh thứ nhất có những gì nào? (trẻ 3,4,5t). Bạn nào có ý kiến khác? - Trẻ trả lời - Vậy hôm nay ai đưa các con đến trường? (Trẻ 3, 4,5t), khi đến trường các con được gặp các cô, các bạn đúng không nào. - Vậy theo các con ngày nào là ngày hội đến - Trẻ trả lời
  18. trường của các bé? (Trẻ 5 t) - Trong ngày khai giảng con nhìn thầy gì? (Trẻ 4,5t) - Cảm xúc của con như thế nào khi tham gia lễ - Trẻ trả lời khai giảng? (Trẻ 3,4,5 t) - Các con ơi. Ngày 5/9 là ngày khai giảng năm học mới đó, chúng ta lại bắt đầu một năm học - Trẻ lắng nghe mới, cô mong muốn rằng các con phải biết chăm ngoan, học giỏi, biết vâng lời cô giáo, biết đoàn kết giúp đỡ các bạn trong học tập cũng như trong vui vơi. Được như thế các con mới trở thành con ngoan, trò giỏi của Bác Hồ. - Ngày đầu của năm học mới các con có thấy vui không? Vì sao con cảm thấy vui ? - Cô thấy sang hôm nay lớp mình có bạn đi - Trẻ lắng nghe học còn khóc nhè đấy, vì ngày đầu tiên đến trường bạn còn bỡ ngỡ chưa quen cô, chưa quen các bạn. Vậy các con làm gì để giúp đỡ bạn nào? - Giáo dục trẻ biết kính trọng cô giáo, yêu thương bạn bè, ham thích đến lớp - Chúng mình vừa cùng cô trò chuyện về ngày - Trẻ trả lời gì? - Cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu đây là trương mầm non *HĐ 3. Kết thúc - Nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC Làm quen với các góc chơi trong lớp mẫu giáo HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HDCCĐ: Quan sát cây hoa trà tứ quý TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát cây sấu, biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của cây hoa trà tứ quý, biết cách chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm của cây hoa trà tứ quý, biết cách chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của cây hoa trà tứ quý, biết cách chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng:
  19. - Trẻ 5T: Trẻ quan sát, ghi nhớ, trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô, nói đúng tên cây, đặc điểm của cây; chơi thành thạo trò chơi “Chuyền bóng” - Trẻ 4T: Trẻ quan sát, ghi nhớ, trả lời đúng một số câu hỏi đơn giản của cô, nói tên và đặc điểm nổi bật của cây, chơi được trò chơi “Chuyền bóng” - Trẻ 2,3T: Trẻ quan sát, ghi nhớ và gọi tên cây. Chơi được trò chơi “Chuyền bóng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ không hái hoa bẻ cành, yêu quý và chăm sóc cây xanh. II. Chuẩn bị: - Cô: Sân sạch sẽ, bằng phẳng, cây hoa trà tứ quý trong sân, - Trẻ: Trang phục gọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân hít thở không khí rồi đứng - Trẻ ra sân xếp hàng hình chữ U - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát cây hoa trà tứ quý - Đố chúng mình đây là cây gì? (3T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Cây hoa trà tứ quý 2-3 lần (2, 3,4, - Trẻ trả lời 5T) - Cây hoa trà tứ quý có những bộ phận nào ? -Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Bạn nào có nhận xét về cây hoa trà tứ quý? - Trẻ nhận xét (Trẻ 5T) - Lá cây hoa trà tứ quý như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Thân cây sấu ntn? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Đây là gì của cây? (Trẻ 3,4,5T) - Trè trả lời - Hoa của cây trà có màu gì?(Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Trồng cây hoa trà tứ quý để làm gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Để cây hoa trà tứ quý xanh tốt, lớn nhanh thì chúng mình phải làm gì ? => Cô chốt lại: Cây hoa trà tứ quý là cây trồng để làm cảnh, tán lá dày, có màu xanh đậm, hoa - Trẻ lắng nghe có màu đỏ. Chúng mình không được bẻ cành, phải nhổ cỏ và tưới nước cho cây hoa trà tứ quý lớn nhanh, xanh tốt nhé. * TCVĐ: chuyền bóng Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn
  20. kết. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: MÔ TẢ ĐỒ VẬT CHO BẠN CÙNG CHƠI (EL16) - Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng chơi một trò chơi rất thú vị và hấp dẫn, các bạn có muốn cùng cô chơi trò chơi không? - Trò chơi có tên: “Mô tả đồ vật cho các bạn cùng chơi” + Chơi tập thể cả lớp ngồi thành vòng tròn, đặt một đồ vật (bập bênh, xích đu, thú nhún làm bằng nhựa) ở giữa vòng tròn và tô tả đồ vật đó cho trẻ nghe. Bạn nào đoán đúng, nhanh chính xác, bạn đó dành chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI - Cô cho trẻ vui chơi với đồ chơi trong các góc chơi trẻ thích, cô bao quát động viên khích lệ trẻ VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ Thứ 5, ngày 19 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Sân trường, thú nhún, bập bênh. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Sân trường, thú nhún, bập bênh”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, chơi TC theo yêu cầu. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ được “Sân trường, thú nhún, bập bênh” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản. - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Sân trường, thú nhún, xích đu” .