Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Một số đồ dùng, đồ chơi của lớp - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng

pdf 32 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Một số đồ dùng, đồ chơi của lớp - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_de_lon_truong_mam_non_chu_de_nho_mot_so.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Một số đồ dùng, đồ chơi của lớp - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng

  1. TUẦN 3 Chủ đề lớn: Trường Mầm non Chủ đề nhỏ: Một số đồ dùng, đồ chơi của lớp Thực hiện: Từ ngày 30/09 đến 03/10/2024 Cô A: Phàn Thị Phượng; Cô B: Hồ Thị Hoa A.THỂ DỤC SÁNG B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Chuyền bóng 2. Trò chơi học tập: Truyền tin 3. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, biết chơi trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, biết chơi trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 3T: Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên trò chơi, trẻ chơi thành thạo, rèn luyện phản xạ nhanh, kĩ năng khéo léo của đôi tay trò chơi vận động “Chuyền bóng”, Rèn luyện kĩ năng lắng nghe, tập trung chú ý với trò chơi học tập “Truyền tin”, Rèn kĩ năng khéo léo, khả năng phát triển ngôn ngữ trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Nói được tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, trẻ chơi đúng trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 3T: Nói được tên trò chơi, trẻ chơi được trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng đi học, tham gia chơi tích cực . II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng. Bóng, rổ III. Cách tiến hành * Trò chơi vận động “Chuyền bóng” - Cách chơi:Cho trẻ đứng thành vòng tròn (nếu lớp đông có thể chia thành nhiều vòng tròn).Cứ 10 trẻ thì có một trẻ cầm bóng. Khi giáo viên hô “bắt đầu” thì người cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh,lần lượt theo chiều kim đồng hồ.Vừa chuyền vừa hát theo nhịp:
  2. Không có cánh Mà bóng biết bay Không có chân Mà bóng biết chạy Nhanh nhanhbạn ơi Nhanh nhanh bạn ơi Xem ai tài, ai khéo Cùng thi đua nào. - Luật chơi: Bạn nào làm rơi bóng sẽ thua cuộc - Cô tổ chức cho rẻ chơi 2,3 lần - Sau đó nhận xét trẻ * Trò chơi học tập: “Truyền tin” - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành 2 hàng để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ cùng một câu. Ví dụ: "Hôm nay là ngày khai trường". Hoặc một câu có nội dung cần nhớ. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. * Trò chơi dân gian: “Lộn cầu vồng” - Cách chơi: Từng đôi một đứng cầm tay nhau vừa đọc lời đồng dao vừa vung tay sang hai bên theo nhịp, cứ mỗi tiếng vung tay sang ngang 1 bên. “ Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy .Cùng lộn cầu vồng” - Đến câu cuối cùng cả 2 đưa tay lên cao và lộn 1 vòng rồi tiếp tục chơi cứ như vậy - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét sau khi chơi. C. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo- cửa hàng XD: Xây trường mầm non NT: Hát các bài hát về trường mầm non ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Lau lá cây, chăm sóc hoa. ________________________________________________________________ Thứ 2, ngày 30 tháng 09 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân tay, vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG
  3. HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cái bát, cái thìa, cái đĩa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu và biết nói các từ “Cái bát, cái thìa, cái đĩa”, trẻ biết phát triển các từ thành câu - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp “Cái bát, cái thìa, cái đĩa”. - Trẻ 3T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp “Cái đĩa, cái bát, cái thìa” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Cái bát, cái thìa, cái đĩa”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Cái bát, cái thìa, cái đĩa”, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Cái bát, cái thìa, cái đĩa” và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi ở lớp học. II. Chuẩn bị - Đồ dùng và từ “Cái bát, cái thìa, cái đĩa” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ “Cái bát, cái thìa, cái đĩa” - Cô tặng cả lớp một hộp quà và mời 3 trẻ lên - Trẻ lên khám phá quà lấy món quà bên trong hộp quà. - Con tìm được gì trong hộp quà? (Trẻ lên khám - Trẻ trả lời phá trả lời) - Cô lần lượt hỏi từng trẻ về đồ dùng trẻ tìm - Trẻ trả lời được ở trong hộp quà. - Cô và trẻ quan sát và trò chuyện về từng đồ - Trẻ quan sát và lắng nghe dùng - Cô giới thiệu từ “Cái bát” - Trẻ lắng nghe - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) + Cô giới thiệu từ “Cái thìa, cái đĩa” cô thực - Trẻ lắng nghe hiện tương tự. - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt
  4. - Cô cho cả lớp nói “Cái bát, cái thìa, cái đĩa” 2 - Trẻ lắng nghe - 3 lần - Trẻ lên nói mẫu - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cái này có tên là gì ? (Trẻ 3,4,5T) nói - Cái bát có màu gì ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cái thìa dùng để làm gì ? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cái đĩa có dạng hình gì ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Cái bát có màu trắng, cái - Trẻ lắng nghe bát dùng để đựng cơm” 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Trẻ nói các câu - Cô chia lớp thành 2, 3 nhóm trẻ (3 – 4 trẻ) từng bạn sẽ thực hiện chuỗi hành động: Con hãy - Trẻ thực hiện cầm cái bát lên rồi đưa cho bạn bên cạnh. - Cô cho 1 – 3 trẻ (Cá nhân trẻ) lên cầm (cái bát, thìa, đĩa) đưa sang phải (trái) và đặt xuống bàn. - Trẻ thực hiện => Những từ “Cái bát, cái thìa, cái đĩa” là các từ chỉ các đồ dùng để ăn ở lớp mầm non. * Cô giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng, đồ - Trẻ lắng nghe chơi ở lớp học. * Củng cố * TC: Đồ dùng gì xuất hiện - Cách chơi : Cô cho cả lớp nhắm mắt lại, khi cô - Trẻ lắng nghe có hiệu lệnh mở mắt đoán tên đồ vật xuất hiện, trẻ nói to tên đồ dùng có ở trên bàn. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện tương tác mèo con và quyển sách I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu nội dung câu truyện, nhớ tên truyện, tên các nhân vật trong truyện, dự đoán một số tình huống theo gợi ý của cô. Biết kể chuyện theo. Trẻ biết chơi trò chơi “Hộp kể chuyện 2” (EL7) - Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu nội dung câu truyện, nhớ tên truyện và tên nhân vật trong truyện, dự đoán một số tình huống xảy ra theo gợi ý, biết kể chuyện tranh. Trẻ biết chơi trò chơi “Hộp kể chuyện 2” - Trẻ 3T: Trẻ biết nội dung câu truyện, tên truyện và tên một số nhân vật trong truyện. Trẻ biết chơi trò chơi “Hộp kể chuyện 2” theo khả năng 2. Kỹ năng:
  5. - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên truyện, tên nhân vật trong truyện, trả lời được các câu hỏi tương tác với cô, bắt chước một số hành động của nhân vật, dự đoán một số tình huống trong câu truyện theo gợi ý của cô. Kể được chuyện theo tranh theo gợi ý của cô. Trẻ chơi tốt trò chơi “Hộp kể chuyện 2 - Trẻ 4T: Trẻ nói tên truyện, tên nhân vật trong truyện, bắt chước hành động của nhân vật và trả lời một số câu hỏi đơn giản, dự đoán một số tình huống theo gợi ý, kể được chuyện theo tranh. Trẻ chơi được trò chơi “Hộp kể chuyện 2 - Trẻ 3T: Trẻ nói tên truyện, tên nhân vật trong truyện và trả lời một số câu hỏi đơn giản, kể được chuyện tranh theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ luôn đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong học tập cũng như vui chơi II. Chuẩn bị - Hình ảnh về tranh truyện: Mèo con và quyển sách - Trẻ: Quần áo gọn gàng, tâm thế thoải mái. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô. - Trẻ xúm xít cùng cô - Cùng trẻ khám phá hộp quà. - Trẻ khám phá cùng cô - Giới thiệu quyển truyện: Mèo con và quyển sách trò chuyện dẫn dắt vào bài. HĐ 2: Phát triển bài - Mời trẻ về chỗ để khám phá câu truyện. - Cô cùng trẻ đọc truyện tương tác. - Đây là trang bìa của quyển truyện. - Trẻ chú ý quan sát. - Trên trang bìa có hình ảnh gì ? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Còn có con gì nữa ? (Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời - Theo con thì có chuyện gì xảy ra với các nhân vật trong truyện (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời -> Nhắc tên truyện: Mèo con và quyển sách - Lật từng trang truyện, đàm thoại và kể truyện cùng trẻ: + Tranh 1: - Bức tranh vẽ ai đây ? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Mèo con đang làm gì ? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Bác gà trống đang làm gì ? (3,4,5T) - Trẻ trả lời + Tranh 2: - Trong giấc mơ bức tranh và chữ cái đã nói gì ? - Trẻ trả lời (Trẻ 4, 5T) - Chúng mình thử đoán xem sau khi bị mọi - Trẻ trả lời người trách mắng thì mèo con sẽ làm gì ? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời + Tranh 3: - Trẻ trả lời - Khi tỉnh dậy thì mèo con đã làm gì ? (5T) - Trẻ trả lời
  6. - Mèo con đã đưa quyển sách cho ai ? (4,5T) - Thái độ của bác gà trống như thế nào? (4,5T) - Trẻ trả lời - Qua câu chuyện các con học được điều gì? (Trẻ 5T) - Trẻ chú ý nghe => Giáo dục: Các con ạ qua câu chuyện này cô mong rằng các con luôn giữ gìn sách vở. Sách vở là người là bạn tốt. luôn mang đến cho chúng ta nhiều điều bổ ích. Nếu lỡ tay làm rách thì chớ có dán lại ẩu như thế này nhé! - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Hộp kể chuyện 2” - Cách chơi: Cô gợi ý cho trẻ những đồ vật để - Trẻ kể chuyện bỏ vào trong hộp. Sau khi trẻ tìm xong thì cô kể lại câu chuyện. Khi cô kể đến đoạn nào có đồ - Trẻ vận động cùng cô vật trong hộp thì trẻ giơ lên. Cô mời 1 bạn lên - Trẻ lắng nghe kể câu chuyện và giơ đồ vật có trong hộp - Cô cho trẻ kể và giơ đồ vật. HĐ 3: Kết thúc bài - Cùng trẻ vận động nhẹ nhàng trên nền nhạc - Cô tuyên dương, nhận xét, kết thúc tiết học. TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo- cửa hàng XD: Xây trường mầm non NT: Hát các bài hát về trường mầm non TN: Lau lá cây, chăm sóc hoa. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: HĐCCĐ: Quan sát tủ để cốc TCVĐ: Trời nắng trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của tủ để cốc, biết cách, luật chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của tủ để cốc và công dụng của cầu trượt, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 3T: Biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của tủ để cốc, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô, nói đúng tên đồ dùng. Trẻ chơi tốt trò chơi trời năng trời mưa và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trả lời đúng một số câu hỏi đơn giản của cô, nói đúng tên đồ dùng. Trẻ chơi được trò chơi trời năng trời mưa, chơi tự do.
  7. - Trẻ 3T: Trả lời được một số câu hỏi của cô theo khả năng. Trẻ nói được tên đồ dùng, đặc điểm nổi bật, trẻ chơi trò chơi trời năng trời mưa theo khả năng và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ thích đi học, giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Cô: Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng, cầu trượt. - Trẻ: Trang phục gọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát tủ để cốc - Cô cho trẻ quan sát tủ để cốc - Trẻ quan sát - Đây là cái gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói từ tủ để cốc 2-3 lần - Trẻ nói - Tủ để cốc dùng để làm gì? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Khi dùng cốc uống nước xong sẽ để cốc ở đâu? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) => Đây là tủ để cốc, dùng để cốc sau khi dùng - Trẻ lắng nghe cốc để uống nước xong các con sẽ để cốc ở trong tủ. - Giáo dục trẻ thích đi học, chơi đoàn kết và giữ - Trẻ chú ý gìn đồ dùng. * TC: Trời nắng trời mưa - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "trời mưa", mỗi trẻ phải trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm - Trẻ lắng nghe được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Cô vẽ những vòng tròn trên sân. Sao cho vòng này cách vòng kia từ 30 - 40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số trẻ chơi từ 3 - 4 vòng.Trẻ vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo. cô giáo ra lệnh "trời nắng" thì các trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh "trời mưa" lại được hô lên thì trẻ phải tìm đường trú mưa. - Chúng mình đã nghe rõ chưa nào? - Cho trẻ chơi trò chơi. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ - Trẻ lắng nghe nhàng.
  8. VỆ SINH- ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: HỘP KỂ CHUYỆN 3 (EL 8) * Cách chơi: - Cô chia lớp thành 2 nhóm, cô phát cho mỗi nhóm 1 hộp nhỏ và có 1 số đồ vật liên quan đến câu chuyện bỏ vào trong hộp (Quyển sách .) cô sẽ cùng trẻ kể lại câu chuyện liên quan đến các đồ vật đó. Sao đó cô có thể hướng dẫn trẻ sáng tác câu chuyện khác có liên quan đến đồ vật tùy khả năng của trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ. ________________________________________________________________ Thứ 3, ngày 01 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi,rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Cái bàn, cái ghế, cái quạt” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu, biết nói các từ “Cái bàn, cái ghế, cái quạt”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết chơi trò chơi tôi nhìn thấy. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cái bàn, cái ghế, cái quạt” biết phát triển từ thành câu có nghĩa, biết chơi trò chơi tôi nhìn thấy. - Trẻ 3T: Trẻ nghe hiểu các từ được cung cấp “Cái bàn, cái ghế, cái quạt” , biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Cái bàn, cái ghế, cái quạt”, nói đúng câu phát triển (CS108), chơi tốt TC tôi nhìn thấy ( EL 2). - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Cái bàn, cái ghế, cái quạt” chơi tốt trò chơi tôi nhìn thấy.
  9. - Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ “Cái bàn, cái ghế, cái quạt” theo khả năng, chơi trò chơi tôi nhìn thấy theo khả năng. 3. Thái độ: - Cô giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng trong lớp sạch sẽ, không vẽ bậy lên các đồ dùng. II. Chuẩn bị - Vật thật “Cái bàn, cái ghế, cái quạt” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” - Trẻ trò chuyện cùng cô sau đó cho trẻ quan sát cái bàn. HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu - Trẻ quan sát tranh + Từ “Cái bàn”. - Cô cho trẻ quan cái bàn. - Trẻ lắng nghe cô nói - Đồ dùng này có tên là gì? - Trẻ lên nói mẫu - Cô giới thiệu với trẻ các từ “Cái bàn”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ * Thực hành từ tiếng việt nói - Cô cho cả lớp nói “Cái bàn” 2 - 3 lần - Trẻ trả lời - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ nói - Cái bàn có mấy chân ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ chú ý - Cái bàn màu gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Cái bàn có 4 chân, cái bàn có màu xanh (đỏ)” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Con hãy đi đến cái bàn và sờ vào mặt bàn và - Trẻ nói câu gập cái bàn lại. - Con hãy đi đến cái bàn, mở cái bàn ra và nhấc cái bàn lên và nói cái bàn nào! - Trẻ thực hiện chuỗi hành + Với từ cái ghế, cái quạt cô thực hiện tương tự động. - Chúng mình vừa được làm quen với từ cái bàn, cái ghế đây là những từ chỉ đồ dùng trong lớp. - Trẻ chú ý Các con nhớ là hãy giữ gìn đồ dùng trong lớp sạch sẽ, không được vẽ bậy vào các đồ dùng - Trẻ lắng nghe trong lớp này nhé! * Ôn luyện: Trò chơi tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu CC, LC: Các con hãy nhìn vào cái bàn này, chúng ta có thể miêu tả cái bàn như thế nào nhỉ? “Khi sờ vào bàn, ta có cảm giác như thế nào? (Cứng hay mềm, phẳng hay ghồ ghề?) - Trẻ lắng nghe cô nêu cách - Cô sẽ nhìn quanh lớp họp và mô tả 1 vật mà ai chơi, luật chơi
  10. cũng nhìn thấy, sau đó các con hãy đoán xem cô vừa nhìn thấy đồ gì và nói thật to đồ dùng đó nhé! - Bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng 1 tràng vỗ tay. - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi - Cô cho trẻ nhận xét trẻ sau khi chơi - Giáo dục: Ngày hôm nay cô cho chúng mình - Trẻ nói làm quen với các từ “ Cái bàn, cái ghế, cái bảng” là các từ khái quát chỉ đồ dùng trong lớp. Và - Trẻ lắng nghe chúng mình nhớ là giữ gìn đồ dùng trong lớp sạch sẽ, không vẽ bậy lên đồ dùng nhé! HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe và ra chơi HOẠT ĐỘNG: KĨ NĂNG SỐNG Đề tài: Cảm ơn, xin lỗi I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép với nguời lớn, biết chào hỏi phù hợp với tình huống, biết cảm ơn khi được người khác cho bất kì cái gì đó. Trẻ biết xin lỗi khi mắc lỗi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép với nguời lớn, biết chào hỏi phù hợp với tình huống, biết cảm ơn khi được người khác cho bất kì cái gì đó. Trẻ biết xin lỗi khi mắc lỗi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép với nguời lớn, biết cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chào hỏi lễ phép được với nguời lớn, chào hỏi được phù hợp với tình huống (CS 94), biết cảm ơn khi được người khác cho bất kì cái gì đó. Trẻ biết xin lỗi khi mắc lỗi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép với nguời lớn, biết chào hỏi phù hợp với tình huống, biết cảm ơn khi được người khác cho bất kì cái gì đó. Trẻ biết xin lỗi khi mắc lỗi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép với nguời lớn, biết cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, lễ phép với ông bà, bố mẹ, cô giáo và mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: trong lớp học. - Câu hỏi đàm thoại. - Nhạc bài hát: Chim vành khuyên, lời chào buổi sáng. III. Cách tiến hành
  11. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài hát "Lời chào buổi sáng" - - Trẻ vận động cùng cô Các con thấy bạn nhỏ trong bài hát như thế nào? - Trẻ trả lời - Vậy theo các con muốn trở thành bé ngoan các con phải làm gì? - Vâng lời ông bà, bố mẹ. - Cô chốt lại: Để trở thành bé ngoan các con không chỉ cần biết vâng lời ông bà, bố mẹ, cô giáo, mà chúng mình còn phải biết chào hỏi lễ phép với mọi người nữa đấy. - Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình cách chào hỏi lễ phép để trở thành một em bé ngoan nhé! HĐ 2: Phát triển bài * Dạy trẻ biết cảm ơn, xin lỗi - Cô có một điều bất ngờ dành tặng cho lớp mình, Các con cùng chú ý xem đó là điều bất ngờ gì nhé! - Trẻ lắng nghe. - Cô sẽ thưởng cho lớp mình một món quà, cô mời 1 bạn lên nhận quà nào! - Trẻ thực hành - Khi được nhận quà thì chúng mình sẽ nói như thế nào để tỏ lòng biết ơn? - Trẻ lắng nghe. - Cô mời 2 bạn lên nói. - Cô cho trẻ thực hành. - - Cô lỡ tay làm rơi món quà của bạn . rồi, cô xin lỗi bạn . nhé! * Khái quát: Khi nhỡ làm sai việc gì đó, chúng mình - Trẻ nghe hãy nên nhận lỗi và thể hiện bằng lời xin lỗi nhớ chưa nào! - Cô mời trẻ thực hành. - Trẻ thực hiện - Các con học rất giỏi và ngoan, cô thưởng cho chúng mình một trò chơi, trò chơi có tên gọi " Chào hỏi'' * Trò chơi "Hãy làm theo tôi" -Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. + Cách chơi: Khi cô nói " chào bác", " chào cô" - 2 trẻ thực hiện “Xin lỗi bạn”, “cảm ơn bạn”, thì trẻ khoanh tròn tay trước ngực, đầu cúi, miệng chào, cảm ơn, xin lỗi to. Khi cô nói " chào bạn" thì trẻ đưa tay ra vẫy nhẹ và - Trẻ lắng nghe chào. + Luật chơi: Cô sẽ thay đổi các khẩu lệnh khác nhau để trẻ phản ứng và thực hiện. Nếu trẻ nào làm sai sẽ - Trẻ nghe và chơi trò bị phạt nhảy lò cò hoặc hát một bài. chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ - Trẻ lắng nghe nhàng.
  12. TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: TRUYỀN TIN HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo- cửa hàng XD: Xây trường mầm non ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát giá phơi khăn mặt TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của giá phơi khăn mặt, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” và biết chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của giá phơi khăn mặt, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” và biết chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ biết tên gọi của giá phơi khăn mặt, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”và biết chơi tự do theo ý thích. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng chú ý, quan sát, trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, nói được tên gọi của giá phơi khăn mặt, chơi thành thạo trò chơi “Chuyền bóng” và biết chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi đúng trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Chuyền bóng” và biết chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị - Khăn mặt, giá phơi khăn, chỗ đứng cho trẻ quan sát, cách tổ chức trò chơi. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ ra sân hít thở không khí rồi đứng hình - Trẻ trò chuyện cùng chữ U cô - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trả lời HĐ2: Phát triển bài - Các con được quan sát gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói và cho trẻ nói (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về giá phơi khăn mặt? (Trẻ - Trẻ trả lời 5T) - Trẻ trả lời
  13. - Giá phơi khăn làm từ chất liệu gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Giá phơi khăn mặt dùng để làm gì? (Trẻ 4,5T) Muốn cho khăn mặt luôn sạch sẽ chúng mình phải - Trẻ lắng nghe làm gì? Trẻ 3, 4, 5T) - Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng vệ sinh cá nhân * Trò chơi : Chuyền bóng - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi tự do với đồ chơi, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi tự do chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Chair/ Cái ghế - Cô cho trẻ xem tranh Chair/ Cái ghế bằng tiếng Việt và tiếng Anh - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn nói từ Chair/ Cái ghế bằng tiếng anh 2-3 lần. - Cho trẻ thực hành phát âm theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô giới thiệu với trẻ một số đồ chơi, cô quan sát trẻ chơi các đồ chơi. VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ. ________________________________________________________________ Thứ 4, ngày 02 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Trống cơm, phách tre, sắc xô. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Trống cơm, phách tre, sắc xô” (CS108), trẻ biết phát triển các từ thành câu, chơi trò chơi theo yêu cầu.
  14. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ được “Trống cơm, phách tre, sắc xô” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản. - Trẻ 3T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Trống cơm, phách tre, sắc xô” . 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Trống cơm, phách tre, sắc xô”, thể hiện được hành động theo yêu cầu của cô, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốttrò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói câu phát triển “Trống cơm, phách tre, sắc xô”, thể hiện được hành động theo yêu cầu của cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Trống cơm, phách tre, sắc xô”. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp II. Chuẩn bị: - Trống cơm, phách tre, sắc xô III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Trống cơm - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát cái trống cơm - Trẻ lắng nghe - Cô nói cho trẻ nghe từ “Trống cơm” - Trẻ lên nói mẫu - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ nói từ * Thực hành từ tiếng việt - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô cho cả lớp nói “Trống cơm” 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Trẻ trả lời - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Đồ chơi này có tên là gì? (Trẻ 4,5T) - Cô nói mẫu các câu “Đây là cái trống cơm, cái trống có màu xanh (Vàng)” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Con hãy cầm - Trẻ thực hiện trống cơm lên, đeo trống cơm vào, con hãy dùng hai tay giả đánh trống. - Cô cho cả lớp thực hiện lần lượt (Trẻ 4,5T) + Với từ “Phách tre, sắc xô” thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi => Chốt lại: Trống cơm, phách tre, sắc xô là - Trẻ lắng nghe các từ chỉ tên đồ dùng trong góc chơi âm nhạc đấy * Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh nhất - CC: Cô sẽ nói tên gọi và các con sẽ phải đến - Trẻ lắng nghe
  15. nơi đúng theo tên gọi mà cô yêu cầu. Cô nói: Trống cơm thì con phải đi lấy và nói: Trống cơm - Cô tổ chức cho trẻ chơi TC. - Trẻ chơi trò chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KĨ NĂNG Tên đề tài: Ném và bắt bóng ở khoảng cách 4m TC: Chuyển bóng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết thực hiện các động tác T1– B1 –C1-, biết thực hiện bài vận động: Ném và bắt bóng ở khoảng cách 4m (CS 32). Nhớ tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “Chuyển bóng”. - Trẻ 4T: Biết xếp hàng, thực hiện các động tác T1– B1 –C1– B2, biết thực hiện vận đông: Ném và bắt bóng ở khoảng cách 4m. Nhớ tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “Chuyển bóng”. - Trẻ 3T: Biết xếp hàng, thực hiện các động tác T1– B1 –C1– B2, biết thực hiện theo vận động: Ném và bắt bóng. Nhớ tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “Chuyển bóng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ tập được đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói đúng tên và thực hiện tốt vận động cơ bản: Ném và bắt bóng ở khoảng cách 4m, chơi thành thạo trò chơi. - Trẻ 4T: Thực hiện đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động và thực hiện được vận động cơ bản: Ném và bắt bóng, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 3T: Thực hiện theo được các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói theo được tên vận động và thực hiện theo được vận động: Ném và bắt bóng theo khả năng, chơi theo được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực, biết giữ gìn vệ sinh, có ý thức tổ chức kỉ luật. II. Chuẩn bị - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Sân tập sạch sẽ, vạch chuẩn, bóng, rổ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn trẻ ra sân xếp hàng, chuẩn - Trẻ thực hiện cùng cô bị cho bài khởi động. HĐ2. Phát triển bài * Khởi động
  16. - Cho trẻ thực hiện đi các kiểu đi: Đi thường, đi bằng - Trẻ thực hiện đi các mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi kiểu đi theo hiệu lệnh bằng má bàn chân, đi thường, chạy nhanh, chạy chậm, của cô. đi thường và về đội hình 2 hàng dọc. - Trẻ về đội hình 2 hàng * Các động tác phát triển chung dọc - T1: Đưa tay ra phía trước, gập trước ngực - Trẻ tập (4L x 8N) - B-L1: Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm - Trẻ tập (2L x 8N) ngón chân - C1: Ngồi xổm đứng lên liên tục - Trẻ tập (2L x 8N) * VĐCB “Ném và bắt bóng ở khoảng cách 4m” - Cô làm mẫu lần 1(không giải thích) - Cô làm mẫu lần 2 (kết hợp giải thích) Cô đứng trước vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh bắt đầu: 2 - Trẻ quan sát và lắng tay cầm bóng ném mạnh cho một bạn đứng đối nghe. diện cách 4m. Người đối diện bóng chuẩn bị tư thế bắt bóng khi bóng được ném sang. - Lần 3: Cô nhấn mạnh các động tác khó cho trẻ hiểu. - Trẻ quan sát - Cô vừa thực hiện bài tập có tên là gì? (Trẻ 3, 4,5T) - Bây giờ 2 bạn nào lên tập mẫu trước nào (Trẻ 5T) - Cô cho hai hàng lần lượt thực hiện - Trẻ trả lời + Cho trẻ 5 tuổi đứng đầu hàng và thực hiện ném và - 2 trẻ lên tập mẫu bắt bóng ở khoảng cách 4m + Trẻ 3,4 tuổi thực hiện ném và bắt bóng với bạn đứng - Trẻ thực hiện đối diện - Cô tổ chức cho trẻ thi 2 lần (2 hàng thi 2 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô động viên khích lệ, sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Chúng mình vừa thực hiện bài tập có tên là gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 3, 4, 5T) * Trò chơi “Chuyển bóng” - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi lần lượt từ 2 bạn đầu - Trẻ lắng nghe hành kẹp giữa một quả bóng và di chuyển khéo léo để bóng không rơi và đặt bóng vào rổ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Kiểm tra kết quả sau khi - Trẻ chơi trò chơi chơi - Nhận xét sau khi chơi * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, chuyển hoạt động khác. TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾP: LỘN CẦU VỒNG
  17. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo- cửa hàng XD: Xây trường mầm non NT: Hát các bài hát về trường mầm non TN: Lau lá cây, chăm sóc hoa. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Khám phá cây xanh TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, lợi ích, màu sắc của cây mà trẻ quan sát (EM 43), biết cách chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, lợi ích, màu sắc của cây mà trẻ quan sát (EM 43), biết cách chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo hướng dẫn. - Trẻ 3T: Trẻ biết tên gọi, màu sắc của cây mà trẻ quan sát (EM 43), biết cách chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ quan sát nói được tên, đặc điểm của cây mà trẻ quan sát: Tên cấy, lá màu xanh, lá nhỏ, trồng cây để xanh, đẹp. Trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói tên, đặc điểm của cây mà trẻ quan sát. Trả lời được các câu hỏi của cô, chơi được trò chơi . - Trẻ 3T: Trả lời một số câu hỏi của cô và chơi được trò chơi. 3. Thái độ - GD trẻ yêu chăm sóc bảo vệ cây xanh, không hái hoa bẻ cành. - Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị: Sân chơi sạch sẽ, cây xanh. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu đây là trường - Trẻ hát mầm non” - Trẻ trò chuyện cùng - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát cây “Khám phá cây xanh” (EM43) - Trong vườn cây có những cây gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô cho hỏi thêm trẻ về các cây trên sân trường? - - Trẻ nói từ Màu sắc của cây như thế nào? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Lá cây màu gì? (Trẻ 3 ,4, 5T) - Trẻ trả lời - Thân cây như thế nào ? (Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời - Trồng cây để làm gì các bạn ? (Trẻ 3,4,5t) - Trẻ trả lời - Muốn có nhiều cây thì các con phải làm gì ?
  18. - Cô chốt : Trong vườn rất nhiều loại cây mỗi cây có - Trẻ trả lời một màu sắc khác nhau, - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, không được - Trẻ lắng nghe ngắt lá, bẻ cành... * TCVĐ “Kéo co” - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: TRANG TRÍ LỚP HỌC (EL53) * Cách chơi: - Cô chia lớp thành 3 nhóm, cô phát cho mỗi nhóm giấy, bút vẽ, thẻ từ. cô đến từng nhóm hỏi xem trẻ muốn vẽ đồ vật gì trong lớp cô phát thẻ từ tương ứng, nhiệm vụ của trẻ sẽ vẽ đồ vật và vẽ chữ bên cạnh đồ vật, trong thời gian một bản nhạc nhóm nào vẽ nhanh hơn và vẽ lại được chữ bên cạnh đồ vật đó sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi thi đua - Nhận xét sau khi chơi CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ ________________________________________________________________ Th￿ 5, ngày 03 tháng 10 n￿m 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi,rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức:
  19. - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết chơi trò chơi “Đồ dùng gì biến mât” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông” trẻ biết phá triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Đồ dùng gì biến mât” - Trẻ 3T: Trẻ nghe và biết nói các từ “Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông”, biết chơi “Đồ dùng gì biến mât” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi “Đồ dùng gì biến mât”. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói câu phát triển “Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông”, chơi đúng trò chơi “Đồ dùng gì biến mât”. - Trẻ 3T: Trẻ nói đúng các từ “Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông”, chơi được trò chơi “Đồ dùng gì biến mât”. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập của mình và các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Vòng thể dục - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh Vòng thể dục - Trẻ quan sát hình - Đồ dùng này tên là gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ: Vòng thể dục - Cô chỉ bút màu và nói mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Vòng thể dục” 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Vòng thể dục dùng để làm gì? (Trẻ 4,5T) - Vòng thể dục này có màu gì? (Trẻ 3,4T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Đây là vòng thể dục, vòng thể dục có màu đỏ, vòng thể dục để tập - Trẻ lắng nghe thể dục...” 3 lần - Con hãy đi đến cái bàn cầm vòng thể dục lên và nói vòng thể dục màu đỏ, con hãy để vòng thể dục xuống bàn. - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 3, 4, - Trẻ nói các câu 5T)
  20. - Con hãy đi đến cái bàn cầm vòng thể dục lên và nói vòng thể dục để tập thể dục con hãy để - Trẻ thực hiện vòng thể dục xuống bàn. + Với từ: Gậy thể dục, quả bông thực hiện tương tự - Chúng mình vừa được làm quen với từ Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông đều là những từ chỉ đồ dùng để tập thể dục vì vậy các con chú - Trẻ lắng nghe ý giữ gìn cẩn thận những đồ dùng học tập nhé. * Củng cố: TC: Đồ dùng gì biến mất - Cách chơi: Cô có các đồ dùng thể dục Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông, cô sẽ cất dần - Trẻ lắng nghe đồ dùng, nhiệm vụ của các con chú ý xem đồ dùng gì biến mất và còn lại đồ dùng gì. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC Biểu diễn văn nghệ Nghe hát: Cái mũi TC: Ai đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết thể hiện cảm xúc, động tác múa minh hoạ qua nhạc và lời bài hát mà trẻ đã học trong chủ đề “Trường chúng cháu đây là trường mầm non. Biết biểu diễn các bài hát trong chủ đề trường mầm non. Biết tên bài hát cái mũi và biết tham gia chơi trò chơi của chương trình trò chơi âm nhạc “Ai đoán giỏi”. -Trẻ 4T: Trẻ biết biểu diễn, biết thể hiện cảm xúc, động tác múa minh hoạ qua nhạc và lời bài hát mà trẻ đã học trong chủ đề. Biết tên bài hát ngày cái mũi, biết chơi trò chơi ai đoán giỏi. - Trẻ 3T: Trẻ biết biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T.Trẻ biểu diễn các bài hát đúng nhịp, đúng giai điệu, các động tác múa minh hoạ phù hợp với bài hát. Trẻ nói được tên bài hát cái mũi, chơi được trò chơi ai đoán giỏi. - Trẻ 4T: Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca của bài hát, thể hiện cảm xúc khi hát và nghe hát. Có kỹ năng múa đơn giản, các kỹ năng nhảy cơ bản và vận động minh hoạ cho bài hát. Trẻ nói được tên bài hát ngày đầu tiên đi học, chơi được trò chơi ai đoán giỏi.