Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Một số đồ dùng, đồ chơi của lớp - Năm học 2024-2025 - Ngô Thị Châm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Một số đồ dùng, đồ chơi của lớp - Năm học 2024-2025 - Ngô Thị Châm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_truong_mam_non_chu_de_nho_mot_so.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Một số đồ dùng, đồ chơi của lớp - Năm học 2024-2025 - Ngô Thị Châm
- Tuần 03: Chủ đề lớn: Trường Mầm non Chủ đề nhỏ: Một số đồ dùng, đồ chơi của lớp Thực hiện: Từ ngày 30/09 đến 03/10/2024 Cô A: Ngô Thị Châm Cô B: Lù Thị Dung A.THỂ DỤC SÁNG B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Chuyền bóng 2. Trò chơi học tập: Truyền tin 3. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, biết chơi trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, biết chơi trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 3T: Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 2T: Biết biết chơi trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên trò chơi, trẻ chơi thành thạo, rèn luyện phản xạ nhanh, kĩ năng khéo léo của đôi tay trò chơi vận động “Chuyền bóng”, Rèn luyện kĩ năng lắng nghe, tập trung chú ý với trò chơi học tập “Truyền tin”, Rèn kĩ năng khéo léo, khả năng phát triển ngôn ngữ trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Nói được tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, trẻ chơi đúng trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 3T: Nói được tên trò chơi, trẻ chơi được trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. - Trẻ 2T: Trẻ chơi được trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng đi học, tham gia chơi tích cực . II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng. Bóng, rổ III. Cách tiến hành * Trò chơi vận động: “Chuyền bóng” - Cách chơi:Cho trẻ đứng thành vòng tròn (nếu lớp đông có thể chia thành nhiều vòng tròn).Cứ 10 trẻ thì có một trẻ cầm bóng. Khi giáo viên hô “bắt đầu”
- thì người cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh,lần lượt theo chiều kim đồng hồ.Vừa chuyền vừa hát theo nhịp: Không có cánh Mà bóng biết bay Không có chân Mà bóng biết chạy Nhanh nhanhbạn ơi Nhanh nhanh bạn ơi Xem ai tài, ai khéo Cùng thi đua nào. - Luật chơi: Bạn nào làm rơi bóng sẽ thua cuộc - Cô tổ chức cho rẻ chơi 2,3 lần - Sau đó nhận xét trẻ * Trò chơi học tập: “Truyền tin” - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành 2 hàng để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ cùng một câu. Ví dụ: "Hôm nay là ngày khai trường". Hoặc một câu có nội dung cần nhớ. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. * Trò chơi dân gian: “Lộn cầu vồng” - Cách chơi: Từng đôi một đứng cầm tay nhau vừa đọc lời đồng dao vừa vung tay sang hai bên theo nhịp, cứ mỗi tiếng vung tay sang ngang 1 bên. “ Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy .Cùng lộn cầu vồng” - Đến câu cuối cùng cả 2 đưa tay lên cao và lộn 1 vòng rồi tiếp tục chơi cứ như vậy - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét sau khi chơi. C. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cô giáo- cửa hàng - XD: Xây trường mầm non - NT: Hát các bài hát về trường mầm non - ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non - HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt - TN: Lau lá cây, chăm sóc hoa. _________________________________ Thứ 2, ngày 30 tháng 09 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH
- - Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân tay, vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết chơi trò chơi “Đồ dùng gì biến mât” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông” trẻ biết phá triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi “Đồ dùng gì biến mât” - Trẻ 2- 3T: Trẻ nghe và biết nói các từ “Bút màu, bút chì, thước kẻ”, biết chơi “Đồ dùng gì biến mât” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi “Đồ dùng gì biến mât”. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói câu phát triển “Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông”, chơi đúng trò chơi “Đồ dùng gì biến mât”. - Trẻ 2- 3T: Trẻ nói đúng các từ “Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông”, chơi được trò chơi “Đồ dùng gì biến mât”. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập của mình và các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Vòng thể dục - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh Vòng thể dục - Trẻ quan sát hình - Đồ dùng này tên là gì? (Trẻ 5 T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ: Vòng thể dục - Cô chỉ bút màu và nói mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Vòng thể dục” 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Vòng thể dục dùng để làm gì? (Trẻ 4,5T) - Vòng thể dục này có màu gì? (Trẻ 3,4T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Đây là vòng thể dục,
- vòng thể dục có màu đỏ, vòng thể dục để tập - Trẻ lắng nghe thể dục...” 3 lần - Con hãy đi đến cái bàn cầm vòng thể dục lên và nói vòng thể dục màu đỏ, con hãy để vòng thể dục xuống bàn. - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ nói các câu - Con hãy đi đến cái bàn cầm vòng thể dục lên và nói vòng thể dục để tập thể dục con hãy để vòng thể dục xuống bàn. - Trẻ thực hiện + Với từ: Gậy thể dục, quả bông thực hiện tương tự - Chúng mình vừa được làm quen với từ Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông đều là những từ chỉ đồ dùng để tập thể dục vì vậy các con chú ý giữ gìn cẩn thận những đồ dùng học tập nhé. - Trẻ lắng nghe * Củng cố: TC: Đồ dùng gì biến mất - Cách chơi: Cô có các đồ dùng thể dục Vòng thể dục, gậy thể dục, quả bông, cô sẽ cất dần đồ dùng, nhiệm vụ của các con chú ý xem đồ - Trẻ lắng nghe dùng gì biến mất và còn lại đồ dùng gì. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện tương tác mèo con và quyển sách I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu nội dung câu truyện, nhớ tên truyện, tên các nhân vật trong truyện, dự đoán một số tình huống theo gợi ý của cô. Biết kể chuyện theo. Trẻ biết chơi trò chơi “ hộp kể chuyện 2” (EL7) - Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu nội dung câu truyện, nhớ tên truyện và tên nhân vật trong truyện, dự đoán một số tình huống xảy ra theo gợi ý, biết kể chuyện tranh. Trẻ biết chơi trò chơi “ hộp kể chuyện 2” - Trẻ 2-3T: Trẻ biết nội dung câu truyện, tên truyện và tên một số nhân vật trong truyện. Trẻ biết chơi trò chơi “ hộp kể chuyện 2” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên truyện, tên nhân vật trong truyện, trả lời được các câu hỏi tương tác với cô, bắt chước một số hành động của nhân vật, dự đoán một số tình huống trong câu truyện theo gợi ý của cô. Kể được chuyện theo tranh theo gợi ý của cô. Trẻ chơi tốt trò chơi “ hộp kể chuyện 2
- - Trẻ 4T: Trẻ nói tên truyện, tên nhân vật trong truyện, bắt chước hành động của nhân vật và trả lời một số câu hỏi đơn giản, dự đoán một số tình huống theo gợi ý, kể được chuyện theo tranh. Trẻ chơi được trò chơi “ hộp kể chuyện 2 - Trẻ 2-3T: Trẻ nói tên truyện, tên nhân vật trong truyện và trả lời một số câu hỏi đơn giản, kể được chuyện tranh theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ luôn đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong học tập cũng như vui chơi II. Chuẩn bị - Cô: Truyện tranh khổ to: mèo con và quyển sách - Trẻ: Quần áo gọn gàng, tâm thế thoải mái. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô. - Trẻ xúm xít cùng cô - Cùng trẻ khám phá hộp quà. - Trẻ khám phá cùng cô - Giới thiệu quyển truyện: mèo con và quyển sách trò chuyện dẫn dắt vào bài. HĐ 2: Phát triển bài - Mời trẻ về chỗ để khám phá câu truyện. - Cô cùng trẻ đọc truyện tương tác. - Đây là trang bìa của quyển truyện. - Trẻ chú ý quan sát. - Trên trang bìa có hình ảnh gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Còn có con gì nữa? (Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời - Theo con thì có chuyện gì xảy ra với các nhân vật trong truyện (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời -> Nhắc tên truyện: mèo con và quyển sách - Lật từng trang truyện, đàm thoại và kể truyện cùng trẻ: + Tranh 1: - Bức tranh vẽ ai đây ? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Mèo con đang làm gì ? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Bác gà trống đang làm gì ? (3,4,5T) - Trẻ trả lời + Tranh 2: - Trong giấc mơ bức tranh và chữ cái đã nói gì ? (Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời - Chúng mình thử đoán xem sau khi bị mọi người trách mắng thì mèo con sẽ làm gì ? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời + Tranh 3: - Khi tỉnh dậy thì mèo con đã làm gì ? (5T) - Trẻ trả lời - Mèo con đã đưa quyển sách cho ai ? (4,5T) - Trẻ trả lời - Thái độ của bác gà trống như thế nào? (4,5T) - Trẻ trả lời - Qua câu chuyện các con học được điều gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời => Giáo dục: Các con ạ qua câu chuyện này cô
- mong rằng các con luôn giữ gìn sách vở. Sách vở là người là bạn tốt. luôn mang đến cho chúng ta nhiều điều bổ ích. Nếu lỡ tay làm rách thì chớ có dán lại ẩu như thế này nhé! - Trẻ chú ý nghe * Trò chơi “ Hộp kể chuyện 2” - Cách chơi: Cô gợi ý cho trẻ những đồ vật để bỏ vào trong hộp. Sau khi trẻ tìm xong thì cô kể lại câu chuyện. Khi cô kể đến đoạn nào có đồ vật trong hộp thì trẻ giơ lên. Cô mời 1 bạn lên kể câu - Trẻ lắng nghe chuyện và giơ đồ vật có trong hộp - Cô cho trẻ kể và giơ đồ vật. - Trẻ kể chuyện HĐ 3: Kết thúc bài - Cùng trẻ vận động nhẹ nhàng trên nền nhạc - Trẻ vận động cùng cô - Cô tuyên dương, nhận xét, kết thúc tiết học. - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo, cửa hàng XD: Trường Mầm Non HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Dự đoán cái gì sẽ bị tan ra TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đường, muối, sỏi vật nào cho vào nước sẽ tan ra ( đường, muối tan trong nước, ngô không tan trong nước) (EM35). Biết cách chơi trò chơi “ Lộn cầu vồng” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi của đường, muối, sỏi. Biết cách chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên gọi của đường, muối, sỏi, biết cách chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên gọi, nói được đặc điểm của một số đồ vật làm thí nghiệm: Đường, muối, sỏi. Nói được kết quả sau khi làm thí nghiệm vật nào tan ( Đường, muối) và không tan trong nước ( Sỏi). Nói được đường muối tan ra vì đường và muối là chất hòa tan trong nước còn sỏi không tan vì sỏi là chất không hòa tan trong nước. Trả lời rõ ràng câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi của một số đồ vật làm thí nghiệm tan hay không tan trong nước: Đường, muối, sỏi. Nói theo được kết quả sau khi làm thí
- nghiệm vật nào tan ( Đường, muối) và không tan trong nước ( Sỏi). Trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói theo được tên gọi của một số đồ vật làm thí nghiệm tan và không tan trong nước. Chơi theo được trò chơi “Lộn cầu vồng ”và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực, hứng thú, vui chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - 1 chậu đựng nước sạch đã đun sôi để nguội, cốc. - Một số vật làm thí nghiệm: Đường, muối, sỏi. - Trang phục gọn gàng - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn cho trẻ III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: ‘Trường chúng cháu là - Trẻ hát cùng cô trường mầm non” - Cô tập trung trẻ lại trò chuyện với trẻ về chủ - Trẻ trò chuyện cùng cô đề trường mầm non. - Cô nhắc nhở trẻ ra sân hoạt động theo yêu cầu của cô, khi chơi không xô đẩy, tranh giành - Trẻ lắng nghe đồ chơi với bạn, không chạy nhảy lung tung HĐ 2: Phát triển bài *HĐCCĐ: Dự đoán cái gì sẽ bị tan ra - Các con ạ! Ở xung quanh chúng ta có rất nhiều điều kỳ lạ có những điều mà chúng ta đã - Trẻ lắng nghe biết nhưng cũng có những điều mà chúng ta chưa khám phá ra. Hôm nay, trong buổi học này cô sẽ cùng các con tìm hiểu, khám phá một số điều kỳ diệu xung quanh chúng ta nhé! Chúng mình có thích không nhỉ?(Trẻ 2,3,4,5T) - Đây là gì nhỉ?(Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Trong hộp quà bí ẩn này của cô có những gì nào? Cô giơ từng đồ vật ra cho trẻ quan sát và hỏi về tên gọi, đặc điểm của mỗi loại đồ vật) - Trẻ trả lời - Những đồ chơi này khi thả vào nước thì điều gì sẽ xảy ra nhỉ? Cô cháu mình cùng nhau - Trẻ lắng nghe khám phá điều đó nhé! - Cô cho lần lượt muối, đường, sỏi và 3 cốc khác nhau - Trẻ chú ý quan sát - Cho trẻ quan sát xem khi thả những vật đó vào nước thì điều gì sẽ xảy ra. - Cho trẻ dự đoán theo ý hiểu của trẻ. - Trẻ trả lời - Lần lượt cô cho trẻ cùng nhau thí nghiệm với
- từng đồ vật: đường, muối, sỏi. - Trẻ thực hiện - Con vừa cho gì vào cốc nước?(Đường) Con đoán xem nó tan hay không tan ? Vì sao con - Trẻ trả lời biết ? (vì nó tan hết trong cốc nước) - Giờ con lại cho sỏi vào trong cốc nước? Con đoán xem sỏi có tan trong nước không? vì sao sỏi không tan được nhỉ? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời * Khái quát - Mở rộng: - Hôm nay chúng mình đã làm thí nghiệm gì nhỉ? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Những vật nào tan trong nước các con? Các con kể các vật tan trong nước nào? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) -Ngoài ra còn có vật gì không tan trong nước? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Các con ơi! như vậy các con đã biết được xung quanh chúng ta có những vật khi thả vào nước thì nó sẽ tan và có những vật sẽ không - Trẻ lắng nghe tan được trong nước và còn rất nhiều điều mà chúng mình muốn khám phá nữa nhưng để buổi sau cô và chúng mình sẽ thực hiện sau nhé. * TCDG: “Lộn cầu vồng” - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi. * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi tự do với đồ chơi, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ vui chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe nhẹ nhàng VỆ SINH- ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: HỘP KỂ CHUYỆN 3 (EL 8) * Cách chơi: - Cô chia lớp thành 2 nhóm, cô phát cho mỗi nhóm 1 hộp nhỏ và có 1 số đồ vật liên quan đến câu chuyện bỏ vào trong hộp ( quyển sách .) cô sẽ cùng trẻ kể lại câu chuyện liên quan đến các đồ vật đó. Sao đó cô có thể hướng dẫn trẻ sáng tác câu chuyện khác có liên quan đến đồ vật tùy khả năng của trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi.
- CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ. _________________________________ Thứ 3, ngày 01 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG (Đ/c Châm đi chở sữa cho hs, đ/c Thảo PHT dạy thay buổi sáng) HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Chair/ Cái ghế - Cô cho trẻ xem tranh Chair/ Cái ghế bằng tiếng Việt và tiếng Anh - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn nói từ Chair/ Cái ghế bằng tiếng anh 2-3 lần. - Cho trẻ thực hành phát âm theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô giới thiệu với trẻ một số đồ chơi, cô quan sát trẻ chơi các đồ chơi. VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ. __________________________________ Thứ 4, ngày 02 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Trống cơm, phách tre, sắc xô. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Trống cơm, phách tre, sắc xô” (CS108), trẻ biết phát triển các từ thành câu, chơi TC theo yêu cầu. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ được “Trống cơm, phách tre, sắc xô” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản. - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp: “Trống cơm, phách tre, sắc xô” . 2. Kỹ năng:
- - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Trống cơm, phách tre, sắc xô”, thể hiện được hành động theo yêu cầu của cô, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt TC. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói câu phát triển “Trống cơm, phách tre, sắc xô”, thể hiện được hành động theo yêu cầu của cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Trống cơm, phách tre, sắc xô”. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp II. Chuẩn bị: - Trống cơm, phách tre, sắc xô III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Trống cơm - Cô cho trẻ quan sát cái trống cơm - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu cho trẻ nghe từ: “trống cơm” 3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Trống cơm” 2 - 3 lần - Trẻ nói từ - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Đồ chơi này có tên là gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Đây là cái trống cơm, cái trống có màu xanh (Vàng)” 3 lần - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Con hãy cầm trống cơm lên, đeo trống cơm vào, con hãy - Trẻ lắng nghe dùng hai tay giả đánh trống. - Trẻ thực hiện - Cô cho cả lớp thực hiện lần lượt (Trẻ 4,5T) + Với từ: “phách tre, sắc xô” thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi => Chốt lại: Trống cơm, phách tre, sắc xô là các từ chỉ tên đồ dùng trong góc chơi âm nhạc đấy - Trẻ lắng nghe * Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh nhất - CC: Cô sẽ nói tên gọi và các con sẽ phải đến nơi đúng theo tên gọi mà cô yêu cầu. (VD: Cô nói: Trống cơm thì con phải đi lấy và nói: - Trẻ lắng nghe Trống cơm - Cô tổ chức cho trẻ chơi TC. - Trẻ chơi trò chơi HĐ 3. Kết thúc bài
- - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC Biểu diễn văn nghệ Nghe hát: Cái mũi TC: Ai đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết thể hiện cảm xúc, động tác múa minh hoạ qua nhạc và lời bài hát mà trẻ đã học trong chủ đề “ Trường chúng cháu đây là trường mầm non. Biết biểu diễn các bài hát trong chủ đề trường mầm non. Biết tên bài hát cái mũi và biết tham gia chơi trò chơi của chương trình trò chơi âm nhạc “Ai đoán giỏi”. -Trẻ 4T: Trẻ biết biểu diễn, biết thể hiện cảm xúc, động tác múa minh hoạ qua nhạc và lời bài hát mà trẻ đã học trong chủ đề. Biết tên bài hát ngày cái mũi, biết chơi trò chơi ai đoán giỏi. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T.Trẻ biểu diễn các bài hát đúng nhịp, đúng giai điệu, các động tác múa minh hoạ phù hợp với bài hát. Trẻ nói được tên bài hát cái mũi, chơi được trò chơi ai đoán giỏi. - Trẻ 4T: Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca của bài hát, thể hiện cảm xúc khi hát và nghe hát. Có kỹ năng múa đơn giản, các kỹ năng nhảy cơ bản và vận động minh hoạ cho bài hát. Trẻ nói được tên bài hát ngày đầu tiên đi học, chơi được trò chơi ai đoán giỏi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát trong chủ đề trường mầm non theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu thích đến lớp, đến trường lớp ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo, không khóc nhè! II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát trong chủ đề: Trường chúng cháu là trường mầm non, nắng sớm, cháu đi mẫu giáo. Bài hát sắp học: Cái mũi. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Biểu diễn văn nghệ - Bây giờ các bé sẽ cùng nhau thể hiện tài năng của bản thân mình các bé phải biểu diễn thật tự nhiên hát đúng lời, đúng giai điệu các bài hát - Trẻ lắng nghe
- trong chủ đề trường mầm non: Các bé đã sẵn sàng tinh thần biểu diễn chưa ạ. Sau đây xin mời các bạn chú ý lắng nghe bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”. Trẻ chú ý thi theo người - Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân thể hiện bài hát hướng dân - Cô thấy các bé biểu diễn thật hay và sôi động, tổ nào hát cũng hay và đúng lời các bài hát - Trẻ biểu diễn Trường chúng cháu là trường mầm non - Các con hãy cùng quan sát lên cô đã chuẩn bị những dụng cụ âm nhạc nào? - Để bài hát thêm sinh động hơn cô xin mời các - Trẻ biểu diễn bé biểu diễn bài hát kết hợp với dụng cụ âm nhạc nhé - Trẻ trả lời - Tiếp theo là bài hát “nắng sớm” với sự biểu diễn của tốp ca nam lớp MG A2. - Sau đây xin mời sự thể hiện của tốp ca nam, nữ lớp MG A2 với bài hát “ cháu đi mẫu giáo”. * Nghe hát bài sắp học: Cái mũi - Trẻ chơi - Cô cho trẻ nghe hát bài “Cái mũi” lần 1. - Cô giới thiệu tên bài hát “Cái mũi” của nhạc nước ngoài. - Trẻ nghe - Cô hát lần 2: Cô giảng nội dung: Bài hát nói về 1 bộ phận rất quan trọng của cơ thể đó là cái mũi, cái mũi giúp chúng ta thở được vì vậy - Trẻ lắng nghe chúng ta hãy giữ gìn cái mũi bằng cách vệ sinh rửa mặt mũi hằng ngày sạch sẽ nhớ chưa nào! - Lần 3: Cô mời trẻ đứng lên hưởng ứng và cho trẻ nghe nhạc thiếu nhi. - Cô hỏi lại trẻ tên bài hát. TCÂN “Ai đoán giỏi” - Trẻ nghe và hưởng ứng - Cách chơi: Cô gọi cháu 1 bạn lên bảng, đội mũ kín mắt, cô chỉ định một cháu ở dưới lớp hát (một đoạn bài hát hoặc cả bài). Sau đó, cô đố trẻ bạn nào hát? - Gọi một bạn hát, kết hợp gõ đệm bằng một loại - Trẻ lắng nghe dụng cụ (trống lắc). Đố con nói tên được bài hát, dụng cụ gõ? Lần sau chơi, cô có thể tăng hai, ba bạn hát, kết hợp gõ một hoặc hai dụng cụ gõ đệm khác nhau. Cô đố trẻ tên bài hát, tên dụng - Trẻ chơi cụ gõ đệm. HĐ3: Kết thúc bài - Cô kết thúc chương trình sân chơi âm nhạc, cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi. - Trẻ nghe và ra chơi
- TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾP: KÉO CO HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo- cửa hàng XD: Xây trường mầm non NT: Hát các bài hát về trường MN HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Khám phá cây xanh TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, lợi ích, màu sắc của cây mà trẻ quan sát (EM 43), biết cách chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, lợi ích, màu sắc của cây mà trẻ quan sát (EM 43), biết cách chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo hướng dẫn. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên gọi, màu sắc của cây mà trẻ quan sát (EM 43), biết cách chơi trò chơi “ Kéo co” và chơi tự do. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ quan sát nói được tên, đặc điểm của cây mà trẻ quan sát: Tên cấy, lá màu xanh, lá nhỏ, trồng cây để xanh, đẹp. Trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói tên, đặc điểm của cây mà trẻ quan sát. Trả lời được các câu hỏi của cô, chơi được trò chơi . - Trẻ 2,3T: Trả lời một số câu hỏi của cô và chơi được trò chơi. 3. Thái độ - GD trẻ yêu chăm sóc bảo vệ cây xanh, không hái hoa bẻ cành. - Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, cây xanh. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu đây là - Trẻ hát trường mầm non” - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát cây “Khám phá cây xanh” (EM43) - Trong vườn cây có những cây gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô cho hỏi thêm trẻ về các cây trên sân trường? - Trẻ nói từ - Màu sắc của cây như thế nào? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Lá cây màu gì? (Trẻ 2,3,4t) - Trẻ trả lời
- - Thân cây như thế nào? (Trẻ 4,5t) - Trẻ trả lời - Trồng cây để làm gì các bạn ? (Trẻ 3,4,5t) - Trẻ trả lời - Muốn có nhiều cây thì các con phải làm gì? (Trẻ 4,5t) - Trẻ trả lời - Cô chốt lai: Trong vườn rất nhiều loại cây mỗi cây có một màu sắc khác nhau, - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, không được ngắt lá, bẻ cành... * TCVĐ: “Kéo co” - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô NX tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: TRANG TRÍ LỚP HỌC (EL53) * Cách chơi: - Cô chia lớp thành 3 nhóm, cô phát cho mỗi nhóm giấy, bút vẽ, thẻ từ. cô đến từng nhóm hỏi xem trẻ muốn vẽ đồ vật gì trong lớp cô phát thẻ từ tương ứng, nhiệm vụ của trẻ sẽ vẽ đồ vật và vẽ chữ bên cạnh đồ vật, trong thời gian một bản nhạc nhóm nào vẽ nhanh hơn và vẽ lại được chữ bên cạnh đồ vật đó sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi thi đua - Nhận xét sau khi chơi CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ _____________________________________ Th 5, ngày 03 tháng 10 nm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi,rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cái bát, cái thìa, cái đĩa
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu và biết nói các từ: “Cái bát, cái thìa, cái đĩa”, trẻ biết phát triển các từ thành câu - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp: “Cái bát, cái thìa, cái đĩa”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp: “Cái đĩa, cái bát, cái thìa” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ: “Cái bát, cái thìa, cái đĩa”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Cái bát, cái thìa, cái đĩa”, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được theo cô các từ: “Cái bát, cái thìa, cái đĩa” và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi ở lớp học. II. Chuẩn bị - Đồ dùng và từ: “Cái bát, cái thìa, cái đĩa” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: “Cái bát, cái thìa, cái đĩa” - Cô tặng cả lớp một hộp quà và mời 3 trẻ lên - Trẻ lên khám phá quà lấy món quà bên trong hộp quà. - Con tìm được gì trong hộp quà?( Trẻ lên khám - Trẻ trả lời phá trả lời) - Cô lần lượt hỏi từng trẻ về đồ dùng trẻ tìm - Trẻ trả lời được ở trong hộp quà. - Cô và trẻ quan sát và trò chuyện về từng đồ - Trẻ quan sát và lắng nghe dùng - Cô giới thiệu từ: “Cái bát” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu - Cô giới thiệu từ: “Cái thìa, cái đĩa” cô thực hiện tương tự. - Trẻ lắng nghe * Thực hành từ tiếng việt - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho cả lớp nói “Cái bát, cái thìa, cái đĩa” 2 - 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Trẻ lên nói mẫu - Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- - Cái này có tên là gì? (Trẻ 2,3,4T) - Trẻ nói - Cái bát có màu gì? (Trẻ 4,5T) - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cái thìa dùng để làm gì ?(Trẻ 3,4,5T) nói - Cái đĩa có dạng hình gì ?(Trẻ 4,5T) - Cô nói mẫu các câu: “Cái bát có màu trắng, cái - Trẻ trả lời bát dùng để đựng (ăn)cơm ’ 3 lần - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Cô chia lớp thành 2,3 nhóm trẻ ( 3 – 4 trẻ) - Trẻ trả lời từng bạn sẽ thực hiện chuỗi hành động: Con hãy - Trẻ lắng nghe cầm cái bát bằng tay trái, cầm cái thìa bằng tay phải và đặt cái bát vào giữa cái đĩa. - Trẻ nói các câu - Cô cho 1 – 3 trẻ ( cá nhân trẻ) lên cầm (cái bát, thìa, đĩa) đưa sang phải (trái) và đặt xuống bàn. - Trẻ thực hiện => Những từ : “Cái bát, cái thìa, cái đĩa” là các từ chỉ các đồ dùng để ăn ở lớp mầm non. * Cô giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng, đồ - Trẻ thực hiện chơi ở lớp học. * Củng cố * TC : Đồ dùng gì xuất hiện - Trẻ lắng nghe - Cách chơi : Cô cho cả lớp nhắm mắt lại, khi cô có hiệu lệnh mở mắt đoán tên đồ vật xuất hiện, trẻ nói to tên đồ dùng có ở trên bàn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ chơi trò chơi HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KĨ NĂNG Tên đề tài: Ném và bắt bóng ở khoảng cách 4m TC: Chuyển bóng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết thực hiện các động tác T1– B1 –C1-, biết thực hiện bài vận động “Ném và bắt bóng ở khoảng cách 4m” ( CS 32). Nhớ tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “Chuyển bóng”. - Trẻ 4T: Biết xếp hàng, thực hiện các động tác T1– B1 –C1– B2, biết thực hiện vận đông “Ném và bắt bóng”, Nhớ tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “ Chuyển bóng”. - Trẻ 2,3T: Biết xếp hàng, thực hiện các động tác T1– B1 –C1– B2, biết thực hiện theo vận động “Ném và bắt bóng”. Nhớ tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “Chuyển bóng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ tập được đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói đúng tên và thực hiện tốt vận động cơ bản: Ném và bắt bóng ở khoảng cách 4m, chơi thành thạo trò chơi.
- - Trẻ 4T: Thực hiện đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động và thực hiện được vận động cơ bản: Ném và bắt bóng, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 2,3T: Thực hiện theo được các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói theo được tên vận động và thực hiện theo được vận động: Ném và bắt bóng theo khả năng, chơi theo được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực, biết giữ gìn vệ sinh, có ý thức tổ chức kỉ luật. II. Chuẩn bị - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Sân tập sạch sẽ, vạch chuẩn, bóng, rổ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn trẻ ra sân xếp hàng, - Trẻ thực hiện cùng cô chuẩn bị cho bài khởi động. HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ thực hiện đi các kiểu đi: Đi thường, đi - Trẻ thực hiện đi các kiểu bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi đi theo hiệu lệnh của cô. thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường và về đội hình 2 hàng dọc. - Trẻ về đội hình 2 hàng dọc * Các động tác phát triển chung - T1: Đưa tay ra phía trước, gập trước ngực - Trẻ tập (4L x 8N) - B-L1: Đứng cúi gập người về phía trước, tay - Trẻ tập ( 2L x 8N) chạm ngón chân - C1: Ngồi xổm đứng lên liên tục - Trẻ tập ( 2L x 8N) * VĐCB: “Ném và bắt bóng ở khoảng cách 4m” - Cô làm mẫu lần 1( không giải thích) - Cô làm mẫu lần 2 (kết hợp giải thích): Cô đứng trước vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh bắt - Trẻ quan sát và lắng nghe. đầu: 2 tay cầm bóng ném mạnh cho một bạn đứng đối diện cách 4m. Người đối diện bóng chuẩn bị tư thế bắt bóng khi bóng được ném sang. - Trẻ quan sát - Lần 3: Cô nhấn mạnh các động tác khó cho trẻ hiểu. - Cô vừa thực hiện bài tập có tên là gì? (Trẻ 2,3, 4,5T) - Bây giờ 2 bạn nào lên tập mẫu trước nào - Trẻ trả lời (Trẻ 5T) - Cô cho hai hàng lần lượt thực hiện - 2 trẻ lên tập mẫu + Cho trẻ 5 tuổi đứng đầu hàng và thực hiện
- ném và bắt bóng ở khoảng cách 4m + Trẻ 2,3,4 tuổi thực hiện ném và bắt bóng với bạn đứng đối diện - Trẻ thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ thi 2 lần (2 hàng thi 2 lần) - Cô động viên khích lệ, sửa sai cho trẻ - Chúng mình vừa thực hiện bài tập có tên là gì? - Trẻ thực hiện (Trẻ 3, 4, 5T) * Trò chơi: “Chuyển bóng” - Trẻ trả lời - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi lần lượt từ 2 bạn đầu hành kẹp giữa một quả bóng và di chuyển khéo léo để bóng không rơi và đặt bóng vào rổ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Kiểm tra kết quả sau - Trẻ lắng nghe khi chơi - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi trò chơi * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, chuyển hoạt động khác. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo, cửa hàng XD: Trường mầm non ST: Xem tranh ảnh về trường MN HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: HĐCCĐ: Khám phá cầu trượt TCVĐ: Trời nắng trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng của cầu trượt, biết cách, luật chơi trò chơi “trời nắng trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của cầu trượt và công dụng của cầu trượt, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “trời nắng trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của cầu trượt, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “trời nắng trời mưa” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô, nói đúng tên đồ chơi, đặc điểm, công dụng: cầu trượt có màu gì, có phần gì, cầu trượt dùng để làm gì (Bỏ chỗ này đi nhé dài dòng quá) trẻ chơi tốt trò chơi trời năng trời mưa và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trả lời đúng một số câu hỏi đơn giản của cô, nói đúng tên đồ chơi, đặc điểm, công dụng: cầu trượt có màu gì, có phần gì, cầu trượt dùng để làm gì, trẻ chơi được trò chơi trời năng trời mưa, chơi tự do.
- - Trẻ 2,3T: Trả lời được một số câu hỏi của cô theo khả năng. Trẻ nói được tên đồ chơi, đặc điểm nổi bật, đây là gì, cầu trượt có màu gì, có phần gì, trẻ chơi trò chơi trời năng trời mưa theo khả năng và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ thích đi học, giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Cô: Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng, cầu trượt. - Trẻ: Trang phục gọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ khám phá hộp quà - Trẻ khám pá hộp quà - Trẻ lên giúp cô khám phá hộp quà HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Khám phá cầu trượt - Trên sân trường có những đồ chơi gì? - Trẻ trả lời - Đồ chơi này có tên là gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói từ cầu trượt 2-3 lần - Trẻ nói - Cầu trượt có đặc điểm gì ? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cầu trượt dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Khi chơi con chơi như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Muốn đồ chơi không bị hỏng con phải làm gì? => Đây là cầu trượt, cầu trượt có màu vàng, có - Trẻ trả lời chân và máng để trượt khi chơi chúng mình không xô đẩy nhau và biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ thích đi học, chơi đoàn kết và giữ gìn đồ dùng đồ chơi - Trẻ chú ý * TC: Trời nắng trời mưa - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "trời mưa", mỗi trẻ phải trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô vẽ những vòng tròn trên sân. Sao cho vòng này cách vòng kia từ 30 - 40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số trẻ chơi từ 3 - 4 vòng.Trẻ vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo. cô giáo ra lệnh "trời nắng" thì các trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh "trời mưa" lại được hô lên thì trẻ phải tìm đường trú mưa. - Chúng mình đã nghe rõ chưa nào? - Cho trẻ chơi trò chơi. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình. - Trẻ chơi tự do
- HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ - Trẻ lắng nghe nhàng. VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Mục đích - Trẻ biết cách lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học theo cô. II. Chuẩn bị - Xô, chậu, rẻ lau, hót rác III. Tiến hành - Các con có biết hôm nay là thứ mấy không? - Buổi chiều nay cô cùng các con lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học - Cô chia lớp ra từng nhóm nhỏ - Mỗi nhóm sẽ làm một công việc - Cô cùng trẻ thực hiện. Nhận xét. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi. VỆ SINH - TRẢ TRẺ Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ. ___________________________________ Thứ 6, ngày 04 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn từ “Trống cơm, phách tre, sắc xô” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ hiểu nghĩa và được củng cố khắc sâu kiến thức về các từ đã học “Trống cơm, phách tre, sắc xô”, biết nói lại các từ và câu đã phá triển. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa các từ và câu được ôn. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết nghe, hiểu các từ và câu được ôn theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói chính xác, rõ ràng mạch lạc các từ và câu - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ đã học. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được các từ đã học theo khả năng.

