Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Lớp học thân yêu của bé - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Lớp học thân yêu của bé - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_truong_mam_non_chu_de_nho_lop_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ đề nhỏ: Lớp học thân yêu của bé - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương
- TUẦN 2 Chủ đề lớn: Trường mầm non Chủ đề nhỏ: Lớp học thân yêu của bé Tuần 02: Thực hiện từ ngày 23/9 đến 27/9/2024 THỂ DỤC SÁNG H2: Thổi bóng bay T1: Đưa tay ra phía trước, gập trước ngực B-L1: Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân C1: Ngồi xổm đứng lên liên tục TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Chuyền bóng TCHT: Truyền tin TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Thuyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” - Trẻ 2,3T: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên trò chơi, phát triển cơ bắp, rèn luyện phản ứng nhanh khi chuyền bóng cho bạn qua trò chơi “Chuyền bóng”. Trẻ ghi nhớ, nói được từ do bạn đầu hàng truyền lại thông qua trò chơi “Truyền tin”, đọc thuộc bài đồng dao, kết hợp nhịp nhàng với bạn khi chơi TC “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Trẻ chuyền được bóng cho bạn khi chơi trò chơi “Chuyền bóng”, trẻ nói được từ do bạn đầu hàng truyền lại thông qua trò “Truyền tin”, đọc thuộc bài đồng dao, kết hợp nhịp nhàng với bạn khi chơi TC “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 2,3T: Trẻ chơi theo được trò chơi “Chuyền bóng”, “Truyền tin”, đọc theo các bạn bài đồng dao, chơi vui vẻ với bạn qua trò chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng đi học, tham gia chơi tích cực cùng cô và các bạn. II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng. Bóng, rổ III. Cách tiến hành * Trò chơi vận động: Chuyền bóng - Luật chơi: Bạn nào làm rơi bóng sẽ thua cuộc - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành 3 vòng tròn. Cứ 6 trẻ thì có một trẻ cầm bóng. Khi cô nói “bắt đầu” thì người cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ. Vừa chuyền vừa đọc theo nhịp:
- Không có cánh Mà bóng biết bay Không có chân Mà bóng biết chạy Nhanh nhanh bạn ơi Nhanh nhanh bạn ơi Xem ai tài, ai khéo Cùng thi đua nào. - Cô tổ chức cho rẻ chơi 2,3 lần - Sau đó nhận xét trẻ * Trò chơi học tập: Truyền tin - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành 2 hàng để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ cùng một câu. Ví dụ: “trường mầm non”. Hoặc một câu có nội dung cần nhớ. Trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. * Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng - Cách chơi: Từng đôi một đứng cầm tay nhau vừa đọc lời đồng dao vừa vung tay sang hai bên theo nhịp, cứ mỗi tiếng vung tay sang ngang 1 bên. “ Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy .Cùng lộn cầu vồng” - Đến câu cuối cùng cả 2 đưa tay lên cao và lộn 1 vòng rồi trò chơi tiếp tục - Luật chơi: Cặp đôi nào không đưa tay lên cao lộn 1 vòng sẽ thua cuộc. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét sau khi chơi HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo - cửa hàng XD: Xây trường mầm non NT: Hát các bài hát về trường mầm non ST: Xem tranh về trường mầm non HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Lau lá cây, chăm sóc hoa. ...................................*************************.................................................. Thứ 2, ngày 23 tháng 09 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân tay, vệ sinh sạch sẽ
- LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cô Hương, Cô Tuyên, Cô Hằng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cô Hương, Cô Tuyên, Cô Hằng”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ được “Cô Hương, Cô Tuyên, Cô Hằng” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng” - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe và biết các từ được “Cô Hương, Cô Tuyên, Cô Hằng” trẻ biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Cô Hương, Cô Tuyên, Cô Hằng”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt TC. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói câu phát triển “Cô Hương, Cô Tuyên, Cô Hằng”, nói được câu phát triển và chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói đúng các từ “Cô Hương, Cô Tuyên, Cô Hằng”, nói theo được câu phát triển và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ tích cực đi học đều chơi đoàn kết với bạn, nghe lời cô giáo. II. Chuẩn bị: - Cô giáo và hình ảnh: Cô Hương, Cô Tuyên, Cô Hằng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát “Trường chúng cháu là - Trẻ trò chuyện cùng cô trường MN” trò chuyện dẫn dắt vào bài. * HĐ2: Phát triển bài *Cô làm mẫu - Cô chỉ vào cô và nói từ : Cô Hương - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô cho 1-2 trẻ nói (Trẻ 5T) - Trẻ nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói 2 - 3 lần - Cả lớp nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ- Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô tên là gì? Cô mặc áo màu gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu - Trẻ nói câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Con hãy đứng lên dùng tay chỉ và nói “ Đây là cô .” sau đó ngồi - Trẻ thực hiện xuống. - Với từ: “Cô Tuyên, Cô Hằng” thực hiện tương tự. - Các từ: Cô Hương, Cô Tuyên, Cô Hằng là các - Trẻ lắng nghe
- từ chỉ tên các cô giáo trong trường Mầm Non Tòng Sành. * Cô giáo dục trẻ trẻ tích cực đi học đều chơi - Trẻ lắng nghe đoàn kết với bạn, nghe lời cô giáo. * Trò chơi: Ai đoán đúng - CC: Cô sẽ chỉ vào ai (hình ảnh) trẻ sẽ nói - Trẻ lắng nghe nhanh tên của cô giáo. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi * HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Tập xếp đội hình đội ngũ I. Muc đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết thực hiện các động tác phát triển chung T1- BL1-C1 theo lời bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết thực hiện tập xếp đội hình đội ngũ theo yêu cầu, biết chơi trò chơi “Kéo co” - Trẻ 4T: Biết thực hiện các động tác phát triển chung T1-BL1-C1 theo lời bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết tập xếp đội hình đội ngũ, biết chơi trò chơi “Kéo co” - Trẻ 2,3T: Biết thực hiện các động tác phát triển chung T1-BL1-C1 theo lời bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết tập xếp đội hình đội ngũ cùng cô và biết chơi “Kéo co” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được bài tập phát triển chung T1-BL1-C1 kết hợp lời bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, trẻ xếp và chuyển hàng theo hiệu lệnh, thực hiện xếp đội hình hàng ngang, hàng dọc, vòng tròn, chuyển hàng theo yêu cầu, chơi tốt trò chơi “Kéo co” - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng các động tác phát triển chung T1-BL1-C1 kết hợp lời bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, tập xếp được đội hình hàng ngang, hàng dọc, vòng tròn, chuyển hàng và chơi được trò chơi “Kéo co” - Trẻ 2,3T: Trẻ thực hiện được bài tập phát triển chung T1-BL1-C1 kết hợp lời bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, tập xếp đội hình hàng ngang, hàng dọc, vòng tròn và chơi trò chơi “Kéo co”. 3. Thái độ: - Trẻ có hứng thú tham gia các hoạt động. - GD trẻ chăm tập thể dục thể thao để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, thoáng mát - Xắc xô, loa, bài hát Trường chúng cháu là trường mầm non - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng III. Cách tiến hành
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ thực hiện đi các kiểu đi kết hợp hát - Trẻ thực hiện đi các kiểu đi bìa Đoàn tàu nhỏ xíu. Đi thường, đi bằng mũi theo hiệu lệnh của cô. chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy nhanh, chạy chậm. Về đội hình 3 hàng ngang - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang * Bài tập phát triển chung +T1: Đưa tay ra phía trước, gập trước ngực - Trẻ tập (2L x 8N) + B-L1: Đứng cúi gập người về phía trước, - Trẻ tập ( 2L x 8N) tay chạm ngón chân + C1: Ngồi xổm đứng lên liên tục - Trẻ tập ( 4L x 8N) - Cô cho trẻ tập và chú ý sửa sai cho trẻ * Tập xếp đội hình đội ngũ - Cô hướng dẫn trẻ xếp đội hình + Đi theo vòng tròn: Cho trẻ đi theo cô thành 1 hàng sau đó cho trẻ dẫn đầu còn cô đi tách - Trẻ thực hiện ra ngoài nhắc trẻ đi đúng hàng và dãn cách đều. + Xếp hàng dọc theo tổ: Cho trẻ đi chạy nhẹ - Trẻ thực hiện nhàng theo nhịp xắc xô, khi cô hô “về hàng tập hợp” đồng thời cô đưa 1 tay ra trước trẻ lần lượt xếp hàng dọc phía trước cô và dóng thẳng hàng. + Xếp hàng ngang theo tổ: Cho trẻ đi chạy - Trẻ thực hiện nhẹ nhàng theo nhịp xắc xô, khi cô hô “về hàng ngang tập hợp” đồng thời cô đưa 1 tay ra ngang, cô đưa tay về phía nào thì trẻ đứng về phía tay đó thành 1 hàng ngang. Sau đó dóng hàng. + Chuyển 1 hàng dọc thành 2 hàng dọc: Cho trẻ đứng thành hàng dọc theo tổ, lần lượt điểm số từ trên xuống dưới 1-2,1-2 cho đến cuối hàng. Cô hô “1 thành 2 hàng dọc, bước” trẻ số 1 đứng tại chỗ, trẻ số 2 bước chân phải - Trẻ thực hiện lên trước 1 bước sau đó thu chân trái sát chân phải. Cô hô “từ 2 hàng dọc thành 1 hàng dọc” thì trẻ số 2 đưa chân trái về và thu chân phải về đứng thẳng sau trẻ số 1. + Chuyển 1 hàng ngang thành 2 hàng ngang: Cho trẻ đứng thàng hàng ngang theo tổ, từng
- hàng lần lượt điểm số từ phải snag trái 1-2,1- 2 cho đến cuối hàng. Cô hô “ 1 thành 2 hàng ngang bước” trẻ số 1 đứng tại chỗ, trẻ - Trẻ thực hiện số 2 bước chân phải 1 bước về sau trẻ số 1 rồi thu chân trái sát chân phải, đứng thẳng sau trẻ số 1. Khi cô hô “về vị trí cũ bước” trẻ số 2 bước chân trái lên 1 bước thu chân phải về đứng ngang trẻ số 1. - Các con vừa thực hiện gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời + Cô hướng dẫn trẻ thực hiện 2-3 lần xếp đội - Trẻ thực hiện hình hàng dọc, hàng ngang, vòng tròn - Cô động viên khích lệ, sửa sai cho trẻ * TC: Kéo co - Luật chơi: Đội nào giẫm vào vạch trước là thua cuộc - Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về - Trẻ chú ý lắng nghe phía mình. Nếu người đứng đầu hàng đội nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi trò chơi * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo - cửa hàng XD: Xây trường mầm non NT: Hát các bài hát về trường mầm non ST: Xem tranh về trường mầm non HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cây địa lan TCDG: Thả đỉa ba ba Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của cây địa lan, biết cách chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Biết tên gọi, một số đặc điểm của cây địa lan, biết cách chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do.
- - Trẻ 2,3T: Biết tên gọi, lợi ích của cây địa lan, biết cách chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ quan sát, trả lời rõ ràng câu hỏi của cô, nói đúng tên cây, đặc điểm: Cây có lá màu xanh, lá dài và mọc thành lùm, công dụng để làm cây cảnh, chơi hứng thú trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ quan sát, trả lời đúng một số câu hỏi đơn giản của cô, nói tên và một số đặc điểm nổi bật của cây địa lan, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên và lợi ích của cây địa lan, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, cây địa lan. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài *HĐCCĐ: Quan sát cây địa lan - Cô cùng trẻ ra sân, cho trẻ quan sát cây địa lan và hỏi trẻ: - Cây này có tên là gì ? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói từ “Cây địa lan” 2 lần - Trẻ nói từ - Lá có màu gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Lá cây như thế nào? (Cô chỉ vào lá cây) - Trẻ trả lời - Cây địa lan để làm gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời => Cô chốt: Cây địa lan là 1 loại cây có lá màu xanh, lá cứng nhỏ dài, rễ mềm, to rất khỏe, cây dùng để làm - Trẻ lắng nghe cảnh rất đẹp. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây xanh. - Trẻ lắng nghe * TCDG: Thả đỉa ba ba - Cách chơi: Tất cả các con sẽ đứng thành vòng tròn giữa sân. Một bạn sẽ chọn 1 bạn khác làm “đỉa”. Sau khi chọn xong, cả nhóm cùng đọc bài đồng dao “thả đỉa ba ba”, người làm đỉa đi xung quanh vòng tròn, cứ mỗi tiếng người làm đỉa lại lấy tay chỉ vào một - Trẻ lắng nghe bạn, bắt đầu tiếng thứ nhất chỉ vào mình, tiếng thứ hai người kế tiếp, rồi lần lượt đến người thứ 2, thứ 3 nếu chữ đỉa cuối cùng rơi vào bạn nào thì bạn đó phải đứng lại “ao” làm đỉa, còn những em khác chạy nhanh lên “hai bờ ao”, nếu người nào chậm chân bị “đỉa” bám ở dưới “ao” thì phải xuống “ao” làm đỉa, còn người làm “đỉa” lại được lên bờ. (Cứ như thế trò
- chơi lại tiếp tục). - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi * Chơi tự do - Giới thiệu cho trẻ các đồ chơi trên sân - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI HỌC TẬP: TÌM ĐỒ VẬT TRONG LỚP (EL 52) * Cách tiến hành - Các con hãy nhìn xung quanh lớp và cho trẻ mỗi trẻ tìm 1 đồ vật và nói to tên đồ vật đó để cô viết lên bảng nhé. - Sau đó cô chỉ vào chữ viết và đọc to tên đồ vật và các con sẽ tìm đồ vật trong lớp và đứng cạnh đồ vật đó. VD: Cô nói từ “đồng hồ” cô chỉ vào từ đồng hồ trên bảng đã viết. Bạn có thể tìm và đứng cạnh đồng hồ được không? Tiếp tục cho đến hết trẻ đều đứng cạnh 1 đồ vật trong danh sách. Sau mỗi trẻ thực hiện cô khen động viên trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ vui chơi với đồ chơi trong các góc chơi trẻ thích, cô bao quát động viên khích lệ trẻ VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ ............................................************************........................................... Thứ 3, ngày 24 tháng 09 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân tay, vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Bút màu, bút chì, thước kẻ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Bút màu, bút chì, thước kẻ”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”
- - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Bút màu, bút chì, thước kẻ” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe và biết nói các từ “Bút màu, bút chì, thước kẻ”, trẻ biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Bút màu, bút chì, thước kẻ”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Bút màu, bút chì, thước kẻ”, nói được câu phát triển, chơi đúng trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Bút màu, bút chì, thước kẻ”, nói theo được câu và chơi được trò chơi “Ai nhanh nhất” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập của mình và các bạn. II. Chuẩn bị: - Vật thật bút màu, bút chì, thước kẻ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Bút màu - Cô cho trẻ quan sát bút màu - Trẻ quan sát - Đồ dùng này có tên là gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ: Bút màu - Cô chỉ bút màu và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ lên nói mẫu (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Bút màu” 2 - 3 lần - Trẻ nói từ - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Bút màu dùng để làm gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Đây là bút màu gì? (Trẻ 2,3,3,4T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Bút màu dùng để tô màu, đây là bút màu đỏ...” 3 lần - Cô cho trẻ nói câu - Trẻ nói các câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Để 3 đồ vật trên bài, cô yêu cầu: Con hãy lên lấy cho cô bút màu và nói to: Bút màu, rồi đưa cho bạn.... - Trẻ thực hiện + Với từ: Bút chì, thước kẻ thực hiện tương tự. - Cô chốt: Các từ “bút màu, bút chì, thước kẻ” đều là những từ chỉ đồ dùng học tập vì - Trẻ lắng nghe
- vậy các con chú ý giữ gìn cẩn thận những đồ dùng học tập nhé. * Củng cố: TC: Ai nhanh nhất - Cách chơi: Mỗi bạn đều có bút màu, bút chì, thước kẻ. Lắng nghe cô nói và thực hiện - Trẻ lắng nghe theo yêu cầu của cô, ví dụ: Lấy bút màu ra giơ lên và đưa cho bạn bên cạnh. Với đồ dùng còn lại cô cho trẻ thực hiện tương tự - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KĨ NĂNG SỐNG Đề tài: Bé rửa tay bằng xà phòng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết các bước rửa tay đúng cách với xà phòng, biết ích lợi của việc rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn, biết cách chơi trò chơi “Cái gì trong hộp” (EL 3) - Trẻ 4T: Trẻ biết một số bước rửa tay đúng cách với xà phòng, biết ích lợi của việc rửa tay bằng xà phòng, biết cách chơi trò chơi “Cái gì trong hộp” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết một số bước rửa tay đúng cách với xà phòng, biết ích lợi của việc rửa tay bằng xà phòng, biết cách chơi trò chơi theo khả năng. theo khả năng. 2. Kĩ năng. - Trẻ 5T: Trẻ nói được ích lợi của việc rửa tay bằng xà phòng, thực hiện đúng 6 bước rửa tay bằng xà phòng, trả lời tốt câu hỏi của cô. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói được ích lợi của việc rửa tay bằng xà phòng, thực hiện được 6 bước rửa tay bằng xà phòng theo cô và các bạn. Trả lời được một số câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi - Trẻ 2-3T: Trẻ thực hiện theo được 6 bước rửa tay bằng xà phòng và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Giáo dục. - Giáo dục trẻ biết thực hiện tốt việc rửa tay bằng xà phòng (CS 15) để phòng chống lại các bệnh về tay, chân II. Chuẩn bị - Chậu nước, bánh xà phòng, khăn lau tay III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài: “Tay thơm tay ngoan” - Trẻ hát cùng cô - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về - Trẻ trả lời điều gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Để có bàn tay luôn sạch sẽ chúng mình phải làm - Trẻ trả lời
- gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Để có một bàn tay luôn sạch sẽ và có một cơ thể khỏa mạnh phòng tránh các loại dịch bệnh và vi - Trẻ lắng nghe khuẩn các con phải rửa tay bằng xà phòng nhé! HĐ2: Phát triển bài * Dạy trẻ KNS: Rửa tay bằng xà phòng + Trò chơi : “Cái gì trong hộp” (EL 3) - Cách chơi: Cô chuẩn bị 1 hộp rộng, trong đó có xà phòng, khăn lau, chậu nhựa. Mời 1 trẻ lên cho - Trẻ lắng nghe tay vào hộp, sờ đồ vật trong hộp rồi nói cho cả lớp nghe xem mình cảm thấy thế nào, rồi mô tả đồ vật đó, cho cả lớp đoán. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không rửa tay - Trẻ trả lời sạch sẽ? (Trẻ 2,3,4,5T) => Cô nhấn mạnh lại tầm quan trọng của việc rửa - Trẻ lắng nghe tay bằng xà phòng. - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con rửa tay bằng xà phòng theo 6 bước. - Bạn nào đã biết cách rửa tay bằng xà phòng lên thực hiện cho cô và các bạn cùng xem nào? - Trẻ lên rửa tay (Trẻ 4,5T) - Cô làm mẫu rửa tay bằng xà phòng. - Trước khi rửa tay, cô xắn cao tay áo để khỏi ướt, - Trẻ quan sát cô nhé. + Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch. Thoa xà phòng vào lòng bàn tay, chà xát hai lòng bàn tay vào nhau. + Bước 2: Dùng ngón tay và lòng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và - Trẻ quan sát ngược lại. + Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại. - Trẻ quan sát + Bước 4: Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn tay kia và ngược lại. + Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại. + Bước 6: Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn hoặc giấy sạch. * Giáo dục: Muốn cho cơ thể khỏe mạnh các con phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, các con phải rửa tay - Trẻ lắng nghe bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh khi tay bẩn để phòng chống các loại dịch bệnh. * Trẻ thực hiện
- - Cô nhắc trẻ xắn tay áo và chia trẻ thực hiện theo 3 nhóm. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện 6 bước rửa tay bằng xà phòng - Trong quá trình trẻ thực hiện, cô quan sát, sửa sai - Cô cho trẻ nhắc lại 6 bước rửa tay - Trẻ nhắc lại HĐ 3 Kết thúc bài: - Nhận xét trẻ và chuyển sang hoạt động khác - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: TRUYỀN TIN HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo- cửa hàng XD: Xây trường Mầm non ST: Xem tranh ảnh về trường Mầm non TN: Lau lá cây, chăm sóc hoa HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cây hoa trà TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của cây hoa trà, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm, lợi ích của cây hoa trà, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên gọi, màu sắc của cây hoa trà, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ quan sát, trả lời tốt các câu hỏi của cô, nói đúng tên cây, đặc điểm và lợi ích của cây hoa trà, chơi tốt trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ quan sát, trả lời đúng một số câu hỏi đơn giản của cô, nói được tên và đặc điểm nổi bật, lợi ích của của cây hoa trà, chơi được trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do - Trẻ 2,3T: Trẻ quan sát, trả lời đúng một số câu hỏi đơn giản của cô, nói được tên và màu sắc của cây hoa trà, chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ - GD trẻ yêu hoa chăm sóc bảo vệ hoa, không hái hoa bẻ cành. Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, cây hoa trà. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
- HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát cây hoa trà - Bạn nào biết tên gọi của cây hoa này? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Cho trẻ nói từ “cây hoa trà” 2 lần - Trẻ nói từ - Thân cây hoa trà như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Hoa trà có màu gì? (Trẻ 2,3,4T) - Trẻ trả lời - Lá hoa trà như thế nào? lá có màu gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Cây hoa trà có lợi ích gì? (Trẻ 4,5T) => Cô chốt: Cây hoa trà có thân cây thẳng, lá cây hoa nhỏ, tròn có màu xanh lá cây, hoa trà có nhiều cánh xếp chồng với nhau, hoa trà có màu - Trẻ lắng nghe hồng, nhị hoa màu vàngm cây hoa trà được trồng để làm cảnh. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, không được ngắt lá, bẻ cành... - Trẻ lắng nghe * TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ - Cách chơi: Cô vẽ một con suối có chiều rộng 35- 40cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng. Khi nghe hiệu lệnh - Trẻ lắng nghe “nước lũ tràn về” trẻ nhanh chóng nhảy qua suối vê nhà. - Luật chơi: Ai hái được nhiều hoa người đó thắng cuộc, ai thua sẽ cuộc phải đọc thơ hoặc hát một bài. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Hello/ Xin chào, Hello teacher/Con chào cô ạ - Cô chuẩn bị từ Hello/Hello teacher - Trò chuyện với trẻ về chủ đề: + Khi đến lớp chúng mình phải làm gì? (Chào cô, chào bạn) + Chúng mình chào như thế nào? + Các con có biết chào cô, chào bạ bằng tiếng Anh không? - Mở file tiếng anh từ Hello/Hello teacher cho trẻ nghe - Cho trẻ nói theo.
- - Cô dộng viên trẻ nói, cho trẻ thực hành chào cô chào bạn. - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương, dộng viên khích lệ trẻ CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ vui chơi với đồ chơi trong các góc chơi trẻ thích, cô bao quát động viên khích lệ trẻ. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ ..........................................*************************........................................... Thứ 4, ngày 25 tháng 09 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân tay, vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Bạn Hùng, bạn Mẩy Vi, bạn Thanh Chúc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ “Bạn Hùng, bạn Mẩy Vi, bạn Thanh Chúc” trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi của trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ “Bạn Hùng, bạn Mẩy Vi, bạn Thanh Chúc” biết trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết nói các từ “Bạn Hùng, bạn Mẩy Vi, bạn Thanh Chúc” biết trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai nhanh nhất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Bạn Hùng, bạn Mẩy Vi, bạn Thanh Chúc”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Bạn Bạn Hùng, bạn Mẩy Vi, bạn Thanh Chúc” trẻ nói được câu phát triển và chơi được trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được các từ “Bạn Hùng, bạn Mẩy Vi, bạn Thanh Chúc” trẻ nói câu phát triển và chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý các bạn trong lớp học II. Chuẩn bị: - Các bạn: Bạn Hùng, bạn Mẩy Vi, bạn Thanh Chúc - Quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng III. Cách tiến hành
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Bạn Hùng - Cô cho trẻ quan sát bạn: Bạn Hùng - Trẻ quan sát tranh - Đây là bạn gì? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ: Bạn Hùng - Cô chỉ và nói mẫu 2 lần - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 2 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Bạn Hùng” 2 - 3 lần (4,5T) - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Bạn Hùng mặc áo màu gì? Bạn Hùng ngồi gần - Trẻ trả lời bạn nào? (Trẻ 4,5T) - Cô nói mẫu các câu “ Bạn Hùng mặc áo màu - Trẻ chú ý lắng nghe đỏ..., Bạn Hùng ngồi gần bạn ....” 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu - Trẻ nói câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: Cô mời bạn Hùng lên gần cô giáo, Bạn Hùng đưa - Trẻ thực hiện quả bóng cho cô giáo, bạn Hùng đi về chỗ. + Với từ: bạn Mẩy Vi, bạn Thanh Chúc thực hiện tương tự => Cô chốt: Các từ “Bạn Hùng, bạn Mẩy Vi, - Trẻ lắng nghe bạn Thanh Chúc” là các từ chỉ các bạn 2 tuổi trong cùng lớp học. - Giáo dục trẻ yêu quý các bạn trong lớp học - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ai nhanh nhất - Cách chơi: Cô gọi tên bạn nào bạn đó sẽ đứng - Trẻ lắng nghe lên lượt sau cô yêu cầu trẻ đứng lên các bạn sẽ nói tên bạn được đúng lên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi TC - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen với chữ cái o,ô,ơ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết chữ cái o,ô,ơ trong bảng chữ cái, biết đặc điểm cấu tạo chữ cái (CS 134). Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bát canh chữ cái” (EL22) “Tìm bạn”
- - Trẻ 4T: Trẻ nhận biết chữ cái o,ô,ơ trong bảng chữ cái, biết đặc điểm cấu tạo chữ cái, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bát canh chữ cái, tìm bạn” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết phát âm chữ cái o,ô,ơ trong bảng chữ cái, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bát canh chữ cái, tìm bạn” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ phát âm đúng chữ, nói đúng đặc điểm cấu tạo của chữ cái, phát âm chữ cái o,ô,ơ to, rõ ràng. Trẻ chơi tốt trò chơi “Bát canh chữ cái, tìm bạn” - Trẻ 4T: Trẻ phát âm đúng chữ cái, nói được đặc điểm cấu tạo của chữ cái o,ô,ơ. Trẻ chơi được trò chơi“Bát canh chữ cái, tìm bạn” - Trẻ 2,3T: Trẻ phát âm được chữ cái. Trẻ chơi trò chơi “Bát canh chữ cái, tìm bạn” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia học II. Chuẩn bị. - Lớp học sạch sẽ, thẻ chữ o,ô,ơ thẻ chữ đủ cho cô và trẻ. - Hình ảnh: Qủa bóng, sắc xô, lớp học III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ 2: Phát triển bài * Làm quen chữ o: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Qủa bóng - Trẻ trả lời - Hình ảnh gì đây các bạn? (Trẻ 4,5T) - Dưới hình ảnh quả bóng con các con thử đoán xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Qủa bóng”. - Trẻ đọc - Cho cả lớp đọc 2 lần. - Trẻ lên ghép - Cô cho trẻ lên ghép thẻ chữ rời thành cụm từ “Qủa bóng”. - Bạn nào biết những chữ cái này nào? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô và chúng mình cùng tìm hiểu chữ “o” cô phát âm chữ “o” - Trẻ phát âm - Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ phát âm.(Trẻ - Trẻ trả lời 2,3,4,5T) - Bạn nào có nhận xét gì về cấu tạo của chữ “o” ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ lằng nghe - Cô nói cấu tạo của chữ “o” :Chữ “o” được cấu tạo bởi 1 nét cong tròn khép kín. - Trẻ trả lời => Đây là chữ “o” in thường, ngoài chữ “o” viết theo kiểu chữ in thường ra chúng mình còn biết chữ “o” viết theo kiểu chữ viết nào khác? (chữ “o” in hoa và “o” viết thường). - Trẻ trả lời
- - Chúng mình cùng tìm xem trong lớp mình xem có nhìn thấy chữ “o” ở đâu? (Trẻ 4,5T) - Làm quen chữ “ô, ơ”.Cô thực hiện cho trẻ làm quen tương tự như chữ “o” - Trẻ trả lời * So sánh o - ô, o- ơ - Trẻ trả lời - Chữ o, ô có điểm nào giống nhau? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Chữ o, ô có điểm nào khác nhau? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Chữ o, ơ có điểm nào giống nhau? (Trẻ 5T) - Chữ o, ơ có điểm nào khác nhau? (Trẻ 5T) * Điểm giống nhau: - Trẻ chú ý lắng nghe - Chữ o, ô, ơ đều có 1 nét cong tròn khép kín * Điểm khác nhau: - Trẻ chú ý lắng nghe - Chữ o không có mũ, chữ ô có mũ phía trên. Chữ ơ có dấu móc phía trên bên phải và khác - Trẻ trả lời nhau về cách phát âm - Vừa rồi các con làm quen với chữ cái gì? - Trẻ phát âm (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô cho trẻ phát âm lại o, ô, ơ * Củng cố: + Trò chơi “ Bát canh chữ cái” - Cách chơi: Cô có bát canh chữ cái có các chữ - Trẻ lắng nghe cái o.ô.ơ khi cô giơ chữ cái nào chữ cái nào thì trẻ phải đọc to chữ cái đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần - Trẻ chơi + Trò chơi : “Tìm bạn” - LC: Bạn nào tìm được bạn cùng thẻ chữ cái với mình nhanh nhất sẽ nhảy chiến thắng - CC: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chữ cái, cho trẻ đi vòng tròn, vừa đi vừa hát bài “ Đoàn tàu nhỏ xíu” khi có hiệu lệnh tìm bạn của cô chúng mình tìm bạn có thẻ chữ cái giống mình để ghép thành - Trẻ chú ý nghe 1 cặp ,khi trẻ tìm được bạn có thẻ chữ giống mình thì sẽ quay về vòng tròn và ngồi cùng nhau, đề nghị từng đôi có chữ cái giống nhau giơ thẻ lên để kiểm tra kết quả. Hết vòng cô trộn chữ cái và cho trẻ chơi lại - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chú ý nghe HĐ3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét, dặn dò trẻ và chuyển hoạt động - Trẻ chú ý nghe khác TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾP: LỘN CẦU VỒNG
- HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cô giáo, cửa hàng XD: Trường MN NT: Hát các bài hát về trường mầm non ST: Xem tranh về trường MN TN: Lau lá cây, chăm sóc hoa HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình quả bóng bằng sỏi TCDG: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết đặc điểm của quả bóng, biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình quả bóng, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình quả bóng, biết cách cách chơi, luật chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình quả bóng, biết cách cách chơi, luật chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo khả nằng và chơi tự do. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói chính xác, rõ ràng tên vật liệu để xếp hình: sỏi, nói đúng cách sử dụng sỏi để xếp hình quả bóng: xếp lần lượt từng viên sỏi, xếp cạnh, xếp thành nét cong tròn khép kín. Trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng tên vật liệu, nói được cách xếp sỏi để xếp hình quả bóng. Trả lời được các câu hỏi của cô, chơi được trò chơi và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên vật liệu, nói được cách xếp sỏi để xếp hình quả bóng. Trả lời được các câu hỏi của cô theo khả năng, chơi được trò chơi và chơi tự do. 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ, tham gia tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, hột hạt. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động theo bài “a ram sam sam” - Trẻ vận động và trò chuyện - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình quả bóng bằng sỏi - Các con nhìn xem cô có gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ gọi tên viên sỏi - Trẻ nói - Chúng mình sẽ làm gì với những viên sỏi này? - Trẻ trả lời
- (Trẻ 2,3,4,5T) - Quả bóng có dạng hình gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Vậy bạn nào biết xếp hình quả bóng bằng viên sỏi? - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng nhau sử dụng những viên sỏi mà cô đã chuẩn bị sẵn để xếp thành hình quả bóng nhé. - Trẻ quan sát và lắng nghe - Cô xếp mẫu: cô sẽ xếp hình cái áo để xếp được cô sẽ xếp những viên sỏi xếp cạnh nhau lần lượt từ trên xuống dưới từ phải sang trái. Xếp tạo thành 1 nét cong tròn khép kín. - Cô cho trẻ xếp hình quả bóng bằng sỏi trên sân - Trẻ thực hiện theo nhóm - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ ginh áo quần sạch sẽ * TCDG: Mèo đuổi chuột - Cô nêu cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI HỌC TẬP: THẺ VÀO LỚP (EL 42) * Cách tiến hành - Cô nêu cách chơi: Cô viết tên trẻ bên dưới biểu tượng của trẻ, rồi cô đánh dấu “x” vào mỗi chữ cái, dò theo các chữ cái, đặt thẻ tên cạnh tên trẻ đã được viết ở bức tranh sau đó trẻ xác định tên của mình. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện, cô chú ý bao quát trẻ. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ vui chơi với đồ chơi trong các góc chơi trẻ thích, cô bao quát động viên khích lệ trẻ. VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ ..........................................*************************...........................................
- Thứ 5, ngày 26 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Vẽ tranh, học hát, đọc thơ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ “Vẽ tranh, học hát, đọc thơ”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi của trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ “Vẽ tranh, học hát, đọc thơ”, trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ “Vẽ tranh, học hát, đọc thơ” biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Vẽ tranh, học hát, đọc thơ”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Vẽ tranh, học hát, đọc thơ” trẻ nói được câu phát triển và chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được các từ “Vẽ tranh, học hát, đọc thơ” và nói theo được câu ngắn đơn giản, và chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú đến trường, yêu mến cô giáo, vui vẻ cùng các bạn II. Chuẩn bị - Tranh và từ: “Vẽ tranh, học hát, đọc thơ” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: “Vẽ tranh” - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ quan sát tranh - Cô giới thiệu với trẻ các từ: “Vẽ tranh”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (trẻ 5t) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Vẽ tranh” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ

