Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài quả - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Thu Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài quả - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_the_gioi_thuc_vat_chu_de_nho_mot.docx
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài quả - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Thu Hiền
- Chủ đề lớn: THẾ GIỚI THỰC VẬT Chủ đề nhỏ: Một số loại quả Tuần thực hiện: Tuần 20 (từ ngày 10/02/2025 đến 14/02/2025) Giáo viên: Phạm Thị Thu Hiền A. THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp: Hít vào thở ra; - Tay: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; - Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; -Tập theo bài hát: Em yêu cây xanh. B. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - bán hàng XD: Xây vườn hoa ST: Xem tranh, truyện về chủ đề NT:+ Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề + Tạo hình: Vẽ quả, hoa, lá,... HT: Chơi với các con số TN: Chăm sóc cây C. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Hoa nào, quả ấy I. Mục đích yêu cầu - Phát triển khả năng nghe, khả năng quan sát. - Giúp trẻ nhận biết chọn đúng loại hoa nào, quả ấy II. Chuẩn bị - 4 đến 5 bộ lô tô hoa quả (Có thể vẽ trên bìa cứng) mỗi bộ có một loại hoa quả khác nhau. VD: hoa bưởi, quả bưởi, hoa chanh - quả chanh . III. Hướng dẫn thực hiện - Luật chơi: Xếp đúng hoa nào, quả ấy - Cách chơi: Phát cho mỗi cháu một bộ lô tô hoa và quả. Sau đó cho các cháu chọn hoa nào thì để vào quả ấy. Thi xem ai chọn nhanh và xếp đúng. * Trò chơi vận động: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu - Phát triển vận động cùng phối hợp động tác cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành - Cô cho trẻ ngồi xuống làm động tác ‘gieo hạt’. Khi ‘hạt nảy mầm’ thì đứng lên. ‘1 nụ’ thì tay chụm khum vào. ‘2 nụ’ thì 2 tay chụm. ‘1 hoa ‘xòe bàn tay ra, ‘2 hoa ‘ xòe 2 bàn tay ra. ‘Gió thổi ‘ cây nghiêng 2 tay làm động tác nghiêng hai bên. ‘Lá rụng ‘ thì ngồi xuống. ‘Nhiều lá’ thì nhẩy lên.
- * Trò chơi dân gian: Chồng nụ chồng hoa I. Mục đích yêu cầu - Phát triển vận động, phản ứng nhanh. II. Hướng dẫn thực hiện - Cho 4 trẻ chơi 1 nhóm: 2 trẻ làm nhiệm vụ nhảy, 2 trẻ ngồi đối diện nhau, 2 chân duỗi thẳng chạm vào bàn chân của nhau, Bàn chân của cháu B trồng lên các ngón chân của cháu A. 2 trẻ nhảy qua rồi lại về. Sauk hi cả 4 chân trồng lên nhau thì cháu A lại nắm tay để lên các ngón chân của cháu B làm nụ để 2 trẻ nhảy qua rồi lại về. sau đó xòe cả bàn tay làm hoa. Các cháu nhảy không qua hoặc chạm vào tay bạn thì phải ngồi thay bạn. Nếu không bị chạm thì bạn ngồi phải cõng bạn nhảy 1 vòng và đổi vai. ================*****================== Thứ 2 ngày 10 tháng 02 năm 2025 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra; - Tay: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; - Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; -Tập theo bài hát: Em yêu cây xanh. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Quả chuối, quả na, quả xoài I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Quả chuối, quả na, quả xoài” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Quả chuối, quả na, quả xoài” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Quả chuối, quả na, quả xoài” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo khả năng. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Quả chuối, quả na, quả xoài” và nói được câu với các từ “Quả chuối, quả na, quả xoài”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Quả chuối, quả na, quả xoài” và nói được câu với các từ “Quả chuối, quả na, quả xoài” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Quả chuối, quả na, quả xoài” và nói được câu với các từ “Quả chuối, quả na, quả xoài” theo khả năng. Trẻ chơi được
- trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Quả chuối, quả na, quả xoài. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Quả chuối” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Quả chuối” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả - Tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng theo khả từ: Quả chuối. năng Cô gợi ý câu mở rộng: Quả chuối màu vàng. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh - Trẻ thực hiện trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “Quả na, quả xoài” thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện. * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL2). - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô phổ biến cách chơi- luật chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. PTVĐ: Đi lên, xuống trên ván dốc. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài vận động, biết phối hợp chân, tay, mắt để thực hiện vận động Đi lên, xuống ván dốc. Trẻ tập được các động tác trong bài tập phát triển chung.
- Biết tên trò chơi vận động. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài vận động, biết cách Đi lên, xuống ván dốc, trẻ tập được các động tác thể dục theo sự hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên bài vận động, biết cách Đi lên, xuống ván dốc, trẻ tập được các động tác thể dục theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ có kĩ năng phối hợp nhịp nhàng 2 chân, 2 tay, mắt để thực hiện vận động. Tập đều bài tập phát triển chung. Chơi tốt trò chơi vận động. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ có kĩ năng phối hợp chân, tay, mắt khi Đi lên, xuống ván dốc theo cô và các bạn. Tập theo cô bài tập phát triển chung. Chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ có kĩ năng phối hợp chân, tay, mắt khi Đi lên, xuống ván dốc theo khả năng. Tập theo cô bài tập phát triển chung. Chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ: Chăm tập thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ thoáng mát. Trang phục phù hợp, gọn gàng III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. Cho trẻ ra sân chơi - Trẻ trò chuyện cùng cùng cô. cô. 2. HĐ 2: Phát triển bài a. Khởi động: - Cô cho trẻ ra sân khởi động theo nhạc bài: Đoàn tàu - Trẻ đi thành vòng tròn nhỏ xíu” cho trẻ đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh. Đi và đi theo cô giáo, đi thường - Đi bằng gót chân - Đi thường - Đi bằng mũi các động tác đi theo bàn chân - Đi thường - Chạy chậm - Chạy nhanh - Chạỵ yêu cầu của cô. chậm => Di chuyển về đội hình 2 hàng ngang. - Trẻ về đội hình b. Trọng động: *. Bài tập phát triển chung: - Tay: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp - Trẻ thực hiện tập các tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước động tác theo cô sang phải, sang trái.Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; - Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; - Tập theo bài hát: Em yêu cây xanh. *. VĐCB: Đi lên, xuống ván dốc.
- - Cô tập lần 1: Tập trọn vẹn không phân tích động tác. - Cô tập lần 2 và phân tích động tác: Cô đứng ở trước - Trẻ quan sát cô giáo tấm ván. Khi có hiệu lệnh “ Chuẩn bị’ 2 tay cô chống tập mẫu hông. Khi có hiệu lệnh “Đi” cô bước chân đi lên ván đi vào giữa ván và giữ thăng bằng, sau đó cô đi xuống ván. Khi tập xong di chuyển xuống cuối hàng đứng. - Mời 2 trẻ lên tập mẫu. Cô nhận xét trẻ tập mẫu và chú ý sửa sai cho trẻ. - 2 trẻ lên tập mẫu - Cả lớp lần lượt tập. - Chia lớp thành 3 đội thi đua giữa các tổ. - Cả lớp tập *. Đối với trẻ 4 tuổi: - Các tổ thi đua với - Cô hướng dẫn trẻ 4 tuổi tập. nhau c. Trò chơi VĐ: Ai nhanh nhất - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của - Trẻ lắng nghe trẻ. - Trẻ chơi d. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng sân - Trẻ thực hiện. 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Gieo hạt 5. Hoạt động góc PV: Gia đình - bán hàng XD: Xây vườn hoa ST: Xem tranh, truyện về chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề Trò chơi: Gieo hạt Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết nội dung của câu đố và biết giải các câu đố về chủ đề, biết tên trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết giải một số câu đố về chủ đề theo hướng dẫn của cô và theo các bạn, biết tên trò chơi. - Trẻ 2,3 tuổi biết giải một số câu đố về chủ đề theo khả năng, biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi chú ý, quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được các câu đố về chủ đề. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được một số câu đồ về chủ đề theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được một số câu đồ về chủ đề theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi.
- II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân, trẻ trò 2. HĐ 2: Phát triển bài chuyện cùng cô a. HĐCCĐ: Giải các câu đố về chủ đề Cho trẻ ra sân chơi. Cô trò chuyện về chủ đề. Cô đọc câu đố: 1. Hoa trắng như hoa mận - Trẻ chú ý nghe cô Quả đẹp như quả đào đọc câu đố Tên gọi mới đẹp làm sao “Hát cười trong giấc ngủ”. Là quả gì? Đáp án: Quả mơ 2. Có mùi, có khía vàng au Chim khôn ăn quả hẹn sau trả vàng. Là quả gì ? Đáp án: Quả khế - Trẻ trả lời 3. Quả, lá chua nhưng chẳng ngoa Tên nghe xấu xa, viết ra xấu. Là quả gì? Đáp án: quả sấu 3. Tên nghe chẳng thiếu chẳng thừa Ăn vào vừa bổ lại vừa ngọt thơm - Trẻ trả lời Là quả gì ? Đáp án: Quả đu đủ 4. Hạt đen ví như mắt Cùi ngọt tựa đường phèn - Trẻ trả lời Hương thơm như mùi mật Là quả gì, nói tên? Đáp án: Quả nhãn 5. Trẻ mặc áo xanh - Trẻ trả lời Già nhuộm thành đỏ Ai áo đỏ được đi ăn cỗ Ai áo xanh phải ở trong nhà - Trẻ chú ý Là quả gì? Đáp án: Quả ớt - Cho trẻ lần lượt trả lời. - Câu đố nói về điều gì? * Giáo dục trẻ vui chơi đoàn kết, bảo vệ môi trường, b. Trò chơi: Gieo hạt - Trẻ chú ý nghe cô - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi, cách nêu luật chơi và cách chơi. chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi trên sân c. Chơi theo ý thích trường. - Cho trẻ chơi trò chơi trên sân trường. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chú ý - Cô nhận xét trẻ chơi.
- 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 3. KPKH: Làm quen với một số loại hoa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tên một số loại hoa, nhận xét được tên gọi, đặc điểm, ích lợi của một số loại hoa. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết tên một số loại hoa, trẻ biết một số đặc điểm của một số loại hoa. Trẻ biết tên trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi biết tên một số loại hoa, trẻ biết một số đặc điểm của một số loại hoa theo cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nhận xét được đặc điểm, ích lợi của các một số loại hoa, phát âm chính xác tên một số loại hoa. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, phát âm được tên một số loại loại hoa. Trẻ nhận xét được một số đặc điểm của một số loại hoa. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, phát âm được tên một số loại loại hoa. Trẻ nhận xét được một số đặc điểm của một số loại hoa theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. - Trẻ thích chăm sóc cây. II/ Chuẩn bị - Các loại hoa : Hoa phong lan, hoa đào, hoa hồng, . III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô mời trẻ cùng đến thăm vườn hoa nhà - Trẻ cùng cô thăm vườn hoa bạn Thắng. Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt nhà bạn Thắng. Trẻ trò chuyện vào bài. cùng cô. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá * Quan sát hoa phong lan: - Trẻ quan sát + Cô đưa ra tranh hoa phong lan. Cho trẻ - Trẻ phát âm theo tổ, nhóm, cá phát âm: Hoa phong lan. Sửa sai cho trẻ nhân (Cô gợi ý để trẻ nêu đặc điểm của hoa phong lan) + Con có nhận xét gì về hoa phong lan? - Trẻ 5 tuổi nhận xét - Cho trẻ gọi tên các phần của hoa phong - Trẻ gọi tên và phát âm theo lan: Lá hoa, màu xanh... hướng dẫn - Cô củng cố: Hoa phong lan có nhiều loại khác nhau và khi nở hoa cũng có rất nhiều - Lắng nghe màu, lá hoa có màu xanh
- * Quan sát: Hoa đào + Cô đưa ra tranh hoa đào. Cho trẻ phát âm: Hoa đào. Sửa sai cho trẻ (Cô gợi ý để trẻ nêu đặc điểm của hoa đào) - Trẻ quan sát và phát âm theo + Con có nhận xét gì về hoa đào? cô - Cánh hoa có màu gì? - Hoa có mấy cánh? - Trẻ 5 tuổi nhận xét - Lá hoa có màu gì? - Hoa đào thường được dùng vào dịp nào trong năm? - Cô củng cố: Hoa đào có màu hồng, có 5 - Trẻ lắng nghe. cánh, lá màu xanh, thân có màu nâu * Quan sát: Hoa hồng tương tự hoa phong lan và hoa đào. - Trẻ chú ý lắng nghe và trả lời * Cô khái quát các đặc điểm các loại hoa trẻ quan sát và làm quen. Đó là các loại hoa làm đẹp cho đời sống con người. - Chú ý lắng nghe + GD trẻ muốn có hoa đẹp để ngắm chúng mình phải làm như thế nào ? - Trẻ trả lời. * GD: Biết quý trọng sản phẩm hoa, và - Lắng nghe người trồng những cây hoa đó. b. Đàm thoại sau quan sát - Kể tên các loại hoa đã được quan sát ? - Trẻ 5 tuổi kể - Ngoài những loại hoa mà chúng mình vừa được quan sát chúng mình còn biết - Trẻ trả lời theo hiểu biết những loại hoa nào nữa ? - Cô cung cấp thêm một số loại hoa qua tranh ảnh: Hoa sen, hoa mai, hoa địa lan - Chú ý quan sát c. Củng cố * TC: Tranh gì biến mất. - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến LC-CC. Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. * TC: Thi ai nhanh - Lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi, cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, khen trẻ. - Lắng nghe 2. Chơi tự do - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi
- - Cô nhận xét, động viên khen ngợi trẻ 3. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:..................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ................................................................................ - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:.................................................... ................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==============*****================ Thứ 3 ngày 11 tháng 02 năm 2025 1. Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra; - Tay: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; - Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; -Tập theo bài hát: Em yêu cây xanh. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Quả táo, quả khế, quả lựu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Quả táo, quả khế, quả lựu” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Quả táo, quả khế, quả lựu” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Quả táo, quả khế, quả lựu” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo khả năng. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Quả táo, quả khế, quả lựu” và nói được câu với các từ “Quả táo, quả khế, quả lựu”. Chơi tốt trò chơi.
- - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Quả táo, quả khế, quả lựu” và nói được câu với các từ “Quả táo, quả khế, quả lựu” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Quả táo, quả khế, quả lựu” và nói được câu với các từ “Quả táo, quả khế, quả lựu” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Gíao dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Quả táo, quả khế, quả lựu III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Quả táo” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Quả táo” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả - Tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng theo khả năng từ: Quả táo Cô gợi ý câu mở rộng: Quả táo màu hồng. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên - Trẻ thực hiện trẻ. - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “Quả khế, quả lựu” thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện * Trò chơi: Truyền tin. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe
- 3. Kĩ năng sống: Không đi theo, không nhận quà của người lạ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết không đi theo và không nhận quà của người lạ. Trẻ biết kêu cứu khi bị người lạ tấn công. Trẻ nhận biết việc không nên đi chơi một mình khi không có người thân đi cùng. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết không đi theo và không nhận quà của người lạ theo hướng dẫn. Trẻ biết kêu cứu khi bị người lạ tấn công. Trẻ nhận biết việc không nên đi chơi một mình khi không có người thân đi cùng qua gợi ý của cô. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết không đi theo và không nhận quà của người lạ theo khả năng. Trẻ biết kêu cứu khi bị người lạ tấn công. Trẻ nhận biết việc không nên đi chơi một mình khi không có người thân đi cùng qua gợi ý của cô theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi Hiểu rõ được không đi theo và không nhận quà của người lạ. Trẻ hiểu được phải kêu cứu khi bị người lạ tấn công. Trẻ hiểu được việc không nên đi chơi một mình khi không có người thân đi cùng. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ hiểu không đi theo và không nhận quà của người lạ theo hướng dẫn. Trẻ hiểu được việc không nên đi chơi một mình khi không có người thân đi cùng qua gợi ý của cô. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ hiểu không đi theo và không nhận quà của người lạ theo khả năng. Trẻ hiểu được việc không nên đi chơi một mình khi không có người thân đi cùng qua gợi ý của cô, theo khả năng. 3.Thái độ - Thông qua hoạt động giáo dục trẻ biết tự bảo vệ bản thân tránh sự dụ dỗ của người lạ. II. Chuẩn bị - Không gian tổ chức ở trong lớp. Máy tính, loa. - Một số hình ảnh, video minh họa bài học. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Mở đầu cho tiết học hôm nay cô thưởng cho chúng - Trẻ chơi TC mình một trò chơi mang tên “ Thượng đế cần “ - Cô tổ chức trẻ chơi TC + Chúng mình vừa chơi Tc xong các con cảm thấy thế - Rất vui ạ nào nhỉ ? + Các con đã sẵn sàng cho bài học của chúng ta ngay - Rồi ạ hôm nay chưa ? Tiết học của chúng ta hôm nay đó là “ Không đi theo và nhận quà của người lạ “ - Để biết tại sao chúng mình lại không được nhận quà và đi theo người lạ xin mời các con cùng hướng lên màn hình và cùng xem một đoạn phim nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
- 2.1. Cung cấp kiến thức ( Cho trẻ xem video Mimi bị lạc) +Các con vừa được xem đoạn video nói về ai gì ? + Bạn Mimi đã được mẹ cho đi đâu? - Trẻ xem video + Khi đến siêu thị chuyện gì đã xảy ra với bạn Mi Mi? - Bạn Mimi + Sau khi bị lạc mẹ, Mimi đã gặp ai ? - Đi siêu thị + Nếu Mimi ăn bánh và đi theo người lạ thì chuyện gì - Mimi bị lạc mẹ sẽ xẩy ra ? - Gặp người lạ + Ai đã xuất hiện kịp thời để cứu bạn? - Bị bắt đi - Đúng rồi nếu chẳng may mà bạn Mi Mi ăn bánh và đi theo người lạ mà người ta có ý đồ xấu thì bạn sẽ bị - Mẹ mimi người lạ bế đi mất và sẽ không được gặp bố mẹ nữa đấy. + Mẹ bạn Mi Mi đã dặn Mi Mi điều gì? + Vậy theo các con, người lạ là người như thế nào? - Không nhận quà và đi => Người lạ là người mình chưa bao giờ quen biết, theo người lạ chưa biết tên, chưa gặp bao giờ và không phải là những - Người không quen người thân trong gia đình của mình. biết + Các con đã được người lạ cho quà bao giờ chưa? + Vậy khi người lạ cho quà các con có nhận quà từ người lạ không ? - Trẻ trả lời + Vì sao chúng mình lại không nên nhận quà của người lạ? => À các con ạ! Vì người lạ có ý định xấu, họ có thể - Trẻ trả lời cho thuốc mê vào thức ăn, bánl, m, nẹo khi các con ăn vào có thể sẽ ngủ quên đi, khi thức dậy sẽ không nhìn thấy bố mẹ nữa. + Nếu người lạ cho quà, là em bé ngoan các con sẽ từ chối như thế nào? => Đúng rồi các con ạ, chúng mình là những em bé ngoan phải lịch sự khi từ chối không nhận quà. + Các con hãy quan sát cô sẽ làm cho các con xem nhé. Trước tiên khi người lạ cho quà, các con phải khoanh hai tay trước ngực tỏ ra mình là em bé ngoan - Trẻ quan sát và nói “Con cảm ơn ạ! bố mẹ con không cho nhận đâu ạ! - Cô mời cả lớp đúng lên và làm cùng cô nào. - Vừa rồi cô thấy các con từ chối món quà rất là khéo, rất là ngoan rồi, thế nhưng cô đặt ra trường hợp là - Trẻ thực hiện người lạ cho các con quà, các con đã từ chối rồi, nhưng người lạ cứ dúi vào bắt các con lấy và kéo con đi. Trong trường hợp đấy, các con phải làm như thế nào? (Cào, cắn, kêu cứu thật to) - Kêu cứu
- - Và bây giờ cô muốn xem các bạn thoát được khỏi người lạ như thế nào nhé. Cô mời các con xử lý tình huống nào? * Xử lý tình huống. * Tình huống 1: Người lạ vào lớp cho các bạn quà, và bắt trẻ đi. - Cô tạo tình huống cho trẻ xử lý - Các con ơi, vừa xảy ra chuyện gì vậy? - Con làm thế nào để thoát khỏi người lạ? - Trẻ xử lý tình huống - Khi người lạ cho quà và kéo con đi con cảm thấy thế nào ? Tình huống vừa rồi chỉ có một mình thôi, còn bây giờ các con đang chơi nhóm với nhau, cô xem là các con sẽ xử lý như thế nào nhé? * Tình huống thứ 2 : Người lạ xuất hiện khi các bạn đang chơi cùng nhau và bắt một bạn đi - Các con ơi, chuyện gì vừa xảy ra vậy? - Trẻ xử lý tình huống - Các con đã làm gì để giúp bạn thoát khỏi người lạ? + Cô chốt lại: Các con ạ khi mà các con đang chơi - Trẻ lắng nghe nhóm với nhau, mà có một bạn bị người lạ bắt đi thì các con phải giúp đỡ bạn bằng cách kêu cứu thật to và đẩy người lạ đi nhé. Tình huống 3 : Người lạ đến lớp đón trẻ - Bây giờ sẽ là tình huống thứ 3 xẩy ra trong giờ đón trẻ, để xem các con sẽ xử lý như thế nào nhé. Cô mời các con - Cho trẻ xử lý tình huống * Trò chơi luyện tập:Ai nhanh nhất - Cách chơi : Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn các thẻ số 1, 2, 3 tương ứng với câu trả số 1, số 2, số 3. Nhiệm vụ của các con như sau, các con phải nghe rõ câu hỏi và suy nghĩ thật kỹ để chọn ra đáp án chính xác nhất, thời gian suy nghĩ là 5 giây. - Trẻ lắng nghe cách - Luật chơi: Bạn nào trả lời đúng sẽ được nhận 1 ngôi chơi, luật chơi sao, bạn nào trả lời chưa đúng sẽ không được nhận sao. Bạn nào nhiều sao nhất sẽ dành chiến thắng. - Cô cho tập thể chơi, khuyến khích động viên trẻ chơi. - Cô nhận xét, khen thưởng trẻ. - Trẻ chơi TC - Các con vừa được học bà học gì? - Các con chỉ được nhận quà khi nào ? - Cô GD : Khi đi chơi ở những nơi công cộng, đông người các con không nên chạy lung tung vì rất dễ bị - Không nhận quà và đi lạc và gặp người xấu. Khi bị lạc chúng mình tìm người theo người lạ giúp đỡ hoặc đứng yên một chỗ và chờ bố mẹ đến. Và
- chúng mình chỉ nhận quà khi được bố mẹ cho phép và - Trẻ lắng nghe nhận quà từ những người thân quen chúng ta gặp gỡ hàng ngày thôi nhé. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Các con ơi! Tiết học hôm nay đến đây là kết thúc rồi. Chúc các con sẽ luôn chăm ngoan học giỏi và thật là - Trẻ chuyển hoạt động bình tĩnh thông minh khi xử lý các tình huống nhé! 4. Trò chơi chuyển tiết: Gieo hạt 5. Hoạt động góc PV: Gia đình - bán hàng XD: Xây vườn hoa TN: Chăm sóc cây 6. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Đọc bài thơ: “Cây đào” Trò chơi: Chồng nụ chồng hoa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi biết đọc bài thơ: Cây đào, biết tên bài thơ và tác giả. Biết tên trò chơi: Chồng nụ chồng hoa. Biết chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi biết đọc bài thơ: Cây đào, biết tên bài thơ và tác giả theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi: Chồng nụ chồng hoa. Biết chơi tự do trên sân theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi biết đọc bài thơ: Cây đào, biết tên bài thơ và tác giả theo khả năng. Biết tên trò chơi: Chồng nụ chồng hoa. Biết chơi tự do trên sân theo các bạn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi đọc được bài thơ: Cây đào, phát âm được rõ ràng. Trẻ chơi tốt trò chơi: Chồng nụ chồng hoa. Chơi tự do trên sân vui vẻ, đoàn kết. - Trẻ 4 tuổi đọc được bài thơ: Cây đào theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi: Chồng nụ chồng hoa theo sự hướng dẫn của cô. Chơi tự do trên sân vui vẻ, đoàn kết. - Trẻ 2,3 tuổi đọc được bài thơ: Cây đào theo khả năng, chơi được trò chơi: Chồng nụ chồng hoa theo sự hướng dẫn của cô. Chơi tự do trên sân vui vẻ, đoàn kết. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, biết giữ gìn vệ sinh. II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng... III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài - Giới thiệu buổi đi thăm quan và cho trẻ ra sân - Chú ý lắng nghe và ra chơi. sân chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: Đọc thơ: Cây đào - Cô đọc mẫu bài thơ cho trẻ nghe 2 lần. - Cô giới thiệu tên bài thơ và tên tác giả.
- - Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ: “Cây đào” theo các - Trẻ đi và đọc thơ hình thức khác nhau. - Cô nhận xét và sửa sai cho trẻ - Chú ý lắng nghe - Giáo dục trẻ vệ sinh sân trường sạch sẽ, không vứt rác b. Trò chơi: Chồng nụ chồng hoa - Cô giới thiệu luật chơi- cách chơi, Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ vui chơi - Nhận xét trẻ chơi. c. Chơi tự do - Cho trẻ chơi trên sân trường. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi tự do 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tự xếp mẫu (EM 13) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tên trò chơi, biết cách chơi - luật chơi của trò chơi “Tự xếp mẫu (EM 13)”, biết tạo hình theo mẫu, biết tạo các mẫu hình trong khi chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, biết cách chơi - luật chơi của trò chơi “Tự xếp mẫu (EM 13)”, biết tạo hình theo mẫu, biết tạo các mẫu hình trong khi chơi trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, biết cách chơi - luật chơi của trò chơi “Tự xếp mẫu (EM 13)”, biết tạo hình theo mẫu, biết tạo các mẫu hình trong khi chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi tạo được các hình mẫu mà cô đưa ra. Tự xếp được các mẫu hình theo ý thích của trẻ. Phát triển khả năng tưởng tượng và phản xạ nhanh cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi tạo được các hình mẫu mà cô đưa ra. Tự xếp được các mẫu hình theo ý thích của trẻ, theo cô và các bạn.Phát triển khả năng tưởng tượng và phản xạ cho trẻ. - Trẻ 2,3 tuổi tạo được các hình mẫu mà cô đưa ra. Tự xếp được các mẫu hình theo ý thích của trẻ theo khả năng. Phát triển khả năng tưởng tượng và phản xạ cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị: - Hình mẫu 1 số loại quả. III. Hướng dẫn thực hiện - Cách chơi: Cô có các mẫu hình quả. Nhiệm vụ của các bạn sẽ tạo lại mẫu hình quả mà cô đã đưa ra. Sau mỗi lượt chơi là 1 bản nhạc. - Chơi lần 2: Cô sẽ nói tên 1 mẫu nào đó. Các bạn sẽ tạo ra mẫu hình quả đó theo trí tưởng tượng của mình. - Chơi lần 3: Cô cho trẻ tự tạo ra mẫu hình quả nào đó trẻ thích. - Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi an toàn - Cô gợi ý trò chơi và chơi cùng trẻ. 3. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:..................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ................................................................................ - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:.................................................... ............................................................................................................................... .. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==============*****================ Thứ 4 ngày 22 tháng 02 năm 2025 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra; - Tay: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; - Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; -Tập theo bài hát: Em yêu cây xanh. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Quả cam, quả quýt, quả bưởi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Quả cam, quả quýt, quả bưởi” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Quả cam, quả quýt, quả bưởi” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Quả cam, quả quýt, quả bưởi” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo khả năng. Biết tên, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Quả cam, quả quýt,
- quả bưởi” và nói được câu với các từ “Quả cam, quả quýt, quả bưởi”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Quả cam, quả quýt, quả bưởi” và nói được câu với các từ “Quả cam, quả quýt, quả bưởi” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Quả cam, quả quýt, quả bưởi” và nói được câu với các từ “Quả cam, quả quýt, quả bưởi” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Quả cam, quả quýt, quả bưởi III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Quả cam” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Quả cam” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả - Tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng theo khả từ: Quả cam. năng - Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh - Trẻ thực hiện trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “quả quýt, quả bưởi” thực hiện tương tự. * Trò chơi: Ai giỏi hơn. - Trẻ thực hiện. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3. Kết thúc bài
- - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Khám phá xã hội: Làm quen với một số loại quả I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, màu sắc của một số loại quả. Biết gọi tên một số loại quả dựa vào những đặc điểm khác nhau của chúng. Biết tên trò chơi, cách chơi - luật chơi của trò chơi củng cố. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, màu sắc của một số loại quả. Biết cách gọi tên một số loại quả dựa vào những đặc điểm khác nhau của chúng theo hướng dẫn và theo khả năng. Biết tên, cách chơi - luật chơi của trò chơi. - Trẻ 2,3 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, màu sắc của một số loại quả. Biết cách gọi tên một số loại quả dựa vào những đặc điểm khác nhau của chúng theo khả năng. Biết tên, cách chơi - luật chơi của trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói chính xác, rõ ràng tên, đặc điểm một số loại quả, phân biệt đúng các đặc điểm giống và khác của một số loại quả, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Nói đúng tên và 1 số đặc điểm nổi bật của một số loại quả, biết phân biệt một số đặc điểm giống và khác nhau một số loại quả theo khả năng. Chơi được trò chơi cùng các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi: Nói đúng tên và 1 số đặc điểm nổi bật của một số loại quả, biết phân biệt một số đặc điểm giống và khác nhau một số loại quả theo khả năng. Chơi được trò chơi cùng các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý thiên nhiên và chăm sóc các loại cây. II. Chuẩn bị - Quả thật: Quả cam, quả xoài, quả chuố,. . III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ: “Từ hạt đến hoa” - Trẻ đọc thơ - Cô trò chuyện với trẻ về nội bài thơ: - Trò chuyện cùng cô + Các con vừa đọc bài thơ gì? + Trong bài thơ nói về gì? - Lắng nghe - Hôm nay cô cùng chúng mình đi tìm hiểu về một số loại quả nhé! 2. HĐ2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá * Quan sát quả cam: + Các con hãy nhìn xem trên tay cô có quả gì? (Quả - Trẻ quan sát Cam) + Quả cam có dạng hình gì? (Dạng hình tròn). - Trẻ trả lời
- + Có màu gì? + Vỏ của nó như thế nào? (Sần sùi) - Trẻ 5 tuổi nhận xét - Để biết được vỏ của nó như thế nào cô mời chúng mình sờ thử nào! + Vậy ai biết bên trong quả cam có gì? - Để biết được bên trong có gì cô sẽ bổ quả cam này - Trẻ trả lời ra cho chúng mình xem nhé! - Trẻ quan sát - Bên trong quả cam có rất nhiều múi, trong múi có nhiều tép và hạt. - Trẻ lắng nghe + Quả cam có nhiều hạt hay ít hạt? (Nhiều hạt) + Vậy các con có biết vị của quả cam như thế nào không? -> Các con hãy cùng nếm thử xem quả cam - Trẻ trả lời có vị gì nhé! (Cô phát cho mỗi trẻ 1 miếng cam mà cô đã cắt sẵn) - Trẻ lắng nghe => Quả cam có dạng hình tròn, vỏ sần sùi có màu xanh vàng), có nhiều múi, trong múi lại có rất nhiều tép, có nhiều hạt, khi còn xanh thì có vị chua, khi - Trẻ lắng nghe chín thì có vị chua chua ngọt ngọt. Khi ăn phải bỏ vỏ và hạt (bỏ vào thùng rác). Quả cam cung cấp cho chúng ta vitamin, giúp cho cơ thể khỏe mạnh, da dẻ - Trẻ quan sát hồng hào. - Mở rộng: Ngoài quả cam có nhiều hạt còn có quả - Trẻ 5 tuổi nhận xét gì có nhiều hạt nữa các con? - Trẻ lắng nghe. * Quan sát: Quả xoài - Các con hãy nhìn xem đây là quả gì? (Quả xoài) - Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về quả xoài? - Trẻ trả lời - Quả xoài khi chưa chín thì có màu xanh và khi chin thì chuyển sang màu vàng. - Vỏ của nó như thế nào?(Vỏ nhẵn) - Không biết bên trong quả xoài có gì nhỉ? - Để biết có phải có một hạt và có phần thịt hay - Trẻ trả lời. không các con hãy xem cô bổ nhé. - Quả xoài có mấy hạt? (1 hạt) - Trẻ lắng nghe - Vậy các con có biết vị của quả Xoài như thế nào không? - Các con hãy cùng nếm thử xem quả Xoài có vị gì - Trẻ lắng nghe nhé! (Cô cho mỗi trẻ 1 miếng Xoài mà cô đã cắt sẵn) => Quả xoài có vỏ nhẵn, trơn, khi xanh có vị chua, - Chú ý quan sát khi chín có vị chua chua ngọt ngọt. Có 1 hạt, khi ăn - Trẻ lắng nghe
- phải bỏ vỏ và hạt. Quả xoài cung cấp vitamin và đường, giúp cho da dẻ của chúng ta thêm đẹp. - Trẻ kể tên * Quan sát: Quả chuối tương tự quả xoài và quả - Trẻ trả lời cam * Cô khái quát các đặc điểm các loại quả trẻ quan sát và làm quen. + GD trẻ muốn có quả ngon để ăn chúng mình phải - Trẻ lắng nghe làm như thế nào ? => Cô giáo dục trẻ. b. Đàm thoại sau quan sát - Kể tên các loại quả đã được quan sát ? - Ngoài những loại quả mà chúng mình vừa được - Trẻ lắng nghe quan sát chúng mình còn biết những loại quả nào nữa ? - Cô cung cấp thêm một số loại qua tranh ảnh: Quả táo, quả chôm chôm, quả dứa, c. So sánh * So sánh quả cam và quả xoài: + Giống nhau: Đều là quả, cung cấp vitamin. + Khác nhau: Xoài vỏ nhẵn, một hạt-cam vỏsần sùi, nhiều hạt. * So sánh quả cam và quả chuối: + Giống nhau: Đều là quả, ăn tốt cho sức khỏe, giúp làn da đẹp, cung cấp vitamin. + Khác nhau: Chuối nhẵn, dạng dài,không hạt - cam vỏ sần sùi, dạng tròn, có nhiều hạt. *. Củng cố -Trẻ lắng nghe LC-CC * TC: Tranh gì biến mất. -Trẻ chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến LC-CC. Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. -Trẻ lắng nghe Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. * TC: Thi ai nhanh -Trẻ lắng nghe LC-CC - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi, cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, -Trẻ chơi khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. -Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, khen trẻ. 4. Trò chơi chuyển tiết: Gieo hạt

