Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài hoa. Tết nguyên đán và mùa xuân - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Thu Hiền

docx 31 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài hoa. Tết nguyên đán và mùa xuân - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_chu_de_lon_the_gioi_thuc_vat_chu_de_nho_mot.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài hoa. Tết nguyên đán và mùa xuân - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Thu Hiền

  1. Chủ đề lớn: THẾ GIỚI THỰC VẬT Chủ đề nhỏ: Một số loài hoa + Tết nguyên đán và mùa xuân Tuần thực hiện: Tuần 19 (từ ngày 20/01/2025 đến 23/01/2025) Giáo viên: Phạm Thị Thu Hiền A/ THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái; Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; Tập theo bài hát: Sắp đến tết rồi. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tập đều các động tác, phối hợp tay chân nhịp nhàng. Biết tên, biết chơi trò chơi: Thi xem ai nhanh. - Trẻ 4 tuổi biết tập các động tác, theo hướng dẫn của cô và các bạn. Biết tên và biết chơi trò chơi: Thi xem ai nhanh. - Trẻ 2,3 tuổi biết tập các động tác theo khả năng. Biết tên trò chơi: Thi xem ai nhanh. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, tập được đúng và đều các động tác. Nói được tên trò chơi và chơi tốt trò chơi: Thi xem ai nhanh. - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, tập được các động tác theo cô và các bạn. Nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, tập được các động tác theo khả năng. Nói được tên trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với giờ học, yêu thích thể dục thể thao. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Để có một buổi học thật thú vị và hào hứng -Trẻ ra sân. chúng mình cùng bắt đầu với bài thể dục sáng nào. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Khởi động. - Cho trẻ xếp hàng đi vòng tròn, đi chạy các kiểu: -Trẻ đi, chạy các kiểu. Đi thường => Đi mũi => Đi thường => Đi má => Đi thường => Đi gót => Đi thường => chạy chậm => Chạy nhanh => Chạy chậm => Đi thường về đội hình 3 hàng ngang, dãn cách đều và tập bài tập. b. Trọng động.
  2. Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Trẻ tập các động tác dưới (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). sự hướng dẫn của cô giáo Bụng: Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. Tập theo lời ca: Sắp đến tết rồi. Hướng dẫn, sửa sai cho trẻ. * TCVĐ: Thi xem ai nhanh - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ vui chơi - Cho trẻ chơi 2- 3 lần - Bao quát trẻ vui chơi. c. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng một vòng quanh sân. - Đi lại nhẹ nhàng. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét, tuyên dương, khen trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - bán hàng XD: Xây vườn hoa mùa xuân ST: Xem tranh, truyện về chủ đề NT: + Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề + Tạo hình: Vẽ hoa, lá, rau,... HT: Chơi với các con số TN: Chăm sóc cây C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT *Trò chơi học tập: Hoa nào, quả ấy I/ Mục đích yêu cầu - Phát triển khả năng nghe, khả năng quan sát. - Giúp trẻ nhận biết chọn đúng loại hoa nào, quả ấy II/ Chuẩn bị - 4 đến 5 bộ lô tô hoa quả (Có thể vẽ trên bìa cứng) mỗi bộ có một loại hoa quả khác nhau. VD: hoa bưởi, quả bưởi, hoa chanh - quả chanh . III/ Hướng dẫn thực hiện - Luật chơi: Xếp đúng hoa nào, quả ấy - Cách chơi: Phát cho mỗi cháu một bộ lô tô hoa và quả. Sau đó cho các cháu chọn hoa nào thì để vào quả ấy. Thi xem ai chọn nhanh và xếp đúng. * Trò chơi vận động: Chồng nụ chồng hoa I/ Mục đích yêu cầu - Phát triển vận động, phản ứng nhanh. II/ Hướng dẫn thực hiện Cho 4 trẻ chơi 1 nhóm: 2 trẻ làm nhiệm vụ nhảy, 2 trẻ ngồi đối diện nhau, 2 chân duỗi thẳng chạm vào bàn chân của nhau, Bàn chân của cháu B trồng lên các ngón
  3. chân của cháu A. 2 trẻ nhảy qua rồi lại về. Sauk hi cả 4 chân trồng lên nhau thì cháu A lại nắm tay để lên các ngón chân của cháu B làm nụ để 2 trẻ nhảy qua rồi lại về. sau đó xòe cả bàn tay làm hoa. Các cháu nhảy không qua hoặc chạm vào tay bạn thì phải ngồi thay bạn. Nếu không bị chạm thì bạn ngồi phải cõng bạn nhảy 1 vòng và đổi vai *Trò chơi dân gian: Bỏ lá I/ Mục đích yêu cầu Phát triển cơ bắp, phản xạ nhanh. II/ Chuẩn bị 1 cành lá, 1 mũ chóp kín. III/ Hướng dẫn thực hiện Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô chỉ định 1 trẻ sẽ chạy xung quanh vòng tròn, tay cầm cành lá và sẽ đặt sau lưng 1 bạn bất kì. Một bạn khác đội mũ chóp kín che mắt sẽ đi tìm lá. Cô quy định: "Khi nào cả lớp hát nhỏ, bạn đội mũ đi tìm lá. Khi cả lớp hát to, nơi đó có giấu lá, bạn đội mũ đứng lại để tìm lá. Nếu bạn chưa tìm được, cả lớp tiếp tục hát nhỏ cho đến khi bạn đến chỗ có giấu lá, cả lớp lại hát to". ================*****================== Thứ 2 ngày 20 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái; Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; Bật: nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; Tập theo bài hát: Sắp đến tết rồi. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Hoa cúc, hoa mười giờ đá, hoa loa kèn I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Hoa cúc, hoa mười giờ đá, hoa loa kèn” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Hoa cúc, hoa mười giờ đá, hoa loa kèn” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Hoa cúc, hoa mười giờ đá, hoa loa kèn” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo khả năng. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Hoa cúc, hoa mười giờ đá, hoa loa kèn” và nói được câu với các từ “Hoa cúc, hoa mười giờ đá, hoa loa kèn”.
  4. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Hoa cúc, hoa mười giờ đá, hoa loa kèn” và nói được câu với các từ “Hoa cúc, hoa mười giờ đá, hoa loa kèn” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Hoa cúc, hoa mười giờ đá, hoa loa kèn” và nói được câu với các từ “Hoa cúc, hoa mười giờ đá, hoa loa kèn” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Hoa cúc, hoa mười giờ đá, hoa loa kèn. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 1. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Hoa cúc” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Hoa cúc” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: - Tổ, nhóm, cá nhân nói Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng - Trẻ mở rộng theo khả năng với từ: Hoa cúc. Cô gợi ý câu mở rộng: Hoa cúc màu vàng. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập - Trẻ thực hiện nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “Hoa mười giờ đá, hoa loa kèn” thực - Trẻ thực hiện. hiện tương tự. * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL2). - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cô phổ biến cách chơi- luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chú ý Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe
  5. 3. ÂN: DVĐ: Vỗ tay theo tiết tấu chậm: “Sắp đến tết rồi” NH: Mùa xuân ơi TC: Đi theo nhịp điệu (EL 20) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát, biết hát và vỗ tay theo tiết tấu chậm bài “Sắp đến tết rồi”, biết cảm nhận giai điệu và hưởng ứng bài hát “Mùa xuân ơi”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát, biết hát và vỗ tay theo tiết tấu chậm bài “Sắp đến tết rồi”, biết cảm nhận giai điệu và hưởng ứng bài hát “Mùa xuân ơi” theo cô và các bạn. Biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20). - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát và vỗ tay theo tiết tấu chậm bài “Sắp đến tết rồi”, biết cảm nhận giai điệu và hưởng ứng bài hát “Mùa xuân ơi” theo khả năng. Biết tên trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20). 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chú ý, có kỹ năng nghe và cảm thụ âm nhạc, vỗ tay nhịp nhàng, khớp nhịp bài hát. Vui vẻ, hưởng ứng theo nhạc bài “Mùa xuân ơi”. Chơi tốt trò chơi “Đi theo nhịp điệu”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chú ý, có kỹ năng nghe và cảm thụ âm nhạc, vỗ tay nhịp nhàng, khớp nhịp bài hát. Vui vẻ, hưởng ứng theo nhạc bài “Mùa xuân ơi”. Chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ chú ý, có kỹ năng nghe và cảm thụ âm nhạc, vỗ tay nhịp nhàng, khớp nhịp bài hát theo khả năng. Vui vẻ, hưởng ứng theo nhạc bài “Mùa xuân ơi”. Chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu ngày tết cổ truyền của dân tộc, lòng yêu thương kính trọng ông bà, bố mẹ. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh ngày tết, cành đào nhỏ. - Loa, nhạc bài hát về chủ đề thực vật: “Sắp đến tết rồi, mùa xuân ơi”, III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi, hôm nay chúng mình xem cô mang đến Trẻ quan sát tranh và trò cho chúng mình bức tranh gì nhé! chuyện cùng cô. (Cô đưa tranh hoa đào, hoa mai). + Bức tranh nói về hoa gì? - Trẻ trả lời + Thế hoa đào, hoa mai thường có vào ngày gì? - À, đúng rồi vậy là còn ít thời gian nữa thôi là chúng - Trẻ lắng nghe mình đón tết nguyên đán rồi phải không nào? Hoạt động 2: Phát triển bài
  6. * DVĐ: "Sắp đến tết rồi" - Trẻ nghe và đoán - Bây giờ các con cùng lắng nghe xem đây là giai điệu của bài hát gì nhé! - Trẻ nhắc lại tên bài Cô mở nhạc bài “Sắp đến tết rồi” của tác giả Hoàng hát, tác giả Vân. - Trẻ trả lời + Đó là bài hát gì? Do ai sáng tác? + Bài hát nói về điều gì? + Các con có thích tết không nào? - Trẻ hát lại cùng cô + Vậy các con cùng cô hát lại bài hát “Sắp đến tết rồi” - Trẻ đưa ra ý kiến nhé. (Cô và trẻ hát lại 2 - 3 lần). - Gợi ý để trẻ đưa ra ý kiến để bài hát được hay hơn. - Trẻ hát+ vỗ tay theo - Cô thống nhất: Vỗ tay theo nhịp bài hát khả năng - Cô mời trẻ vỗ tay theo nhịp bài hát (Phát huy tính tích cực của trẻ). - Trẻ lắng nghe - Cô làm mẫu: + Lần 1: Hát + vỗ tay chọn vẹn + Lần 2: Phân tích cách vỗ tay: Vỗ tay vào những phách mạnh (Sắp, tết, rồi, ) và mở ra vào các phách - Trẻ chơi: Vỗ tay nhẹ của bài hát. Cứ tiếp tục vỗ tay như vậy cho đến hết - Trẻ thực hiện VĐ: Vỗ bài. tay theo nhịp bài hát. - Cô cho trẻ chơi: Vỗ tay, mở tay theo nhịp đếm - Cô tổ chức cho trẻ hát + vỗ tay theo nhịp bài hát dưới các hình thức khác nhau: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân, - Trẻ lắng nghe - Cô quan sát, động viên, sửa sai cho trẻ * Nghe hát: "Mùa xuân ơi" - Cô giới thiệu bài hát: "Mùa xuân ơi" của nhạc sỹ Nguyễn Ngọc Thiện - Trẻ trả lời - Cô hát và giảng ND bài hát: Bài hát nói về không khí - Trẻ hưởng ứng theo rộn ràng tươi vui khi mùa xuân đến. bài hát - Các con thấy giai điệu của bài hát như thế nào? - Trẻ lắng nghe Bài hát cũng được bé Bảo An thể hiện rất hay đấy, bây giờ các con cùng lắng nghe và hát theo Bảo An nhé. -Trẻ lắng nghe Cô mở nhạc cho trẻ nghe. * Trò chơi "Đi theo nhịp điệu" (EL 20) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe LC - CC - Cô giới thiệu LC- Cách chơi: Cô cho trẻ xếp thành vòng tròn và giới thiệu cách chơi. Cô gõ tiếng trống theo các nhịp điệu khác nhau, khi có tiếng trống thì các bạn bắt đầu đi và phải đi theo nhịp điệu của tiếng trống “ Đi chậm với nhịp điệu chậm và đi nhanh với những nhịp điệu nhanh”. Và khi cô dừng lại thì các cháu sẽ ngồi xuống càng nhanh càng tốt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi
  7. - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, động viên, khen ngợi trẻ - Trẻ chú ý 4. Trò chơi chuyển tiết: Bỏ lá 5. Hoạt động góc PV: Gia đình - bán hàng XD: Xây vườn hoa mùa xuân ST: Xem tranh, truyện về chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề Trò chơi: Bỏ lá Chơi theo ý thích I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết nội dung của câu đố và biết giải các câu đố về chủ đề, biết tên trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết giải một số câu đố về chủ đề theo hướng dẫn của cô và theo các bạn, biết tên trò chơi. - Trẻ 2,3 tuổi biết giải một số câu đố về chủ đề theo khả năng, biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi chú ý, quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được các câu đố về chủ đề. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được một số câu đồ về chủ đề theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được một số câu đồ về chủ đề theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân, trẻ trò 2. HĐ 2: Phát triển bài chuyện cùng cô a. HĐCCĐ: Giải các câu đố về chủ đề Cho trẻ ra sân chơi. Cô trò chuyện về chủ đề. Cô đọc câu đố: + Hoa gì nhỏ nhỏ - Trẻ chú ý nghe cô đọc Cánh màu hồng tươi câu đố Hễ thấy hoa cười Đúng là Tết đến? (Hoa đào) - Trẻ trả lời
  8. + Hoa đào ngoài Bắc Hoa gì trong Nam Cánh nhỏ màu vàng Cùng vui đón Tết? - Trẻ trả lời (Hoa mai) + Hoa gì chỉ nở vào hè Từng chùm đỏ thắm, gọi ve hát mừng? - Trẻ trả lời (Hoa phượng) + Hoa gì nở giữa mùa hè Trong đầm thơm mát, lá xòe che ô? - Trẻ trả lời (Hoa sen) - Cho trẻ lần lượt trả lời. - Câu đố nói về điều gì? - Trẻ chú ý * Giáo dục trẻ vui chơi đoàn kết, bảo vệ môi trường, b. Trò chơi: Bỏ lá - Trẻ chú ý nghe cô nêu - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô nêu luật chơi, cách luật chơi và cách chơi. chơi. - Trẻ chơi trò chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần (Động viên khuyến khích trẻ chơi). Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi trên sân c. Chơi theo ý thích trường. - Cho trẻ chơi trò chơi trên sân trường. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chú ý - Cô nhận xét trẻ chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQCC: l, m, n I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái l, m, n. Biết được cấu tạo của chữ cái, phân biệt được chữ in thường và chữ viết thường. Biết tên trò chơi: Tìm chữ cái theo yêu cầu, ghép hình chữ cái (EL 39). Biết chơi tự do. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái l, m, n. Biết được cấu tạo của chữ cái, phân biệt được chữ in thường và chữ viết thường theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi: Tìm chữ cái theo yêu cầu, ghép hình chữ cái (EL 39) theo các bạn. Biết chơi tự do. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái l, m, n. Biết được cấu tạo của chữ cái, phân biệt được chữ in thường và chữ viết thường theo khả năng. Biết tên trò chơi: Tìm chữ cái theo yêu cầu, ghép hình chữ cái (EL 39) theo các bạn. Biết chơi tự do. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phát âm đúng, chính xác chữ cái l, m, n. Nói được cấu tạo của chữ cái. Chơi trò chơi thành thạo.
  9. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm được theo cô và các bạn chữ cái l, m, n. Chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ phát âm được chữ cái l, m, n theo khả năng. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ chú ý trong giờ học. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ: Hoa lê, hoa mận, hoa phong lan. - Thẻ chữ cái đủ cho cô và trẻ, bảng gài. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề: Cho trẻ kể tên - Trẻ kể tên một số loại hoa mà trẻ biết. - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Làm quen với chữ cái * Làm quen chữ l - Cô cho trẻ quan sát tranh: Hoa lê và dưới tranh - Trẻ quan sát có từ “Hoa lê” - Đây là hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - À! Đây chính là hoa lê - Cô đọc từ: Hoa lê 3 lần - Cô cho cả lớp đọc theo: Hoa lê - Trẻ đọc - Cô mời 1 trẻ 5 tuổi lên gắn chữ hoa lê bằng thẻ - Trẻ thực hiện chữ rời. - Cô cho trẻ tìm chữ cái đã học - Trẻ tìm chữ cái đã học - Cô giới thiệu chữ l còn các chữ khác để giờ sau - Trẻ lắng nghe chúng mình học tiếp. - Cô giới thiệu cấu tạo chữ l in thường và chữ l - Trẻ chú ý viết thường và chữ l in hoa: Gồm 1 nét sổ thẳng - Cô đọc mẫu 3 lần. Cô nhắc trẻ cách phát âm - Trẻ nghe cô phát âm - Cô mời 2 trẻ đứng lên phát âm chữ cái l (2 lần) - 2 trẻ phát âm - Cô cho lớp đọc chữ cái theo nhiều hình thức: - Trẻ đọc bài theo nhiều hình (Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân) thức - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. +Làm quen với chữ “m, n” - Thực hiện tương tự chữ “l” - Chữ “m” gồm 1 nét sổ thẳng và 2 nét móc liền - Trẻ chú ý nhau. - Chữ “n” gồm 1 nét sổ thẳng và 1 nét móc * So sánh chữ l-m; m- n - Trẻ so sánh + Chữ l - m
  10. - Cô cho đọc lại hai chữ l - m và cho trẻ nhận xét: - Đặc điểm giống nhau? - Trẻ lắng nghe - Đặc điểm khác nhau? + Giống nhau: Đều có 1 nét sổ thẳng + Khác nhau: Chữ l có 1 nét thẳng. Chữ m có 1 nét thẳng và 2 nét móc liền nhau. - Cô cho trẻ đọc lại chữ l, m - Trẻ lắng nghe + Chữ m - n - Giống nhau: Đều có nét sổ thẳng. - Trẻ lắng nghe - Khác nhau: Chữ m có 2 nét móc liền nhau, chữ n có 1 nét móc. * Trò chơi củng cố: + Trò chơi 1 :“Tìm chữ cái theo yêu cầu” - Trẻ chú ý - Cách chơi: Cô sẽ phát âm chữ cái nào thì trẻ phải tìm đúng chữ cái theo hiệu lệnh của cô - Trẻ chú ý - Luật chơi: Trẻ phải tìm đúng chữ cô yêu cầu, trẻ nào tìm sai sẽ phải tìm lại - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát sửa sai cho trẻ + Trò chơi 2: Thẻ EL 39: Ghép hình chữ cái - Cô giới thiệu tên TC - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận chung, tuyên dương, khen gợi. 2. Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ 3. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số: .................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: .................................................................................................................................. - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:..................................................... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==============*****================
  11. Thứ 3 ngày 21 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái; Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; Bật: nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; Tập theo bài hát: Sắp đến tết rồi. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Hoa sen, hoa ly, hoa đỗ quyên I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “hoa sen, hoa ly, hoa đỗ quyên” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “hoa sen, hoa ly, hoa đỗ quyên” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “hoa sen, hoa ly, hoa đỗ quyên” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo khả năng. Biết tên trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “hoa sen, hoa ly, hoa đỗ quyên” và nói được câu với các từ “hoa sen, hoa ly, hoa đỗ quyên”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “hoa sen, hoa ly, hoa đỗ quyên” và nói được câu với các từ “hoa sen, hoa ly, hoa đỗ quyên” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “hoa sen, hoa ly, hoa đỗ quyên” và nói được câu với các từ “hoa sen, hoa ly, hoa đỗ quyên” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Gíao dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: hoa sen, hoa ly, hoa đỗ quyên III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Hoa sen” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
  12. - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Hoa sen” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: - Tổ, nhóm, cá nhân nói Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng - Trẻ mở rộng theo khả năng với từ: Hoa sen Cô gợi ý câu mở rộng: Bông hoa sen màu hồng. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên - Trẻ thực hiện trẻ. - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “Hoa ly, hoa đỗ quyên” thực hiện tương - Trẻ thực hiện tự. * Trò chơi: Truyền tin. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe CC-LC - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. LQVT: Phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết so sánh và phát hiện, nhận biết một số quy tắc sắp xếp theo quy tắc.1-1, 1-1-1, 1-2-1. Biết tên và biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết so sánh và phát hiện, nhận biết một số quy tắc sắp xếp theo quy tắc.1-1, 1-1-1, 1-2-1theo cô và các bạn. Biết chơi trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi biết so sánh và phát hiện, nhận biết một số quy tắc sắp xếp theo quy tắc.1-1, 1-1-1, 1-2-1theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nhận biết được 1 số quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. Chơi được trò chơi - Trẻ 4 tuổi nhận biết được 1 số quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc theo cô và các bạn. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 2,3 tuổi nhận biết được 1 số quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc theo khả năng. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn
  13. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn các đồ dùng, đồ chơi. II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô - Các loto kích thước to bông hoa đào, loto bông hoa mận - Loto kích thước to lá, hoa, quả 2. Đồ dùng của trẻ - Rổ đồ dùng cho trẻ gồm loto bé: + Hoa đào, hoa mận + Loto lá, hoa, quả - Bảng cho trẻ xếp hình. - Bảng quay. - Nhạc bài hát: Hoa trường em III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bạn đến với chương trình “Bé vui - Trẻ chú ý học toán”. - Để giờ học của chúng mình được vui hơn cô cháu - Hát cùng cô mình hát bài hát hoa trường em. - Trò chuyện về nội dung bài hát, dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Ôn sắp xếp theo quy tắc 2 đối tượng - Cô cho trẻ quan sát ô có đối tượng xếp theo quy tắc -Trẻ quan sát 1-1, 1-2 * Quy tắc sắp xếp 1 - 1. + Cô cho xuất hiện: 1 bông hoa đào - 1 bông hoa mận. - Trẻ chú ý Cô hỏi trẻ và Cô cho trẻ đọc - Cho trẻ nhận xét: + Trong ô có những thứ gì? -Trẻ trả lời + Cái nào xếp trước cái nào xếp sau? - Trẻ trả lời + Mấy bông hoa đào, rồi lại đến mấy bông hoa mận? - Trẻ trả lời - KL: Trong ô thứ nhất có 1 bông hoa đào và 1 bông - Trẻ chú ý hoa mận cứ 1 bông hoa đào và 1 bông hoa mận, 1 bông hoa đào và 1 bông hoa mận. Đây là cách sắp xếp theo quy tắc 1-1. * Quy tắc sắp xếp 1 - 2. - Trẻ quan sát + Cô cho xuất hiện: 1 bông hoa hồng- 2 bông hoa cúc, cô hỏi trẻ và cho trẻ đọc - Trẻ lắng nghe
  14. - Giới thiệu tương tự 1 bông hoa hồng- 2 bông hoa cúc. - Trẻ chú ý - KL: Ô thứ 1 1 bông hoa hồng- 2 bông hoa cúc. Cứ 1 bông hoa hồng- 2 bông hoa cúc, 1 bông hoa hồng- 2 bông hoa cúc. Đây là sắp xếp theo quy tắc 1 - 2. * Dạy trẻ săp xếp theo quy tắc 1-1-1 - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát trêm màn hình cô sắp xếp mẫu 1 lá cây, 1 bông hoa, 1 quả. - Trẻ trả lời + Cô vừa xếp mấy loại? - Trẻ trả lời + Trong một chu kỳ sắp xếp có mấy lá, mấy hoa, mấy quả. - Trẻ trả lời + Lá, hoa, quả được xếp theo thứ tự nào? - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đọc theo dãy đến hết. - Trẻ chú ý - KL: Cô xếp 3 đối tượng là lá, hoa, quả cứ 1 lá, 1 hoa rồi đến 1 quả . - Trẻ lắng nghe - Vậy + Lá, hoa, quả, được xếp theo quy tắc 1 - 1 - 1. - Trẻ trả lời - Cô hỏi lại: Cô xếp + Lá, hoa, quả theo quy tắc nào? * Dạy trẻ săp xếp theo quy tắc 1- 2 - 1 - Trẻ chú ý - Cô cho xuất hiện trên màn hình 1 lá, 2 hoa, 1 quả - Cô cho trẻ quan sát và đếm số lượng có bao nhiêu lá, - Trẻ quan sát hoa, quả. Cô giới thiệu cách sắp xết theo quy tắc 1-2-1 - Cô cho xuất hiện 1 lá, 2 hoa, 1 quả - Trẻ chú ý - Cô cho trẻ quan sát cách cô sắp xếp theo quy tắc 1- - Trẻ quan sát 2-1 - Cô chú ý - Cô khái quát lại hai cách sắp xếp * Luyện Tập sắp xếp theo quy tắc 1-1-1, 1-2-1 và sao chép lại - Trẻ chú ý - Cô nói “gió thổi, gió thổi” “thổi gì, thổi gì” gió thổi những chiếc rổ từ phía sáu ra phía trước - Trẻ chú ý - Cô tiến hành cho trẻ luyện tập theo quy tắc 1-1-1, 1- - Trẻ thực hiện 2-1 - Cô cho trẻ luyện tập 2-3 lần. - Trẻ chú ý - Trò chơi 1: Thi xem đội nào nhanh. + Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, chơi theo luật tiếp sức. Trên bảng của mỗi đội cô đã xếp mẫu 1 chu kỳ theo 1 quy tắc, nhiệm vụ của các đội sẽ phải tìm đồ dùng để xếp các chu kỳ tiếp theo, theo quy tắc cô xếp mẫu. Sau thời gian là một bản nhạc, đội nào xếp được đúng và - Trẻ chú ý nhiều chu kỳ nhất là đội chiến thắng. -Trẻ chơi
  15. + Luật chơi: mỗi bạn lên chỉ được lấy 1 đồ dùng gắn -Trẻ lắng nghe luật chơi vào. cách chơi trẻ chơi - Trẻ chơi xong cô kiểm tra kết quả và động viên trẻ. - Trò chơi 2: Ai khéo nhất + Cách chơi. Cô chia trẻ ra làm 3 đội chơi đội mỗi đội có nhiệm vụ xếp hoa theo dây mẫu của cô theo quy tắc trong thời gian một bản nhạc nếu đội nào khéo xếp - Trẻ tham gia chơi được nhiều dây hoa nhất mà đúng theo quy tắc đội đó chiến thắng - Trẻ lắng nghe, cất đồ + Luật chơi. Đội nào xếp được ít theo quy tắc đội đó sẽ chơi bị thua cuộc + Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung, cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi. 4. Trò chơi chuyển tiết: Bỏ lá 5. Hoạt động góc PV: Gia đình - bán hàng XD: Xây vườn hoa mùa xuân HT: Chơi với các con số 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Xếp chữ cái l, m, n bằng hột hạt TC: Trồng nụ trồng hoa Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết phát âm, biết xếp chữ l, m, n bằng hột hạt trên sân. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết phát âm, xếp chữ l, m, n bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo cô. - Trẻ 2,3 tuổi biết phát âm, xếp chữ l, m, n bằng hột hạt trên sân theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi chú ý quan sát, phát âm rõ ràng, xếp được chữ cái l, m, n bằng hột hạt trên sân. Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, xếp được chữ cái l, m , n bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn của cô. Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi chú ý quan sát, xếp được chữ cái l, m , n bằng hột hạt trên sân theo khả năng. Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi.
  16. II/ Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, hột, hạt III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Cho - Trẻ trò chuyện, ra sân chơi trẻ ra sân chơi. cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: “ Xếp chữ l, m, n trên sân bằng hột hạt” - Cô xếp chữ cái l, m, n bằng hột hạt cho trẻ - Trẻ chú ý quan sát quan sát - Cô vừa xếp được gì? Cho trẻ phát âm. - Trẻ trả lời - Cô xếp bằng hạt gì? - Cô cho trẻ nhắc lại cách xếp. - Trẻ 5 tuổi nhắc lại cách xếp. Cô phát hột hạt cho trẻ xếp. Cô bao quát, Trẻ thực hiện xếp. hướng dẫn khi trẻ cần. Cô nhận xét, tuyên dương khen trẻ b. Trò chơi: Trồng nụ trồng hoa - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến cách - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật chơi chơi, cho trẻ chơi 2- 3 lần. và cách chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận - Trẻ chơi trò chơi. xét quá trình chơi của trẻ. c. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ vui chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, chuyển hoạt động - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Sao chép theo mẫu (EM6) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tên trò chơi, biết LC, CC của trò chơi “Sao chép theo mẫu”. Trẻ nhận biết và nêu được các quy luật sắp xếp. - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, biết LC, CC của trò chơi “Sao chép theo mẫu”. Trẻ nhận biết và nêu được các quy luật sắp xếp theo cô và các bạn.
  17. - Trẻ 2,3 tuổi biết tên trò chơi, biết LC, CC của trò chơi “Sao chép theo mẫu”. Trẻ nhận biết và nêu được các quy luật sắp xếp theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Biết và nói được các quy luật sắp xếp, chơi tốt được trò chơi. Biết chơi theo ý thích. - Trẻ 4 tuổi: Biết và nói được các quy luật sắp xếp, chơi được trò chơi theo các bạn. Biết chơi theo ý thích. - Trẻ 2,3 tuổi: Biết và nói được các quy luật sắp xếp, chơi được trò chơi theo khả năng. Biết chơi theo ý thích. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. II.Chuẩn bị: - Các loại hình khối, các loại hoa có màu sắc khác nhau, những viên sỏi có kích thước khác nhau,... III. Hướng dẫn thực hiện - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi theo vòng tròn, và cô sẽ tạo ra một dãy sắp xếp có quy luật trước và trẻ sẽ trả lời hình khối hay loại hoa màu gì tiếp theo. Và cho trẻ rút ra những quy luật sắp xếp. Cô tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ 3. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:....................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: .................................................................................. - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:....................................................... ..................................................................................................................................... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ===============*********============== Thứ 4 ngày 22 tháng 01 năm 2025
  18. 1.Thể dục sáng: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái; Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; Bật: nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; Tập theo bài hát: Sắp đến tết rồi. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Hoa đào, bánh chưng, mứt tết I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “hoa đào, bánh chưng, mứt tết” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “hoa đào, bánh chưng, mứt tết” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “hoa đào, bánh chưng, mứt tết” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo khả năng. Biết tên trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “hoa đào, bánh chưng, mứt tết” và nói được câu với các từ “hoa đào, bánh chưng, mứt tết”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “hoa đào, bánh chưng, mứt tết” và nói được câu với các từ “hoa đào, bánh chưng, mứt tết” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “hoa đào, bánh chưng, mứt tết” và nói được câu với các từ “hoa đào, bánh chưng, mứt tết” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: hoa đào, bánh chưng, mứt tết III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 1. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Hoa đào” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Hoa đào” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói
  19. - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả - Tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng theo khả từ: Hoa đào. năng Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng (3 lần) Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ - Trẻ thực hiện tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “bánh chưng, mứt tết” thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện. * Trò chơi: Ai giỏi hơn. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe KPXH: Tìm hiểu về tết nguyên đán và mùa xuân I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết về ngày tết nguyên đán cổ truyền, biết những món ăn, những loại hoa, quả đặc trưng của ngày tết, và biết các hoạt động diễn ra vào ngày tết. Trẻ biết tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi đúng luật chơi. - Trẻ 4 tuổi biết về ngày tết nguyên đán cổ truyền, biết những món ăn, những loại hoa, quả đặc trưng của ngày tết, và biết các hoạt động diễn ra vào ngày tết theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi đúng luật chơi theo các bạn - Trẻ 2,3 tuổi biết về ngày tết nguyên đán cổ truyền, biết những món ăn, những loại hoa, quả đặc trưng của ngày tết, và biết các hoạt động diễn ra vào ngày tết theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi theo các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói được về ngày tết nguyên đán cổ truyền, biết những món ăn, những loại hoa, quả đặc trưng của ngày tết, và biết các hoạt động diễn ra vào ngày tết. Trẻ chơi tốt được trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được về ngày tết nguyên đán cổ truyền, biết những món ăn, những loại hoa, quả đặc trưng của ngày tết, và biết các hoạt động diễn ra vào ngày tết theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi cùng các bạn
  20. - Trẻ 2,3 tuổi nói được về ngày tết nguyên đán cổ truyền, biết những món ăn, những loại hoa, quả đặc trưng của ngày tết, và biết các hoạt động diễn ra vào ngày tết theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi cùng các bạn 3. Thái độ: - Hăng hái chú ý, và đoàn kết trong lớp học II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát “Sắp đến tết rồi”, tranh gia đình ngày tết, hình ảnh món ăn ngày tết. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Sắp đến tết rồi” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Các con biết gì về ngày tết? - Trẻ trả lời - Người ta hay gói bánh gì vào ngày tết? - Trẻ trả lời - Thế các con có biết tại sao ngày tết mọi người lại - Trẻ trả lời sắm sửa đồ dùng, quần áo đẹp, gói bánh không? Vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về ngày - Trẻ lắng nghe tết Nguyên Đán nhé! 2. HĐ2. Phát triển bài 2.1.Trò chuyện với trẻ về ngày tết, và một số món ăn trong ngày tết - Cô đưa ra bức tranh gia đình gói bánh chưng và - Trẻ chú ý quan sát trang trí nhà cửa. Hỏi trẻ: - Trẻ + Các con nhìn trong tranh mọi người đang làm gì? - Trẻ trả lời + Ông đang làm gì? + Bố đang làm gì? - Trẻ + Mẹ đang làm gì? + Bạn nhỏ đang làm gì? + Trên bàn thờ có gì? * Cô chốt: Tranh vẽ cảnh gia đình đang chuẩn bị đón - Trẻ chú ý tết: Ông treo câu đối, bố gói bánh trưng, mẹ đang may áo mới, bé đang dán tranh gà. - Các con có biết tết vào ngày nào trong năm không? - Trẻ trả lời - Tết Nguyên Đán vào ngày nào của năm? - Trẻ trả lời - Ngày tết sắp đến con thấy thế nào? - Trẻ trả lời - Vậy trước ngày tết ở nhà con đã chuẩn bị những gì - Trẻ trả lời để đón tết kể cho cô và các bạn nghe nào? - Để chuẩn bị đón tết thì nhà nào cũng dọn dẹp nhà - Trẻ lắng nghe cửa sạch sẽ, gọn gàng, trang trí đẹp và mua sắm đầy đủ các đồ dùng sinh hoạt trong nhà và sắm quần áo mới cho các con. (cho cháu xen hình ảnh mọi người đi chợ mua sắm ) - Trẻ trả lời - Con thấy vào những ngày tết có những loại hoa gì? + Hoa mai – hoa đào có ở miền nào ? - Trẻ chú ý