Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhỏ: Cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Thu Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhỏ: Cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_the_gioi_thuc_vat_chu_de_nho_cay.docx
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhỏ: Cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Thu Hiền
- Chủ đề lớn: THẾ GIỚI THỰC VẬT Chủ đề nhỏ: CÂY LƯƠNG THỰC Tuần thực hiện: Tuần 22 (từ ngày 17/02/2025 đến 21/02/2025) Giáo viên: Phạm Thị Thu Hiền A. THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp: Hít vào thở ra; - Tay: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; - Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; -Tập theo bài hát: Em yêu cây xanh. B. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cửa hàng bán lương thực XD: Xây nông trại ST: Xem tranh, truyện về chủ đề NT:+ Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề + Tạo hình: Vẽ, tô màu rau, lá,... HT: Chơi với các con số TN: Chăm sóc cây C. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT * Trò chơi học tập: Chọn rau I. Mục đích yêu cầu - Phát triển tai nghe và phản ứng ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị: - 1 số lô tô các loại rau quen thuộc với trẻ (Bắp ngô, củ sắn, củ khoai lang) III. Hướng dẫn thực hiện. Cho trẻ ngôi hình vòng cung và cầm lô tô các loại rau trên tay, xếp ra trước mặt, Cô nêu dấu hiệu cụ thể về màu sắc, hình dạng... thì trẻ chọn nhanh các loại rau đó thành 1 nhóm. Ai chọn nhanh và đúng thì được khen thưởng. *. Trò chơi vận động: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu - Phát triển vận động cùng phối hợp động tác cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành - Cô cho trẻ ngồi xuống làm động tác ‘gieo hạt’. Khi ‘hạt nảy mầm’ thì đứng lên. ‘1 nụ’ thì tay chụm khum vào. ‘2 nụ’ thì 2 tay chụm. ‘1 hoa ‘xòe bàn tay ra, ‘2 hoa ‘ xòe 2 bàn tay ra. ‘Gió thổi ‘ cây nghiêng 2 tay làm động tác nghiêng hai bên. ‘Lá rụng ‘ thì ngồi xuống. ‘Nhiều lá’ thì nhẩy lên. * Trò chơi vận động: Chồng nụ chồng hoa I. Mục đích yêu cầu - Phát triển vận động, phản ứng nhanh.
- II. Hướng dẫn thực hiện - Cho 4 trẻ chơi 1 nhóm: 2 trẻ làm nhiệm vụ nhảy, 2 trẻ ngồi đối diện nhau, 2 chân duỗi thẳng chạm vào bàn chân của nhau, Bàn chân của cháu B trồng lên các ngón chân của cháu A. 2 trẻ nhảy qua rồi lại về. Sauk hi cả 4 chân trồng lên nhau thì cháu A lại nắm tay để lên các ngón chân của cháu B làm nụ để 2 trẻ nhảy qua rồi lại về. sau đó xòe cả bàn tay làm hoa. Các cháu nhảy không qua hoặc chạm vào tay bạn thì phải ngồi thay bạn. Nếu không bị chạm thì bạn ngồi phải cõng bạn nhảy 1 vòng và đổi vai. ================*****================== Thứ 2 ngày 17 tháng 02 năm 2025 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra; - Tay: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; - Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; -Tập theo bài hát: Em yêu cây xanh. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo khả năng. Biết tên, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo” và nói được câu với các từ “Rau cải mèo, rau bắp cải, rau cải thảo”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo” và nói được câu với các từ “Rau cải mèo, rau bắp cải, rau cải thảo” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo” và nói được câu với các từ “Rau cải mèo, rau bắp cải, rau cải thảo” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị
- - Hình ảnh: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Cây lúa” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Cây lúa” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả - Tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng theo khả từ: Rau cải mèo. năng Cô gợi ý câu mở rộng: Cây lúa màu vàng. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh - Trẻ thực hiện trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “ hạt thóc, hạt gạo” thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện. * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL2). - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô phổ biến cách chơi- luật chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Toán: So sánh, thêm bớt 3 nhóm đối tượng tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9, biết nói các từ: Nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, bằng nhau. Biết thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9, biết nói các từ: Nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, bằng nhau theo hướng dẫn. Biết thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết so sánh 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9, biết nói các từ:
- Nhiều nhất, ít hơn,ít nhất, bằng nhau theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng xếp tương ứng 1:1:1, kĩ năng so sánh thêm bớt. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được kĩ năng so sánh 3 đối tượng, thêm bớt trong phạm vi theo hướng dẫn. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ thực hiện được kĩ năng so sánh 3 đối tượng, thêm bớt trong phạm vi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn các đồ dùng, đồ chơi. II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô - Lô tô bông hoa, lá, chậu - Thẻ số từ 4-9. - Tranh có các nhóm đồ vật 2. Đồ dùng của trẻ - Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng học toán (loto bông hoa, chậu hoa), thẻ số từ 4-9 III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn số lượng trong phạm vi 9 -Trẻ lắng nghe - Trò chơi: Kết bạn - Cô nêu luật chơi, cách chơi: Trẻ đi vòng tròn, vừa đi vừa hát bài “Bông hồng tặng cô”. Khi cô hô: Kết bạn, kết bạn, chúng mình sẽ hô: Kết mấy, kết mấy. sau đó cô giáo sẽ hô số lượng chúng mình kết bạn. Các con sẽ thật nhanh tìm nhóm bạn cho đủ số lượng cô giáo nói. Nếu đội nào có số lượng không đúng với số - Trẻ chơi cô giáo đưa ra thì sẽ bị phạt nhảy lò cò. - Cô cho trẻ chơi, quan sát trẻ chơi. - Trẻ về vị trí ngồi. - Động viên, khen thưởng quá trình chơi của trẻ. Cô cho trẻ về ngồi vị trí của mình sau khi kết thúc trò chơi * So sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9. - Trẻ lấy rổ đồ dùng - Cô và trẻ cùng thực hiện: Các con xem trong rổ có gì nào - Trẻ xếp - Các con hãy xếp tất cả số bông hoa ra nào? - Trẻ đếm bông hoa + Có tất cả bao nhiêu bông hoa? - Trẻ trả lời + Gắn thẻ số mấy? - Trẻ xếp và đặt thẻ - Cô cho trẻ xếp số lá bên dưới số hoa tương ứng 1:1, số gắn thẻ số
- - Cô cho trẻ xếp số chậu bên dưới số lá tương ứng - Trẻ xếp và đặt thẻ 1:1:1, gắn thẻ số số Các con thấy số lượng 3 nhóm như nào với nhau - Nhóm hoa như nào? - Không bằng nhau - Nhóm lá ntn với nhóm hoa? - Nhiều nhất - Nhóm chậu ntn với các nhóm còn lại?) - Ít hơn - Để 3 nhóm đối tượng bằng nhau và cùng bằng 9 thì - Ít nhất ta làm thế nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ xếp thêm 1 cái lá - Có 8 cái lá thêm 1 cái lá là mấy? Gắn thẻ số mấy? - Trẻ thêm - 8 thêm 1 là mấy? - Trẻ trả lời - Có 7 cái chậu thêm 2 cái là mấy? Gắn thẻ số mấy? - 7 thêm 2 là mấy? - Trẻ trả lời - Cả 3 nhóm lúc này như nào với nhau (bằng nhau và - Trẻ trả lời cùng bằng 9) - Cho trẻ cất đi 2 cái lá. Có 9 cái lá cất đi 2 cái còn - Trẻ trả lời mấy cái? 9 bớt 2 còn mấy? - Trẻ trả lời - Cất đi 4 cái chậu. Có 9 cái chậu bớt 4 cái còn lại mấy? 9 bớt 4 còn mấy? - Trẻ trả lời - Các con xem ba nhóm đồ dùng như thế nào? - Nhóm hoa như thế nào với những nhóm còn lại? - Trẻ trả lời (nhiều nhất) - Nhóm lá thì như thế nào (ít hơn) - Không bằng nhau - Nhóm chậu thì như thế nào (ít nhất) - Trẻ trả lời Muốn nhóm lá và nhóm chậu bằng nhóm hoa và cùng bằng 9 thì làm thế nào? - Trẻ trả lời (cho trẻ thêm nhóm lá và nhóm chậu cho đủ 9) - Trẻ trả lời => Giáo dục: chúng mình cần biết bảo vệ, giữ gìn đồ - Trẻ trả lời dùng sạch sẽ, cất gọn gàng. *Củng cố: - Trẻ thêm Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cô nêu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Kết thúc - Cô nhận xét chung, cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi. - Trẻ cất đồ dùng 4.Trò chơi chuyển tiết: Gieo hạt 5.Hoạt động góc PV: Gia đình - bán hàng XD: Xây vườn rau ST: Xem tranh, truyện về chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Trồng cây xanh (EM 27) Trò chơi: Gieo hạt Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu
- 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết trồng cây và ghi chú sự thay đổi của cây theo thời gian, biết tên trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết trồng cây và ghi chú sự thay đổi của cây theo hướng dẫn của cô, biết tên trò chơi. - Trẻ 2,3 tuổi biết trồng cây và ghi chú sự thay đổi của cây theo khả năng, biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi quan sát, nhận ra sự thay đổi của sự vật theo hướng dẫn của cô, trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi quan sát, nhận ra sự thay đổi của sự vật theo hướng dẫn và theo các bạn. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2, 3 tuổi quan sát, nhận ra sự thay đổi của sự vật theo khả năng. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Các hạt (đậu, các hạt cần được ngâm trong nước trước để tăng tốc độ phát triển), cốc (trong suốt nếu có thể), đất. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Cho trẻ ra - Trẻ trò chuyện, ra sân. sân chơi cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài 2.1. HĐCCĐ: Trồng cây xanh - Cô giơ hạt ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: + Cô có những gì đây? Chúng ta có thể dùng những Trẻ trả lời hạt này để làm gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ra gieo hạt giống xuống đất nhỉ?... Để biết được cách gieo hạt như thế nào, chúng ta cùng làm nhé. - Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau gieo hạt. Mỗi bạn nhặt một số hạt mà mình thích, đếm số hạt mình sẽ trồng. Trẻ nhặt hạt để trồng, + Để gieo hạt chúng ta phải làm gì?- Trẻ đổ đầy đất đếm số hạt. vào cốc. Trẻ trả lời - Giúp trẻ gieo một vài hạt giống và tưới nước nhẹ nhàng. Chỉ cho trẻ thấy phần trên của hạt giống nên hướng lên trên và hạt giống có thể được nhìn thấy nếu Trẻ quan sát và lắng phần đất phía trên được lấy ra cẩn thận bằng ngón tay. nghe - Cô nói cho trẻ biết về tầm quan trọng của việc phải nhẹ nhàng với các hạt giống. - Đặt cây dưới ánh nắng và quan sát trong một vài ngày. (Chúng ta sẽ đến đây mỗi ngày để xem điều gì Trẻ lắng nghe đã thay đổi với hạt giống nhé!).
- - Đặt những cái cây ở góc khoa học để trẻ có thể quan Trẻ quan sát sự thay sát chúng trong giờ hoạt động góc. Mỗi ngày, quan sát đổi của hạt giống. từng hạt giống một: loại bỏ lớp đất phía trên một cách cẩn thận (và phủ đất lại sau khi đã quan sát). + Các cháu thấy có sự thay đổi gì? Tại sao lại có sự Trẻ trả lời thay đổi đó?. - Đếm số lượng cây đã mọc sau khi trẻ gieo trồng, đếm Trẻ đếm số lượng số lá mọc từ cây sau khi quan sát. cây, đếm số lá. - Cùng cô viết tên cây và dán nhãn ở cốc mình gieo Trẻ viết tên và dán hạt. nhãn Hoạt động này có thể thực hiện lặp lại trong suốt năm học với các loại giống cây trồng khác nhau. 2.2. Trò chơi: Gieo hạt - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi 3- 4 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Cô nhận xét quá - Trẻ chơi trò chơi. trình chơi của trẻ. 2.3. Chơi theo ý thích: - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô nhận xét trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung, động viên, tuyên dương, khen trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ai nói giỏi (LQTA): Corn (Ngô), Cassava (Cây sắn), potato plant (Cây khoai) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết phát âm các từ: Corn (Ngô), Cassava (Cây sắn), potato plant (Cây khoai) bằng tiếng anh cùng cô và theo trên youtobe. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phát âm các từ: Corn (Ngô), Cassava (Cây sắn), potato plant (Cây khoai) bằng tiếng anh cùng cô và theo trên youtobe theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết phát âm các từ: Corn (Ngô), Cassava (Cây sắn), potato plant (Cây khoai) bằng tiếng anh cùng cô và theo youtobe theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi phát âm các từ: Corn (Ngô), Cassava (Cây sắn), potato plant (Cây khoai) bằng tiếng anh cùng cô và theo trên youtobe. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm các từ: Corn (Ngô), Cassava (Cây sắn), potato plant (Cây khoai) bằng tiếng anh cùng cô và theo trên youtobe theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ phát âm các từ: Corn (Ngô), Cassava (Cây sắn), potato plant (Cây khoai) bằng tiếng anh cùng cô và theo youtobe theo khả năng. II. Chuẩn bị - Chuẩn bị các từ và hình ảnh minh họa bằng tiếng anh. III. Cách tiến hành
- - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, sau đó cô mở you tobe phát âm các từ: Corn (Ngô), Cassava (Cây sắn), potato plant (Cây khoai) bằng tiếng anh sau đó cô cho trẻ nói lại khi trẻ nói thành thạo rồi cô sẽ nói tiếng việt các từ: Corn (Ngô), Cassava (Cây sắn), potato plant (Cây khoai) bằng tiếng anh trẻ sẽ nói tiếng anh các từ đó thật nhanh và đúng. - Luật chơi: Bạn nhỏ nói nhanh và đúng nhất sẽ chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần. - Cô hướng dẫn, bao quát trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên khen ngợi trẻ 3. Vệ sinh- trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:..................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ................................................................................ - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:.................................................... ............................................................................................................................... .. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==============*****================ Thứ 3 ngày 18 tháng 02 năm 2025 1. Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra; - Tay: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; - Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; -Tập theo bài hát: Em yêu cây xanh. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Củ khoai lang, củ sắn, củ lạc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Củ khoai lang, củ sắn, củ lạc” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi.
- - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Củ khoai lang, củ sắn, củ lạc” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Củ khoai lang, củ sắn, củ lạc” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo khả năng. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Củ khoai lang, củ sắn, củ lạc” và nói được câu với các từ “củ gừng, củ hành, củ tỏi”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Củ khoai lang, củ sắn, củ lạc” và nói được câu với các từ “củ gừng, củ hành, củ tỏi” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Củ khoai lang, củ sắn, củ lạc” và nói được câu với các từ “củ gừng, củ hành, củ tỏi” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Gíao dục: Trẻ thích học quý trọng nghề nông. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Củ khoai lang, củ sắn, củ lạc III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Củ khoai lang” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Củ khoai lang” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả - Tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng theo khả từ: Củ gừng năng Cô gợi ý câu mở rộng: Củ khoai lang có ruột tím. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ - Trẻ thực hiện. tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “củ sắn, củ lạc” thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện * Trò chơi: Truyền tin.
- - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. VH: Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ “Cây đào” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ: “Cây đào”. Biết trả lời các câu hỏi đàm thoại, biết tên trò chơi: Ghép tranh - Trẻ 4 tuổi biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ: “Cây đào”. Trẻ biết tên trò chơi: Ghép tranh - Trẻ 2,3 tuổi biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ: “Cây đào” theo khả năng. Trẻ biết tên trò chơi: Ghép tranh 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được tên và tác giả bài thơ, đọc thuộc được bài thơ, hiểu nội dung bài thơ. Trả lời được các câu hỏi đàm thoại, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được tên và tác giả bài thơ, đọc được bài thơ theo cô và theo các bạn. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 2,3 tuổi chú ý quan sát, ghi nhớ, nói được tên và tác giả bài thơ, đọc được bài thơ theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học, biết yêu thiên nhiên II. Chuẩn bị -Video, hình ảnh bài thơ “Cây đào” III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài. Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc cho trẻ nghe lần 1: Giới thiệu bài - Lắng nghe thơ “Cây đào” - Nhược thủy - Cô đọc thơ cho trẻ nghe lần 2 + tranh minh họa: Giảng nội dung bài thơ: Bài miêu tả sự mong mỏi, chờ đợi của bạn nhỏ thấy cây đào nở hoa để mau chóng Tết đến .. - Cô đọc lần 3: Trích dẫn thơ b. Tìm hiểu nội dung nghệ thuật bài thơ - Bài thơ cô vừa đọc có tên là gì? Bài thơ do - Trẻ trả lời ai sáng tác? - Cây đào mọc ở đâu? - Trẻ trả lời
- - Các bạn nhỏ nhìn thấy cây đào nở đã mong - Trẻ trả lời ước điều gì? - Cánh hoa đào có màu gì? - Trẻ trả lời - Khi thấy hoa đào nở báo hiệu mùa gì sắp đến? - Trẻ trả lời - Các con có thích không GD: Trẻ biết yêu quý bà biết chắm sóc và - Chú ý lắng nghe không ngắt hoa, bẻ cành c. Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cô cho trẻ đọc thơ theo các hình thức: Lớp, - Trẻ đọc thơ theo các hình tổ, nhóm, cá nhân, thức d. Củng cố Trò chơi: Ghép tranh - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ nghe cô nêu CC - LC - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Gieo hạt 5. Hoạt động góc PV: Cửa hàng bán lương thực XD: Xây nông trại HT: Chơi với các con số 6. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Đọc bài thơ: “Cây đào” Trò chơi: Chồng nụ chồng hoa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi biết đọc bài thơ: Cây đào, biết tên bài thơ và tác giả. Biết tên trò chơi: Chồng nụ chồng hoa. Biết chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi biết đọc bài thơ: Cây đào, biết tên bài thơ và tác giả theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi: Chồng nụ chồng hoa. Biết chơi tự do trên sân theo các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi biết đọc bài thơ: Cây đào, biết tên bài thơ và tác giả theo khả năng. Biết tên trò chơi: Chồng nụ chồng hoa. Biết chơi tự do trên sân theo các bạn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi đọc được bài thơ: Cây đào, phát âm được rõ ràng. Trẻ chơi tốt trò chơi: Chồng nụ chồng hoa. Chơi tự do trên sân vui vẻ, đoàn kết. - Trẻ 4 tuổi đọc được bài thơ: Cây đào theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi: Chồng nụ chồng hoa theo sự hướng dẫn của cô. Chơi tự do trên sân vui vẻ, đoàn kết.
- - Trẻ 2,3 tuổi đọc được bài thơ: Cây đào theo khả năng, chơi được trò chơi: Chồng nụ chồng hoa theo khả năng. Chơi tự do trên sân vui vẻ, đoàn kết. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, biết giữ gìn vệ sinh. II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng... III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài - Giới thiệu buổi đi thăm quan và cho trẻ ra sân chơi. - Chú ý lắng nghe và 2. Hoạt động 2: Phát triển bài ra sân chơi a. HĐCCĐ: Đọc thơ: Cây đào - Cô đọc mẫu bài thơ cho trẻ nghe 2 lần. - Cô giới thiệu tên bài thơ và tên tác giả. - Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ: “Cây đào” theo các hình - Trẻ đi và đọc thơ thức khác nhau. - Cô nhận xét và sửa sai cho trẻ - Chú ý lắng nghe - Giáo dục trẻ vệ sinh sân trường sạch sẽ, không vứt rác b. Trò chơi: Chồng nụ chồng hoa - Cô giới thiệu luật chơi- cách chơi, Tổ chức cho trẻ - Trẻ vui chơi chơi 2 - 3 lần. Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét trẻ chơi. c. Chơi tự do - Cho trẻ chơi trên sân trường. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi tự do 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương, khen trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tạo các hình mẫu (EM 13) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tên trò chơi, biết cách chơi - luật chơi của trò chơi “Tạo các hình mẫu (EM 13)”, biết tạo hình theo mẫu, biết tạo các mẫu hình trong khi chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, biết cách chơi - luật chơi của trò chơi “Tạo các hình mẫu (EM 13)”, biết tạo hình theo mẫu, biết tạo các mẫu hình trong khi chơi trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2,3 tuổi biết tên trò chơi, biết cách chơi - luật chơi của trò chơi “Tạo các hình mẫu (EM 13)”, biết tạo hình theo mẫu, biết tạo các mẫu hình trong khi chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi tạo được các hình mẫu mà cô đưa ra. Tự tạo được các mẫu hình theo ý thích của trẻ. Phát triển khả năng tưởng tượng và phản xạ nhanh cho trẻ.
- - Trẻ 4 tuổi tạo được các hình mẫu mà cô đưa ra. Tự tạo được các mẫu hình theo ý thích của trẻ, theo cô và các bạn.Phát triển khả năng tưởng tượng và phản xạ cho trẻ. - Trẻ 2,3 tuổi tạo được các hình mẫu mà cô đưa ra. Tự tạo được các mẫu hình theo ý thích của trẻ theo khả năng. Phát triển khả năng tưởng tượng và phản xạ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. II.Chuẩn bị: - Hình mẫu 1 số loại quả. III. Hướng dẫn thực hiện - Cách chơi: Cô có các mẫu hình quả. Nhiệm vụ của các bạn sẽ tạo lại mẫu hình quả mà cô đã đưa ra. Sau mỗi lượt chơi là 1 bản nhạc. - Chơi lần 2: Cô sẽ nói tên 1 mẫu nào đó. Các bạn sẽ tạo ra mẫu hình quả đó theo trí tưởng tượng của mình. - Chơi lần 3: Cô cho trẻ tự tạo ra mẫu hình quả nào đó trẻ thích. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi an toàn - Cô gợi ý trò chơi và chơi cùng trẻ. Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:..................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ................................................................................ - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:.................................................... ............................................................................................................................... .. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==============*****================ Thứ 4 ngày 19 tháng 02 năm 2025 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra; - Tay: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; - Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; -Tập theo bài hát: Em yêu cây xanh. 2. Làm quen tiếng việt
- LQVT: Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2,3 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo khả năng. Biết tên, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô” và nói được câu với các từ “Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ và nói được câu với các từ “Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô” và nói được câu với các từ “Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô” theo khả năng.Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Cây ngô” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Cây ngô” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả - Tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng theo khả từ: Cây ngô. năng - Cô gợi ý câu mở rộng, cô nói to, rõ ràng câu mở rộng. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ.
- - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ - Trẻ thực hiện tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “bắp ngô, hạt ngô” thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện. * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. LQCC : Tập tô chữ cái h, k I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Củng cố nhận biết của trẻ về chữ cái h, k Trẻ biết cùng cô đọc bài đồng dao, biết tìm và gạch chân chữ cái h, k trong các từ dưới hình vẽ, biết tô màu những đồ vật có tên gọi chứa chữ cái h, k. Biết cầm bút tô màu chữ h, k theo ý thích, tô các nét chấm mờ... - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết giải câu đố, biết tìm và gạch chân chữ cái h, k trong từ bên dưới hình vẽ, biết tô màu tranh, tô chữ in rỗng h, k theo hướng dẫn của cô và theo ý thích. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết giải câu đố, biết tìm và gạch chân chữ cái h, k trong từ bên dưới hình vẽ, biết tô màu tranh, tô chữ in rỗng h, k theo khả năng và theo ý thích. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Tìm và gạch chân đúng các chữ h, k. Tô được chữ cái theo nét chấm mờ. Tô màu theo ý thích của trẻ không chờm ra ngoài. - Trẻ 4 tuổi: Giải được câu đố, tô được màu tranh và tô được màu chữ in rỗng không chờm ra ngoài theo gợi ý của cô. - Trẻ 2,3 tuổi: Giải được câu đố, tô được màu tranh và tô được màu chữ in rỗng không chờm ra ngoài theo khả năng. II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu, bút dạ - Vở tập tô, bút màu, bút chì đủ cho trẻ III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Màu hoa”. Trò chuyện với trẻ - Trẻ hát cùng cô về bài hát. 2. HĐ 2: Phát triển bài Tập tô chữ cái h, k * Trẻ 5 tuổi: Tập tô chữ cái h: - Cô treo tranh cho trẻ quan sát và đàm thoại: - Trẻ quan sát - Cô có bức tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời
- - Cô khái quát trao đổi với trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô cùng trẻ đọc bài đồng dao - Trẻ đọc - Cho trẻ đọc chữ h viết thường, h viết hoa: Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc. - Tìm và gạch chân chữ h trong các từ. - Trẻ 5 tuổi thực hiện - Tô màu các đồ vật có chứa chữ h. - Tô màu chữ h in rỗng theo ý thích. - Trẻ lắng nghe và quan - Tô chữ h theo nét chấm mờ, tô không chờm ra sát ngoài. - Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ, tô từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. - Cô nhắc nhở trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi. - Tập tô chữ k cô tiến hành tương tự. * Trẻ 4 tuổi - Cô treo tranh cho trẻ quan sát - Tranh vẽ gì? - Trẻ quan sát - Cho trẻ giải câu đố - Trẻ 4 tuổi trả lời - Gạch chân chữ h trong từ dưới hình vẽ - Trẻ 4 tuổi thực hiện - Cô hướng dẫn trẻ tô mầu. - Trẻ quan sát, thực hiện - Cô thực hiện tô mẫu chữ h in rỗng cho trẻ quan sát. - Cho trẻ thực hiện tô chữ h in rỗng - Trẻ thực hiện - Chữ ê cô thực hiện tương tự * Trẻ 2,3 tuổi (Cô thực hiện tương tự) c. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hành vào vở tập tô - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn, động viên, khuyến khích trẻ d. Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ tự nhận xét lẫn nhau. Trẻ thích bài của - Trẻ tự nhận xét bạn nào? Vì sao? Không thích bài nào? Vì sao? 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Chồng nụ chồng hoa 5. Hoạt động góc PV: Cửa hàng bán lương thực XD: Xây nông trại NT:+ Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ : In lá cây Trò chơi: Chồng nụ chồng hoa Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nhúng lá cây vào mầu nước, in lá cây tạo thành bức tranh lá cây theo trí tưởng tượng của trẻ. Biết nhận xét sản phẩm của bạn
- 2. Kỹ năng -Trẻ khéo léo, kiên trì, tư duy in được lá cây giống mẫu của cô. 3. Thái độ -Trẻ biết giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị - Tranh mẫu của cô. - Vở tạo hình, màu đủ cho trẻ III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài “Em yêu cây xanh” Trò Trẻ hát chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát, đàm thoại tranh mẫu: Tranh tạo hình in lá cây - Cô có tranh gì đây? Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh tạo hình in lá cây? - Tạo lá cây bằng cách nào? Bằng màu nước và lá cây - Lá cây tạo bằng mầu gì? Lá cây tạo bằng mầu xanh - Bạn nào có nhận xét gì về màu sắc của mức tranh? - Để tạo được lá cây cô đã sử dụng chất liệu gì để Trẻ lắng nghe làm - Bức tranh của cô giáo có đẹp không * Thao tác mẫu - Muốn tạo thành lá cây đẹp giống cô giáo, các bạn Trẻ quan sát xem cô làm mẫu nhé Trẻ lắng nghe - Cô hướng trẻ chú ý: Trước tiên cô đặt vở ngay 1 trẻ nhắc lại ngắn trên bàn, dùng màu nước phết lên mặt lá cây sau đó úp mặt lá đã được phết màu lên giấy trắng ấn nhẹ tay lên lá để in hình trên giấy. Vậy là cô có lá cây rồi - Cô nhắc lại cách thực hiện - Hỏi lại trẻ cách thực hiện - Giáo dục trẻ vệ sinh sạch sẽ, thực hiện cẩn thận không để màu rơi vãi ra sách, bàn. * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi Trẻ thực hiện - Cô cho thực hiện theo độ tuổi. Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô bao quát, động viên, HD, khuyến khích trẻ * Trưng bày, nhận xét sản phẩm - Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm . Trẻ nhận xét - Cho trẻ nhận xét lẫn nhau. Con thấy bài nào đẹp?Vì sao? Thấy bài nào chưa đẹp? Vì sao? Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhân xét chung. Động viên khuyến khích trẻ. Trẻ lắng nghe
- Giáo dục trẻ có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tờ giấy ảo thuật (EM 30) - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi Phát cho mỗi trẻ một tờ và giữ số còn lại. Nói: “Đây là một tờ giấy ảo thuật. Bây giờ nó là một hình nhưng chúng ta sẽ làm cho nó biến thành nhiều hình khác nhau. Sau khi trẻ trả lời rằng đó là một hình vuông, hãy chỉ cho trẻ cách gập tờ giấy làm đôi (để làm một hình chữ nhật). Giúp trẻ làm. Sau đó hỏi tờ giấy bây giờ hình gì. Nếu trẻ không nói đúng, hãy bảo rằng đó là hình chữ nhật. Sau khi trẻ trả lời đó là hình chữ nhật, hãy chỉ cho trẻ cách mở tờ giấy ra và sau đó gập chéo để làm hình tam giác. Hỏi trẻ xem tờ giấy bây giờ hình gì. Tiếp tục gập tờ giấy theo nhiều cách khác nhau để tạo các hình khác nhau. Để trẻ gập giấy một lúc để khám phá xem có thể làm thành hình gì. Khi kết thúc, nói: “Bây giờ các cháu đã thấy những tờ giấy này thần kì như thế nào chưa. Chúng có thể biến thành các hình chữ nhật, hình tam giác và hình vuông” - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần 2. Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi an toàn - Cô gợi ý trò chơi và chơi cùng trẻ. 3. Vệ sinh - Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:..................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ................................................................................ - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:.................................................... ............................................................................................................................... .. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==============*****================ Thứ 5 ngày 20 tháng 02 năm 2025 1.Thể dục sáng: - Hô hấp: Hít vào thở ra; - Tay: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau;
- - Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; -Tập theo bài hát: Em yêu cây xanh. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Cây đỗ đen, cây vừng, cây đậu tương I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Cây đỗ đen, cây vừng, cây đậu tương” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Cây đỗ đen, cây vừng, cây đậu tương” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Cây đỗ đen, cây vừng, cây đậu tương” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo khả năng. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Cây đỗ đen, cây vừng, cây đậu tương” và nói được câu với các từ “Rau đay, Rau ngót, rau mồng tơi”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Cây đỗ đen, cây vừng, cây đậu tương” và nói được câu với các từ “Cây đỗ đen, cây vừng, cây đậu tương” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Cây đỗ đen, cây vừng, cây đậu tương” và nói được câu với các từ “Cây đỗ đen, cây vừng, cây đậu tương” theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Cây đỗ đen, cây vừng, cây đậu tương III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Cây đỗ đen” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Cây đỗ đen” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả - Tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Trẻ mở rộng theo khả - Mở rộng từ thành câu: năng
- + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: Cây đỗ đen. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng chỉ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong - Trẻ thực hiện. tranh, đập tay với nhau. - Các từ “Cây vừng, cây đậu tương” thực hiện tương tự. - Trẻ lắng nghe. * Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình: Khám phá bắp ngô (5E) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: * Khoa học (S) - Trẻ biết được đặc điểm của bắp ngô về màu sắc (vàng- trắng- tím), hình dạng, cấu tạo (Bắp ngô có vỏ, râu, hạt, lõi). Nhận ra một số đặc điểm khác nhau giữa các bắp ngô: Ngô già – ngô non * Công nghệ (T): - Sử dụng máy tính, ti vi để khám phá về lợi ích của bắp ngô, cách thu hoạch ngô - Sử dụng các bộ phận của bắp ngô (Vỏ, râu, hạt, lõi), các đồ dùng: bơ, nồi chiên, dầu gió, kéo, keo, ấm siêu tốc, cốc, .để trải nghiệm * Kĩ thuật (E): Nêu được các bước khám phá bắp ngô: Bóc vỏ ngô, lấy râu ngô, tách hạt ngô. * Nghệ thuật (A): - Biết làm món ăn từ hạt ngô (Bắp rang bơ), nước uống từ râu ngô - Biết ngô có thể dùng để trang trí, làm đồ chơi * Toán (M): So sánh kích thước, màu sắc của các bắp ngô (to - nhỏ). 2. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng quan sát, so sánh (s) - Kỹ năng cắt, dán, rót nước, bỏ hạt ngô vào nồi chiên không dầu (T) - Kỹ năng bóc vỏ, tách hạt ngô (E) 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động - Chia sẻ, hợp tác giúp đỡ bạn. II. Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Đồ dùng của cô: + Hộp quà, các loại ngô to nhỏ khác nhau

