Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng

pdf 40 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_de_lon_the_gioi_dong_vat_chu_de_nho_dong.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng

  1. TUẦN 15 Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhỏ: Động vật nuôi trong gia đình Thực hiện: Thực hiện từ ngày 23/12 đến 27/12/2024 THỂ DỤC SÁNG HH: Gà gáy Tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao Bụng lườn: Đứng nghiêng người sang hai bên; Chân: Đứng đưa một chân ra trước, lên cao Bật: Bật tách khép chân I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết xếp hàng và biết đi các kiểu kết hợp chạy, biết thực hiện các động tác cùng cô, biết nghe hiệu lệnh, biết chơi trò chơi “Con chim chích”. - Trẻ 4T: Trẻ biết xếp hàng và biết đi các kiểu kết hợp chạy, biết thực hiện các động tác theo cô. Biết chơi trò chơi “Con chim chích”. - Trẻ 3T: Trẻ biết xếp hàng và biết đi các kiểu kết hợp chạy, biết thực hiện các động tác theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Con chim chích”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện tốt đi các kiểu kết hợp, phối hợp tay chân nhịp nhàng, nhanh nhẹn, khéo léo, thực hiện tốt các động tác, thực hiện tốt theo hiệu lệnh của cô, phối hợp tay chân nhịp nhàng khi chơi “Con chim chích”. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện tốt đi các kiểu kết hợp chạy, phối hợp tay chân nhịp nhàng, nhanh nhẹn, khéo léo, thực hiện tốt các động tác phối hợp tay chân nhịp nhàng khi chơi “Con chim chích”. - Trẻ 3T: Trẻ thực hiện tốt đi các kiểu kết hợp chạy, phối hợp tay chân nhịp nhàng, nhanh nhẹn, khéo léo, thực hiện tốt các động tác theo khả năng, phối hợp tay chân nhịp nhàng khi chơi “Con chim chích”. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức tham gia thể dục buổi sáng, yêu thích tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, trang phục của cô và trẻ gọn gàng III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi thành đoàn tàu và thực hiện đi - Trẻ xếp hàng thực hiện các các kiểu đi: Đi thường, đi bằng gót chân, mũi kiểu đi, chạy bàn chân, má bàn chân kết hợp chạy chậm, chạy nhanh chạy chậm, đi thường rồi về đội
  2. hình 2 hàng ngang. - Trẻ xếp 2 hàng ngang. * Trọng động - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện từng động tác - Trẻ thực hiện cùng cô + HH: Gà gáy - Tập 2 lần -2 bên + Tay: Hai tay đưa ra trước lên cao - Trẻ tập (2l x 8n ) + Bụng lườn : Nghiêng người sang hai bên - Trẻ tập (2lx 8n) + Chân: Đứng đưa một chân ra trước lên cao - Trẻ tập (2lx 8n) – Bật tách khép chân - Trẻ tập cùng cô các động tác - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ + Trò chơi: Con chim chích - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi cùng cô 3-4 lần. - Trẻ tham gia chơi - Nhận xét trẻ chơi * Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh - Trẻ đi nhẹ nhàng sân HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe nhẹ nhàng TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Mèo bắt chuột TCHT: Những con vật nào TCDG: Rồng rắn lên mây I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết cách chơi trò chơi vận động “Mèo bắt chuột”, trò chơi học tập “Những con vật nào”, trò chơi dân gian “ Rồng rắn lên mây”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết cách chơi trò chơi vận động “Mèo bắt chuột”, trò chơi học tập “Những con vật nào”, trò chơi dân gian “ Rồng rắn lên mây”. - Trẻ 3T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Mèo bắt chuột”, trò chơi học tập “Những con vật nào”, trò chơi dân gian “ Rồng rắn lên mây” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên trò chơi, rèn luyện kĩ năng phản xạ nhanh, trẻ kết hợp nhịp nhàng tay chân làm mèo bắt chuột khi chơi “Mèo bắt chuột”, trẻ chọn được các con vật theo yêu cầu khi chơi “Những con vật nào”, phối hợp tốt với bạn khi chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” - Trẻ 4T: nói được tên trò chơi, rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, phản xạ nhanh nhẹn khi chơi trò chơi “mèo bắtchuột”, trẻ chọn được các con vật theo yêu cầu khi chơi “Những con vật nào”, phối hợp tốt với bạn khi chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây”
  3. - Trẻ 3T: Trẻ nói theo được tên trò chơi, chơi được các trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi trò chơi tích cực, có nền nếp, vui vẻ đoàn kết với bạn khi chơi. II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân chơi rộng, sạch sẽ, bằng phẳng. - Lô tô các con vật III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Mèo bắt chuột - Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm mèo và các trẻ khác làm chuột bò trong hang của mình. Cô nói “các con chuột đi kiếm ăn” chuột vừa bò vừa kêu “chít chít chít” sau đó mèo xuất hiện và kêu “meo meo” bò ra bắt chuột. Bạn chuột nào bò chậm sẽ bị mèo bắt và đổi vai chơi. - Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, chuột bò nhanh về ổ của mình, mèo chỉ bắt chuột bò chậm ngoài vòng tròn. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét sau khi chơi 2. Trò chơi học tập: Những con vật nào - Cách chơi: Các con chú ý nghe cô nêu đặc điểm nhận biết của con vật nào thì các con chọn con vật đó thành một nhóm. Nhóm nào chọn đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. VD: Cô nói “con hãy tìm con vật có 2 chân, thì các con tìm đúng con vật có 2 chân như con gà, con vịt,..để thành 1 nhóm. - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Nhận xét và giáo dục 3. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây - Cách chơi: Một trẻ đứng ra làm thầy thuốc, những trẻ còn lại xếp thành một hàng, tay của trẻ đứng ôm vào eo của trẻ đứng trước. Cả đoàn bắt đầu chuyển động lượn qua lượn lại như con rắn, vừa đi vừa đọc lời đồng dao: “Rồng rắn lên mây Có cây núc nác Có nhà hiển vinh Thầy thuốc có nhà hay không?” Thầy thuốc trả lời: “Thầy thuốc đi chợ mua rau” Hoặc “Thầy thuốc đến thăm người bệnh.” Hoặc “Thầy thuốc đang ăn cơm.” Đoàn người cứ tiếp tục vừa chuyển động vừa đọc lời đồng dao cho đến Xin khúc đuôi/Tha hồ mà đuổi. Lúc đó thầy thuốc phải tìm cách làm sao bắt được người cuối cùng trong hàng. Còn người đứng đầu phải dang hai tay chạy theo phía người thầy thuốc ngăn không cho người thầy thuốc bắt được khúc đuôi của mình. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét sau khi chơi. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bác sĩ thú y – Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi
  4. ST: Xem tranh ảnh, truyện về chủ đề XD: Xây trang trại chăn nuôi HT: Xếp số bằng hột hạt NT: Vẽ, cắt, xé dán tranh động vật nuôi trong gia đình TN: Chăm sóc cây xanh ________________________________________________________________ Thứ 2, ngày 23 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Con ngan, con ngỗng, con vịt” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ: “Con ngan, con ngỗng, con vịt”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi trò chơi “vòng quay kì diệu” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp“Con ngan, con ngỗng, con vịt” , biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi trò chơi “vòng quay kì diệu”. - Trẻ 3T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ “Con ngan, con ngỗng, con vịt” và nói câu ngắn, biết cách chơi của trò chơi “vòng quay kì diệu” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Con ngan, con ngỗng, con vịt”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt TC. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Con ngan, con ngỗng, con vịt”, nói được cả câu theo cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ “Con ngan, con ngỗng, con vịt” và nói được câu ngắn, và chơi trò chơi “vòng quay kì diệu” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật. II. Chuẩn bị - Giáo án pp có hình ảnh và từ “Con ngan, con ngỗng, con vịt” III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ “Con ngan”
  5. - Cô cho trẻ quan sát hình - Trẻ quan sát tranh - Cô giới thiệu với trẻ các từ “Con ngan”. - Đây là con gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ chú ý - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Đây là con gì? (Trẻ 5T) - Cô nói mẫu các câu “Đây là con ngan” 3 lần. -Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp nói câu 3 lần (Trẻ 4, 5T) -Trẻ lắng nghe - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên -Trẻ thực hiện cầm bức tranh con ngan và nói “đây là con ngan”, sau đó đưa cho bạn bên cạnh. * Với từ “con ngỗng, con vịt " cô hướng dẫn tương tự - Với từ: Con ngan, con ngỗng, con vịt là từ nói -Trẻ lắng nghe về các con vật sống trong gia đình - Giáo dục: Ngày hôm nay cô cho chúng mình làm quen với các từ “con ngan, con ngỗng, con vịt” là các từ khái quát chỉ về con gia cầm sống trong gia đình. Cô giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc các con vật. * Củng cố: TC “Vòng quay kì diệu” -Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho quay vòng quay kì diệu, vòng quay dừng ở hình ảnh nào trẻ nói to tên - Trẻ chơi TC hình ảnh đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Tách, gộp số lượng trong phạm vi 8 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tách, gộp số lượng trong phạm vi 8 thành 2 phần, biết gắn số tương ứng và biết đọc kết quả tách, gộp. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Chung sức”. - Trẻ 4T: Trẻ biết tách, gộp số lượng trong phạm vi 8. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Chung sức” cùng cô. - Trẻ 3T: Trẻ biết tách gộp số lượng trong phạm vi 8 theo khả năng, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng:
  6. - Trẻ 5T: Trẻ xếp được thẳng hàng, tách, gộp số lượng trong phạm vi 8 và đọc đúng kết quả tách, gộp gắn được thẻ số tương ứng, chơi tốt trò chơi “Chung sức” - Trẻ 4T: Trẻ xếp được thẳng hàng từ trái sang phải, tách gộp số lượng trong phạm vi 8 và đọc kết quả. Chơi được trò chơi “Chung sức”. - Trẻ 3T: Trẻ xếp theo cô và tách gộp số lượng trong phạm vi 8 chơi trò chơi “Chung sức” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đồ dùng học tập trẻ hứng thú tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 8 chiếc áo, thẻ số từ 1 đến 8, bảng và 1 rổ đựng thẻ số, 7 con mèo, 7 con gà. - Đồ dùng của cô: 8 cái áo, thẻ số 1- 8 lớn hơn của trẻ, nhạc dạo trò chơi, nhạc bài tổ ấm gia đình. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Chào mừng các bé đến với chương trình “Bé - Trẻ vỗ tay vui học toán” ngày hôm nay. - Chương trình hôm của chúng ta gồm 3 phần - Trẻ vỗ tay chơi + Phần chơi thứ nhất: Nhanh mắt đếm tài + Phần chơi thứ 2: Cùng nhau tìm hiểu - Trẻ lắng nghe + Phần chơi thứ 3: Cùng nhau đua tài Và chủ đề ngày hôm nay đó là chủ đề thế giới động vật với sự tham gia của 3 đội chơi: Đội số 1 và đội số 2 và đội số 3, cô giáo là người dẫn chương trình ngày hôm nay HĐ2: Phát triển bài * Phần chơi thứ 1: Phần chơi nhanh mắt đếm tài: Ôn tách, gộp trong phạm vi 7 - BTC mời tất cả các bé đến thăm nhà bạn - Trẻ hát và đi thăm quan Trung và cùng khám phá xem bạn phú có những con vật nuôi gì nhé. - Các bé thấy trong nhà của nhà bạn Trung có - Trẻ trả lời con vật gì? (Trẻ 3, 4, 5T) - Bạn nào đếm giúp BTC xem có bao nhiêu con - Trẻ đếm mèo? (Trẻ 4, 5T) - BTC muốn chia 7 con mèo thành 2 phần bạn - Trẻ trả lời nào có thể chia giúp ban tổ chức nào? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Vậy 7 gồm mấy và mấy? (Trẻ 5T) - Cô cho cả lớp kiểm tra và nhắc lại - Trẻ trả lời
  7. - Nhà bạn còn có gì nữa đây các bạn - Bạn nào đếm giúp BTC xem mỗi nhóm có bao - Trẻ trả lời nhiêu con gà? (Trẻ 4, 5T) - BTC muốn có 7 con gà phải làm thế nào? (Trẻ - Trẻ trả lời 4, 5T) - Vậy 5 với 2 là mấy? (Trẻ 5T) - Trẻ xếp áo - Cô cho cả lớp kiểm tra và nhắc lại - Ngoài con mèo và con gà ra thì nhà bạn còn Trẻ đếm có gì đây? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi đếm giúp BTC 2 nhóm xem mỗi nhóm có bao nhiêu con lợn? (Trẻ 3, 4, 5T) - 1 trẻ lên thực hiện - BTC muốn có 7 con lợn phải làm thế nào? (Trẻ 4, 5T) - Trẻ thực hiện - Vậy 1 với 6 là mấy? - Bây giờ các bé cùng đếm và kiểm tra lại nào. - Phần chơi “Nhanh mắt đếm tài” các đội chơi trả lời các câu hỏi rất xuất sắc, xin chúc mừng 3 - Trẻ chú ý đội chơi. * Phần chơi thứ 2: “Cùng nhau tìm hiểu” qua bài toán: Tách, gộp số lượng trong phạm vi 8. - Trước khi ra về gia đình nhà bạn đã tặng cho mỗi bạn 1 món quà. Chúng mình cùng mang món quà đó ra để khám phá nào. - Chúng mình cùng nhìn xem món quà gia đình bạn tặng cho chúng mình có gì? - Cô cho trẻ xếp hết số áo thẳng hàng từ trái - Trẻ trả lời sang phải. - Bạn nào biết cách chia 8 cái áo thành 2 phần? - Trẻ trả lời - Cho 1 trẻ lên thực hiện - Trẻ trả lời - Cô chính xác lại kết quả thực hiện - Trẻ trả lời - Bạn chia 8 cái áo thành 2 phần: 1 phần có 1 cái áo và 7 cái áo, Vẫn còn có các cách chia 8 - Trẻ trả lời cái áo thành 2 phần đó - Cho trẻ tách 8 cái áo thành 2 phần 1 phần có 2 - Trẻ trả lời và một phần là 6? (Trẻ 3, 4, 5T) - Cho trẻ đếm từng phần đọc kết quả - Trẻ trả lời - Vậy 8 gồm mấy và mấy? (Trẻ 4, 5T) - Cho trẻ gộp lại? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Vậy 6 với 2 là mấy? (Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời - 8 cái áo tương ứng với thẻ số mấy? (Trẻ 4, - Trẻ trả lời 5T) - Bây giờ chúng mình tách 8 cái áo thành hai - Trẻ trả lời phần, một phần có 3 cái áo và 1 phần 5 cái áo - Cho trẻ đếm từng phần và đọc kết quả (Trẻ 4, - Trẻ trả lời 5T) - Trẻ trả lời
  8. - Vậy 8 gồm mấy và mấy? (Trẻ 4, 5T) - Cho trẻ gộp lại? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - 8 cái áo tương ứng với thẻ số mấy? 5 với 3 là - Trẻ trả lời mấy? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng ta tách 4 cái áo và 4 cái áo? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ đếm từng phần và đọc kết quả (Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời - Vậy 8 gồm mấy và mấy? (Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ gộp lại? (Trẻ 4, 5T) - 8 cái áo tương ứng với thẻ số mấy? 4 với 4 là - Trẻ trả lời mấy? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời => Vậy có mấy cách tách số lượng 8 làm 2 - Trẻ trả lời phần? (Trẻ 5T) - Đó là những cách nào? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Có các cách tách đúng là 1: 7, 2: 6, 3: 5, 4: 4 - Ở phần chơi “Cùng nhau tìm hiểu” cả 2 đội - Trẻ trả lời chơi đã chơi rất xuất sắc xin chúc mừng cả 3 đội. * Củng cố: Phần chơi “Cùng nhau đua tài” - Ở phần chơi này cả 3 đội chơi sẽ đua tài với nhau qua trò chơi “Chung sức” - Cách chơi: BTC tặng cho 2 đội mỗi đội 1 bức - Lắng nghe tranh. Trên mỗi bức tranh của 2 đội có rất nhiều nhóm đồ dùng có số lượng là 8, nhiệm vụ của chúng mình là cùng nhau chung sức thảo luận và chúng mình sẽ lên thực hiện tách gộp theo yêu cầu của bức tranh. - Lượt 1: Cho trẻ lên tách nhóm số lượng 8. - Lượt 2: Gộp 2 nhóm tạo thành nhóm số lượng - Trẻ lắng nghe 8, gắn thẻ số. - Cô tổ chức cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả. - Nhận xét, động viên khích lệ trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe - Chương trình “Bé vui học toán”, ngày hôm nay BTC thấy cả 3 đội chơi đã thể hiện rất xuất sắc các phần chơi, và cả 3 đội đều dành chiến thắng và 3 đội xứng đáng nhận một phần quà ý - Trẻ chú ý nghe nghĩa của chương trình. - Mời đội trưởng của 3 đội lên nhận quà. - Các bé ơi! Chương trình “ Bé vui học toán” đến đây là kết thúc xin chào và hẹn gặp lại các bé trong những chương trình lần sau. - Trẻ nhận quà TCCT: NU NA NU NỐNG
  9. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bác sĩ thú y – Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi ST: Xem tranh ảnh, truyện về chủ đề NT: Vẽ, cắt, xé dán tranh động vật nuôi trong gia đình TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Thí nghiệm Quả bóng vui nhộn TCVĐ: Mèo bắt chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên đồ dùng để làm thí nghiệm, biết cách để thực hiện thí nghiệm quả bóng vui nhộn ra sao, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Mèo bắt chuột” và biết chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên đồ dùng để làm thí nghiệm, biết cách làm thí nghiệm quả bóng vui nhộn, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Mèo bắt chuột” và biết chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ biết tên đồ dùng để làm thí nghiệm, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Mèo bắt chuột” và biết chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô, nói đúng tên đồ dùng để làm thí nghiệm, kích thích sự tìm tòi, khám phá của trẻ và rèn kĩ năng nhanh nhẹn, khéo léo sử dụng các đồ dùng để làm được thí nghiệm có kết quả, nói được ngắn gọn kết quả thí nghiệm, chơi đúng trò chơi “Mèo bắt chuột”, và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô, nói đúng tên đồ dùng để làm thí nghiệm, rèn kĩ năng nhanh nhẹn, cẩn thận khi sử dụng các đồ dùng để làm thí nghiệm, chơi được trò chơi “Mèo bắt chuột”, và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 3T: Trẻ nói theo được tên đồ dùng làm thí nghiệm và làm theo được thí nghiệm cùng các bạn theo khả năng, chơi theo được trò chơi “Mèo bắt chuột”, và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Giấm ăn, baking soda, phễu nhựa, 1 chiếc đũa, 1 chiếc thìa và những quả bóng bay - Quần áo của cô của trẻ gọn gàng, thoải mái. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và cùng trẻ ra - Trẻ trò chuyện và ra sân sân. HĐ2: Phát triển bài
  10. * HĐCCĐ: Làm thí nghiệm quả bóng vui nhộn - Trên bàn cô đã chuẩn bị rất nhiều những đồ dùng và giờ học hôm nay cô và các con sẽ cùng làm thí nghiệm vui về những quả bóng bay vui nhộn, các con hãy chú ý quan sát cô làm thí nghiệm trước nhé. - Trẻ quan sát - Đầu tiên tay trái cô cầm quả bóng bay, tay phải cô cầm đáy phễu và đặt vào miệng quả bóng bay, tiếp theo cô cầm thìa xúc 4 đìa baking soda cho vào miệng phễu sau đó để bột baking soda xuống được quả bóng bay cô dùng đũa đẩy bột xuống chúng mình nhớ đẩy nhẹ xung quanh cho tất cả bột rơi xuống quả bóng, sau khi bột rơi xuống hết cô bỏ phễu ra dùng 2 tay vành to miệng quả bóng bay đặt bao quanh, khít miệng của chai dấm ăn cá - Các bạn đoán xem, nếu cô dốc bột baking soda vào chai dấm thì điều gì sẽ xảy ra?(Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ dự đoán - Trẻ dự đoán kết quả - Khi cho bột baking soda vào chai dấm ăn thì quả bóng bay đã phồng to lên và quả bóng bay có thể tự phồng lên là do phản ứng hóa học khi bột baking soda gặp dấm sẽ tạo ra khí cacbonnic, - Trẻ quan sát và lắng nghe lượng khí này sẽ lớn dần lên thoát ra khỏi miệng chai nên quả bóng đã bị thổi phồng lên. - Cô cho trẻ thực hành thí nghiệm quả bóng vui - Trẻ làm thí nghiệm nhộn theo nhóm. * GD trẻ đoàn kết trong khi chơi - Trẻ lắng nghe * TCVĐ “Mèo bắt chuột” - Cô nêu CC, LC - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. -Trẻ lắng nghe VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: Miêu tả con vật (EL 1) * Cách chơi.
  11. - Chọn một con vật để mô tả cho trẻ nghe VD: mô tả con gà trống: có mào, 2 chân thường gáy vào buổi sáng, cô thực hiện mô tả đặc điểm con vật để trẻ đoán. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô giới thiệu với trẻ một số đồ chơi, cô quan sát trẻ chơi các đồ chơi. VỆ SINH- TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _______________________________________ Thứ 3, ngày 24 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Con trâu, con bò, con ngựa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ “Con trâu, con bò, con ngựa”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi của trò chơi “Hộp quà bí mật”. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Con trâu, con bò, con ngựa “biết trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Hộp quà bí mật”. - Trẻ 3T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ “Cái cày, cái bừa, cái cuốc”, trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Hộp quà bí mật” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Con trâu, con bò, con ngựa”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Con trâu, con bò, con ngựa”, trẻ nói được câu phát triển và chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ “Con trâu, con bò, con ngựa”, và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị - Hình ảnh có chứa các từ: “Con trâu, con bò, con ngựa” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
  12. HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô. vào bài. HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ “Con trâu”. - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Con trâu” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ “Con trâu” - Trẻ lắng nghe - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cô cho trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói từ “Con trâu” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Đây là con gì? (Trẻ 3,4,5T) - Con trâu có mấy chân ? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Đây là con trâu, con trâu có 4 chân” 3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói các câu. (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ nói câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: cầm tranh con trâu lên và nói “Đây là con trâu, con trâu có 4 chân” sau đó đưa cho bạn bên tay phải. - Trẻ thực hiện + Với từ “Con bò, con ngựa” thực hiện tương tự. - Các từ “Con trâu, con bò, con ngựa” là các từ khái quát chỉ các con vật sống trong gia đình. - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc các - Trẻ lắng nghe con vật nuôi trong gia đình. * Củng cố - TC: Hộp quà bí mật - Cách chơi: Cô có các hộp quà, các bạn sẽ dùng - Trẻ lắng nghe chuột ấn vào hộp quà bất kỳ, khi hộp quà mở ra các bạn sẽ nói thật to trong hộp quà đó chứa hình ành gì? - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ tham gia chơi - Nhận xét sau khi trẻ chơi. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đi nối bàn chân tiến lùi TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  13. - Trẻ 5T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên bài tập. Trẻ biết đi nối bàn chân tiến – lùi đúng tư thế, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước, đặt thẳng theo hàng dọc. Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi kéo co. - Trẻ 4T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên bài tập. Trẻ biết đi nối bàn chân tiến – lùi đúng tư thế, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước, đặt thẳng theo hàng dọc. Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi kéo co. - Trẻ 3T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên bài tập. Trẻ biết đi nối bàn chân tiến – lùi. Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi kéo co theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Thực hiện tốt theo động lệnh, hiệu lệnh của cô, phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động và thực hiện tốt vận động “đi nối bàn chân tiến lùi”, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Thực hiện đúng theo động lệnh, hiệu lệnh của cô, phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập được các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động thực hiện đúng vận động “đi nối bàn chân tiến lùi”, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Thực hiện được các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động, thực hiện vận động “đi nối bàn chân tiến lùi”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực, biết giữ gìn vệ sinh, có ý thức tổ chức kỉ luật. II. Chuẩn bị - Bài hát “ Đoàn tàu nhỏ xíu” “gà trống, mèo con và cún con” - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Sân tập sạch sẽ, rổ, dây kéo co, băng dính màu III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô giới thiệu chương trình “Hội khỏe phù - Trẻ chú ý đổng” - Giới thiệu các đội chơi - Người dẫn chương trình. - Trẻ vỗ tay - Các phần chơi “đồng diễn, tài năng và phần chơi chung sức” HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ thực hiện đi các kiểu đi kết hợp chạy - Trẻ thực hiện theo bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu”. Đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy
  14. nhanh, chạy chậm, đi chậm. Về đội hình 2 hàng ngang - Trẻ xếp 2 hàng ngang * Trọng động + BTPTC: Phần chơi 1: Đồng diễn Cô cho trẻ thực hiện các động tác theo bài hát “gà - Trẻ tập các động tác trống, mèo con và cún con” cùng cô + Tay: Đưa tay sang ngang, gập khuỷu tay vào - Trẻ tập 4l x 8 nhịp vai. + Bụng -lườn: Đứng cúi gập người về phía trước, - Trẻ tập 2l x 8 nhịp tay chạm ngón chân. + Chân: Nâng chân gập gối. - Trẻ tập 4l x 8 nhịp + Bật: Bật luân phiên chân trước chân sau. - Trẻ tập 2l X 8 nhịp - Cô tổng kết phần chơi thứ nhất. - Cả 2 đội tập bài đồng diễn rất đều và đẹp cả 2 đội đều xứng đáng nhận được 1 bông hoa của - Trẻ vỗ tay chương trình. * VĐCB: “Đi nối bàn chân tiến lùi” Phần chơi thứ 2: Tài năng. - Bạn nào biết thực hiện bài tập đi nối bàn chân - Mời 1-2 trẻ biết thực tiến lùi nào?. hiện. - Để thực hiện tốt bài tập cô xin mời 2 đội chơi quan sát cô thực hiện mẫu nhé. - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 1( không giải thích) - Cô làm mẫu lần 2 (kết hợp giải thích): Cô đứng trước vạch, hai tay chống hông để giữ thăng bằng. Khi có hiệu lệnh cô chuyển đứng chân trước chân sau và bước đi thẳng hướng, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước. Cô tiến về phía trước, một chân bước lên trước rồi bước chân kia lên sao cho mũi bàn chân sau sát với gót của bàn chân trước, cứ thế đi thẳng. Khi lùi lại thì - Trẻ chú ý quan sát một chân lùi trước, sau đó bước lùi chân còn lại sau cho mũi bàn chân sau chạm gót bàn chân trước - Mời 2 bạn lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Cho trẻ 5T đi lần lượt, trẻ 3,4T đi lần lượt - Trẻ thực hiện mẫu - Cho 2 đội chơi thi đua, cô bao quát và sửa sai cho trẻ. - 2 đội thi đua - Chúng mình vừa thực hiện vận động gì? ( Trẻ 3, 4,5 T) - Trẻ trả lời -> Cả 2 đội chơi thực hiện vộng động rất tốt. - Cả 2 đội đều xứng đáng nhận được 1 lá cờ của - Trẻ chú ý nghe chương trình, * TCVĐ “Kéo co” + Phần chơi “Chung sức”
  15. - Phần chơi này các đội chơi phải có sự đoàn kết - Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số lượng - Trẻ lắng nghe bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua - Trẻ chú ý cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi trò chơi => Cô tổng kết chương trình tặng quà cho 2 đội chơi. * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi 1-2 vòng nhẹ nhàng - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 HĐ 3: Kết thúc bài vòng quanh sân. - Cô nhận xét và trao quà cho 2 đội chơi và chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng. - Trẻ chú ý TCCT: KÉO CO HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Bác sĩ thú y – Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi ST: Xem tranh ảnh, truyện về chủ đề XD: Xây trang trại chăn nuôi HT: Xếp số bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình con gà bằng hạt ngô TCDG: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình, biết đặc điểm của con gà, biết cách xếp hình con gà, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Kéo co” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình con gà, biết cách cách chơi, luật chơi của trò chơi “Kéo co” và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình con gà, biết cách chơi của trò chơi “Kéo co” và chơi tự do.
  16. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói chính xác, rõ ràng tên vật liệu để xếp hình: Hạt ngô, đặc điểm của con gà (có đầu, thân, đuôi và 2 chân), rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, khéo léo để xếp được hình con gà. Trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng tên vật liệu, nói được cách xếp hạt ngô để xếp hình con gà, rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, khéo léo để xếp được hình con gà, chơi được trò chơi “Kéo co” và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ nói được tên vật liệu và xếp theo được hình con gà, chơi được trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ, tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, hạt ngô, hình ảnh con gà. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Con gà trống” - Trẻ hát và trò chuyện cùng - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào cô bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình con gà bằng hạt ngô- Các con nhìn cô có hình ảnh của con gì đây? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Con gà có những phần nào? (Trẻ 4,5T) - Với bức tranh con gà và những hạt ngô chúng - Trẻ trả lời mình có ý tưởng sẽ làm gì không? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng nhau sử dụng những hạt ngô mà cô đã chuẩn bị sẵn để xếp thành hình con gà nhé. - Cô xếp mẫu: cô sẽ xếp các hạt ngô thành một hình tròn nhỏ làm đầu con gà và sau đó xếp tiếp hình tròn to làm thân con gà, rồi xếp nối các hạt - Trẻ quan sát và lắng nghe ngô để làm đuôi con gà, xếp dọc các hạt ngô để làm chân gà và cuối cùng là xếp mỏ gà và mắt gà. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ xếp hình con gà bằng hạt ngô trên sân theo nhóm - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ ginh áo quần sạch sẽ * TCDG “Kéo co”
  17. - Cô nêu cách chơi - Trẻ lắng nghe CC, LC - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Dog/Cat (Chó, mèo) - Cô cho trẻ xem tranh Chó, mèo bằng tiếng Việt và tiếng Anh - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn phát âm từ Dog/Cat (Chó, mèo) bằng tiếng anh 2-3 lần. - Cho trẻ thực hành phát âm theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân. CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _____________________________________ Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “ Con chó, con mèo, con lợn” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu biết nói các từ “Con chó, con mèo, con lợn”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi trò chơi “ Tôi nhìn thấy” (EL2).
  18. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ được cung cấp “Con chó, con mèo, con lợn” biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi TC “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 3T: Trẻ nghe hiểu biết nói các từ được cung cấp “ Con chó, con mèo, con lợn” biết phát triển từ thành câu ngắn, biết chơi TC “ Tôi nhìn thấy” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, nói to, rõ ràng các từ “Con chó, con mèo, con lợn”, nói đúng câu phát triển, trẻ nói được đúng tên con vật khi chơi TC “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “ Con chó, con mèo, con lợn” trẻ nói câu và nói được tên con vật khi chơi TC “ Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Con chó, con mèo, con lợn” và trẻ nói được tên con vật khi chơi TC “Tôi nhìn thấy” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi, tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị - Tranh và từ “ Con chó, con mèo, con lợn” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Con chó - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Con chó - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ “Con chó” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói từ “Con chó” 2 - 3 lần - Trẻ nói từ - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Đây là con gì? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “ Đây là con chó, con chó sống trong gia đình, con chó có 4 chân” - Trẻ lắng nghe 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 3, 4, - Trẻ nói câu 5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên cầm bức tranh con chó và nói “Con chó - Trẻ thực hiện có 4 chân”, sau đó đưa cho bạn bên cạnh. + Với từ “Con mèo, con lợn” thực hiện tương
  19. tự - Giáo dục trẻ yêu thương, bảo vệ chăm sóc - Trẻ lắng nghe các con vật sống trong gia đình * Củng cố TC: Tôi nhìn thấy (EL2) - Cách chơi: Cô sẽ nhìn quanh lớp và mô tả đặc điểm của một số động vật nuôi trong gia - Trẻ lắng nghe đình để cho trẻ đoán tên (Con chó, com mèo, con lợn...) nếu chưa đoán được trẻ có thể đặt câu hỏi cho cô trả lời để hiểu thêm về các con vật đó để đưa ra câu trả lời chính xác nhất. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KỸ NĂNG SỐNG Tên đề tài: Chăm sóc động vật nuôi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ thích chăm sóc con vật nuôi, biết quan tâm chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình mình, phân biệt hành vi đúng sai của con người đối với con vật nuôi, biết xử lí tình huống, biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4T: Trẻ thích chăm sóc con vật nuôi, biết quan tâm chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình mình, phân biệt hành vi đúng sai của con người đối với con vật nuôi, biết xử lí tình huống, biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 3T: Trẻ thích chăm sóc con vật nuôi, biết quan tâm chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình mình, phân biệt hành vi đúng sai của con người đối với con vật nuôi, biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ trả lời câu hỏi to rõ ràng, quan tâm chăm sóc con vật như: Cho ăn, vệ sinh .phân biệt được hành vi đúng sai khi chăm sóc vật nuôi, xử lý được tình huống cô đưa ra và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ lắng nghe trả lời đúng câu hỏi của cô, quan tâm chăm sóc con vật như cho gà, con chó, con mèo ăn phân biệt được hành vi đúng sai khi chăm sóc vật nuôi, xử lý được tình huống cô đưa ra và chơi trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ lắng nghe trả lời đúng câu hỏi của cô, quan tâm chăm sóc con vật như cho gà, con chó, con mèo ăn phân biệt được hành vi đúng sai khi chăm sóc vật nuôi, xử lý được tình huống cô đưa ra và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ giáo dục trẻ biết quan tâm chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị - Hình ảnh trẻ đang cho con gà ăn - Video chăm sóc con vật nuôi
  20. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng vận động bài: Gà trống mèo - Trẻ hát con và cún con. - Bài hát nhắc đến những con vật gì? - Trẻ trả lời - Những con vật này được nuôi ở đâu? - Trẻ trả lời - Trong gia đình chúng mình còn nuôi những con vật gì khác nữa nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Trong nhà chúng ta có nuôi một số con vật như chó, mèo, thỏ, dê, gà, vịt... Vậy muốn cho chúng mau lớn và khỏe mạnh, các con - Trẻ trả lời phải làm sao? (Trẻ 4,5T) - Muốn cho các con vật nuôi mau lớn và khoẻ mạnh thì chúng ta phải chăm sóc, bảo - Trẻ nghe vệ chúng. Cô cháu mình cùng xem một video clip về sự thương yêu, chăm sóc các con vật nuôi nhé! HĐ2: Phát triển bài * Chăm sóc động vật nuôi. - Cho trẻ xem video chăm sóc vật nuôi + Con đã nhìn thấy gì trong video? (Trẻ - Trẻ trả lời 3,4,5T) + Theo con, những hành vi đó là đúng hay - Trẻ trả lời sai? Vì sao? (Trẻ 3,4,5T) (Vì làm như vậy là vật nuôi sẽ mau lớn và khỏe mạnh) + Con sẽ làm gì đối với những con vật nuôi - Trẻ trả lời ở nhà mình? (Trẻ 4,5T) - Các con hãy suy nghĩ xem nếu chúng ta không bảo vệ, chăm sóc tốt cho các con vật - Trẻ trả lời nuôi thì điều gì sẽ xảy ra? (Trẻ 4,5T) - Bây giờ cô mời các con cùng xem đoạn video thứ hai nhé! - Cho trẻ xem video về cảnh chọc phá, đánh - Trẻ xem đập con vật. + Con nhìn thấy gì trong video? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Theo con, những hành vi đó là đúng hay sai? Vì sao? (Trẻ 4,5T) (Vì làm như vậy, các con vật sẽ bị đau, và không cẩn thận nó sẽ - Trẻ trả lời cắn mình). + Nếu thấy có người chọc phá, đánh đập các con vật nuôi, con sẽ làm gì? (Trẻ 5T) (Con - Trẻ trả lời sẽ can ngăn). - Các con ơi, các con vật nuôi rất đáng yêu, chúng cũng có tình cảm, cũng biết đau. Vì - Trẻ nghe