Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_nghe_nghiep_chu_de_nho_nghe_truye.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng
- TUẦN 7 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương Thực hiện: Từ 28/10 đến 01/11/2024 Cô A: Phàn Thị Phượng - Cô B: Hồ Thị Hoa THỂ DỤC SÁNG HH: Gà gáy Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Bụng: Nghiêng người sang hai bên, tay chống hông Chân: Nhảy lên đưa 2 chân sang ngang I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết xếp hàng và thực hiện các động tác tay, bụng-lườn, chân cùng cô, nghe hiểu hiệu lệnh của cô, biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Biết xếp hàng và thực hiện theo cô các động tác thể dục, biết cách chơi trò chơi. - Trẻ 3T: Biết xếp hàng và thực hiện theo cô các động tác thể dục theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được theo hiệu lệnh, phối hợp tay chân nhịp nhàng, nhanh nhẹn, khéo léo, tập tốt bài tập phát triển chung kết hợp nhạc bài hát, chơi thành thạo trò chơi lộn cầu vồng. - Trẻ 4T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện đúng các động tác bài tập, chơi được trò chơi lộn cầu vồng. - Trẻ 3T: Trẻ phối hợp tay chân, thực hiện các động tác trong bài tập TDS theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức tham gia thể dục buổi sáng, yêu thích tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, trang phục của cô và trẻ gọn gàng III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi thành đoàn tàu và thực hiện đi các - Trẻ xếp hàng thực hiện các kiểu đi: Đi thường, đi bằng gót chân, mũi bàn kiểu đi, chạy chân, má bàn chân kết hợp chạy chậm, chạy
- nhanh rồi về đội hình 2 hàng ngang. - Trẻ xếp 2 hàng ngang. * Trọng động - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện từng động tác - Trẻ thực hiện cùng cô + H: Gà gáy - Tập 4 lần-2 bên + T: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên - Trẻ tập (2l x 8n ) cao + B-L: Nghiêng người sang hai bên, tay chống - Trẻ tập (2lx 8n) hông + C: Nhảy lên đưa 2 chân sang ngang - Trẻ tập (2lx 8n) - Trẻ tập cùng cô các động tác - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ + Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi cùng cô 3-4 lần. - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi * Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ đi nhẹ nhàng - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Trời nắng trời mưa TCHT: Người chăn nuôi giỏi TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, biết chơi trò chơi vận động “Trời nắng trời mưa”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, biết chơi trò chơi vận động “Trời nắng trời mưa”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 3T: Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi vận động “Trời nắng trời mưa”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, trẻ chơi thành thạo trò chơi vận động “Trời nắng trời mưa”, nói được tên tên một số con vật, cây rau củ quả qua trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, phối kết hợp với bạn trong trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” rèn luyện phản xạ nhanh, khéo léo của trẻ.
- - Trẻ 4T: Nói được tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, trẻ chơi đúng trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” - Trẻ 3T: Nói được tên trò chơi, trẻ chơi đúng trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng đi học, tham gia chơi tích cực . II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, 4 mũ giấy các con vật: gà, lợn, thỏ, trâu. 4 bộ tranh lô tô, mỗi bộ gồm: bó rơm, cỏ, rau, củ cà rốt, thóc, chậu đựng cám. Sân chơi rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: TRỜI NẮNG TRỜI MƯA *Cách chơi - Cô giáo chuẩn bị vẽ những vòng tròn trên sân để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số trẻ chơi từ 3 - 4 vòng. - Trẻ đóng vai học trò đi học, vừa đi vừa hát. Khi nghe hiệu lệnh của cô nói: "Trời mưa" thì tự mỗi trẻ phải tìm một nơi trú mưa nấp cho khỏi bị ướt (có nghĩa là chạy vào vòng tròn). Trẻ nào chạy chậm không tìm được nơi để nấp thì sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục, cô giáo nói "trời nắng" thì các trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh "trời mưa" lại được hô lên thì trẻ phải tìm đường trú mưa. * Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "trời mưa", mỗi trẻ phải trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. TRÒ CHƠI HỌC TẬP: NGƯỜI CHĂN NUÔI GIỎI *Cách chơi - Cô chuẩn bị cho các đội chơi: 4 mũ giấy các con vật: gà, lợn, thỏ, trâu. 4 bộ tranh lô tô, mỗi bộ gồm: bó rơm, cỏ, rau, củ cà rốt, thóc, chậu đựng cám. - Cô để 4 bộ tranh lô tô thức ăn của các con vật trên bàn. Chọn 4 trẻ đóng vai 4 con vật, khi có hiệu lệnh: “Đi kiếm ăn” thì cả “4 con vật” chạy lên bàn chọn thức ăn cho mình. Ví dụ: Thỏ ăn cà rốt, rau, cỏ, Khi chọn xong trẻ lần lượt giơ cao tranh lô tô lên đầu và nói tên con vật mà trẻ đóng và thức ăn của nó (Ví dụ: Tôi là thỏ, tôi ăn cà rốt, ăn rau, ăn cỏ, ) sau đó để tranh lại về chỗ. Cô gọi 1 vài trẻ chơi tiếp. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. TRÒ CHƠI DÂN GIAN: LỘN CẦU VỒNG *Cách chơi Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là tương ứng với một tiếng: Lộn cầu vồng
- Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình- Cửa hàng ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp chữ, số bằng hột hạt XD: Xây nông trại NT: Tô màu, vẽ, dán tranh TN: Chăm sóc cây xanh Thứ 2, ngày 28 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Vải thổ cẩm, cái gùi, cái bàn” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ “Vải thổ cẩm, cái gùi, cái bàn”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi trò chơi Vòng quay kì diệu lỗi vb - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Vải thổ cẩm, cái gùi, cái bàn”, biết phát triển các từ thành câu theo cô, biết cách chơi trò chơi Vòng quay kì diệu. - Trẻ 3T: Trẻ biết các từ “Nghề thêu, nghề nông”, biết phát triển từ thành câu và biết cách chơi trò chơi Vòng quay kì diệu theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Nghề thêu, nghề nông”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt TC. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Nghề thêu, nghề nông”, nói được cả câu theo cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ “Nghề thêu, nghề nông”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ:
- - Giáo dục trẻ biết yêu quý tôn trọng các nghề. II. Chuẩn bị - Máy tính, ti vi có hình ảnh và từ “Vải thổ cẩm, cái gùi, cái bàn” III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát và vận động theo nhạc bài: Lớn lên -Trẻ hát và trò cháu lái máy cày. chuyện cùng cô - Trò chuyện dẫn dắt vào bài HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ “Vải thổ cẩm” - Trẻ quan sát tranh - Cô cho trẻ quan sát tranh - Cô giới thiệu với trẻ các từ “Vải thổ cẩm”. - Trẻ trả lời - Đây là nghề gì? (Trẻ 4,5T) -Trẻ chú ý - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói 2 - 3 lần - Tổ - Nhóm – Cá - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Đây là gì? (Trẻ 5T) -Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Đây là vải thổ cẩm”, Vải thổ -Trẻ lắng nghe cẩm để may quần áo . 3 lần. -Trẻ thực hiện - Cô cho cả lớp nói câu 3 lần (Trẻ 4, 5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên chỉ vào vải thổ cẩm và nói “Đây là vải thổ cẩm”, sau đó về hỗ ngồi. * Với từ “Cái gì, cái bàn " cô hướng dẫn tương tự -Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Ngày hôm nay cô cho chúng mình làm quen với các từ “Vải thổ cẩm, cái gùi, cái bàn” là các từ khái quát chỉ sản phẩm của nghề truyền thống địa phương Tòng Sành của chúng mình, đây là các sản phẩm mà ông bà, bố mẹ của chúng mình phải rất vất vả để tạo ra nên các bạn phải giữ gìn cẩn thận nhé. * Củng cố: TC “Vòng quay kì diệu” - Cách chơi: Cô cho quay vòng quay kì diệu, vòng -Trẻ lắng nghe quay dừng ở hình ảnh nào trẻ nói to tên hình ảnh đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi TC HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe
- HOẠT ĐỘNG: KĨ NĂNG SỐNG Tên đề tài: Những việc bé có thể làm được I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết một số việc mình có thể làm được để giúp đỡ mọi người, và những việc không được tự làm biết cách chơi trò chơi, biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Trẻ biết một số việc mình có thể làm được, và một số việc không được tự làm, biết cách chơi trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ biết một số việc mình có thể làm được, biết cách chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói, ghi nhớ một số việc mình có thể làm được và một số việc không được tự làm, nhờ sự giúp đỡ của người lớn khi gặp một số việc không thể tự làm. Trả lời đúng các câu hỏi của cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói, ghi nhớ một số việc mình có thể làm được, một số việc không làm được và gọi người lớn khi cần giúp đỡ, trả lời được một số câu hỏi đơn giản của cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nói, ghi nhớ một số việc mình có thể làm được, nhắc lại được một số câu trả lời ngắn gọn, chơi theo được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ biết giúp đỡ mọi người những công việc vừa sức, biết nhờ người lớn khi cần giúp đỡ. II. Chuẩn bị - Hình ảnh, vidieo: Bé nhặt rau, bé gấp quần áo, bé quét nhà, bé tự nấu cơm bếp củi, bé tự sang đường, bé mang vác vật năng/lấy đồ trên cao, III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài Dạy trẻ KNS: Những việc bé có thể làm được - Cô cho trẻ kể tên 1 số việc mà bé có thể làm được - Trẻ kể * Vidieo 1: Bé nhặt rau - Bạn nhỏ đang làm gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ quan sát - Ở nhà con có giúp bố/mẹ nhặt rau không? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Khi nhặt rau thì con nhặt như thế nào? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời => Nhặt rau là một công việc mà chúng mình có
- thể giúp bố mẹ khi ở nhà, nhưng các con nhớ phải - Trẻ trả lời nhặt cẩn thận, sạch sẽ để chúng mình có bữa ăn - Trẻ trả lời đảm bảo vệ sinh và ngon miệng nhé. * Vidieo 2: Bé gấp quần áo? - Bạn nhỏ đang làm gì ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Con có biết gấp quần áo không? (Trẻ 5T) - Theo các con chúng mình có thể giúp bố mẹ gấp - Trẻ trả lời quần áo không? (Trẻ 3,4,5T) - Chúng mình có học tập bạn nhỏ trong ảnh - Trẻ trả lời không? => Khi ở nhà chúng mình có thể giúp bố mẹ gấp - Trẻ trả lời quần áo gọn gang, để giữ gìn vệ sinh và có những bộ quần áo đẹp không bị nhăn nhé. - Trẻ trả lời Vidieo 3: Bé quét nhà - Bạn nhỏ đang làm gì nhỉ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Con có biết quét nhà không? (Trẻ 4,5T) - Quét nhà để làm gì nhỉ? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời => Các con có thể giúp bố mẹ quét nhà, để giữ gìn vệ sinh sạch sẽ cho ngôi nhà của chúng mình - Trẻ trả lời đấy. - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ xem thêm 1 số hình ảnh những việc bé có thể làm và không thể làm. - Cô khái quát và giáo dục: Chúng mình có thể giúp bố mẹ, người lớn một số công việc nhẹ - Trẻ lắng nghe nhàng vừa sức như nhặt rau, quét nhà, gấp quần áo ngoài ra với những công việc chúng mình không thể tự làm như lấy đồ ở trên cao, sử dụng bếp lửa hay qua đường thì chúng mình phải gọi người lớn giúp đỡ để đảm bảo an toàn nhé. * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh. - Cô chia trẻ thành 3 nhóm, nhiệm vụ của mỗi nhóm là sẽ chọn các hình ảnh về những công việc - Trẻ lắng nghe mà trẻ có thể làm được. - Luật chơi: Đội nào chọn được đúng và nhiều - Trẻ chơi hình ảnh hơn sẽ giành chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và chuyển hoạt động khác. - Trẻ nghe TCCT: NU NA NU NỐNG
- HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cửa hàng XD: Xây nông trại HT: Xếp chữ, số bằng hột hạt NT: Tô màu tranh tặng cô TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải câu đố về một số nghề TCVĐ: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết giải câu đố về một số nghề, biết cách chơi trò chơi lộn cầu vồng và biết chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ biết giải câu đố về một số nghề, biết cách chơi trò chơi lộn cầu vồng và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 3T: Trẻ biết giải câu đố về một số nghề theo khả năng và chơi trò chơi, chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ giải được câu đố về đồ một số nghề, chơi thành thạo trò chơi “Tờ giấy ảo thuật” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ giải được câu đố về một số nghề, chơi được trò chơi “Tờ giấy ảo thuật” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 3T: Trẻ giải 1 số câu đố về một số nghề, chơi trò chơi “Tờ giấy ảo thuật” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn nghề truyền thống của địa phương. II. Chuẩn bị: - Sân trường rộng thoáng mát, sạch sẽ an toàn. III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề dẫn vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài HĐCCĐ: Giải câu đố về một số nghề - Hôm nay cô có các câu đố rất hay về một số nghề, chúng mình có muốn thử tài với những câu đố không nào? - Trẻ nghe cô đọc câu đố - Để giải được các câu đố về một số nghề cô mời cả lớp cùng lắng nghe nhé! - Cô đọc câu đố.
- Ai người đến lớp Chăm chỉ sớm chiều Dạy bảo mọi điều Cho con khôn lớn ? (Cô giáo) - Trẻ giải câu đố - Rất giỏi đó chính là: cô giáo - Lắng nghe! Lắng nghe! Ai người đo vải Rồi lại cắt may Áo quần mới, đẹp - Trẻ giải câu đố Nhờ bàn tay ai ? (Cô thợ may) - Đó chính là: Cô thợ may - Còn có câu đố rất hay nữa, chúng mình cùng lắng nghe xem cô đố gì nhé! - Trẻ nghe cô đọc câu đố Ai mặc áo trắng Có chữ thập xinh Tiêm thuốc chúng mình - Trẻ giải câu đố Sẽ mau lành bệnh ? (Bác sĩ) Chú mặc áo vàng - Trẻ chú ý lắng nghe Đứng ở ngã ba Trên mọi đường phố Chỉ lối xe đi Nghề gì thế nhỉ ? (CSGT) - Giáo dục trẻ: Trẻ biết yêu quý, giữ gìn sản phẩm các nghề. Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô nêu CC cho trẻ chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Nhận xét trẻ chơi. - Trẻ chơi TC Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét trẻ chơi. HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ - Trẻ lắng nghe nhàng VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: TÌM ĐỒ VẬT TRONG LỚP (EL52) *Cách chơi. - Các bạn tìm 1 đồ vật bất kỳ và nói to tên đồ vật đấy. Cô sẽ ghi tên đồ vật lên bảng. Khi cô ghi đủ số đồ vật bằng với số trẻ trong lớp cô sẽ chỉ vào tên đồ vật và yêu câu 1 bạn bất kỳ đứng cạnh hoặc dưới đồ vật đó.
- - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI -Cô giới thiệu với trẻ một số đồ chơi, cô quan sát trẻ chơi các đồ chơi. VỆ SINH- TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. Thứ 3, ngày 29 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi,rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nghề thợ mộc, nghề đan lát, nghề nông I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ: “Nghề thợ mộc, nghề đan lát, nghề nông”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng”. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Nghề thợ mộc, nghề đan lát, nghề nông”, trẻ biết phát triển các từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng”. - Trẻ 3T: Trẻ nghe hiểu các từ được cung cấp: Nghề thợ mộc, nghề đan lát, nghề nông”, phát triển từ thành câu và biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, đúng, rõ ràng các từ “Nghề thợ mộc, nghề đan lát, nghề nông”, nói đúng câu phát triển, chơi thành thạo trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Nghề thợ mộc, nghề đan lát, nghề nông”, nói được cả câu theo cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Nghề thợ mộc, nghề đan lát, nghề nông”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề truyền thống. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Nghề thợ mộc, nghề đan lát, nghề nông. III. Tiến hành.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài lớn lên cháu lái máy cày và - Trẻ hát cùng cô dẫn dắt vào hoạt động. HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu - Trẻ quan sát tranh + Từ “Nghề thợ mộc” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh nghề thợ mộc - Trẻ lắng nghe cô nói + Đây là nghề gì? - Trẻ lên nói mẫu - Cô giới thiệu với trẻ từ “Nghề thợ mộc” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ * Thực hành từ tiếng việt nói - Cô cho cả lớp nói “Nghề thợ mộc” 2 - 3 lần - Trẻ trả lời - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi và khuyến khích trẻ nói cả câu: Đây là nghề gì? - Trẻ nói - Cô nói mẫu các câu “Đây là nghề thợ mộc” 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4, 5T) - Trẻ lắng nghe - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: Con hãy lên chỉ vào hình ảnh và nói “Đây là nghề thợ mộc” và về chỗ ngồi. + Với từ “ Nghề đan lát, nghề nông” thực hiện tương tự * Cô khái quát: Từ nghề thợ mộc, nghề đan lát, nghề nông là từ chỉ nghề truyền thống của địa phương. Cô giáo dục trẻ biết yêu thích các nghề truyền thống. * Củng cố : Trò chơi “Ai đoán đúng” - Cô nêu cách chơi: Khi hình ảnh một nghề bất kì xuất hiện, bạn nào biết sẽ giơ tay và nói to tên nghề đó. - Trẻ chú ý nghe - LC: Bạn nào nói chưa đúng sẽ nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ - Trẻ lắng nghe nhàng
- HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Bật qua vật cản TCVĐ: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết thực hiện theo hiệu lệnh và biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung, biết tên vận động, biết thực hiện bài vận động cơ bản “Bật qua vật cản 15-20 cm” biết cách chơi, luật chơi của trò chơi chuyền bóng. - Trẻ 4T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung, biết tên vận động, biết thực hiện bài vận động “Bật qua vật cản” biết cách chơi, luật chơi của trò chơi Chuyền bóng. - Trẻ 3T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung, biết tên vận động, biết thực hiện bài vận động “Bật qua vật cản” biết cách chơi, luật chơi của trò chơi Chuyền bóng theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Thực hiện đúng theo hiệu lệnh, phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động và thực hiện tốt vận động “bật qua vật cản”, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Thực hiện phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập được đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động thực hiện đúng vận động “bật qua vật cản”, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Thực hiện được các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động thực hiện được vận động “bật qua vật cản”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực, biết giữ gìn vệ sinh, có ý thức tổ chức kỉ luật. II. Chuẩn bị - Cô: Bài hát “ Đoàn tàu nhỏ xíu” “Cháu yêu cô chú công nhân”, trang phục gọn gàng - Trẻ: Sân tập sạch sẽ, rổ, bóng, vật cản, trang phục gọn gàng III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ ra sân, trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ thực hiện đi các kiểu đi kết hợp chạy theo - Trẻ vỗ tay bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu”. Đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi - Trẻ thực hiện bằng má bàn chân, đi thường, chạy nhanh, chạy chậm, đi chậm. Về đội hình 3 hàng ngang - Trẻ xếp 3 hàng ngang
- * Trọng động + BTPTC: Cô cho trẻ thực hiện các động tác theo bài hát - Trẻ tập các động tác “Cháu yêu cô chú công nhân” cùng cô + Tay: Đánh xoay hai tay trước ngực, giơ lên cao - Trẻ tập 2l x 8 nhịp + Bụng - lườn: Nghiêng người sang hai bên, tay - Trẻ tập 2l x 8 nhịp chống hông - Trẻ tập 2l x 8 nhịp + Chân- bật: Bật đưa chân ra phía trước, ra phía sau. - Trẻ tập 4l X 8 nhịp * VĐCB “Bật qua vật cản” - Cô có gì đây nhỉ? - Chúng mình có thể thực hiện vận động gì với đồ - Trẻ quan sát, trả lời dùng này? + Mời trẻ lên thực hiện - Để thực hiện tốt bài tập cô xin mời chúng mình - Mời 1-2 trẻ thực hiện. cùng quan sát cô thực hiện mẫu nhé. - Cô làm mẫu lần 1 (Không giải thích) - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 2 (Kết hợp giải thích): Cô đứng sau vật cản, - Mời 2 bạn lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Trẻ chú ý quan sát - Cho trẻ lần lượt bật qua vật cản - Trẻ thực hiện vận động - Chúng mình vừa thực hiện vận động gì (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời * TCVĐ “Chuyền bóng” - Cách chơi: Chia trẻ làm 3 nhóm bằng nhau. - Trẻ xếp thành hàng dọc. Bạn ở đầu hàng cầm - Trẻ chú ý nghe bóng. Khi cô hô "Bắt đầu", trẻ phải chuyền bóng qua đầu cho bạn phía sau. Khi nhận được bóng, cháu thứ hai phải chuyền bóng qua đầu cho bạn thứ - Trẻ chú ý ba. Chuyền lần lượt đến bạn cuối hang. Sau khi chuyền bóng đến bạn cuối cùng thì bạn sẽ thả bóng vào rổ của đội mình, nhóm nào chuyền được nhiều bóng hơn là thắng cuộc. - Luật chơi: Đội nào làm rơi bóng thì phải chuyền lại từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi * Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 - Cô cho trẻ đi 1-2 vòng nhẹ nhàng vòng quanh sân. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét và chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng. - Trẻ chú ý TCCT: CHI CHI CHÀNH CHÀNH
- HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình- Cửa hàng ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp chữ, số bằng hột hạt XD: Xây nông trại NT: Tô màu, vẽ, dán tranh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình cái gùi bằng sỏi TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình, biết đặc điểm của cái gùi, biết cách xếp hình cái gùi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình cái gùi, biết cách cách chơi, luật chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ” và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình cái gùi, biết cách chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ” và chơi tự do. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói chính xác, rõ ràng tên vật liệu để xếp hình: sỏi, đặc điểm của cái gùi (có phần miệng, thân, quai đeo),trẻ quan sát, ghi nhớ, xếp các viên sỏi cạnh nhau để tạo hình cái gùi. Trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Chạy tiếp cờ” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng tên vật liệu, nói được cách xếp sỏi để xếp hình cái gùi. Trẻ quan sát, ghi nhớ, khéo léo của tay xếp được các viên sỏi cạnh nhau tạo hình cái gùi, chơi được trò chơi và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ nói được tên vật liệu và xếp theo được hình cái gùi theo các bạn, chơi được trò chơi và chơi tự do. 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh, yêu quý sản phẩm các nghề. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, sỏi. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ hát HĐ2: Phát triển bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐCCĐ: Xếp hình cái gùi bằng sỏi - Các con nhìn cô có dụng cụ gì đây? (Trẻ 3,4,5T) - Cái gùi có những phần nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời
- - Với những viên sỏi chúng mình có ý tưởng sẽ làm gì không? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng nhau sử dụng những viên sỏi mà cô đã chuẩn bị sẵn để - Trẻ trả lời xếp thành hình cái gùi nhé. - Cô xếp mẫu: cô sẽ xếp các viên sỏi thành vòng tròn khép kín để xếp thành miệng gùi, xếp thẳng các viên sỏi, xếp 2 hàng để xếp thân và xếp thẳng, xếp 2 đường cong gắn với thân cốc để xếp thành quai đeo. - Trẻ quan sát và lắng nghe - Cô cho trẻ xếp hình cái gùi bằng sỏi trên sân theo nhóm - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi - Trẻ thực hiện ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ ginh áo quần sạch sẽ *Trò chơi “Chạy tiếp cờ” - Cách chơi: - Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. - Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô "Bắt đầu", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ - Trẻ lắng nghe CC, LC hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ - Trẻ lắng nghe nhàng. VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: fammer/nông dân
- - Cô cho trẻ xem tranh bác nông dân có từ tiếng Việt và tiếng Anh - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn phát âm từ fammer/nông dân bằng tiếng anh 2- 3 lần qua google dịch. - Cho trẻ thực hành phát âm theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. Thứ 4, ngày 30 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nghề thêu, Cái kim, cuộn chỉ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu và biết nói các từ “Nghề thêu, Cái kim, cuộn chỉ”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi của trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp “Nghề thêu, Cái kim, cuộn chỉ”, trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 3T: Trẻ biết nghe, biết nói các từ “Nghề thêu, Cái kim, cuộn chỉ”, biết phát triển từ thành câu và biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Nghề thêu, Cái kim, cuộn chỉ”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Nghề thêu, Cái kim, cuộn chỉ”, nói được câu phát triển, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 3T: Trẻ nói đúng các từ “Nghề thêu, Cái kim, cuộn chỉ” chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ:
- - Trẻ biết yêu quý, giữ gìn một số sản phẩm của các nghề truyền thống của địa phương. II. Chuẩn bị - Hình ảnh và từ “Nghề thêu, Cái kim, cuộn chỉ” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ “Nghề thêu” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Nghề thêu” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ “Nghề thêu”, cô chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Cô cho 2 trẻ nói mẫu (Trẻ 5T) - Trẻ nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói 2 – 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Đây là nghề gì đây ? Nghề thêu làm ra sản phầm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là nghề thêu. Nghề thêu làm ra vải thổ cẩm. - Cô cho trẻ nói các câu - Trẻ nói câu - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi hành động: Con hãy chỉ vào hình ảnh và nói “Nghề thêu” và về chỗ ngồi. - Trẻ thực hiện + Từ “Cái kim, cuộn chỉ” cô cho trẻ thực hiện tương tự - Các từ “Nghề thêu, cái kim, cuộn chỉ” là các từ chỉ tên nghề và một số đồ dùng của nghề thêu. - Cô GD trẻ biết yêu quý, giữ gìn một số sản - Trẻ lắng nghe phẩm của các nghề truyền thống của địa phương TC: Tranh gì biến mất - Cô nêu cách và luật chơi cho trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe
- HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Tên đề tài: Tạo hình bác nông dân (ĐT) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết nêu ý tưởng, biết tạo hình bác nông dân theo ý tưởng từ len, quả cầu xốp, giấy bìa màu cứng, keo dán, kéo, hình tròn màu trắng cắt sẵn. Biết nhận xét và giới thiệu sản phẩm, biết chơi trò chơi “Cái gì trong hộp” (EL 3). - Trẻ 4T: Trẻ biết dán hình bác nông theo ý tưởng cùng bạn, biết nhận xét về sản phẩm biết chơi trò chơi “Cái gì trong hộp”. - Trẻ 3T: Trẻ biết dán hình bác nông dân theo khả năng trẻ, biết chơi trò chơi “Cái gì trong hộp”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ cầm kéo cắt, cầm bút vẽ đúng cách, dùng keo dán các hình tạo được bác nông dân theo ý tưởng, chơi tốt trò chơi “Cái gì trong hộp”. - Trẻ 4T: Trẻ dùng keo dán các hình tạo được bác nông dân theo ý tưởng, chơi được trò chơi “Cái gì trong hộp” - Trẻ 3T: Trẻ dùng keo dán các hình tạo được bác nông dân, chơi được trò chơi “Cái gì trong hộp” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng và biết ơn bác nông dân và các nghề trong xã hội, giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Mẫu tạo hình bác nông dân của cô: Bác nông dân trai, bác nông dân gái - Đồ dùng của trẻ: Len đen, quả cầu xốp, giấy bìa màu cứng, keo dán, kéo, hình tròn màu trắng cắt sẵn, bàn ghế đúng quy cách đủ cho trẻ. III. Cách thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát, vận động theo bài “Cháu yêu - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô cô chú công nhân” sau đó trò chuyện với trẻ về chủ đề gia đình, dẫn dắt vào bài. HĐ2. Phát triển bài * TC: Cái gì trong hộp (EL 3) - CC: Cô chuẩn bị 1 cái hộp bên trong để một số đồ vật, mời một số trẻ lên sờ không nhìn và - Trẻ lắng nghe nói cho các bạn nghe xem trẻ cảm thấy thế nào “Nó mềm hay cứng, tròn hay ráp ” sau đó đoán xem là đồ vật gì nhé. - Cô cho trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi
- - Con sẽ làm được sản phẩm gì với những đồ - Trẻ trả lời vật này? * Quan sát mẫu và đàm thoại + Hình bác nông dân. - Chúng mình thấy đây là ai nhỉ? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Đây là bác nông dân trai hay gái ? - Trẻ nói - Bạn nào có nhận xét gì về hình bác nông dân? (Trẻ 5T) - Đầu của bác nông dân làm bằng gì? - Trẻ nói - Người được làm bằng gì? (Trẻ 3,4,5T) - Tóc của bác nông dân được làm bằng gì? - Trên đầu của bác nông dân có gì? Nón được - Trẻ nói làm từ nguyên vật liệu gì? - Quần áo của bác nông dân được làm bằng gì? - Trẻ nói - Quần áo của bác nông dân tối màu hay sáng màu? - Cô cho trẻ quan sát bác nông dân trai - Bạn nào có nhận xét gì về bác nông dân trai này ? * Trẻ nêu ý tưởng - Hôm nay con sẽ tạo hình bác nông dân trai hay gái? - Trẻ nêu ý tưởng - Con sẽ tạo hình bác nông dân gái như thế nào? - Trẻ trả lời - Con định làm gì trước? Làm gì sau? - Con gắn như thế nào? - Cô cho trẻ 5 tuổi nêu ý tưởng (Hỏi 3- 4 trẻ) - Trẻ trả lời * Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện cô bao quát, gợi ý giúp đỡ trẻ thực hiện theo ý tưởng của trẻ. - Trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm - Sắp đến ngày hội triển lãm các sản phẩm đẹp về chủ đề nghề nghiệp rồi đấy, cô mời các bé mang sản phẩm lên trưng bày nào. - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cho trẻ chọn và nhận xét sản phẩm: Con thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? (Trẻ 3,4,5T) - Con hãy giới thiệu sp của mình. - Trẻ nhận xét và giới thiệu sản - Các bé thấy đội chơi nào có nhiều sản phẩm phẩm đẹp nhất? HĐ3. Kết thúc bài - Cho trẻ mang sản phẩm về góc trưng bày - Trẻ mang sản phẩm về góc
- TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cửa hàng HT: Xếp chữ, số bằng hột hạt XD: Xây nông trại TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát củ khoai lang, củ sắn TCVĐ: Hãy tạo hình (EM51) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, công dụng, đặc điểm của củ khoai lang, củ sắn, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Hãy tạo hình” (EM 51) và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, công dụng, đặc điểm nổi bật của củ khoai lang, củ sắn, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Hãy tạo hình” và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ biết tên gọi và lợi ích của củ khoai lang, củ sắn, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Hãy tạo hình” và chơi tự do theo khả năng. 2.Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát, nói được tên gọi và nhận biết đặc điểm của củ khoai lang, củ sắn: Vỏ sần sùi, có dạng dài , nói được công dụng của củ khoai, củ sắn: (Chế biến thành các món ăn). Trả lời đúng các câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi “Hãy tạo hình” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ được quan sát, nói được tên gọi và nhận biết được đặc điểm nổi bật củ khoai lang, củ sắn: vỏ sần sùi, có dạng dài Nói được công dụng của củ khoai, củ sắn: (chế biến thành các món ăn ngon). Trả lời được các câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Hãy tạo hình” và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 3T: Trẻ nói được tên và nói theo được lợi ích của củ khoai lang, củ sắn theo khả năng và chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 3.Thái độ - GD trẻ biết ăn đầy đủ các loại thức ăn tốt cho cơ thể. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, Củ khoai lang, củ sắn III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng HĐ2: Phát triển bài cô HĐCCĐ: Quan sát củ khoai lang, củ sắn

