Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_nghe_nghiep_chu_de_nho_nghe_pho_b.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng
- TUẦN 9 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc Thực hiện: Từ ngày 11/11 đến ngày 15/11/2024 Cô A: Phàn Thị Phượng - Cô B: Hồ Thị Hoa THỂ DỤC SÁNG HH: Gà gáy; Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Bụng: Nghiêng người sang hai bên, tay chống hông; Chân: Nhảy lên đưa 2 chân sang ngang TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Ném vòng cổ chai TCHT: Người chăn nuôi giỏi TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Ném vòng cổ chai”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Ném vòng cổ chai”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” Trẻ 3T: Biết tên trò chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Ném vòng cổ chai”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên trò chơi, rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn, đoàn kết, khéo léo khi chơi “Ném vòng cổ chai”, rèn luyện kĩ năng phát triển vốn từ khi chơi “Người chăn nuôi giỏi” và đoàn kết với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 4T: Rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn, đoàn kết khéo léo khi chơi “Ném vòng cổ chai”, rèn luyện kĩ năng phát triển vốn từ qua trò chơi “Người chăn nuôi giỏi” và phối hợp với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 3T: Rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn khi chơi “Ném vòng cổ chai”, rèn luyện kĩ năng phát triển vốn từ qua trò chơi “Người chăn nuôi giỏi” và phối hợp với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi TC tích cực, có nền nếp, vui vẻ đoàn kết với bạn khi chơi. II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân chơi rộng, sạch sẽ, bằng phẳng - 10 cái vòng, 2 cái chai III. Cách tiến hành
- 1. TCVĐ: Ném vòng cổ chai * Cách chơi: Đặt 2 cái chai thành một hàng thẳng cách nhau 50 đến 60 cm. Vẽ vạch chuẩn cách chai từ 100 đến 150 cm (tùy theo khả năng và mức độ chơi ở các lần khác nhau mà tăng dần khoảng cách). Chia trẻ thành 2 đội xếp 2 hàng dọc đứng dưới vạch, mỗi lần chơi cho 2 người ném, mỗi người ném 1 vòng, thi xem đội nào ném được nhiều vòng lọt vào cổ chai là đội đó thắng cuộc. * Luật chơi: - Đội nào ném được nhiều vòng vào cổ chai nhất đôi đó sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 2. TCHT: Người chăn nuôi giỏi * Cách chơi: Cô để 4 bộ tranh lô tô thức ăn của các con vật trên bàn. Chọn 4 trẻ đóng vai 4 con vật, khi có hiệu lệnh: “Đi kiếm ăn thì cả 4 con vật” chạy lên bàn chọn thức ăn cho mình. Khi chọn xong trẻ lần lượt giơ cao tranh lô tô lên đầu và nói tên con vật mà trẻ đóng vai và thức ăn của nó, sau đó để tranh lại chỗ cũ. Cô gọi một vài trẻ chơi tiếp. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi 3. TCDG: Lộn cầu vồng *Cách chơi Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là tương ứng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cô giáo XD: Xây trường học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp chữ cái, số bằng hột hạt NT: Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh _______________________________________________________________ Thứ 2, ngày 11 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG
- ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, hiểu cách chơi “Hình ảnh nào biến mất” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, hiểu cách chơi “Hình ảnh nào biến mất” - Trẻ 3T: Trẻ biết các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, biết phát triển từ thành câu và biết cách chơi trò chơi “Hình ảnh nào biến mất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi “Hình ảnh nào biến mất” - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói được câu phát triển “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, chơi đúng trò chơi “Hình ảnh nào biến mất” - Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú đi học, biết yêu quý tôn trọng các cô giáo chú công an, bộ đội II. Chuẩn bị - Ti vi, máy tính - Hình ảnh và từ: Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Nghề giáo viên - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Nghề giáo viên” - Trẻ quan sát tranh - Cô giới thiệu với trẻ các từ “Nghề giáo viên”.
- - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho cả lớp nói “Nghề giáo viên” 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần - Trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Đây là nghề gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô giáo đang làm gì vậy? (Trẻ 4,5T) - Cô nói mẫu các câu “Đây là nghề giáo viên, - Trẻ lắng nghe Cô giáo đang dạy học” 3 lần. - Cô cho cả lớp nói câu 3 lần (Trẻ 4, 5T) - Trẻ nói câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên cầm bức tranh nghề giáo viên và nói “Đây là - Trẻ thực hiện nghề giáo viên”, sau đó đưa cho bạn bên cạnh. - Với các từ “nghề bộ đội, nghề công an” cô hướng dẫn tương tự - Các từ “Nghề giáo viên, nghề bộ đội, nghề công an” là các từ khái quát chỉ về các ngành - Trẻ lắng nghe nghề trong xã hội. - GD: Các con phải chăm ngoan đi học đều biết yêu quý thầy cô giáo và chú công an, bộ đội và tôn trọng những người làm các ngành nghề khác nhau trong xã hội. * Củng cố: TC: Hình ảnh nào biến mất - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi trời tối trời sáng, cô cất 1 hình ảnh bất kì sau đó cô nói trời sáng - Trẻ lắng nghe rồi mau dạy thôi là các con xem hình ảnh nào đã biến mất và nói tên hình ảnh biến mất nhé. Bạn nào nói đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi TC - Nhận xét sau khi chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Tách gộp số lượng trong phạm vi 7 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5T: Trẻ biết tách, gộp số lượng trong phạm vi 7 thành 2 phần, biết gắn số tương ứng và biết đọc kết quả tách, gộp . Biết cách chơi của trò chơi “Khắc nhập, khắc xuất”
- - Trẻ 4T: Trẻ biết tách, gộp số lượng trong phạm vi 7. Biết cách chơi của trò chơi “Khắc nhập, khắc xuất” - Trẻ 3T: Trẻ biết tách gộp số lượng trong phạm vi 7, biết cách chơi của trò chơi “Khắc nhập, khắc xuất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ xếp được thẳng hàng từ trái sang phải, tách, gộp số lượng trong phạm vi 7 và đọc đúng kết quả tách, gộp gắn được thẻ số tương ứng, chơi tốt trò chơi “Khắc nhập, khắc xuất” - Trẻ 4T: Trẻ xếp được thẳng hàng từ trái sang phải, tách gộp số lượng trong phạm vi 7 và đọc kết quả. Trẻ chơi đúng trò chơi “Khắc nhập, khắc xuất” - Trẻ 3T: Trẻ xếp và tách gộp số lượng trong phạm vi 7 theo cô, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đồ dùng học tập trẻ hứng thú tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 7 chiếc áo, thẻ số từ 1 đến 7, bảng và 1 rổ đựng thẻ số - Đồ dùng của cô 7 cái áo, thẻ số 1- 7 lớn hơn của trẻ III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Ôn tách, gộp trong phạm vi 6 - Cô mời tất cả các bé đến thăm nhà bạn búp bê và cùng khám phá xem bạn có nhũng đồ dùng - Trẻ lắng nghe gì nhé. - Các bé thấy trong nhà của nhà bạn búp bê có đồ dùng gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn nào đếm giúp cô xem có bao nhiêu cái áo? (Trẻ 4,5T) - Trẻ đếm - Cô muốn chia 6 chiếc áo thành 2 phần thì phải làm thế nào? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Vậy 6 gồm mấy và mấy? (Trẻ 5T) - Cô cho cả lớp kiểm tra và nhắc lại - Trẻ trả lời - Bạn nào đếm giúp cô 2 nhóm xem mỗi nhóm có bao nhiêu cái quần? (Trẻ 4,5T) - Cô muốn có 6 cái quần phải làm thế nào? - Trẻ đếm (Trẻ 4,5T) - Vậy 3 gộp 3 là mấy? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp kiểm tra và nhắc lại
- - Bạn nào giỏi đếm giúp BTC có bao nhiêu cái - Trẻ trả lời váy? (Trẻ 3,4,5T) - Cô muốn có 6 cái váy phải làm thế nào? - Trẻ đếm (Trẻ 4,5T) - Vậy 1 gộp 4 là mấy? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời * Tách, gộp số lượng trong phạm vi 7. - Cô đã chuẩn bị những chiếc áo ở trong rổ - Trẻ trả lời chúng mình cùng lấy rổ ra trước mặt mình nào. - Cô cho trẻ xếp hết số áo thẳng hàng từ trái sang phải. - Bạn nào biết cách chia 7 cái áo thành 2 phần? - Trẻ xếp áo (Trẻ 4,5T) - Cho 1 trẻ lên thực hiện - Cô chính xác lại kết quả thực hiện - Bạn tách 7 cái áo thành 2 phần: 1 phần có 1 - 1 trẻ lên thực hiện cái áo và 6 cái áo, Vẫn còn có các cách chia 7 cái áo thành 2 phần đó. Trước tiên xin mời các bé thực hiện tách 7 cái áo thành 2 phần là: - Cho trẻ tách 7 cái áo thành 2 phần 1 phần có 1 và một phần là 6 - Cho trẻ đếm từng phần đọc kết quả - Vậy 7 gồm mấy và mấy? (Trẻ 4,5T) - Trẻ thực hiện - Cho trẻ gộp lại - Trẻ đếm - Vậy 6 với 1 là mấy? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - 7 cái áo tương ứng với thẻ số mấy? (Trẻ 4,5T) - Trẻ thực hiện - Bây giờ chúng mình tách 7 cái áo thành hai - Trẻ trả lời phần, một phần có 2 cái áo và 1 phần 5 cái áo - Trẻ trả lời - Cho trẻ đếm từng phần và đọc kết quả (Trẻ 4,5T) - Trẻ thực hiện - Vậy 6 gồm mấy và mấy? (Trẻ 4,5T) - Trẻ đếm và đọc kết quả - Cho trẻ gộp lại - 7 cái áo tương ứng với thẻ số mấy? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng ta tách 4 cái áo và 3 cái áo - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm từng phần và đọc kết quả - Trẻ trả lời - Vậy 7 gồm mấy và mấy? (Trẻ 4,5T) - Trẻ thực hiện - 4 cái áo và 3 cái áo tương ứng với thẻ số - Trẻ đếm và đọc kết quả mấy? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ gộp lại - Trẻ trả lời - 7cái áo tương ứng với thẻ số mấy? (Trẻ 5T) - Vậy có mấy cách tách số lượng 7 làm 2 phần? - Trẻ thực hiện (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời
- - Đó là những cách nào? (Trẻ 5T) - Có các cách tách đúng là 1:6, 2:5, 3:4 - Trẻ trả lời * Củng cố: TC “Khắc nhập, khắc xuất” - Cách chơi: Cho trẻ vừa đi vừa hát Cái mũi. Khi có hiệu lệnh của cô “Khắc nhập, khắc nhập” các bạn sẽ nói “Nhập mấy, nhập mấy” cô - Trẻ lắng nghe đưa ra yêu cầu VD: Nhập 6, các bạn sẽ về nhóm có 6 bạn. Tiếp theo khi cô nói “khắc xuất, khắc xuất” thì các bạn sẽ tách ra làm 2 nhóm. Cô có thể đưa ra yêu cầu tách thành hai nhóm có số lượng là mấy cho trẻ thực hiện. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét, chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý nghe TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cô giáo XD: Xây trường học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp chữ cái, số bằng hột hạt NT: Hát các bài hát về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của đồ chơi trên sân (xích đu, bập bênh, cầu trượt) hiểu cách chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của đồ chơi trên sân (xích đu, bập bênh, cầu trượt) hiểu cách chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 3T: Biết tên gọi của đồ chơi trên sân (xích đu, bập bênh, cầu trượt) hiểu cách chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng:
- - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của đồ chơi (xích đu, cầu trượt, bập bênh), các đồ chơi này dùng để chơi. Trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của đồ chơi (xích đu, cầu trượt, bập bênh), các đồ chơi này dùng để chơi. Trả lời được câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 3T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của đồ chơi (xích đu, cầu trượt, bập bênh), các đồ chơi này dùng để chơi, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý cô giáo II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng, thoải mái. - Đồ chơi: Xích đu, bập bênh, cầu trượt III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân + Quan sát xích đu - Các con nhìn xem đồ chơi này tên là gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Xích đu làm bằng gì? (Trẻ 4,5T) - Có mấy cột? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Phía trên làm bằng gì đây? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Và đây là gì ? (Trẻ 5T) (dây xích đu, lốp xe) - Trẻ trả lời - Xích đu dùng để làm gì ? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Để có được đồ chơi xích đu chơi hàng ngày - Trẻ trả lời chúng mình phải như thế nào ? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Với đồ chơi bập bênh, cầu trượt cho trẻ quan sát tương tự như xích đu - Trẻ lắng nghe - Những đồ chơi xích đu, bập bênh, cầu trượt đều là những đồ chơi ngoài trời dùng để chúng mình - Trẻ lắng nghe chơi sau những giờ học - GD: Để có được những đồ chơi này để chơi các con phải chú ý giữ gìn đồ chơi nhé, chơi - Trẻ lắng nghe đoàn kết không tranh dành đồ chơi và biết nhường bạn khi chơi. * TCDG: Lộn cầu vồng - Cô nêu cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
- - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU HỘP KỂ CHUYỆN 2 (EL 7) * Cách chơi - Chọn một câu chuyện nói về đồ vật mà trẻ có thể tìm thấy trong lớp học hoặc bên ngoài. - Đọc truyện cho trẻ nghe. - Sau khi đọc xong, hỏi trẻ: Trong truyện có những thứ gì? Giúp trẻ suy nghĩ: Có thể câu chuyện nhắc đến các viên đá. Có thể câu chuyện nói đến cây cối. Nói với trẻ, chúng ta sẽ chọn những gì được nhắc đến trong câu chuyện vừa đọc và bỏ vào hộp nhé. Cho trẻ tìm một vài thứ liên quan đến câu chuyện để bỏ vào hộp. Khi trẻ đã bỏ vào hộp xong, hãy kể lại câu chuyện, giơ các đồ vật trong hộp lên khi chúng được nhắc tới trong câu chuyện. Tiếp theo, mời một trẻ lên dùng các đồ vật kể lại câu chuyện - Cho trẻ thực hành với hộp kể truyện nhiều lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ kể chuyện CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ________________________________________________________________ Thứ 3, ngày 12 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ
- THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”(EL33) - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”(EL33) - Trẻ 3T: Trẻ biết các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ”, biết phát triển từ thành câu và biết cách chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL33) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý và tôn trọng các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh, tranh và từ: “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” - Ti vi, máy tính, trò chơi III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Nghề nông - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Nghề nông” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ “Nghề nông” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Nghề nông” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời
- - Cô hỏi trẻ: Hình ảnh này là nghề gì? Sản phẩm của nghề nông là gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu “Đây là nghề nông ” - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Trẻ nói các câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: - Trẻ thực hiện Con hãy đến cầm bức tranh nghề nông lên và nói: Đây là nghề nông. Sau đó đưa cho bạn bên cạnh con. - Với từ: “Nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” thực - Trẻ lắng nghe hiện tương tự => Các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề - Trẻ lắng nghe bác sỹ” là các từ chỉ các nghề trong xã hội. - Giáo dục trẻ yêu quý và tôn trọng, biết ơn các nghề * Củng cố TC “Bắt lấy và nói” (EL33) - Trẻ lắng nghe - Cô nêu các chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: kể truyện cho trẻ nghe “Cây rau của thỏ út” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhớ tên truyện “Cây rau của thỏ út”, biết các nhân vật trong câu chuyện: Thỏ mẹ, 2 thỏ anh, Thỏ Út, hiểu nội dung câu truyện, biết trả lời các câu hỏi của cô - Trẻ 4T: Biết tên câu chuyện, các nhân vật trong truyện“Cây rau của thỏ út”, biết trả lời một số câu hỏi của cô, hiểu nội dung câu truyện. - Trẻ 3T: Biết tên câu chuyện, tên các nhân vật trong truyện“Cây rau của thỏ út”, biết trả lời một số câu hỏi của cô theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên truyện, tên nhân vật trong câu chuyện, trả lời đúng các câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên truyện, trả lời được một số câu hỏi của cô của cô - Trẻ 3T: Trẻ nói được tên truyện, trả lời được một số câu hỏi của cô của cô theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực, hứng thú tham gia hoạt động
- - Trẻ biết nghe lời cô giáo, biết yêu quý, tôn trọng người lao động và sản phẩm của họ làm ra, biết lắng nghe, vâng lời mẹ, và mọi người, chăm chỉ làm việc. II. Chuẩn bị - Ti vi, máy tính - Tranh minh họa truyện cây rau của thỏ út. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Gieo hạt. - Trẻ chơi cùng cô - Cô trò chuyện + Các con vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời + Vậy các con có biết muốn trồng rau thì phải - Trẻ trả lời làm gì không? - Đúng rồi, muốn trồng rau thì các bác nông - Trẻ lắng nghe dân phải làm đất rồi gieo hạt. - Hôm nay cô có một câu chuyện rất hay - Trẻ lắng nghe muốn kể cho các con nghe trong câu chuyện nói về bạn Thỏ Út trồng rau đó là câu truyện: “Cây rau của thỏ Út” - Bạn nào biết câu truyện này rồi? - Trẻ trả lời - Để biết được Thỏ Út trồng rau như thế nào chúng mình chú ý lắng nghe cô kể câu chuyện: “Cây rau của Thỏ Út” nhé. HĐ2: Phát triển bài * Kế truyện cho trẻ nghe - Lần 1: Cô kể diễn cảm, kết hợp cử chỉ điệu - Trẻ lắng nghe bộ: - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời - Lần 2: cô kể kết hợp hình ảnh máy tính - Trẻ lắng nghe vàquan sát * Giảng nội dung: - Câu chuyện cây rau của Thỏ út kể về cách - Trẻ chú ý lắng nghe trồng rau của anh em nhà thỏ. Thỏ anh thì chăm chỉ, biết vâng lời mẹ, nên các anh đã trồng được những cây cải xanh tốt và củ rất to, còn Thỏ Út thì ham chơi, không chú ý nghe lời mẹ dạy nên Thỏ Út đã không biết cách trồng rau. Tới vụ thu hoạch rau của thỏ út củ bé tí tẹo, sau đó Thỏ út đã hỏi lại mẹ cách trồng rau, và chăm chỉ trồng lại luốn rau khác. Đến vụ thu hoạch Thỏ Út đã thu hoạch được những cay rau lá xanh tươi và được mẹ khen ngợi. * Đàm thoại - Trích dẫn:
- - Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? - Trong câu truyện có những ai? - Trẻ trả lời - Thỏ mẹ dạy các con trồng gì? - Trẻ trả lời “Mù thu đã qua...mẹ sẽ dạy các con trồng củ - Trẻ trả lời cải nhé” - Khi mẹ giảng cách trồng rau, Thỏ út có chú ý lắng nghe không? Bạn ấy đã làm gì? - Trẻ trả lời “Bốn mẹ con chẳng biết mẹ dặn dò điều gì nữa” “Mẹ giảng xong...rồi mới gieo hạt” - Còn Thỏ Út thì trồng rau như thế nào? “Thỏ Út thì làm qua quýt rồi nhảy đi chơi. Ít - Trẻ trả lời ngày sau phủ lên mặt đất” - Vậy luống rau của Thỏ Út mọc như thế nào? “Còn luống rau của Thỏ Út chẳng chịu - Trẻ trả lời chăm bón gì cả” - Tới vụ thu hoạch, những cây rau của các anh Thỏ ra sao? - Trẻ trả lời - Còn cây rau của Thỏ Út thì như thế nào? “Tới vụ thu hoạch...củ bé tí teo” - Trẻ trả lời - Cô giảng từ bé tí teo: có nghĩa là rất bé đấy. -Thỏ Út thấy rất xấu hổ nên đã hỏi lại mẹ điều gì? - Trẻ trả lời “Sau vụ ấy trồng lại luống rau khác”. - Lần này, Thỏ út đã thu hoạch được những cây rau như thế nào? - Trẻ trả lời - Các con thấy Thỏ Út đã biết chăm chỉ và chịu khó làm việc chưa? -Trẻ trả lời - Vậy bạn Thỏ út có đáng yêu, đáng khen không? - Trẻ trả lời => Qua câu truyện các con biết nghe lời mẹ dạy và phải làm việc thật chăm chỉ, ở nhà thì - Trẻ lắng nghe giúp bố mẹ những việc nhỏ. Khi đến lớp chúng mình phải biết vâng lời cô giáo thật và học thật ngoan. - Cô kể truyện lần 3 cho trẻ nghe. - Cô hỏi lại trẻ tên câu chuyện. - Trẻ chú ý lắng nghe - Giáo dục: Các con ạ! chúng mình phải - Trẻ trả lời ngoan, biết chăm chỉ, yêu lao động, ở nhà thì - Trẻ chú ý lắng nghe giúp cha mẹ...đến trường, lớp giúp cô, giúp bạn nhé!
- => Cô giáo dục trẻ biết nghe lời, chăm chỉ, chịu khó và yêu quý các nghề và sản phẩm làm ra. HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét tiết học và chuyển sang hoạt động - Trẻ lắng nghe TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cô giáo XD: Xây trường học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp chữ cái, số bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Đọc đồng dao “Kéo cưa lừa kít” TCVĐ: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên bài đồng dao, đọc thuộc bài đồng dao “Kéo cưa lừa kít”, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “ Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên bài đồng dao, biết lắng nghe cô đọc “Kéo cưa lừa kít”, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ biết tên bài đồng dao, biết lắng nghe cô đọc “Kéo cưa lừa kít”, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ đọc to rõ ràng bài đồng dao, chơi thành thạo trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ đọc được bài đồng dao, chơi được trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 3T: Trẻ đọc được bài đồng dao, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng 3. Thái độ: - GD trẻ yêu quý, kính trọng các nghề trong xa hội - Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Bài đồng dao, phấn vẽ. III.Cách tiến hành:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Dạy trẻ đọc bài đồng dao “ Kéo cưa - Trẻ xếp hàng ra sân lừa kít” - Cô giới thiệu tên bài đồng dao, cô đọc cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe bài đông dao “Kéo cưa lừa kít” 1 lần - Lắng nghe - Cô cho cả lớp đọc 3 lần. - Trẻ đọc - Cho Tổ - Nhóm- Cá nhân trẻ đọc bài đồng dao - Tổ- nhóm- cá nhân trẻ - Bài đồng dao nói về điều gì? (Trẻ 5T) đọc - Cô giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các nghề trong - Trẻ trả lời xã hội. - Trẻ lắng nghe * TCVĐ: Trời nắng trời mưa - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "trời mưa", mỗi trẻ phải trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm - Trẻ lắng nghe được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Cô vẽ những vòng tròn trên sân. Sao cho vòng này cách vòng kia từ 30 - 40cm để làm nơi - Trẻ lắng nghe trú mưa. Số vòng ít hơn số trẻ chơi từ 3 - 4 vòng.Trẻ vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo. cô giáo ra lệnh "trời nắng" thì các trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh "trời mưa" lại được hô lên thì trẻ phải tìm đường trú mưa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần - Nhận xét giáo dục trẻ - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi - Trẻ chơi tự do đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét và giáo dục - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Embroidery (Nghề thêu) - Cô cho trẻ xem hình ảnh nghề thêu bằng tiếng Việt và tiếng Anh - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn nói từ Embroidery bằng tiếng anh 2-3 lần - Cho trẻ thực hành nói theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân - Cô động viên khuyến khích trẻ nói
- CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ______________________________________________________________ Thứ 4, ngày 13 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “ Vòng quay kì diệu” - Trẻ 4T: Trẻ được cung cấp, nghe, biết nói các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, biết cách chơi trò chơi “Vòng quay kỳ diệu” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú khi học, yêu quý các nghề trong xã hội II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”
- III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Nghề thợ xây - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Nghề thợ xây” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ “Nghề thợ xây” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Nghề thợ xây” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời - Đây là nghề gì? Nghề thợ xây xây gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu “Đây là nghề thợ xây, nghề thợ xây xây nhà” 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 3,4,5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: - Trẻ thực hiện Con hãy lên cầm bức tranh lên và nói “Đây là nghề thợ xây” và đưa tranh cho bạn bên tay phải mình. + Với từ “nghề thợ điện, nghề thợ mộc” thực hiện tương tự - Trẻ lắng nghe - Các từ “nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc” là các từ chỉ các nghề phổ biến quen thuộc. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ yêu quý các nghề trong xã hội. * Củng cố Trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho quay vòng quay kì diệu, vòng quay dừng ở hình ảnh nào trẻ nói to tên hình ảnh đó. - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Nhận xét sau khi chơi HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG: KĨ NĂNG SỐNG Tên đề tài: Bé chăm sóc cây
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, biết thực hành các công việc chăm sóc cây: tưới nước, nhổ cỏ, bắt sâu, tỉa lá, bón phân, biết được lợi ích công việc của trẻ đối với sự phát triển của cây - Trẻ 4T: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, biết thực hành 1 số công việc chăm sóc cây: tưới nước, nhổ cỏ, bắt sâu, ..., biết được lợi ích của việc chăm sóc cây đối với sự phát triển của cây - Trẻ 3T; Trẻ biết chăm sóc cây,biết thực hành 1 việc đơn giản chăm sóc vườn cây: tưới nước, nhổ cỏ, bắt sâu, theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ có kĩ năng chăm sóc cây đơn giản như tưới nước, nhổ cỏ, lau lá, bắt sâu, bón phân. Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4T: Trẻ có kĩ năng chăm sóc cây đơn giản như tưới nước, nhổ cỏ, lau lá, bắt sâu, bón phân..,phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 3T: Trẻ có kĩ năng chăm sóc cây đơn giản như tưới nước, nhổ cỏ, lau lá.., theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ yêu lao động, tự làm một số công việc đơn giản, vừa sức. II. Chuẩn bị . - Video bé nhổ cỏ, tưới hoa, nhổ cỏ - Nhạc bài hát hoa trong vườn III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô tạo hứng thú cho trẻ quan sát, trò chuyện về các hình ảnh một số loại hoa: Hoa loa kèn, hoa - Trẻ quan sát, trò chuyện hồng, thu hải đường: - Trẻ trả lời + Đây là hoa gì? + Hoa... có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Hoa có ích lợi gì? - Trẻ trả lời + Làm thế nào để hoa luôn tươi tốt? - Có một bản nhỏ đang thắc mắc điều đó nên đã gửi cho cô một số hình ảnh, những cô cũng chưa biết đó - Trẻ lắng nghe là những hình ảnh về hành vi đúng hay sai trong việc chăm sóc, bảo vệ hoa. Các con hãy quan sát và nói cho cô biết nhé. HĐ 2: Phát triển bài * Dạy trẻ cách chăm sóc cây xanh - Cho trẻ xem 1 số hình ảnh nên làm và không nên - Trẻ quan sát, trả lời làm
- Video 1: Bạn nhỏ dẫm lên cây hoa, hái hoa bừa bãi và trò chuyện: + Đây là hành vi gì? Đó là hành vi đúng hay sai? Vì - Trẻ trả lời sao? Nếu các con nhìn thấy có người thực hiện hành vi đó, con sẽ tỏ thái độ gì và con sẽ làm gì? - Cô khái quát lại, giáo dục trẻ. - Mời các con cùng hướng lên màn hình để biết xem các bạn nhỏ làm thế nào để cây hoa luôn tươi tốt nhé! - Cho trẻ xem hình ảnh và tự nói những điều trẻ quan sát thấy, những cách chăm sóc hoa của các bạn trong hình ảnh. Nếu trẻ không trả lời được, cô gợi ý, trò chuyện với trẻ: Video 2: Bạn nhỏ đang tưới hoa - Các bạn đang làm gì? Các bạn tưới hoa bằng gì? - Trẻ trả lời - Các bạn tưới như thế nào? - Trẻ trả lời. Video 3: Hình ảnh các bạn đang nhổ cỏ, nhặt rác ở bồn hoa: Các bạn nhỏ đang làm gì? Vì sao các bạn - Trẻ trò chuyện phải nhổ cỏ cho cây? Nhổ cỏ xong, các bạn để vào đâu? Vì sao lại phải làm như vậy? (Lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường) - Ngoài những hình ảnh các con vừa được quan sát, - Trẻ lắng nghe con còn biết những công việc chăm sóc hoa nào nữa? (tỉa lá vàng, héo úa; vun lại gốc cây hoa bị nghiêng, đổ; nhặt rác, xới cho đất tơi xốp, bón phân cho hoa...) - Cô khái quát lại. - Để thực hiện được những công việc đó, cần có - Trẻ trả lời. những dụng cụ gì? - Trò chuyện qua với trẻ về ích lợi, cách sử dụng của một số dụng cụ chăm sóc hoa: cào, cuốc, ô doa, sọt rác... - Cô khái quát lại, dẫn dắt sẽ cho trẻ tham gia chăm sóc vườn hoa để cây hoa tươi tốt, làm đẹp cho khuôn - Trẻ trả lời viên trường. - Trẻ lắng nghe * Thực hành chăm sóc cây xanh - Cô cùng trẻ mang những đồ dùng chăm sóc hoa đến vườn hoa để thực hành các công việc chăm sóc hoa: Nhổ cỏ ở vườn hoa, cào rác, nhặt rác; bắt sâu, lau lá, tỉa lá, bón phân, tưới nước (Cô mở nhạc “Hoa trong vườn”).
- - Cô cùng thực hiện với trẻ. Vừa làm, cô vừa trò - Trẻ thực hiện chuyện cùng trẻ về các cách chăm sóc hoa, những ích lợi của các công việc trẻ đang làm, trò chuyện về cách ứng xử, thể hiện thái độ rõ ràng với các hành vi thiếu ý thức chăm sóc, bảo vệ hoa, giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ. - Làm xong, cô cho trẻ thực hiện rửa tay chân, rèn kĩ năng rửa tay cho trẻ. HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét giờ học, chuyển hoạt động khác TCCT: TRUYỀN BÓNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cô giáo XD: Xây trường học HT: Xếp chữ cái, số bằng hột hạt NT: Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình cái bát sỏi TCVĐ: Ném vòng cổ chai Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình, biết đặc điểm của cái bát, biết cách xếp hình cái bát, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “ném vòng cổ chái” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình cái bát, biết cách cách chơi, luật chơi của trò chơi “Ném vòng cổ chai” và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình cái bát, biết cách chơi của trò chơi “Ném vòng cổ chai” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói chính xác, rõ ràng tên vật liệu để xếp hình: sỏi, đặc điểm của cái bát (có phần miệng, thân),trẻ quan sát, ghi nhớ, xếp các viên sỏi cạnh nhau để tạo hình cái bát. Trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Ném vòng cổ chai” và chơi tự do.

