Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Yến

pdf 33 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_de_lon_nghe_nghiep_chu_de_nho_nghe_pho_b.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Yến

  1. Tuần 9: Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc Thực hiện: Từ ngày 11/11 đến ngày 15/11/2023 Cô A: Phạm Thị Yến- Cô B: Vũ Thuỷ Vân THỂ DỤC SÁNG HH: Gà gáy; Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Bụng: Nghiêng người sang hai bên, tay chống hông; Chân: Nhảy lên đưa 2 chân sang ngang TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Ném vòng cổ chai TCHT: Người chăn nuôi giỏi TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Ném vòng cổ chai”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Ném vòng cổ chai”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” Trẻ 2,3T: Biết tên trò chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Ném vòng cổ chai”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên trò chơi, rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn, đoàn kết, khéo léo khi chơi “Ném vòng cổ chai”, rèn luyện kĩ năng phát triển vốn từ khi chơi “Người chăn nuôi giỏi” và phối hợp đoàn kết với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 4T: Rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn, đoàn kết khéo léo khi chơi “Ném vòng cổ chai”, rèn luyện kĩ năng phát triển vốn từ qua trò chơi “Người chăn nuôi giỏi” và phối hợp với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 2,3T: Rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn, đoàn kết khéo léo khi chơi “Ném vòng cổ chai”, rèn luyện kĩ năng phát triển vốn từ qua trò chơi “Người chăn nuôi giỏi” và phối hợp với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi TC tích cực, có nền nếp, vui vẻ đoàn kết với bạn khi chơi. II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân chơi rộng, sạch sẽ, bằng phẳng - 10 cái vòng, 2 cái chai, tranh lô tô các con vật. III. Cách tiến hành 1. TCVĐ: Ném vòng cổ chai * Cách chơi: Đặt 2 cái chai thành một hàng thẳng cách nhau 50 đến 60 cm. Vẽ vạch chuẩn cách chai từ 100 đến 150 cm (tùy theo khả năng và mức độ chơi ở các lần
  2. khác nhau mà tăng dần khoảng cách). Chia trẻ thành 2 đội xếp 2 hàng dọc đứng dưới vạch, mỗi lần chơi cho 2 người ném, mỗi người ném 1 vòng, thi xem đội nào ném được nhiều vòng lọt vào cổ chai là đội đó thắng cuộc. * Luật chơi: - Đội nào ném được nhiều vòng vào cổ chai nhất đội đó sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 2. TCHT: Người chăn nuôi giỏi * Cách chơi: Cô để 4 bộ tranh lô tô thức ăn của các con vật trên bàn. Chọn 4 trẻ đóng vai 4 con vật, khi có hiệu lệnh: “Đi kiếm ăn thì cả 4 con vật” chạy lên bàn chọn thức ăn cho mình. Khi chọn xong trẻ lần lượt giơ cao tranh lô tô lên đầu và nói tên con vật mà trẻ đóng vai và thức ăn của nó, sau đó để tranh lại chỗ cũ. Cô gọi một vài trẻ chơi tiếp. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi 3. TCDG: Lộn cầu vồng *Cách chơi Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là tương ứng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cô giáo - XD: Xây trường học - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - HT: Xếp chữ cái, số bằng hột hạt - NT: Hát các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh _______________________________________________________________ Thứ 2, ngày 11 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  3. - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, hiểu cách chơi “Hình ảnh nào biến mất”. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, hiểu cách chơi “Hình ảnh nào biến mất”. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, biết phát triển từ thành câu và biết cách chơi trò chơi “Hình ảnh nào biến mất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi “Hình ảnh nào biến mất” - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói được câu phát triển “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, chơi đúng trò chơi “Hình ảnh nào biến mất” - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú đi học, biết yêu quý các nghề tôn trọng các cô giáo chú công an, bộ đội. II. Chuẩn bị - Ti vi, máy tính - Hình ảnh và từ: Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Nghề giáo viên - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Nghề giáo viên” - Trẻ quan sát tranh - Cô giới thiệu với trẻ các từ “Nghề giáo viên”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho cả lớp nói “Nghề giáo viên” 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần - Trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Đây là nghề gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô giáo đang làm gì vậy? (Trẻ 4,5T) - Cô nói mẫu các câu “Đây là nghề giáo viên, - Trẻ lắng nghe Cô giáo đang dạy học” 3 lần. - Cô cho cả lớp nói câu 3 lần (Trẻ 4, 5T) - Trẻ nói câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên cầm bức tranh nghề giáo viên và nói “Đây là - Trẻ thực hiện nghề giáo viên”, sau đó đưa cho bạn bên cạnh.
  4. - Với các từ “nghề bộ đội, nghề công an” cô hướng dẫn tương tự - Các từ “Nghề giáo viên, nghề bộ đội, nghề công an” là các từ khái quát chỉ về các ngành - Trẻ lắng nghe nghề trong xã hội. - GD: Các con phải chăm ngoan đi học đều biết yêu quý thầy cô giáo và chú công an, bộ đội và tôn trọng những người làm các ngành nghề khác nhau trong xã hội. * Củng cố: TC: Hình ảnh nào biến mất - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi trời tối trời sáng, cô cất 1 hình ảnh bất kì sau đó cô nói trời sáng - Trẻ lắng nghe rồi mau dạy thôi là các con xem hình ảnh nào đã biến mất và nói tên hình ảnh biến mất nhé. Bạn nào nói đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi TC - Nhận xét sau khi chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC Đề tài: Dạy Múa: cháu yêu cô chú công nhân NH: Lớn lên cháu lái máy cày TCÂN: Vũ điệu hoá đá I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên bài hát, hát đúng giai điệu bài hát, biết múa theo cô cả bài “Cháu yêu cô chú công nhân, nhận ra giai điệu êm dịu của bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”, lắng nghe cô hát và biết cách chơi trò chơi “Vũ điệu hoá đá” - Trẻ 4T: Trẻ nhớ tên bài hát, biết múa cùng cô bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” và lắng nghe cô hát bài “Lớn lên cháu lái máy cày” biết cách chơi trò chơi “Vũ điệu hoá đá” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên bài hát, biết múa bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” theo khả năng và lắng nghe cô hát bài “Lớn lên cháu lái máy cày” biết cách chơi trò chơi “Vũ điệu hoá đá” theo khả năng 2. Kĩ năng: - Trẻ 5T: Trẻ hát rõ ràng, múa nhịp nhàng các động tác kết hợp lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” chăm chú lắng nghe và hưởng ứng theo cô bài được nghe hát “Lớn lên cháu lái máy cày” , chơi thành thạo trò chơi “Vũ điệu hoá đá” - Trẻ 4T: Trẻ hát đúng lời bài hát, múa đúng động tác minh họa bài “Cháu yêu cô chú công nhân”, chú ý nghe cô hát “Lớn lên cháu lái máy cày”, chơi đúng trò chơi “Vũ điệu hoá đá”.
  5. - Trẻ 2,3T: Trẻ thuộc lời bài hát, múa được động tác minh họa bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” theo khả năng, chú ý nghe cô hát, chơi được trò chơi “Vũ điệu hoá đá” theo khả năng 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý các chú công nhân II. Chuẩn bị - Cô thuộc bài hát dạy trẻ, thuộc các động tác múa và bài hát cho trẻ nghe, nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân, lớn lên cháu lái máy cày”, trò chơi “Vũ điệu hoá đá” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài *Dạy múa “Cháu yêu cô chú công nhân” - Cô mở một đoạn nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe - Đố các con là bài hát gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Cô và trẻ hát 1 – 2 lần - Trẻ hát - Hỏi trẻ biết những cách vận động nào với bài - Trẻ lắng nghe hát (2- 3 trẻ) - Cô hát kết hợp múa lần 1: Trọn vẹn - Cô hát lần 2: Phân tích động tác + Câu 1: “Chú công nhân xây nhà cao tầng”: Úp - Trẻ chú ý quan sát và lắng lòng bàn tay phải về phía trước rồi lật cổ tay sang nghe ngang sau đó đưa tay lên cao lòng bàn tay ngửa + Câu 2: “Cô công nhân dệt may áo mới”: Úp 2 lòng bàn tay về phía trước lật cổ tay sau đó rồi nắm 2 tay quay tròn + Câu 3: “Cháu vui múa hát yêu cô công nhân” Đưa tay sang 2 bên run tay kết hợp nhún chân theo nhịp +Câu 4: “Cháu luôn nhớ ơn cô chú công nhân”: Đưa từng tay đan chéo để trước ngực sau đó đưa lắc người theo nhịp - Lần 3: Nhấn mạnh động tác khó - Cô cho cả lớp múa cùng cô 2-3 lần - Cho T- N- CN trẻ múa - Hôm nay cô dạy chúng mình bài gì? *Nghe hát “Lớn lên cháu lái máy cày” - Hôm nay các bạn đều thể hiện tài năng của mình, nhưng để góp vui ngay hôm nay cô cũng - Cả lớp thực hiện thể hiện tài năng hát của mình. Cô sẽ hát tặng bài
  6. hát “Lớn lên cháu lái máy cày” các bạn đồng ý - Các tổ, nhóm, cá nhân trẻ không nào. thực hiện - Cô hát cho trẻ nghe bài hát Lớn lên cháu lái - Trẻ trả lời. máy cày 2 lần và cho trẻ hưởng ứng cùng cô - Cô chú ý sửa sai, động viên khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe *TCÂN: Trò chơi “Vũ điệu hoá đá” - Cách chơi: Chúng mình sẽ cùng nhau vận động - Trẻ hưởng ứng theo nhịp bài hát “Aram sam sam” theo nhạc khi - Trẻ trả lời thấy nhạc dừng chỗ nào chúng mình sẽ dừng - Trẻ lắng nghe đúng tư thế đang vận động câu mà các bạn đang hát. Bạn nào trong 3 đội thực hiện không đúng - Trẻ chú ý lắng nghe đội đó sẽ bị thua cuộc các bạn sẵn sàng chưa? - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý lắng nghe TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cô giáo XD: Xây trường học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề. TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của đồ chơi trên sân (xích đu, bập bênh, cầu trượt) hiểu cách chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng của đồ chơi trên sân (xích đu, bập bênh, cầu trượt) hiểu cách chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, công dụng của đồ chơi trên sân (Xích đu, bập bênh, cầu trượt) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của đồ chơi (xích đu, cầu trượt, bập bênh), các đồ chơi này dùng để chơi. Trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của đồ chơi (xích đu, cầu trượt, bập bênh), các đồ chơi này dùng để chơi. Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích.
  7. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, công dụng của đồ chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý trường lớp, yêu quý các nghề, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng, thoải mái. - Đồ chơi: Xích đu, bập bênh, cầu trượt III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân + Quan sát xích đu - Các con nhìn xem đồ chơi này tên là gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Xích đu làm bằng gì? (Trẻ 4,5T) - Có mấy cột? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Phía trên làm bằng gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Và đây là gì ? (Trẻ 5T) (dây xích đu, lốp xe) - Trẻ trả lời - Xích đu dùng để làm gì ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Để có được đồ chơi xích đu chơi hàng ngày - Trẻ trả lời chúng mình phải như thế nào ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Với đồ chơi bập bênh, cầu trượt cho trẻ quan sát tương tự như xích đu - Trẻ lắng nghe - Những đồ chơi xích đu, bập bênh, cầu trượt đều là những đồ chơi ngoài trời dùng để chúng mình - Trẻ lắng nghe chơi sau những giờ học - GD: Để có được những đồ chơi này để chơi các con phải chú ý giữ gìn đồ chơi nhé, chơi - Trẻ lắng nghe đoàn kết không tranh dành đồ chơi và biết nhường bạn khi chơi. * TCDG: Lộn cầu vồng - Cô nêu cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: TỜ GIẤY ẢO THUẬT ( EM 30)
  8. * Mục đích: - Giúp trẻ hiểu từ và nhớ lại chữ cái đã học. * Chuẩn bị - Giấy hình vuông. * Cách chơi - Cô phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy hình vuông sau đó lần lượt gấp đôi tờ giấy lại để được 1 hình khác và hỏi trẻ đó là hình gì? Sau đó tiếp tục mở tờ giấy ra và gấp chéo lại để tạo thành hình tam giác. Và tiếp tục gấp nhiều cách khác nhau để tạo thành các hình. - Cho trẻ chơi. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ________________________________________________________________ Thứ 3, ngày 12 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kỳ diệu ” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kỳ diệu ” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ”, biết phát triển từ thành câu và biết cách chơi trò chơi “Vòng quay kỳ diệu” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý và tôn trọng các nghề trong xã hội.
  9. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh, tranh và từ: “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” - Ti vi, máy tính, trò chơi III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Nghề nông - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Nghề nông” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Nghề nông” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Nghề nông” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô hỏi trẻ: Hình ảnh này là nghề gì? Sản phẩm - Trẻ trả lời của nghề nông là gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô nói mẫu câu: “Đây là nghề nông, nghề - Trẻ lắng nghe nông làm ra hạt gạo ” - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Trẻ nói các câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: - Trẻ thực hiện Con hãy đến cầm bức tranh nghề nông lên và nói: Đây là nghề nông. Sau đó đưa cho bạn bên cạnh con. - Với từ: “Nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” thực hiện - Trẻ lắng nghe tương tự => Các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác - Trẻ lắng nghe sỹ” là các từ chỉ các nghề trong xã hội. - Giáo dục trẻ yêu quý và tôn trọng, biết ơn các nghề * Củng cố TC: Vòng quay kỳ diệu - Cách chơi: Cô cho trẻ ấn vòng quay khi kim - Trẻ lắng nghe chỉ vào hình ảnh nào thì trẻ phải đọc to hình ảnh đấy. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe nhẹ nhàng
  10. HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI Tên đề tài: Làm quen với chữ e, ê I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết chữ cái e, ê trong bảng chữ cái, biết đặc điểm cấu tạo của chữ cái e, ê. Biết cách chơi, luật chơi của trò chơi săn tìm chữ cái, hái quả. - Trẻ 4T: Trẻ nhận biết chữ cái e, ê trong bảng chữ cái, biết đặc điểm cấu tạo chữ cái e, ê, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Làm theo yêu cầu, nhảy vào ô chữ” - Trẻ 2,3T: Trẻ nhận biết chữ cái e, ê trong bảng chữ cái, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Làm theo yêu cầu, nhảy vào ô chữ” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ phát âm đúng, rõ ràng chữ cái e, ê, nói được đặc điểm cấu tạo của chữ cái e, ê. Trẻ chơi tốt trò chơi “Làm theo yêu cầu, nhảy vào ô chữ” - Trẻ 4T: Trẻ phát âm được chữ cái e, ê, nói theo được đặc điểm cấu tạo của chữ cái e, ê. Trẻ chơi được trò chơi “Làm theo yêu cầu, nhảy vào ô chữ” - Trẻ 2,3T: Trẻ phát âm theo được chữ cái e, ê. Trẻ chơi theo được trò chơi “Làm theo yêu cầu, nhảy vào ô chữ” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ thích học chữ cái, tham gia tiết học sôi nổi hứng thú - Giáo dục trẻ biết yêu quý những người thân và ngôi nhà của mình. II. Chuẩn bị: - Máy tính kết nối ti vi có hình ảnh “gùi tre, nghề thêu” - Nhạc bài hát về chủ đề. Thẻ chữ cái e, ê của cô và trẻ, rổ, thẻ chữ rời. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Làm quen chữ e - Chúng mình cùng hướng lên màn hình xem có hình ảnh gì đây? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xem hình ảnh “gùi tre” cho trẻ gọi tên hình ảnh. Cô giới thiệu và nói từ “gùi tre” - Trẻ chú ý - Cô cho trẻ nói từ “gùi tre” dưới hình ảnh - Trẻ nói - Vậy từ “gùi tre” có mấy tiếng? cô và trẻ cùng đếm - Trẻ đếm cùng cô - Cô mời 1 trẻ lên gắn thẻ chữ rời từ em bé - Trẻ lên gắn thẻ chữ rời - Trong từ “gùi tre” có rất nhiều chữ cái mới nhưng hôm nay cô sẽ cho các con làm quen với chữ cái “e”. Còn các chữ cái còn lại, giờ học - Trẻ lắng nghe sau chúng mình sẽ được làm quen nhé - Cô sẽ đổi chữ “e” thành chữ cái to hơn cho các con nhìn cho rõ nhé. - Trẻ quan sát - Cô phát âm mẫu chữ cái “e” 3 lần - Trẻ lắng nghe
  11. - Cho trẻ phát âm theo cô với nhiều hình thức: cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân . - Cho trẻ nhận xét cấu tạo chữ e - Trẻ nhận xét - Chữ e gồm một nét ngang nối liên 1 nét cong tròn hở phải - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu các kiểu chữ: Chữ e in hoa, in thường, viết thường và cho trẻ phát âm cùng cô các kiểu chữ. - Trẻ phát âm cùng cô - Hỏi trẻ 3 loại chữ nhìn thấy ở đâu (vở tập tô, trong sách) - Trẻ trả lời * Làm quen với chữ ê - Cô hướng dẫn tương tự chữ e. * So sánh nhóm chữ: e, ê - Cho trẻ phát âm lại nhóm chữ e, ê - Trẻ phát âm - Cho trẻ so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 chữ cái - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: - Giống nhau: Chữ e, ê cấu tạo đều có một nét ngang và một nét cong tròn hở phải. - Trẻ lắng nghe - Khác nhau: Chữ e không có dấu mũ, chữ ê thì có dấu mũ phía trên * Củng cố: Trò chơi: Săn tìm chữ cái - Luật chơi: Mỗi lượt chơi cô mời 5- 6 trẻ lên chơi, trẻ nào nói sai chữ cái sẽ hát 1 bài tặng cả lớp. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô chuẩn bị những ô có gắn chữ cái khác nhau, cô và trẻ nắm tay nhau đi vòng tròn khi có hiệu lệnh các bạn sẽ nhảy vào ô và - Trẻ chơi đọc to chữ cái mà mình đã nhảy vào. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần, cô bao quát trẻ chơi Trò chơi: Hái quả - Cách chơi: Cô thiết kế trò chơi hái quả trên - Trẻ lắng nghe CC, LC máy tính, chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm hái quả chữ e bỏ vào rổ chữ e, hái quả chữ ê bỏ vào rổ chữ ê. - Cô tổ chức cho trẻ chơi TC. - Nhận xét sau khi chơi. HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ chơi - Cô nhận xét tuyên dương trẻ chuyển hoạt - Trẻ chú ý lắng nghe động khác nhẹ nhàng
  12. TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC XD: Xây trường học PV: Gia đình – Cô giáo NT: Hát các bài hát về chủ đề. TN: Chăm sóc cây xanh. ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Làm thí nghiệm nước đổi màu TCVĐ: Đóng băng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết làm thí nghiệm nước đổi màu và biết dự đoán và nhận xét sự thay đổi về màu của nước sau khi làm thí nghiệm, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ biết làm thí nghiệm nước đổi màu và sự thay đổi về màu của nước sau khi làm thí nghiệm, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết làm thí nghiệm nước đổi màu biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng: Đổ nước vào cố, trộn màu vào khốc nước không làm nước đổ ra ngoài khi làm thí nghiệm, nói được kết quả sau khi làm thí nghiệm, chơi thành thạo trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ có kỹ năng thao tác với đồ dùng khi làm thí nghiệm, nói được kết quả sau khi làm thí nghiệm và chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 2,3T: Trẻ làm thí nghiệm, chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Cốc, nước lọc, màu nước - Hộp quà, nhạc III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện cùng trẻ và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2: Phát triển bài: * Làm thí nghiệm nước đổi màu - Cá￿ ￿on nhìn хem ￿ô ￿ó gì đâу? ( Trẻ 2,3 - Trẻ trả lời 4,5T)
  13. - Nướ￿ ￿ó màu gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cá￿ ￿on ngửi хem nướ￿ ￿ó mùi gì không? - Trẻ trả lời - Vậу nướ￿ trong ѕuốt không ￿ó mùi ￿à không ￿ó ￿ị. - Cá￿ ￿on хem ￿ô ￿ó những màu gì đâу? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Những màu nàу dùng để làm gì? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Theo ￿á￿ bạn những màu nàу ￿ó làm đổi - Trẻ trả lời được màu nướ￿ không? (Trẻ 5T) - Để хem điều mà ￿á￿ bạn vừa đoán ￿ó đúng không ￿húng ta ￿ùng làm thí nghiệm - Cô nêu уêu ￿ầu ￿ủa 3 nhóm. - Trẻ về các nhóm + Nhóm 1: Pha màu đỏ ￿ào từng lу nướ￿. - Trẻ thực hiện + Nhóm 2: Pha màu ￿àng ￿ào từng lу nướ￿. + Nhóm 3: Pha màu хanh dương ￿ào từng lу nướ￿. - Cho trẻ làm thí nghiệm ￿ới màu ѕắ￿. Cô - Trẻ làm thí nghiệm quan ѕát, bao quát ￿à gợi ý trẻ thự￿ hiện, hỏi kết quả trẻ làm - Cô tập trung 3 nhóm lại hỏi kết quả trẻ thự￿ hiện. + Con ѕẽ tạo đượ￿ những màu ѕắ￿ nào từ 3 - Trẻ trả lời màu ￿ơ bản đó? ( Trẻ 4,5T) + Nếu như ￿ô pha màu đỏ, màu ￿àng ￿ào - Trẻ trả lời ￿ới nhau thì ѕẽ tạo đượ￿ màu gì? ( Trẻ 4,5T) + Nếu như ￿ô trộn màu хanh dương ￿ới màu - Trẻ trả lời ￿àng thì ѕẽ ￿ho ra màu mới nào? ( Trẻ 4,5T) + Nếu như ￿ô trộn màu đỏ ￿ào màu хanh - Trẻ trả lời dương thì tạo ra màu gì? (Trẻ 5T) - Cô mời trẻ lên pha 2 lу nướ￿ màu ￿ào ￿ới - Trẻ làm thí nghiệm nhau. + Cá￿ ￿on nhìn хem bâу giờ lу nướ￿ đã đổi - Trẻ trả lời ѕang màu gì? ( Trẻ 4,5T) + Cá￿ bạn đã tạo đượ￿ màu gì đâу - Cô ￿hốt lại: Màu đỏ + màu ￿àng = màu - Trẻ lắng nghe ￿am, màu đỏ + màu хanh dương = màu tím, màu ￿àng + màu хanh dương = màu хanh lá ￿âу. - Cá￿ ￿on ￿ừa đượ￿ làm thí nghiệm ￿ới - Trẻ lắng nghe màu ѕắ￿ để biết màu ѕắ￿ ￿ó thể làm đổi màu ￿ủa nướ￿, từ những màu ѕắ￿ ￿ơ bản ￿ó thể tạo ra nhiều màu ѕắ￿ khá￿ nhau để trang trí trong ￿uộ￿ ѕống như trang trí đồ ￿hơi, tô
  14. màu tranh, Vì ￿ậу khi ￿hơi ￿ới màu ￿á￿ ￿on phải ￿ẩn thận nhé không để bẩn quần áo. * TCVĐ: Đóng băng (EL32) - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Các con sẽ vận động theo giai điệu của bài hát hoặc bản nhạc khi nhạc dừng bạn nào đang vận động ở tư thế nào sẽ phải giữ nguyên tư thế đó. - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Bạn nào không giữ đúng tư thế thì sẽ phải dựng ở lượt chơi đó. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần - Nhận xét giáo dục trẻ * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do - Cô hướng trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét giờ học chuyển hoạt động khác VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Embroidery (Nghề thêu) - Cô cho trẻ xem hình ảnh nghề thêu bằng tiếng Việt và tiếng Anh - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn nói từ Embroidery bằng tiếng anh 2-3 lần - Cho trẻ thực hành nói theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân - Cô động viên khuyến khích trẻ nói CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ____________________________________________________________ Thứ 4, ngày 13 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc I. Mục đích yêu cầu
  15. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “ Vòng quay kì diệu” - Trẻ 4T: Trẻ được cung cấp, nghe, biết nói các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết nói các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, biết cách chơi trò chơi “Vòng quay kỳ diệu” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú khi học, yêu quý các nghề trong xã hội II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Nghề thợ xây - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Nghề thợ xây” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Nghề thợ xây” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Nghề thợ xây” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời - Đây là nghề gì? Nghề thợ xây xây gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: “Đây là nghề thợ xây, nghề thợ xây xây nhà” 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: Con - Trẻ thực hiện hãy lên cầm bức tranh lên và nói “ Đây là nghề thợ xây” và đưa tranh cho bạn bên tay phải mình.
  16. + Với từ: “nghề thợ điện, nghề thợ mộc” thực hiện tương tự - Trẻ lắng nghe - Các từ “nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc” là các từ chỉ các nghề phổ biến quen thuộc. - Giáo dục trẻ yêu quý các nghề trong xã hội. - Trẻ lắng nghe * Củng cố Trò chơi: “Vòng quay kì diệu” - Cách chơi: Cô cho quay vòng quay kì diệu, - Trẻ lắng nghe vòng quay dừng ở hình ảnh nào trẻ nói to tên hình ảnh đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Kể truyện cho trẻ nghe“Cây rau của thỏ út” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhớ tên truyện “Cây rau của thỏ út”, biết các nhân vật trong câu chuyện: Thỏ mẹ, 2 thỏ anh , Thỏ Út, hiểu nội dung câu truyện, biết trả lời các câu hỏi của cô - Trẻ 4T: Biết tên câu chuyện, các nhân vật trong truyện“Cây rau của thỏ út”, biết trả lời một số câu hỏi của cô, hiểu nội dung câu truyện. - Trẻ 2,3T: Biết tên câu chuyện, tên các nhân vật trong truyện“Cây rau của thỏ út”, biết trả lời một số câu hỏi của cô theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên truyện, tên nhân vật trong câu chuyện, trả lời đúng các câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên truyện, trả lời được một số câu hỏi của cô của cô - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên truyện, trả lời được một số câu hỏi của cô của cô theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực, hứng thú tham gia hoạt động - Giáo dục trẻ biết nghe lời cô giáo, biết yêu quý, tôn trọng người lao động và sản phẩm của họ làm ra, biết lắng nghe, vâng lời mẹ, và mọi người, chăm chỉ làm việc. II. Chuẩn bị - Ti vi, máy tính - Video sự nảy mầm của cây rau - Tranh minh họa truyện cây rau của thỏ út. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Gieo hạt. - Trẻ chơi cùng cô
  17. - Cô trò chuyện : + Các con vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời + Vậy các con có biết muốn trồng rau thì phải - Trẻ trả lời làm gì không? - Đúng rồi, muốn trồng rau thì các bác nông dân - Trẻ lắng nghe phải làm đất rồi gieo hạt. - Hôm nay cô có một câu chuyện rất hay muốn - Trẻ lắng nghe kể cho các con nghe trong câu chuyện nói về bạn Thỏ Út trồng rau đó là câu truyện: “Cây rau của thỏ Út” - Bạn nào biết câu truyện này rồi? - Trẻ trả lời - Để biết được Thỏ Út trồng rau như thế nào chúng mình chú ý lắng nghe cô kể câu chuyện: “Cây rau của Thỏ Út” nhé. HĐ2: Phát triển bài * Kế truyện cho trẻ nghe - Lần 1: Cô kể diễn cảm, kết hợp cử chỉ điệu bộ: - Trẻ lắng nghe - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Lần 2: cô kể kết hợp hình ảnh máy tính - Trẻ trả lời * Giảng nội dung: - Trẻ lắng nghe vàquan sát - Câu chuyện cây rau của Thỏ út kể về cách trồng rau của anh em nhà thỏ. Thỏ anh thì chăm chỉ, - Trẻ chú ý lắng nghe biết vâng lời mẹ, nên các anh đã trồng được những cây cải xanh tốt và củ rất to, còn Thỏ Út thì ham chơi, không chú ý nghe lời mẹ dạy nên Thỏ Út đã không biết cách trồng rau. Tới vụ thu hoạch rau của thỏ út củ bé tí tẹo, sau đó Thỏ út đã hỏi lại mẹ cách trồng rau, và chăm chỉ trồng lại luốn rau khác. Đến vụ thu hoạch Thỏ Út đã thu hoạch được những cay rau lá xanh tươi và được mẹ khen ngợi. * Đàm thoại - Trích dẫn: - Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? - Trong câu truyện có những ai? - Thỏ mẹ dạy các con trồng gì? - Trẻ trả lời “ Mùa thu đã qua ..mẹ sẽ dạy các con trồng - Trẻ trả lời củ cải nhé” - Trẻ trả lời - Khi mẹ giảng cách trồng rau, Thỏ út có chú ý lắng nghe không? Bạn ấy đã làm gì? “ Bốn mẹ con chẳng biết mẹ dặn dò - Trẻ trả lời điều gì nữa” “ Mẹ giảng xong .....rồi mới gieo hạt” - Còn Thỏ Út thì trồng rau như thế nào?
  18. “ Thỏ Út thì làm qua quýt rồi nhảy đi chơi. Ít - Trẻ trả lời ngày sau phủ lên mặt đất” - Vậy luống rau của Thỏ Út mọc như thế nào? “ Còn luống rau của Thỏ Út ..chẳng chịu - Trẻ trả lời chăm bón gì cả” - Tới vụ thu hoạch, những cây rau của các anh Thỏ ra sao? - Trẻ trả lời - Còn cây rau của Thỏ Út thì như thế nào? “ Tới vụ thu hoạch........củ bé tí teo” - Trẻ trả lời - Cô giảng từ bé tí teo: có nghĩa là rất bé đấy. -Thỏ Út thấy rất xấu hổ nên đã hỏi lại mẹ điều gì? - Trẻ trả lời “ Sau vụ ấy .trồng lại luống rau khác”. - Lần này, Thỏ út đã thu hoạch được những cây rau như thế nào? - Trẻ trả lời - Các con thấy Thỏ Út đã biết chăm chỉ và chịu khó làm việc chưa? -Trẻ trả lời - Vậy bạn Thỏ út có đáng yêu, đáng khen không? => Qua câu truyện các con biết nghe lời mẹ dạy - Trẻ trả lời và phải làm việc thật chăm chỉ , ở nhà thì giúp bố mẹ những việc nhỏ. Khi đến lớp chúng mình phải - Trẻ lắng nghe biết vâng lời cô giáo thật và học thật ngoan. - Cô kể truyện lần 3 cho trẻ nghe. - Cô hỏi lại trẻ tên câu chuyện. - Giáo dục: Các con ạ! chúng mình phải ngoan, biết chăm chỉ, yêu lao động, ở nhà thì giúp cha - Trẻ chú ý lắng nghe mẹ...đến trường, lớp giúp cô, giúp bạn nhé! - Trẻ trả lời => Cô giáo dục trẻ biết nghe lời, chăm chỉ, chịu - Trẻ chú ý lắng nghe khó và yêu quý các nghề và sản phẩm làm ra. - Mở rộng: Cho trẻ xem vidieo sự này mầm của cây. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Nhận xét tiết học và chuyển sang hoạt động TCCT: TRUYỀN BÓNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cô giáo XD: Xây trường học NT: Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh ST:Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình cái bát sỏi
  19. TCVĐ: Ném vòng cổ chai Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình, biết đặc điểm của cái bát, biết cách xếp hình cái bát, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “ném vòng cổ chái” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình cái bát, biết cách cách chơi, luật chơi của trò chơi “Ném vòng cổ chai” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình cái bát, biết cách chơi của trò chơi “Ném vòng cổ chai” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói chính xác, rõ ràng tên vật liệu để xếp hình: sỏi, đặc điểm của cái bát (có phần miệng, thân),trẻ quan sát, ghi nhớ, xếp các viên sỏi cạnh nhau để tạo hình cái bát. Trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Ném vòng cổ chai” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng tên vật liệu, nói được cách xếp sỏi để xếp hình cái bát. Trẻ quan sát, ghi nhớ, khéo léo của tay xếp được các viên sỏi cạnh nhau tạo hình cái bát, chơi được trò chơi và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên vật liệu và xếp theo được hình cái bát theo các bạn, chơi được trò chơi và chơi tự do. 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh, yêu quý sản phẩm các nghề. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, sỏi. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ hát và trò chuyện cùng HĐ2: Phát triển bài cô * HĐCCĐ: Xếp hình cái bát bằng sỏi - Các con nhìn cô có gì đây? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cái bát có những phần nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Với những viên sỏi chúng mình có ý tưởng sẽ - Trẻ trả lời làm gì không?(Trẻ 3,4,5T) - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng nhau sử dụng những viên sỏi mà cô đã chuẩn bị sẵn để xếp thành hình cái bát nhé. - Cô xếp mẫu: cô sẽ xếp các viên sỏi thành vòng tròn khép kín để xếp thành miệng gùi, xếp thẳng - Trẻ quan sát và lắng nghe các viên sỏi, xếp 2 hàng để xếp thân - Cô cho trẻ xếp hình cái bát bằng sỏi trên sân theo nhóm - Trẻ thực hiện
  20. - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ ginh áo quần sạch sẽ *Trò chơi: “Ném vòng cổ chai” - Trẻ lắng nghe CC, LC - Cách chơi: Đặt 2 cái chai thành một hàng thẳng cách nhau 50 đến 60 cm. Vẽ vạch chuẩn cách chai từ 100 đến 150 cm (tùy theo khả năng và mức độ chơi ở các lần khác nhau mà tăng dần khoảng cách). Chia trẻ thành 2 đội xếp 2 hàng dọc đứng dưới vạch, mỗi lần chơi cho 2 người ném, mỗi người ném 1 vòng, thi xem đội nào ném được nhiều vòng lọt vào cổ chai là đội đó thắng cuộc. - Luật chơi: Đội nào ném được nhiều vòng vào cổ chai nhất và không phạm luật, đôi đó sẽ giành chiến thắng. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng. VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU HỘP KỂ CHUYỆN 2 (EL 7) * Cách chơi - Chọn một câu chuyện nói về đồ vật mà trẻ có thể tìm thấy trong lớp học hoặc bên ngoài. - Đọc truyện cho trẻ nghe. - Sau khi đọc xong, hỏi trẻ: Trong truyện có những thứ gì? Giúp trẻ suy nghĩ: Có thể câu chuyện nhắc đến các viên đá.Có thể câu chuyện nói đến cây cối.. Nói với trẻ, chúng ta sẽ chọn những gì được nhắc đến trong câu chuyện vừa đọc và bỏ vào hộp nhé. Cho trẻ tìm một vài thứ liên quan đến câu chuyện để bỏ vào hộp. Khi trẻ đã bỏ vào hộp xong, hãy kể lại câu chuyện, giơ các đồ vật trong hộp lên khi chúng được nhắc tới trong câu chuyện. Tiếp theo, mời một trẻ lên dùng các đồ vật kể lại câu chuyện - Cho trẻ thực hành với hộp kể truyện nhiều lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ kể chuyện CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do với đồ chơi theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi.