Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Trịnh

pdf 33 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Trịnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_de_lon_nghe_nghiep_chu_de_nho_nghe_pho_b.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Trịnh

  1. TUẦN 9 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc Thực hiện: Từ ngày 11/11 đến ngày 15/11/2023 THỂ DỤC SÁNG HH: Gà gáy; Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Bụng: Nghiêng người sang hai bên, tay chống hông; Chân: Nhảy lên đưa 2 chân sang ngang TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Ném vòng cổ chai TCHT: Người chăn nuôi giỏi TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Ném vòng cổ chai”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Ném vòng cổ chai”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” Trẻ 2,3T: Biết tên trò chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Ném vòng cổ chai”, trò chơi học tập “Người chăn nuôi giỏi”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên trò chơi, rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn, đoàn kết, khi chơi ném vòng vào cổ chai, rèn luyện kĩ năng phát triển vốn từ khi chơi “Người chăn nuôi giỏi” và phối hợp đoàn kết với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 4T: Rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn, đoàn kết với bạn khi chơi “Ném vòng cổ chai”, rèn luyện kĩ năng phát triển vốn từ qua trò chơi “Người chăn nuôi giỏi” và phối hợp với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 2,3T: Rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn, đoàn kết với bạn khi chơi “Ném vòng cổ chai”, rèn luyện kĩ năng phát triển vốn từ qua trò chơi “Người chăn nuôi giỏi” và phối hợp với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi TC tích cực, có nền nếp, vui vẻ đoàn kết với bạn khi chơi. II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân chơi rộng, sạch sẽ, bằng phẳng - 10 cái vòng, 2 cái chai III. Cách tiến hành 1. TCVĐ: Ném vòng cổ chai
  2. * Cách chơi: Đặt 2 cái chai thành một hàng thẳng cách nhau 50 đến 60 cm. Vẽ vạch chuẩn cách chai từ 100 đến 150 cm (tùy theo khả năng và mức độ chơi ở các lần khác nhau mà tăng dần khoảng cách). Chia trẻ thành 2 đội xếp 2 hàng dọc đứng dưới vạch, mỗi lần chơi cho 2 người ném, mỗi người ném 1 vòng, thi xem đội nào ném được nhiều vòng lọt vào cổ chai là đội đó thắng cuộc. * Luật chơi: - Đội nào ném được nhiều vòng vào cổ chai nhất và đội đó sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 2. TCHT: Người chăn nuôi giỏi * Cách chơi: Cô để 4 bộ tranh lô tô thức ăn của các con vật trên bàn. Chọn 4 trẻ đóng vai 4 con vật, khi có hiệu lệnh: “Đi kiếm ăn thì cả 4 con vật” chạy lên bàn chọn thức ăn cho mình. Khi chọn xong trẻ lần lượt giơ cao tranh lô tô lên đầu và nói tên con vật mà trẻ đóng vai và thức ăn của nó, sau đó để tranh lại chỗ cũ. Cô gọi một vài trẻ chơi tiếp. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi 3. TCDG: Lộn cầu vồng *Cách chơi Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là tương ứng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cô giáo XD: Xây trường học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp chữ cái, số bằng hột hạt NT: Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh __________________________________________________ Thứ 2, ngày 11 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ.
  3. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, hiểu cách chơi “Hình ảnh nào biến mất” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, hiểu cách chơi “Hình ảnh nào biến mất” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, biết phát triển từ thành câu và biết cách chơi trò chơi “Hình ảnh nào biến mất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi “Hình ảnh nào biến mất” - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói được câu phát triển “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, chơi đúng trò chơi “Hình ảnh nào biến mất” - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú đi học, biết yêu quý tôn trọng các cô giáo chú công an, bộ đội II. Chuẩn bị - Ti vi, máy tính - Hình ảnh và từ: Nghề giáo viên, nghề công an, nghề bộ đội III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Nghề giáo viên - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Nghề giáo viên” - Trẻ quan sát tranh - Cô giới thiệu với trẻ các từ “Nghề giáo viên”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho cả lớp nói “Nghề giáo viên” 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần - Trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Đây là nghề gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời
  4. - Cô giáo đang làm gì vậy? (Trẻ 4,5T) - Cô nói mẫu các câu “Đây là nghề giáo viên, - Trẻ lắng nghe Cô giáo đang dạy học” 3 lần. - Cô cho cả lớp nói câu 3 lần (Trẻ 4, 5T) - Trẻ nói câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên cầm bức tranh nghề giáo viên và nói “Đây là - Trẻ thực hiện nghề giáo viên”, sau đó đưa cho bạn bên cạnh. - Với các từ “nghề bộ đội, nghề công an” cô hướng dẫn tương tự - Các từ “Nghề giáo viên, nghề bộ đội, nghề công an” là các từ khái quát chỉ về các ngành - Trẻ lắng nghe nghề trong xã hội. - GD: Các con phải chăm ngoan đi học đều biết yêu quý thầy cô giáo và chú công an, bộ đội và tôn trọng những người làm các ngành nghề khác nhau trong xã hội. * Củng cố: TC: Hình ảnh nào biến mất - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi trời tối trời sáng, cô cất 1 hình ảnh bất kì sau đó cô nói trời sáng rồi mau dạy thôi là các con xem hình ảnh nào - Trẻ lắng nghe đã biến mất và nói tên hình ảnh biến mất nhé. Bạn nào nói đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi TC HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KĨ NĂNG SỐNG Đề tài: Bé chăm sóc cây I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, biết thực hành các công việc chăm sóc cây: tưới nước, nhổ cỏ, bắt sâu, tỉa lá, bón phân..., biết được lợi ích của cây cối đối với đời sống con người - Trẻ 4T: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, biết thực hành 1 số công việc chăm sóc cây: tưới nước, nhổ cỏ, bắt sâu, ..., biết được lợi ích của cây đối vơi đời sống con người. - Trẻ 2,3T; Trẻ biết chăm sóc cây,biết thực hành 1 việc đơn giản chăm sóc vườn cây: tưới nước, nhổ cỏ, bắt sâu,..., theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ có kĩ năng chăm sóc cây đơn giản như tưới nước, nhổ cỏ, lau lá, bắt sâu, bón phân.., . Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4T: Trẻ có kĩ năng chăm sóc cây đơn giản như tưới nước, nhổ cỏ, lau lá, bắt sâu, bón phân..,phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
  5. - Trẻ 2,3T: Trẻ có kĩ năng chăm sóc cây đơn giản như tưới nước, nhổ cỏ, lau lá.., theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ yêu lao động, tự làm một số công việc đơn giản, vừa sức. II. Chuẩn bị . - Hình ảnh bé nhổ cỏ, tưới nước, bón phân, bắt sâu, lau lá..... - nhạc bài hát hoa trong vườn III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô tạo hứng thú cho trẻ quan sát, trò chuyện về các hình ảnh một số loại hoa: Hoa loa kèn, hoa - Trẻ quan sát, trò chuyện hồng, thu hải đường: - Trẻ trả lời + Đây là hoa gì? + Hoa ... có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Hoa có ích lợi gì? - Trẻ trả lời + Làm thế nào để hoa luôn tươi tốt? - Có một bản nhỏ đang thắc mắc điều đó nên đã gửi cho cô một số hình ảnh, những cô cũng chưa biết đó - Trẻ lắng nghe là những hình ảnh về hành vi đúng hay sai trong việc chăm sóc, bảo vệ hoa. Các con hãy quan sát và nói cho cô biết nhé. HĐ 2: Phát triển bài *Dạy trẻ cách chăm sóc cây - Cho trẻ xem 1số Video nên làm và không nên làm - Trẻ quan sát, trả lời Video 1: Bạn nhỏ dẫm lên cây hoa, hái hoa bừa bãi và trò chuyện Cho trẻ xem video và tự nói những điều trẻ quan sát thấy, những cách chăm sóc hoa của các bạn trong - Trẻ trả lời hình ảnh. Nếu trẻ không trả lời được, cô gợi ý, trò chuyện với trẻ: hành vi gì? Đó là hành vi đúng hay sai? Vì sao? Nếu các con nhìn thấy có người thực hiện hành vi đó, con sẽ tỏ thái độ gì và con sẽ làm gì? - Cô khái quát lại, giáo dục trẻ. Video 2: Các bạn nhỏ đang tưới hoa: - Các bạn đang làm gì? Các bạn tưới hoa bằng gì? - Các bạn tưới như thế nào? Video 3: Các bạn đang bắt sâu: Các bạn đang làm gì? Vì sao các bạn lại phải bắt sâu cho cây hoa? - Trẻ trả lời Video 4: Các bạn đang lau lá cho cây: Các bạn nhỏ đang làm gì? Vì sao phải lau lá cho cây - Trẻ trả lời. - Ngoài những video mà các con vừa được quan - Trẻ trò chuyện sát, con còn biết những công việc chăm sóc hoa nào
  6. nữa? (Tỉa lá vàng, héo úa; vun lại gốc cây hoa bị nghiêng, đổ; nhặt rác, xới cho đất tơi xốp, bón phân cho hoa...) - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe - Để thực hiện được những công việc đó, cần có những dụng cụ gì? - Trò chuyện qua với trẻ về ích lợi, cách sử dụng -Trẻ thực hành. của một số dụng cụ chăm sóc hoa: cào, cuốc, ô doa, sọt rác... - Cô khái quát lại, dẫn dắt sẽ cho trẻ tham gia chăm - Trẻ trả lời. sóc vườn hoa để cây hoa tươi tốt, làm đẹp cho khuôn viên trường. * Thực hành chăm sóc cây xanh - Cô cùng trẻ mang những đồ dùng chăm sóc hoa đến vườn hoa để thực hành các công việc chăm sóc hoa: Nhổ cỏ ở vườn hoa, cào rác, nhặt rác; bắt sâu, - Trẻ trả lời lau lá, tỉa lá, bón phân, tưới nước (Cô mở nhạc “Hoa trong vườn”). - Trẻ lắng nghe - Cô cùng thực hiện với trẻ. Vừa làm, cô vừa trò chuyện cùng trẻ về các cách chăm sóc hoa, những ích lợi của các công việc trẻ đang làm, trò chuyện về cách ứng xử, thể hiện thái độ rõ ràng với các hành vi thiếu ý thức chăm sóc, bảo vệ hoa, giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ. - Làm xong, cô cho trẻ thực hiện rửa tay chân, rèn - Trẻ thực hiện kĩ năng rửa tay cho trẻ. HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét giờ học, chuyển hoạt động khác TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cô giáo XD: Xây trường học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của đồ chơi trên sân (Cầu trượt, cầu trượt) hiểu cách chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích
  7. - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng của đồ chơi trên sân ( bập bênh, cầu trượt) hiểu cách chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của đồ chơi ( Cầu trượt, bập bênh), các đồ chơi này dùng để chơi. Trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của đồ chơi ( Cầu trượt, bập bênh), các đồ chơi này dùng để chơi. Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý cô giáo II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng, thoải mái. - Đồ chơi: Cầu trượt, bập bênh III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân + Quan sát cầu trượt - Các con nhìn xem đồ chơi này tên là gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Cầu trượt này làm bằng gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Phía trên làm bằng gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Và đây là gì ? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Cầu trượt dùng để làm gì ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Để có được đồ chơi cầu trượt chơi hàng - Trẻ trả lời ngày chúng mình phải như thế nào ? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Với đồ chơi bập bênh cho trẻ quan sát tương - Trẻ lắng nghe tự như cầu trượt. - Những đồ chơi bập bênh, cầu trượt đều là - Trẻ lắng nghe những đồ chơi ngoài trời dùng để chúng mình chơi sau những giờ học - GD: Để có được những đồ chơi này để - Trẻ lắng nghe chơi các con phải chú ý giữ gìn đồ chơi nhé, chơi đoàn kết không tranh dành đồ chơi và biết nhường bạn khi chơi. * TCDG: Lộn cầu vồng - Cô nêu cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do
  8. - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU HỘP KỂ CHUYỆN 2 (EL 7) * Cách chơi - Chọn một câu chuyện nói về đồ vật mà trẻ có thể tìm thấy trong lớp học hoặc bên ngoài. - Đọc truyện cho trẻ nghe. - Sau khi đọc xong, hỏi trẻ: Trong truyện có những thứ gì? Giúp trẻ suy nghĩ: Có thể câu chuyện nhắc đến các viên đá. Có thể câu chuyện nói đến cây cối.. Nói với trẻ, chúng ta sẽ chọn những gì được nhắc đến trong câu chuyện vừa đọc và bỏ vào hộp nhé. Cho trẻ tìm một vài thứ liên quan đến câu chuyện để bỏ vào hộp. Khi trẻ đã bỏ vào hộp xong, hãy kể lại câu chuyện, giơ các đồ vật trong hộp lên khi chúng được nhắc tới trong câu chuyện. Tiếp theo, mời một trẻ lên dùng các đồ vật kể lại câu chuyện - Cho trẻ thực hành với hộp kể truyện nhiều lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ kể chuyện CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về _________________________________________ Thứ 3, ngày 12 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG (Đ/c Trịnh làm nghị quyết đ/c Thảo PHT dạy thay buổi sáng) ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
  9. Đề tài: LQVT” Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kỳ diệu ” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kỳ diệu ” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ”, biết phát triển từ thành câu và biết cách chơi trò chơi “Vòng quay kỳ diệu” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý và tôn trọng các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh, tranh và từ: Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề bác sỹ - Ti vi, máy tính, trò chơi III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Nghề nông - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Nghề nông” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Nghề nông” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Nghề nông” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô hỏi trẻ: Hình ảnh này là nghề gì? Sản - Trẻ trả lời phẩm của nghề nông là gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô nói mẫu câu: “Đây là nghề nông, nghề - Trẻ lắng nghe nông làm ra hạt gạo ” - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Trẻ nói các câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: - Trẻ thực hiện Con hãy lến và chỉ vào hình ảnh và nói: Đây
  10. là nghề nông. Sau đó đưa cho bạn bên cạnh con. - Với từ: “Nghề đầu bếp, nghề bác sỹ” thực - Trẻ lắng nghe hiện tương tự => Các từ “Nghề nông, nghề đầu bếp, nghề - Trẻ lắng nghe bác sỹ” là các từ chỉ các nghề trong xã hội. - Giáo dục trẻ yêu quý và tôn trọng, biết ơn các nghề * Củng cố TC: Vòng quay kỳ diệu - Cách chơi: Cô cho trẻ ấn vòng quay khi kim - Trẻ lắng nghe chỉ vào hình ảnh nào thì trẻ phải đọc to hình ảnh đấy. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Kể truyện cho trẻ nghe“Cây rau của thỏ út” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhớ tên truyện “Cây rau của thỏ út”, biết các nhân vật trong câu chuyện: Thỏ mẹ, 2 thỏ anh, Thỏ Út, hiểu nội dung câu truyện, biết trả lời các câu hỏi của cô - Trẻ 4T: Biết tên câu chuyện, các nhân vật trong truyện“Cây rau của thỏ út”, biết trả lời một số câu hỏi của cô, hiểu nội dung câu truyện. - Trẻ 2,3T: Biết tên câu chuyện, tên các nhân vật trong truyện“Cây rau của thỏ út”, biết trả lời một số câu hỏi của cô theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên truyện, tên nhân vật trong câu chuyện, trả lời đúng các câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên truyện, trả lời được một số câu hỏi của cô của cô - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên truyện, trả lời được một số câu hỏi của cô của cô theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực, hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ biết nghe lời cô giáo, biết yêu quý, tôn trọng người lao động và sản phẩm của họ làm ra, biết lắng nghe, vâng lời mẹ, và mọi người, chăm chỉ làm việc. II. Chuẩn bị - Ti vi, máy tính - Video câu truyện cây rau của thỏ út. III. Cách tiến hành
  11. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Gieo hạt. - Trẻ chơi cùng cô + Các con vừa chơi trò chơi gì? + Vậy các con có biết muốn trồng rau thì phải - Trẻ trả lời làm gì không? - Trẻ trả lời - Đúng rồi, muốn trồng rau thì các bác nông dân phải làm đất rồi gieo hạt. - Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô có một câu chuyện rất hay muốn kể cho các con nghe trong câu chuyện - Trẻ lắng nghe nói về bạn Thỏ Út trồng rau đó là câu truyện: “Cây rau của thỏ Út” - Bạn nào biết câu truyện này rồi? - Để biết được Thỏ Út trồng rau như thế nào - Trẻ trả lời chúng mình chú ý lắng nghe cô kể câu chuyện: “Cây rau của Thỏ Út” nhé. HĐ2: Phát triển bài * Kế truyện cho trẻ nghe - Lần 1: Cô kể diễn cảm, kết hợp cử chỉ điệu bộ: - Trẻ lắng nghe - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Lần 2: cô kể kết hợp hình ảnh máy tính - Trẻ trả lời * Giảng nội dung: - Trẻ lắng nghe vàquan sát - Câu chuyện cây rau của Thỏ út kể về cách trồng rau của anh em nhà thỏ. Thỏ anh thì - Trẻ chú ý lắng nghe chăm chỉ, biết vâng lời mẹ, nên các anh đã trồng được những cây cải xanh tốt và củ rất to, còn Thỏ Út thì ham chơi, không chú ý nghe lời mẹ dạy nên Thỏ Út đã không biết cách trồng rau. Tới vụ thu hoạch rau của thỏ út củ bé tí tẹo, sau đó Thỏ út đã hỏi lại mẹ cách trồng rau, và chăm chỉ trồng lại luốn rau khác. Đến vụ thu hoạch Thỏ Út đã thu hoạch được những cay rau lá xanh tươi và được mẹ khen ngợi. * Đàm thoại - Trích dẫn: - Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? - Trong câu truyện có những ai? - Thỏ mẹ dạy các con trồng gì? - Trẻ trả lời “ Mùa thu đã qua ..mẹ sẽ dạy các con - Trẻ trả lời trồng củ cải nhé” - Trẻ trả lời - Khi mẹ giảng cách trồng rau, Thỏ út có chú ý lắng nghe không? Bạn ấy đã làm gì? “ Bốn mẹ con chẳng biết mẹ dặn - Trẻ trả lời dò điều gì nữa” “ Mẹ giảng xong .....rồi mới gieo hạt”
  12. - Còn Thỏ Út thì trồng rau như thế nào? “ Thỏ Út thì làm qua quýt rồi nhảy đi chơi. Ít ngày sau phủ lên mặt đất” - Trẻ trả lời - Vậy luống rau của Thỏ Út mọc như thế nào? “ Còn luống rau của Thỏ Út ..chẳng chịu chăm bón gì cả” - Trẻ trả lời - Tới vụ thu hoạch, những cây rau của các anh Thỏ ra sao? - Còn cây rau của Thỏ Út thì như thế nào? - Trẻ trả lời “ Tới vụ thu hoạch........củ bé tí teo” - Cô giảng từ bé tí teo: có nghĩa là rất bé đấy. - Trẻ trả lời -Thỏ Út thấy rất xấu hổ nên đã hỏi lại mẹ điều gì? “ Sau vụ ấy .trồng lại luống rau khác”. - Trẻ trả lời - Lần này, Thỏ út đã thu hoạch được những cây rau như thế nào? - Các con thấy Thỏ Út đã biết chăm chỉ và - Trẻ trả lời chịu khó làm việc chưa? - Vậy bạn Thỏ út có đáng yêu, đáng khen -Trẻ trả lời không? => Qua câu truyện các con biết nghe lời mẹ - Trẻ trả lời dạy và phải làm việc thật chăm chỉ , ở nhà thì giúp bố mẹ những việc nhỏ. Khi đến lớp chúng - Trẻ lắng nghe mình phải biết vâng lời cô giáo thật và học thật ngoan. - Cô kể truyện lần 3 cho trẻ nghe. - Cô hỏi lại trẻ tên câu chuyện. - Giáo dục: Các con ạ! chúng mình phải - Trẻ chú ý lắng nghe ngoan, biết chăm chỉ, yêu lao động, ở nhà thì - Trẻ trả lời giúp cha mẹ...đến trường, lớp giúp cô, giúp - Trẻ chú ý lắng nghe bạn nhé! => Cô giáo dục trẻ biết nghe lời, chăm chỉ, chịu khó và yêu quý các nghề và sản phẩm làm ra. HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét tiết học và chuyển sang hoạt động - Trẻ lắng nghe TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC XD: Xây trường học PV: Gia đình – Cô giáo ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
  13. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Làm thí nghiệm nước đổi màu TCVĐ: Đóng băng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết làm thí nghiệm nước đổi màu và biết dự đoán và nhận xét sự thay đổi về màu của nước sau khi làm thí nghiệm, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ biết làm thí nghiệm nước đổi màu và sự thay đổi về màu của nước sau khi làm thí nghiệm, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết làm thí nghiệm nước đổi màu biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát làm thí nghiệm nước đổi màu, thực hành và nói được kết quả sau khi làm thí nghiệm, chơi thành thạo trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ thực làm được thí nghiệm, nói được kết quả sau khi làm thí nghiệm và chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 2,3T: Trẻ làm được thí nghiệm, chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL32) và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Cốc, nước lọc, màu nước - Hộp quà, nhạc III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện cùng trẻ và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2: Phát triển bài: * Làm thí nghiệm nước đổi màu - Các con nhìn xem cô có gì đây? Trẻ 3,4 T) - Trẻ trả lời - Nước có màu gì? ( Trẻ 4,5 T) - Các con gửi xem nước có mùi gì không? - Trẻ trả lời - Nước trong suốt, không có mùi và không có - Trẻ trả lời vị. - Các con quan sát xem và nói cho cô biết có màu gì đây? ( Trẻ 2,3,4, 5T) - Trẻ trả lời - Những màu này dùng để làm gì?( Trẻ 4,5 T) - Theo các con những màu này có làm đổi - Trẻ trả lời màu không? (Trẻ 5 T). - Trẻ trả lời
  14. - Để xem điều mà các con đoán có đúng không chúng ta cùng làm thí nghiệm nhé. - Cô chia làm 3 nhóm và nêu nhiệm vụ của - Trẻ về các nhóm ba nhóm. - Trẻ thực hiện + Nhóm 1: Pha màu đỏ vào từng ly nước + Nhóm 2: Pha màu vàng vào từng ly nước. + Nhóm 3: Pha màu xanh dương vào từng ly nước. - Trẻ làm thí nghiệm - Cho trẻ làm thí nghiệm với màu sắc. Cô quan sát, bao quát trẻ làm thí nghiệm và nói lên kết quả của nhóm mình. - Cô tập trung vào 3 nhóm lại và hỏi kết quả trẻ làm thí nghiệm. - Trẻ trả lời + Con sẽ tạo được những màu sắc nào từ 3 màu cơ bản? - Trẻ trả lời + Nếu như cô pha màu đỏ, màu vàng vào với nhau thì sẽ tạo được màu gì? (Trẻ 4,5 T) - Trẻ trả lời + Nếu như cô trộn màu xanh dương với màu vàng thì sẽ cho ra màu gì nào? Trẻ 3,4,5 T) - Trẻ trả lời + Nếu như cô trộn màu đỏ vào màu xanh dương thì tạo ra màu gì? (Trẻ 5 T) - Trẻ làm thí nghiệm - Cô mời 3 trẻ lên pha 2 ly nước mùa vào với nhau - Trẻ trả lời + Các con nhìn xem bây giờ ly nước đã đổi màu chưa? ( Trẻ 4,5 T) + Các bạn đã tạo được màu gì đây? - Trẻ lắng nghe - Cô chốt lại: Màu đỏ+ màu vàng= màu cam, màu đỏ+ màu xanh dương = màu tím, màu vàng+ màu xanh dương= màu xanh lá. - Các con vừa được làm thí nghiệm với màu - Trẻ lắng nghe sắc để biết màu sắc có thể làm đổi màu của nước, từ những màu sắc cơ bản có thể tạo ra nhiều màu sắc khác nhau để trang trí trong cuộc sống như trang trí đồ chơi, tô màu tranh, vì vậy khi chơi với màu các con phải cẩn thận nhé không để bẩn quần áo * TCVĐ: Đóng băng (EL32) - Cách chơi: Các con sẽ vận động theo giai - Trẻ lắng nghe điệu của bài hát hoặc bản nhạc khi nhạc dưng bạn nào đang vận động ở tư thế nào sẽ phải giữ nguyên ở tư thế đó - Luật chơi: Bạn nào không giữ đúng tư thế - Trẻ lắng nghe thì sẽ phải dừng ở lượt chơi đó - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do
  15. - Cô hướng dẫn trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi, - Trẻ chơi tự do nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét giờ học chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Embroidery (Nghề thêu) - Cô cho trẻ xem hình ảnh nghề thêu bằng tiếng Việt và tiếng Anh - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn nói từ Embroidery bằng tiếng anh 2-3 lần - Cho trẻ thực hành nói theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân - Cô động viên khuyến khích trẻ nói CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _______________________________________ Thứ 4, ngày 13 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “ Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “ Vòng quay kì diệu”
  16. - Trẻ 4T: Trẻ được cung cấp, nghe, biết nói các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết nói các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, biết cách chơi trò chơi “Vòng quay kỳ diệu” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú khi học, yêu quý các nghề trong xã hội II. Chuẩn bị: - Ti vi, máy tính - Hình ảnh và từ: “Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Nghề thợ xây - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Nghề thợ xây” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Nghề thợ xây” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Nghề thợ xây” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Đây là nghề gì? Nghề thợ xây xây gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô nói mẫu câu: “Đây là nghề thợ xây, nghề - Trẻ lắng nghe thợ xây xây nhà” 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ nói các câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: Con hãy lên chỉ vào hình ảnh bức tranh “ Đây - Trẻ thực hiện là nghề thợ xây” và về chỗ ngồi. + Với từ: Nghề thợ điện, nghề thợ mộc” thực hiện tương tự - Các từ “ Nghề thợ xây, nghề thợ điện, nghề thợ mộc” là các từ chỉ các nghề phổ biến quen - Trẻ lắng nghe thuộc.
  17. - Giáo dục trẻ yêu quý các nghề trong xã hội. * Củng cố - Trẻ lắng nghe Trò chơi: “Vòng quay kì diệu” - Cách chơi: Cô cho quay vòng quay kì diệu, vòng quay dừng ở hình ảnh nào trẻ nói to tên - Trẻ lắng nghe hình ảnh đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi trò chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC Đề tài: Dạy VĐ “ Cháu yêu cô chú công nhân” NH: Lớn lên cháu lái máy cày TC: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên bài hát, hát đúng giai điệu bài hát, biết vận động múa theo cô cả bài “Cháu yêu cô chú công nhân, nhận ra giai điệu êm dịu của bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”, lắng nghe cô hát và biết cách chơi trò chơi “Đóng băng”(EL32) - Trẻ 4T: Trẻ nhớ tên bài hát, biết vận động múa cùng cô bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” và lắng nghe cô hát bài “Lớn lên cháu lái máy cày” biết cách chơi trò chơi “ Đóng băng” (EL32) - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên bài hát, biết vận động múa bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” theo khả năng và lắng nghe cô hát bài “Lớn lên cháu lái máy cày” biết cách chơi trò chơi “Đóng băng” theo khả năng(EL32) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5T: Trẻ hát rõ ràng, vận động múa nhịp nhàng các động tác kết hợp lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” chăm chú lắng nghe và hưởng ứng theo cô bài được nghe hát “Lớn lên cháu lái máy cày” , chơi thành thạo trò chơi “Đóng băng” (EL32) - Trẻ 4T: Trẻ hát đúng lời bài hát, múa đúng động tác minh họa bài “Cháu yêu cô chú công nhân”, chú ý nghe cô hát “Lớn lên cháu lái máy cày”, chơi đúng trò chơi “Đóng băng”.(EL32) - Trẻ 2,3T: Trẻ thuộc lời bài hát, múa được động tác minh họa bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” theo khả năng, chú ý nghe cô hát, chơi được trò chơi “Đóng băng”(EL32) theo khả năng 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý các chú công nhân II. Chuẩn bị - Cô thuộc bài hát dạy trẻ, thuộc các động tác múa và bài hát cho trẻ nghe, nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân, lớn lên cháu lái máy cày”, trò chơi “ Đóng băng” - Sắc xô, bóng
  18. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài *Dạy vận động múa “Cháu yêu cô chú công nhân” - Cô mở một đoạn nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú - Trẻ lắng nghe công nhân” cho trẻ nghe - Trẻ trả lời - Đố các con là bài hát gì? Của tác giả nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ hát - Cô và trẻ hát 1 – 2 lần - Trẻ lắng nghe - Hỏi trẻ biết những cách vận động nào với bài hát (2- 3 trẻ) - Cô hát kết hợp múa lần 1: Trọn vẹn - Cô hát lần 2: Phân tích động tác - Trẻ chú ý quan sát và lắng + Câu 1: “Chú công nhân xây nhà cao tầng”: Úp nghe lòng bàn tay phải về phía trước rồi lật cổ tay sang ngang sau đó đưa tay lên cao lòng bàn tay ngửa + Câu 2: “Cô công nhân dệt may áo mới”: Úp lòng bàn tay trái về phía trước rồi lật cổ tay sang ngang sau đó đưa tay lên cao qua đầu, lòng bàn tay ngửa + Câu 3: “Cháu luôn múa hát yêu cô công nhân” Cô đưa tay sang 2 bên cuộn cổ tay kết hợp nhún chân theo nhịp +Câu 4: “Cháu luôn nhớ ơn cô chú công nhân”: Hai tay đan chéo để trước ngực sau đó đưa lên đầu lòng bàn tay ngửa - Cả lớp thực hiện - Lần 3: Nhấn mạnh động tác khó - Các tổ, nhóm, cá nhân trẻ - Cô cho cả lớp múa cùng cô 2-3 lần thực hiện - Cho T- N- CN trẻ múa - Hôm nay cô dạy chúng mình bài gì? - Trẻ trả lời. *Nghe hát “Lớn lên cháu lái máy cày” - Hôm nay các bạn đều thể hiện tài năng của mình, nhưng để góp vui ngay hôm nay cô cũng thể hiện tài năng hát của mình. Cô sẽ hát tặng bài - Trẻ lắng nghe hát “Lớn lên cháu lái máy cày” các bạn đồng ý không nào. - Trẻ hưởng ứng - Cô hát cho trẻ nghe bài hát Lớn lên cháu lái - Trẻ trả lời máy cày 2 lần và cho trẻ hưởng ứng cùng cô - Cô chú ý sửa sai, động viên khích lệ trẻ.
  19. *TCÂN: Trò chơi “Đóng băng” - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chúng mình sẽ cùng nhau vận động theo nhịp bài hát “Sắp đến tết rồi” khi nghe cô - Trẻ chú ý lắng nghe nói đóng băng thì các bạn dừng lại và giữ nguyên động tác câu mà các bạn đang hát. Bạn nào trong 3 đội thực hiện không đúng đội đó sẽ bị thua cuộc các bạn sẫn sàng chưa? - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý lắng nghe TCCT: TRUYỀN BÓNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cô giáo XD: Xây trường học TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình cái bát sỏi TCVĐ: Ném vòng cổ chai Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình, biết đặc điểm của cái bát, biết cách xếp hình cái bát, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “ném vòng cổ chái” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình cái bát, biết cách cách chơi, luật chơi của trò chơi “Ném vòng cổ chai” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình cái bát, biết cách chơi của trò chơi “Ném vòng cổ chai” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói chính xác, rõ ràng tên vật liệu để xếp hình: sỏi, đặc điểm của cái bát (có phần miệng, thân),trẻ quan sát, ghi nhớ, xếp các viên sỏi cạnh nhau để tạo hình cái bát. Trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Ném vòng cổ chai” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng tên vật liệu, nói được cách xếp sỏi để xếp hình cái bát. Trẻ quan sát, ghi nhớ, khéo léo của tay xếp được các viên sỏi cạnh nhau tạo hình cái bát, chơi được trò chơi và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên vật liệu và xếp theo được hình cái bát theo các bạn, chơi được trò chơi và chơi tự do. 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh, yêu quý sản phẩm các nghề. II. Chuẩn bị
  20. - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, sỏi. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ hát và trò chuyện cùng HĐ2: Phát triển bài cô * HĐCCĐ: Xếp hình cái bát bằng sỏi - Các con nhìn cô có gì đây? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cái bát có những phần nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Với những viên sỏi chúng mình có ý tưởng sẽ - Trẻ trả lời làm gì không?(Trẻ 3,4,5T) - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng nhau sử dụng những viên sỏi mà cô đã chuẩn bị sẵn để xếp thành hình cái bát nhé. - Cô xếp mẫu: cô sẽ xếp các viên sỏi thành vòng tròn khép kín để xếp thành miệng gùi, xếp thẳng - Trẻ quan sát và lắng nghe các viên sỏi, xếp 2 hàng để xếp thân - Cô cho trẻ xếp hình cái bát bằng sỏi trên sân theo nhóm - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ ginh áo quần sạch sẽ *Trò chơi vận động: Ném vòng cổ chai - Cách chơi: Đặt 2 cái chai thành một hàng thẳng - Trẻ lắng nghe CC, LC cách nhau 50 đến 60 cm. Vẽ vạch chuẩn cách chai từ 100 đến 150 cm (tùy theo khả năng và mức độ chơi ở các lần khác nhau mà tăng dần khoảng cách). Chia trẻ thành 2 đội xếp 2 hàng dọc đứng dưới vạch, mỗi lần chơi cho 2 người ném, mỗi người ném 1 vòng, thi xem đội nào ném được nhiều vòng lọt vào cổ chai là đội đó thắng cuộc. - Luật chơi: Đội nào ném được nhiều vòng vào cổ chai nhất và không phạm luật, đôi đó sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ - Trẻ lắng nghe nhàng. VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU