Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Ngày nhà giáo Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Lù Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Ngày nhà giáo Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Lù Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_nghe_nghiep_chu_de_nho_ngay_nha_g.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Ngày nhà giáo Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Lù Thị Dung
- TUẦN 10 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhỏ: Ngày nhà giáo việt nam Thực hiện: Từ 18/11 đến 22/11/2024 THỂ DỤC SÁNG HH: Gà gáy Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Bụng: Nghiêng người sang hai bên, tay chống hông; Chân: Nhảy lên đưa 2 chân sang ngang TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Chuyền bóng TCHT: Truyền tin TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, của trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng” - Trẻ 2, 3T: Biết tên, biết cách chơi của trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên trò chơi, trẻ nhanh nhẹn, đoàn kết, khéo léo chuyền được bóng cho bạn khi chơi trò chơi “Chuyền bóng”, trẻ ghi nhớ, nói được từ do bạn đầu hàng truyền lại thông qua qua trò chơi học tập “Truyền tin”, trẻ đọc thuộc bài đồng dao và chơi vui vẻ với bạn qua trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên trò chơi, trẻ nhanh nhẹn, khéo léo chuyền được bóng cho bạn khi chơi trò chơi “Chuyền bóng”, trẻ chuyền được thông tin cho bạn khác qua trò chơi học tập “Truyền tin”, trẻ đọc được bài đồng dao và chơi vui vẻ với bạn qua trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói theo được tên trò chơi, chơi theo được các trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi trò chơi tích cực, có nền nếp, vui vẻ đoàn kết với bạn khi chơi. II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân chơi rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Chuyền bóng
- - Luật chơi: Đội nào chuyền bóng nhanh nhất sẽ thắng cuộc - Cách chơi: Khi có hiệu lệnh bắt đầu: Trẻ đầu hàng cầm bóng và chuyền qua chân cho bạn phía sau và bạn phía sau cầm bóng và tiếp tục chuyền cho bạn tiếp theo cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng và cầm bóng lên cho cô. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nhận xét trẻ chơi 2. Trò chơi học tập: Truyền tin - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành 2 hàng để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ cùng một câu. Ví dụ: "Hôm nay là ngày khai trường". Hoặc một câu có nội dung cần nhớ. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần - Nhận xét giáo dục trẻ 3. TCDG: Lộn cầu vồng * Cách chơi - Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là tương ứng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. - Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cô giáo XD: Xây trường học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp chữ cái bằng hột hạt NT: Vẽ, dán tranh tặng cô TN: Chăm sóc cây xanh
- Thứ 2, ngày 18 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Cô giáo, dạy học, học sinh” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ “Cô giáo, dạy học, học sinh”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Cô giáo, dạy học, học sinh” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng” - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “Cô giáo, dạy học, học sinh”, trẻ biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Cô giáo, dạy học, học sinh”, nói đúng câu phát triển, thực hiện tốt chuỗi hành động và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Cô giáo, dạy học, học sinh” và nói được câu phát triển, thực hiện được chuỗi hành động và chơi được trò chơi. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được các từ “Cô giáo, dạy học, học sinh”, nói theo được câu phát triển, thực hiện được chuỗi hành động và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú đến trường, yêu mến cô giáo, đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị - Hình ảnh và từ: “Cô giáo, dạy học, học sinh” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: “Cô giáo” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Cô giáo” - Trẻ quan sát hình ảnh
- - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Cô giáo” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Đây là ai? Cô giáo mặc áo màu gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Đây là cô giáo, cô giáo - Trẻ lắng nghe mặc áo màu hồng” 3 lần. - Cô cho cả lớp nói câu 3 lần - Trẻ nói câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên di chuột vào hình ảnh và nói đây là cô giáo và - Trẻ thực hiện đứng khoanh tay chào cô. * Với từ “dạy học, học sinh” cô hướng dẫn tương tự => Cô chốt Các từ “Cô giáo, dạy học, học sinh” là các từ chỉ về cô giáo, học sinh và hoạt động - Trẻ lắng nghe của cô giáo. - Giáo dục trẻ hứng thú đến trường, yêu mến cô giáo, đoàn kết với các bạn * Củng cố: TC: “Ai đoán đúng” - Cách chơi: Khi hình ảnh nào xuất hiện, bạn - Trẻ lắng nghe nào biết sẽ giơ tay và nói to tên của hình ảnh đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi TC - Nhận xét sau khi chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG : THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đi trên dây (dây đặt trên sàn) TCVĐ: Kéo co. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu hiệu lệnh, động lệnh của cô, biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động, biết cách thực hiện bài vận động cơ bản “Đi trên dây (dây đặt trên sàn)”, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Kéo co”.
- - Trẻ 4T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động, biết cách thực hiện bài vận động “Đi trên dây (dây đặt trên sàn)”, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động, biết cách thực hiện vận động “Đi trên dây (dây đặt trên sàn)”, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Kéo co” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ phối hợp tay, chân nhịp nhàng, tập đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói đúng tên vận động và thực hiện tốt bài vận động. Trẻ giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động. “Đi trên dây (dây đặt trên sàn)”, chơi tốt trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 4T: Trẻ tập đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động, thực hiện đúng vận động “Đi trên dây (dây đặt trên sàn)”, chơi đúng trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 2,3T: Trẻ thực hiện theo được các động tác của bài tập phát triển chung theo cô. Trẻ nói được tên vận động, thực hiện theo được vận động “Đi trên dây (dây đặt trên sàn)”, chơi được trò chơi “Kéo co” theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ chăm tập thể dục thể thao để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị - Bài hát “ Đoàn tàu nhỏ xíu” “Cháu yêu cô chú công nhân” - Vạch chuẩn bị, xắc xô, 1 dây đặt trên sàn. - Dây thừng. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài HĐ2: Phát triển bài - Trẻ chú ý * Khởi động - Cho trẻ thực hiện đi các kiểu đi theo bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu”: Đi thường, đi bằng mũi - Trẻ thực hiện chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường và về đội hình 3 hàng - Trẻ xếp 3 hàng dọc dọc * Trọng động * Các động tác phát triển chung - Cô cho trẻ thực hiện các động tác theo bài hát - Trẻ tập các động tác cùng cô “Cháu yêu cô chú công nhân”
- - Tay 1: Tay đưa ra phía trước, gập trước ngực - Trẻ tập (4L x 8N) - Bụng – Lườn 1: Đứng cúi gập người về phía - Trẻ tập 2L x 8N) trước, tay chạm ngón chân - Chân 2: Ngồi khuỵu gối - Bật tách chân, khép - Trẻ tập 4L x 8N) chân - Cô tập cùng trẻ, hướng dẫn sửa sai cho trẻ * VĐCB: “Đi trên dây (dây đặt trên sàn)” - Bạn nào biết thực hiện bài tập đi trên dây nào? (Trẻ 2,3,4,5T) - Mời 1,2 trẻ lên thực hiện - Mời 1-2 trẻ biết thực hiện. - Cô làm mẫu lần 1( không giải thích) - Cô làm mẫu lần 2 (kết hợp giải thích): Cô - Trẻ quan sát và lắng nghe đứng trước vạch chuẩn 2 tay chống hông để giữ thăng bằng cho cơ thể mắt nhìn thẳng sau đó bước một chân lên trước dẫm vào dây rồi bước chân tiếp theo lên. Cứ như thế đi trên dây cho đến khi hết đoạn dây mà không được đi ra - Trẻ chú ý quan sát ngoài dây - Mời 2 bạn lên thực hiện mẫu (5 tuổi), cả lớp - Trẻ thực hiện mẫu quan sát. - Cho trẻ thực hiện (mỗi trẻ 2 lần). - Trẻ thực hiện - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ. - Chúng mình vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5 T) * TCVĐ: “Kéo co” Luật chơi: - Đội nào kéo được dây về phía mình, đội đó sẽ chiến thắng. Cách chơi: - Trẻ lắng nghe LC, CC - Chia trẻ làm 2 đội bằng nhau. Trẻ xếp thành hàng dọc. Khi có hiệu lệnh “ Bắt đầu” 2 đội sẽ dùng hết sức để kéo đội bạn về phía mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi 1-2 vòng nhẹ nhàng - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét và chuyển hoạt động khác. - Trẻ chú ý TCCT: NU NA NU NỐNG
- HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cô giáo XD: Xây trường học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát tấm thiệp TCVĐ: Trời nắng trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của tấm thiệp, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật, lợi ích của tấm thiệp, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên gọi, lợi ích của tấm thiệp, biết luật chơi,cách chơi của trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ quan sát, trẻ trả lời đúng các câu hỏi của cô, nói đúng tên gọi, đặc điểm (tấm thiệp được làm bằng giấy màu, có hình chữ nhật, được trang trí hoa, lá,..), lợi ích của tấm thiệp: để viết lời chúc tặng thầy cô, cha mẹ..., chơi tốt trò chơi và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ quan sát, trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô, nói được tên gọi, đặc điểm (tấm thiệp được làm bằng giấy màu, có hình chữ nhật, được trang trí hoa, lá,..), lợi ích của tấm thiệp: để viết lời chúc tặng thầy cô, cha mẹ..., chơi được trò chơi và chơi tự do cùng cô và các bạn. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên, lợi ích của tấm thiệp, chơi theo được trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý, lễ phép với cô giáo. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, tấm thiệp. III. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát tấm thiệp - Cô cho trẻ đứng thành hình vòng tròn - Trẻ đứng và khám phá cùng cô
- - Khám phá tấm thiệp bên trong hộp quà ảo thuật - Đây là gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói “tấm thiệp” 2-3 lần - Trẻ nói - Bạn nào có nhận xét về tấm thiệp? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Tấm thiệp có dạng hình gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Tấm thiệp được trang trí từ những hình gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Tấm thiệp được dùng để làm gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời => Cô chốt lại. * Giáo dục trẻ biết yêu quý, lễ phép với cô giáo - Trẻ lắng nghe * TCVĐ: “Trời nắng trời mưa” - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh “trời mưa”, mỗi trẻ phải trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Cô sắp xếp để sẵn những vòng thể dục trên sân. Sao cho vòng này cách vòng kia từ 30 - 40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số - Trẻ lắng nghe trẻ chơi từ 3 - 4 vòng.Trẻ vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo, cô giáo ra lệnh “trời nắng” thì các trẻ đi ra xa vòng tròn, hiệu lệnh “trời mưa” được hô lên thì trẻ phải tìm đứng vào vòng tròn để trú mưa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét giáo dục trẻ. * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: LẮNG NGHE ÂM THANH (EL 21) * Cách chơi - Các bạn học rất giỏi cô thưởng cho lớp mình trò chơi “Lắng nghe âm thanh”. Các bạn hãy nhắm mắt lại khi cô lắc sắc xô, gõ phách tre cho trẻ mở mắt ra và đoán xem là âm thanh của nhạc cụ gì. Cô có thể cho trẻ nghe tiếng huýt sáo, thổi phù phù, rót nước.
- - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ......................................***********************................................................. Thứ 3, ngày 19 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cặp sách, cái bút, quyển vở I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ: “Cặp sách, cái bút, quyển vở”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi của trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp: “Cặp sách, cái bút, quyển vở”, trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe các từ “Cặp sách, cái bút, quyển vở”, trẻ biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ: “Cặp sách, cái bút, quyển vở”, nói đúng câu phát triển, thực hiện tốt chuỗi hành động và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “Cặp sách, cái bút, quyển vở”, nói được câu phát triển, thực hiện đúng chuỗi hành động và chơi được trò chơi.
- - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được các từ “Cặp sách, cái bút, quyển vở”, nói theo được câu phát triển, thực hiện theo được chuỗi hành động và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng: “ Cặp sách, cái bút, quyển vở”. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ “Cặp sách” - Cô cho trẻ quan sát “Cặp sách” và hỏi trẻ các - Trẻ quan sát và trả lời con có biết cái này tên gọi là gì không? - Cô giới thiệu với trẻ từ “Cặp sách”, cô chỉ và nói mẫu từ “cặp sách” 3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu từ cặp sách cùng cô 2 lần (Trẻ 5T) - Trẻ nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói 2 – 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Đây là cái gì ? Cặp sách có màu gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là cặp sách, cặp sách có màu xanh - Cô cho trẻ nói các câu - Trẻ nói câu - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi hành động: Con hãy đi lên cầm cặp sách lên và nói đây là cặp sách, - Trẻ thực hiện sau đó đặt lên bàn. + Từ “cái bút, quyển vở” cô cho trẻ thực hiện tương tự => Cô chốt các từ: “Cặp sách, cái bút, quyển vở” là các từ chỉ đồ dùng học tập. - Trẻ lắng nghe * GD trẻ biết yêu quý giữ gìn đồ dùng học tập * Ôn luyện: TC: Ai nhanh hơn
- - Cách chơi: Cô cầm trên tay bất kì 1 đồ dùng - Trẻ lắng nghe nào đó, trẻ giơ tay và trả lời tên của đồ dùng đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Tên đề tài: Nhận biết, gọi tên các khối I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm của các khối ( khối vuông, khối chữ nhật, khối cầu, khối trụ), biết cách chơi trò chơi “Khối hình bí mật” (EM 19). - Trẻ 4T: Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm các khối theo khả năng (khối vuông, khối chữ nhật, khối cầu, khối trụ), biết cách chơi của trò chơi “Khối hình bí mật”. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên gọi của các khối (khối vuông, khối chữ nhật, khối cầu, khối trụ), biết cách chơi của trò chơi “Khối hình bí mật” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ chỉ ra được và nói đúng tên gọi các khối theo yêu cầu của cô, chỉ ra được các đặc điểm giống và khác nhau của các khối, chơi tốt trò chơi “Khối hình bí mật”. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi của các khối ( khối vuông, khối trụ, khối chữ nhật, khối cầu), nói được một số đặc điểm của các khối, chơi được trò “Khối hình bí mật”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên gọi của các khối ( khối vuông, khối trụ, khối chữ nhật, khối cầu), chơi được trò chơi “Khối hình bí mật” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học sôi nổi hứng thú. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, cất đồ dùng đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Các khối hình: khối vuông, khối trụ, khối chữ nhật, khối cầu. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài: * Dạy trẻ nhận biết, gọi tên các khối: Khối vuông, khối chữ nhật, khối cầu, khối trụ * Nhận biết khối vuông:
- - Các con nhìn xem cô có khối gì nào? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô cho trẻ nói “ Khối vuông” 3-4 lần dưới nhiều hình thức. - Trẻ nói - Cô chú ý sửa trẻ nói ngọng - Các con thấy khối vuông có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời ( Trẻ 4,5T) - Cho trẻ quan sát khối vuông và đếm các mặt của - Trẻ đếm khối vuông - Như vậy khối vuông có bao nhiêu mặt? Các mặt - Trẻ trả lời của khối vuông như thế nào? ( Trẻ 4,5T) - Cô lăn khối vuông và cho trẻ nhận xét - Vì sao khối vuông không lăn được? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Các con chú ý quan sát cô thử chồng các khối vuông lên nhau sẽ có điều gì xảy ra - Trẻ quan sát - Khối vuông có thể chồng lên nhau vì mặt của khối vuông là mặt phẳng. - Cô khái quát: Khối vuông có 6 mặt, các mặt của nó đều là hình vuông chúng bằng nhau, vì các - Trẻ lắng nghe mặt của nó phẳng nên chúng có thể chồng lên nhau. Khối vuông có thể lật và trượt * Nhận biết khối chữ nhật: - Các con biết đây là khối gì không? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô giới thiệu khối chữ nhật. - Cho trẻ gọi tên 3 – 4 lần dưới nhiều hình thức. - Trẻ nói - Khối chữ nhật có đặc điểm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đếm và nhận biết các mặt của khối chữ nhật (có 6 mặt), Các mặt của khối chữ nhật là hình chữ nhật. - Khi lăn khối chữ nhật con phát hiện ra điều gì? - Trẻ trả lời Vì sao vậy? (Trẻ 3,4,5T) (Vì khối chữ nhật có cạnh, có góc nên nó không lăn được mà chỉ có thể lật và trượt ) - Cô cho trẻ trải nghiệm chồng các khối chữ nhật lên nhau. Vì sao khối chữ nhật chồng lên nhau - Trẻ thực hiện được? (Vì khối chữ nhật có mặt phẳng nên chúng có thể chồng lên nhau được) + So sánh khối vuông và khối chữ nhật: - Trẻ so sánh * Giống nhau:
- - Đều có 6 mặt, có thể lật và trượt. Có thể chồng lên nhau. * Khác nhau: - 6 mặt của khối vuông đều là hình vuông bằng nhau. - 6 mặt của khối chữ nhật là hình chữ nhật và bằng nhau theo từng cặp đối diện. - Cho trẻ liên hệ thực tế: Như vậy ở lớp ta có những đồ dùng đồ chơi gì ở dạng khối vuông và khối chữ nhật? ( Trẻ kể ) - Trẻ trả lời * Nhận biết khối cầu: - Cô cũng có quả bóng, trong toán học quả bóng được gọi là khối cầu. - Cô giới thiệu khối cầu. Trẻ đồng thanh “ Khối - Trẻ nhắc lại cầu” trẻ nhắc lại dưới nhiều hình thức - Thế các con thấy hình dạng khối cầu như thế - Trẻ trả lời nào? (Trẻ 4,5T) ( Khối cầu không có cạnh, không có góc, có mặt tròn bao quanh nên nó lăn được) - Con hãy kể những đồ dùng đồ chơi có dạng khối - Trẻ kể cầu? (Quả bóng, quả địa cầu, viên bi, ) * Nhận biết khối trụ: - Đố các con còn khối gì lăn được? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu: Khối trụ. - Các con xem hình dạng của khối trụ như thế - Trẻ trả lời nào? ( trẻ kể ) - Cô tóm ý: Khối trụ gồm mặt trên và mặt dưới là hình tròn, mặt bao quanh của khối trụ là đường - Trẻ nhắc lại cong tròn khi để nằm khối trụ lăn được - Các con thử chồng khối trụ lên nhau có được - Trẻ trả lời không? Vì sao khối trụ chồng lên nhau được? ( Trẻ 5T) (vì mặt trên và mặt dưới của khối trụ là hình tròn có mặt phẳng nên có chồng lên nhau được) - Hãy kể cho cô và các bạn cùng nghe những đồ - Trẻ lắng nghe dùng đồ chơi có dạng khối trụ? (Lon sữa, lon bia, lon nước cam, ) - Cô mời trẻ đứng dậy, giơ các khối lên cho trẻ - Trẻ gọi tên các khối nhận biết và gọi tên lại các khối đã học. * Trò chơi: “ Khối hình bí mật”( EM 19)
- - Cách chơi: Cô sẽ nghĩ về một khối hình, để biết được khối hình mà cô đang nghĩ các con sẽ đặt câu hỏi về đặc điểm của khối hình. Ví dụ như: khối có 6 góc đúng không? Khối hình màu xanh - Trẻ lắng nghe cách chơi, đúng không? chúng mình sẽ hỏi đến khi đoán luật chơi được khối hình đó là khối gì. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, cô động viên bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét, tuyên dương và cho trẻ ra sân chơi. - Trẻ lắng nghe TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – Cô giáo XD: Xây trường học ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình bưu thiếp bằng sỏi TCVĐ: Vỗ tay Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của bưu thiếp (có dạng hình chữ nhật), biết tên gọi vật liệu để xếp hình, biết cách xếp hình bưu thiếp, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Vỗ tay” (EL 60) và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình bưu thiếp, biết cách cách chơi, luật chơi của trò chơi “Vỗ tay” và chơi tự do. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình bưu thiếp, biết cách chơi của trò chơi “Vỗ tay” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên gọi, đặc điểm của bưu thiếp, nói chính xác, rõ ràng tên vật liệu để xếp hình: Sỏi, nói đúng cách xếp sỏi để xếp hình bưu thiếp, khuyến khích trẻ xếp trang trí thêm hình bông hoa, ông mặt trời... Trả lời được các câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng tên vật liệu, nói được cách xếp sỏi để xếp hình bưu thiếp. Trả lời được câu hỏi của cô, chơi được trò chơi và chơi tự do.
- - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được tên vật liệu và xếp theo được hình bưu thiếp theo các bạn, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ, tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, sỏi. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình bưu thiếp bằng sỏi - Cô cho trẻ quan sát tấm bưu thiếp và những - Trẻ quan sát viên sỏi - Các con nhìn xem cô có gì đây? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Với tấm bưu thiếp và những viên sỏi chúng mình có ý tưởng sẽ làm gì không? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng nhau sử dụng những viên sỏi mà cô đã chuẩn bị sẵn để - Trẻ trả lời xếp thành hình bưu thiếp nhé. - Cô và trẻ trò chuyện về cách xếp tấm bưu thiếp: xếp các viên sỏi xếp cạnh nhau thành 2 hàng - Trẻ trò chuyện cùng cô ngang bằng nhau và xếp nối liền 2 hàng dọc bằng nhau đều nhau thành hình tấm bưu thiếp và khuyến khích trẻ xếp thêm hình bông hoa, ông mặt trời... - Cô cho trẻ xếp hình bưu thiếp bằng sỏi trên sân - Trẻ thực hiện theo nhóm. - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi ý trẻ thực hiện. * Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh chân tay - Trẻ lắng nghe sạch sẽ, tham gia tiết học tích cực. * TCVĐ: Vỗ tay - Cách chơi: Hôm nay cô và các bé cùng chơi trò chơi vỗ tay cô sẽ nói 2 từ các cháu chú ý lắng - Trẻ lắng nghe nghe nếu 2 từ đó có âm đầu giống nhau ví dụ: Gà và Gấu thì các cháu vỗ tay (cô vỗ tay mẫu). Nếu các từ không bắt đầu bằng cùng một âm ví dụ: Cá, mèo các cháu sẽ im lặng và vỗ tay
- - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Teacher/Cô giáo - Cô cho trẻ xem tranh cô giáo bằng tiếng Việt và tiếng Anh. - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn phát âm từ Teacher/cô giáo bằng tiếng anh 2-3 lần. - Cho trẻ thực hành phát âm theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ......................................***********************................................................. Thứ 4, ngày 20 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
- - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kì diệu”. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kì diệu”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, trẻ biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kì diệu” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, nói đúng câu phát triển, thực hiện tốt chuỗi hành động và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp” và nói được câu phát triển, thực hiện được chuỗi hành động và chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, nói theo được các câu, thực hiện theo được chuỗi hành động và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng, lễ phép với cô giáo của mình. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng: “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, slide trò chơi “Vòng quay kì diệu”. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Bó hoa - Cô cho trẻ quan sát: “Bó hoa” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Bó hoa” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Bó hoa” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Đây là gì? Bó hoa để tặng cho ai? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô nói mẫu câu: “Đây là bó hoa, bó hoa để - Trẻ lắng nghe tặng cho cô giáo” 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần - Trẻ nói các câu
- - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: cầm bó hoa lên và nói “ đây là bó hoa” và đưa - Trẻ thực hiện bó hoa tặng cho cô giáo. + Với từ: “Hộp quà, bưu thiếp” thực hiện tương tự => Cô chốt các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp” - Trẻ lắng nghe là các từ chỉ những món quà tặng cô nhân ngày 20/11. - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng, lễ phép với - Trẻ lắng nghe cô giáo của mình. * Củng cố TC: Vòng quay kì diệu - Cách chơi: Cô sử dụng vòng quay trên máy tính, cô ấn cho vòng quay, khi vòng quay dừng lại vào hình ảnh nào, trẻ phải nói to từ có liên - Trẻ lắng nghe quan đến hình ảnh đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe STEAM: LÀM THIỆP TẶNG CÔ (EDP) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, công dụng của tấm thiệp; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày được đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo hình ra tấm thiệp tặng cô. (S) - Trẻ nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ phù hợp dùng để tạo ra tấm thiệp tặng cô (T). - Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kĩ năng cắt, dán, tô màu khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế tạo ra tấm thiệp tặng cô (E). - Trẻ biết cách vẽ, dán trang trí hình hoa, lá,... để tạo ra sự sáng tạo cho tấm thiệp tặng cô; Nhận ra vẻ đẹp của tấm thiệp tặng cô được thiết kế, trang trí hoàn thiện; Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp/sự hài hoà, cân đối của sản phẩm. (A) - Trẻ nhận biết và phân biệt được các biểu tượng có dạng hình chữ nhật, hình vuông, hình trái tim...; to, nhỏ, dài, ngắn; ít, nhiều .....(M)
- 2. Kĩ năng: - Trẻ quan sát, tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến tấm thiệp tặng cô (S). - Trẻ lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ... để thiết kế được tấm thiệp tặng cô (T). - Trẻ phác thảo được ý tưởng của mình về tấm thiệp tặng cô định thiết kế và các bước thiết kế tấm thiệp tặng cô (E). - Trẻ tạo được tấm thiệp tặng cô từ các nguyên vật liệu và kĩ thuật cắt, dán, vẽ trang trí. Trẻ nói được cảm nhận của trẻ về cái đẹp, bố cục sản phẩm của mình hoặc của bạn (A). - Trẻ xác định được hình dạng, kích thước của tấm thiệp tặng cô (M). 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, yêu thích và tích cực tham gia các hoạt động. - Chăm chú, tập trung, cố gắng hoàn thành công việc được giao. - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; giữ gìn sản phẩm, tiết kiệm. II. Chuẩn bị * Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc: Bó hoa tặng cô. - Hình ảnh một số mẫu thiệp, mẫu thiệp, giấy màu, keo dán, kéo, các hình hoa, lá... cắt sẵn * Chuẩn bị của trẻ: - Bàn, ghế, giấy A4, giấy màu, kéo, keo dán, băng dính, khăn lau tay. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Hỏi xác định vấn đề và giải pháp ( 2-3 phút) - Cô và trẻ vận động bài hát “Món quà tặng cô” - Trẻ vận động cùng cô trò chuyện về ngày ngày Nhà giáo Việt Nam. - Bạn nhỏ trong bài hát đã hát tặng cô giáo - Trẻ trả lời nhân ngày lễ gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 là ngày lễ nhằm tri ân những thầy giáo, cô giáo. Cũng là dịp đểnhững bạn học sinh bày tỏ tình yêu thương, - Trẻ lắng nghe long kính trọng đối với các thầy giáo, cô giáo của mình. - Giờ học hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau làm những tấm thiệp thật đẹp để tặng các cô nhé!
- HĐ2: Tưởng tượng ( 4 phút) * Khoa học: S – science: khám phá về tấm thiệp - Cô cho trẻ về nhóm. - Cho trẻ quan sát hình ảnh một số mẫu tấm thiệp - Trẻ về nhóm và quan sát và hỏi trẻ. + Tấm thiệp có dạng gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời + Tấm thiệp có màu sắc như thế nào? - Trẻ trả lời (Trẻ 3,4,5T) + Tấm thiệp làm bằng nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 3,4,5T) + Tấm thiệp dùng trong dịp nào? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời * Công nghệ: T – Technology - Cho trẻ xem một số tấm thiệp cô đã làm. - Trẻ xem và trò chuyện cùng - Trao đổi với trẻ về cách làm tấm thiệp, cho trẻ cô nêu ý tưởng về cách làm tấm thiệp tặng cô và một - Trẻ trò chuyện, trao đổi cùng số nguyên, vật liệu để làm tấm thiệp tặng cô. cô * Chế tạo: E – Engineering - Con sẽ sử dụng nguyên vật liệu gì để làm tấm - Trẻ trả lời thiệp? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô giới thiệu cho trẻ 1 số nguyên vật liệu để làm tấm thiệp: Giấy màu, bút màu, hình hoa, lá, keo - Trẻ quan sát dán, kéo, băng dính - Tìm được nguyên vật liệu để thực hiện dự án rồi - Trẻ trả lời các con phải làm gì? (Trẻ 3,4,5T) * Toán: M - Mart - Cho trẻ đếm số tấm thiệp (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ đếm HĐ3. Lập kế hoạch/ Lên phương án thiết kế ( 10 phút) * Nghệ thuật: A – Art - Cho trẻ ngồi cùng nhóm và hướng dẫn trẻ thiết kế sản phẩm ra giấy A4. - Trẻ thiết kế - Bây giờ các con hãy vẽ bản thiết kế tấm thiệp của các con theo ý tưởng mà các con thích nhé. (Kỹ năng tạo hình: Vẽ nét thẳng, nét ngang, nét cong tròn tô màu) - Mỗi trẻ sẽ vẽ bản thiết kế về tấm thiệp mà mình định làm. Sau đó cô và trẻ sẽ chọn một bản thiết - Trẻ thực hiện kế phù hợp yêu cầu của dự án nhất. HĐ4. Chế tạo/ Thiết kế sản phẩm và thử

