Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Thời tiết 4 mùa - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Thời tiết 4 mùa - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_hien_tuong_tu_nhien_chu_de_nho_th.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Thời tiết 4 mùa - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà
- Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhỏ: Thời tiết 4 mùa Thời gian: Tuần 29. Từ ngày 08 tháng 04 đến ngày 11 tháng 04 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng - Tập theo lời bài hát: Nắng sớm. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay; Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật trước sau. (MT: 1) TC: Trời nắng, trời mưa . (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Trò chơi vận động: Mưa to, mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu` - Rèn phản sạ nhanh theo hiệu lệnh II. Chuẩn bị - Một cái xắc xô III. Chuẩn bị - Trẻ đứng trong phòng. Khi nghe thấy cô gõ xắc sô to, dồn dập kèm theo lời nói (Mưa to), trẻ phải chạy nhanh lấy tay che đầu. Khi cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả và nói mưa tạnh, trẻ chạy chậm thả tay xuống. Khi cô dừng xắc xô tất cả đứng im tại chỗ (cô gõ lúc nhanh, lúc chậm để trẻ phản ứng nhanh theo nhịp. 2.Trò chơi học tập Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi và luật chơi. Củng cố hiểu biết của trẻ về các mùa trong năm 2. Kỹ năng: - Trẻ ghép được các bức tranh về các hoạt động điễn ra vào các mùa trong năm. - Trẻ hứng thú chơi II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về các hiện tượng và các hoạt động diễn ra vào các mùa trong năm III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ: Cô giới thiệu LC – CC - Luật chơi: Đội nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ - Trẻ nghe giành chiến thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 4 nhóm, cho trẻ quan sát bức tranh về các hiện tượng theo mùa và các hoạt động diễn ra vào các mùa trong năm Sau đó cô phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh đã cắt và yêu cầu trẻ ghép lại thành bức tranh hoàn chỉnh và giới thiệu về tranh của đội mình - Trẻ chơi HĐ 2: Quá trình chơi
- - Cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Nhận xét sau khi chơi Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ. 1. Mục đích yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. 2. Cách chơi: - Cho hai trẻ đứng thành vòng tròn nắm tay nhau, đung đưa tay theo nhịp bài thơ: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà trời .. Xì xà xì xụp Ngồi thụp xuống đây - Đến câu cuối tất cả trẻ cùng ngồi xuống - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc PV: Cửa hàng nước giải khát. (MT: 18, 19). - Góc XD: Xây công viên nước - Góc ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề HTTN. - Góc TH:Vẽ, ô, áo mưa, mũ, nón, tô màu, dán tranh ảnh về chủ điểm HTTN, nặn đồ dùng về hiện tượng tự nhiên. - Góc ST: Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về các HTTN - Góc TN: Chăm sóc cây xanh và vườn hoa của lớp (MT: 20) - Góc HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, thẻ số, tranh truyện. ********************************** Thứ 2 ngày 8 tháng 04 năm 2025 NGHỈ GIỖ TỔ ****************************************** Thứ 3 ngày 9 tháng 04 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: Nắng sớm. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay; Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật trước sau. (MT: 1) TC: Trời nắng, trời mưa. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Mùa hè, ông mặt trời, tia nắng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Mùa hè, ông mặt trời, tia nắng biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 2)
- - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Mùa hè, ông mặt trời, tia nắng theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 2) theo hướng dẫn - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Mùa hè, ông mặt trời, tia nắng theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 2) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Mùa hè, ông mặt trời, tia nắng trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Mùa hè, ông mặt trời, tia nắng trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Mùa hè, ông mặt trời, tia nắng theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết đặc điểm thời tiết các mùa, mặc trang phục cho phù hợp với mùa để bảo vệ giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Mùa hè, ông mặt trời, tia nắng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Trời nắng trời mưa Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Mùa hè Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Con thấy trời hôm nay Trẻ chú ý lắng nghe thế nào? Trẻ 5T trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ : Mùa hè 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Mùa hè Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 3T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Mùa hè Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ thực hiện b. LQVT: Ông mặt trời, tia nắng - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ biết đặc điểm thời tiết các mùa, mặc trang phục cho phù hợp với mùa để bảo vệ giữ gìn Trẻ chú ý lắng nghe sức khỏe * Củng cố Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL: 2) - Cô giới thiệu trò chơ Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ
- - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Văn học: Thơ: Ông mặt trời óng ánh (5E) I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Khoa học: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nhân vật trong bài thơ. tình cảm của em bé với ông mặt trời. Biết yêu thiên nhiên, yêu những người thân trong gia đình. - Công nghệ: Trẻ biết sử dụng một số nguyên vật liệu tạo ra ông mặt trời. Biết sử dụng ti vi để khám phá nội dung bài thơ. - Nghệ thuật: Sử dụng các nguyên vật liệu sáng tạo để trang trí tạo ra ông mặt trời đẹp mắt - Kỹ thuật: Trẻ biết đọc thơ to - nhỏ theo yêu cầu của cô; thực hiện các kỹ năng chấm hồ để dán, vẽ, tô màu trang trí ông mặt trời - Toán học: Trẻ nhận biết kích thước to - nhỏ, màu sắc... 2. Kỹ năng. - Khoa học: Trẻ có kỹ năng đọc diễn cảm, khám phá, phát âm đúng, nói được nội dung của bài thơ. - Công nghệ: Kỹ năng lựa chọn và sử dụng nguyên liệu để tạo ra ông mặt trời - Kỹ thuật: Trẻ có kỹ năng cắt, dán hột hạt, uốn dây kẽm nhung, tạo thành ông mặt trời. - Nghệ thuật: Lựa chọn chất liệu, màu sắc của nguyên liệu tạo ông mặt trời đẹp, cân đối - Toán học: Nói rõ kích thước to nhỏ của ông mặt trời, số lượng các tia nắng, sắp xếp vị trí theo trình tự 3. Thái độ: - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên. Biết yêu thiên nhiên, yêu những người thân trong gia đình. Khi nhìn lên mặt trời phải đeo mắt kính, đi ra nắng phải đội nón II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa bài thơ - Bìa catton, sáp màu, giấy màu, màu nước, tăm bông hồ dán, khăn lau tay III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gắn kết - Xúm xít, xúm xít.. Trẻ hát cùng cô - Cô chào tất cả các con ! Trẻ 5T trả lời - Cô cho cả lớp hát vân động bài: “nắng sớm” của Trẻ 4T trả lời tác giả . Trẻ 5T trả lời - Cô hỏi trẻ: Khi buổi sáng thức dậy có tiếng chim hót líu lo thì trên bầu trời xuất hiện cái gì ? Trẻ lắng nghe
- À đúng rồi! Vào buổi sáng khi mặt trăng và các ngôi sao trên bầu trời biến mất, trên bầu trời xuất hiện ‘ ông mặt trời ’. - Khi ông mặt trời mọc thì tỏa ra cái gì các con nhỉ ? Trẻ quan sát - Mùa hè thì những tia nắng ấy có tác dụng như thế nào? Trẻ 4T trả lời À đúng rồi đấy, cảm nhận được vẻ đẹp của những ta nắng ấm áp cua ông mặt trời tác giả Ngô Thị Bích Hiền đã sáng tác bài thơ rất dễ thương có tên Trẻ 5T nhận xét là “Ông mặt trời óng ánh”, Bây giờ các con sẽ lắng nghe cô đọc thơ nhé “ Ông măt trời óng ánh nhé Trẻ quan sát *Cô đọc mẫu Lần 1: Thể hiện được âm điệu, ngữ điệu của bài Trẻ 4T trả lời thơ, kết hợp các động tác minh hoạ Trẻ 3-5Ttrả lời. Trẻ 5T trả lời - Cô vừa đọc bài thơ gì ? - Sáng tác của nhà thơ nào? * Cô tóm tắt nội dung bài thơ: Bài thơ nói về ông Lắng nghe mặt trời buổi sáng thường tỏa những tia nắng ấm áp xuống trái đất sưởi ấm cho muôn loài, em bé và mẹ rất yêu mến ông mặt trời như một người ông trong gia đình. - Bài thơ còn được các chú họa sĩ khắc họa nên những bức tranh rất đẹp sau đây chúng mình cùng nghe cô Trang đọc bài thơ và cùng xem những hình ảnh đẹp nhé. Trẻ 5T trả lời - Cô đọc diển cảm bài thơ lần 2. Kết hợp cho trẻ Trẻ 5T trả lời xem hình ảnh minh họa trêm máy vi tính. Lắng nghe 2. Hoạt động 2: Khám phá bài thơ: Ông mặt trời óng ánh. * Đàm thoại, trích dẫn, giảng từ khó: - Cô vừa đọc hết rồi, các con thấy bài thơ có hay Trẻ 5T trả lời không? - Cô giải thích cho trẻ hiểu từ khó: + óng ánh: ánh sáng lấp lánh trông thật đẹp mắt. Lắng nghe + Tỏa nắng: ánh nắng lan truyền ra xung quanh, ánh nắng tỏa từ trên xuống. Trẻ 5T trả lời - Cô mời một vài trẻ nhắc lại từ khó: óng ánh, tỏa Trẻ 5T trả lời nắng. * Đàm thoại và trích dẫn về nội dung bài thơ: ( 5 Trẻ 5T trả lời phút ) Trẻ 5T trả lời - Con nào giỏi cho cô biết cô vừa đọc bài thơ tên Trẻ 5T trả lời là gì ?
- - Bài thơ của tác giả nào ? - Trong bài thơ có những ai ? * Những câu thơ nào nói về em bé và mẹ đi dưới ánh nắng ấm áp của mặt trời nhỉ các con ? Trẻ lắng nghe. - Câu thơ nào miêu tả ông mặt trời ? - Ông mặt trời làm gì ? - Tình cảm của mẹ và em bé được thể hiện trong câu thơ nào ? * Những câu thơ nào nói lên tình cảm thân thiết giữa em bé và ông mặt trời ? Trẻ 5T trả lời - Em bé đã nhìn ông mặt trời như thế nào ? Trẻ 5T trả lời - À bây giờ cô lại hỏi các bé nhé ! Tại sao em bé nhìn lên ông mặt trời lại nhíu mắt ? Trẻ 5T trả lời Đúng rồi, các con biết không ông mặt trời có nhiều tia nắng chiếu sáng nên khi nhìn các con Lắng nghe thấy chói nên phải nhíu mắt lại đấy. - Ông mặt trời đã nhìn lại em bé thế nào? Trẻ 5T trả lời - Tình cảm của em bé và ông mặt trời ra sao ? Trẻ 5T trả lời => Cô nhấn mạnh: Tình cảm giữa em bé và ông mặt trời rất gần gũi, thân thương như hai ông cháu Lắng nghe trong gia đình. - Câu thơ nào nói lên tình cảm thân thiết giữa mẹ, em bé và ông mặt trời ? Trẻ 5T trả lời - Tình cảm của em bé và ông mặt trời như thế nào? - Mẹ em bé thế nào ? Trẻ 5T trả lời - Mẹ là người sinh ra các con nuôi dưỡng các con khôn lớn, luôn thương yêu và chăm sóc các con hết lòng, các con phải yêu quý mẹ của mình nhé ! - Tình cảm của mẹ, em bé và ông mặt trời như thế nào ? Trẻ 5T trả lời - Con nào giỏi cho cô biết qua bài thơ các con thấy ông mặt trời đã giúp ích gì cho con người ? Trẻ 5T trả lời - À đúng rồi, các con biết không ông mặt trời giúp cho cây xanh quang hợp tươi tốt, tỏa nắng ấm áp cho muôn loài, ánh nắng buổi sáng rất tốt cho sức Trẻ thực hiện khỏe vì vậy các con nên tập thể dục buổi sáng, tuy nhiên các con không nên nhìn vào mặt trời nhiều có hại cho mắt, khi đi ra ngoài nắng phải đội nón, mũ, kính vào nhé. - Bây giờ cô sẽ dạy các con đọc thuộc bài thơ này nhé ! Hoạt động 3: Chia sẻ: - Cô cho trẻ đọc bài thơ theo lớp với nhịp châm, diễn cảm 2 lần.
- - Cô mời từng tổ đọc. - Cô mời nhóm trẻ đọc. - Cô mời cá nhân trẻ đọc. Trẻ đọc thơ - Trong quá trình dạy trẻ đọc cô chú ý rèn và sửa sai cách phát âm cho trẻ. Hoạt đông 4: Củng cố áp dụng - Hôm nay cô thấy lớp mình bạn nào cũng rất ngoan, nghe lời cô nên cô sẽ thưởng cho lớp mình một trò chơi các con có thích không ? Trẻ 5T trả lời - Qua bài thơ vừa học, các con có yêu quý ông mặt trời không ? Các bé có muốn vẽ ông mặt trời Trẻ 5T trả lời không? Vậy bây giờ cô sẽ phát giấy và bút vẽ cho các con vẽ ông mặt trời xem ông mặt trời đẹp thế nào nhé ! - Cô phát giấy và bút để trẻ vẽ theo ý thích. - Kết thúc trò chơi cô nhận xét và tuyên dương trẻ. - Trẻ nói lời yêu thương ông bà, bố mẹ - Cho trẻ về nhóm thực hiện hoạt động "Trang trí Lắng nghe ông mặt trời" - Cô chuẩn bị bìa catton cắt hình ông mặt trời, một số nguyên vật liệu như: màu nước, tăm bông, giấy Trẻ thực hiện màu, hồ dán... - Khi thực hiện cô quan sát, giúp đỡ trẻ khi cần Hoạt động 5: Đánh giá - Cô quan sát và đánh giá sự mạnh dạn trong giao tiếp, thể hiện bài thơ theo cảm xúc của trẻ - Thông qua hoạt động đọc thơ "Ông mặt trời óng ánh" giáo dục trẻ biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. Biết đi ra đường Lắng nghe phải đội mũ khi trời nắng. - Cô tuyên dương trẻ. 4. Hoạt động góc: - Góc PV: Cửa hàng nước giải khát. (MT: 18, 19). - Góc XD: Xây công viên nước - Góc ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề HTTN. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1.Kiến thức
- -Trẻ 5T: Biết gọi tên đặc điểm thời tiết trong ngày mặc trang phục phù hợp với thời tiết. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. -Trẻ 4T: Biết gọi tên đặc điểm thời tiết trong ngày mặc trang phục phù hợp với thời tiết. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. -Trẻ 2-3T: Biết gọi tên đặc điểm thời tiết trong ngày mặc trang phục phù hợp với thời tiết. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Nhận biết đặc điểm thời tiết trong ngày mặc trang phục phù hợp với thời tiết. Trẻ chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Nhận biết đặc điểm thời tiết trong ngày mặc trang phục phù hợp với thời tiết. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nhận biết đặc điểm thời tiết trong ngày mặc trang phục phù hợp với thời tiết. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết đặc điểm thời tiết các mùa, mặc trang phục cho phù hợp với mùa để bảo vệ giữ gìn sức khỏe II. Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, trang phục gọn gàng, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Mưa - Trẻ ra sân quan sát. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát nhắc đến hiện tượng tư nhiên nào? Trẻ 5T trả lời - Trẻ xếp hàng và quan sát theo gợi ý của cô giáo - Các con hãy quan sát kỹ và cho cô biết thời tiết hôm nay thế nào? Trẻ 5T trả lời - Con ngước nhìn lên trời có nhìn thấy những đám mây không? chúng có đặc điểm gì? Trẻ 5T trả lời - Con có biết tại sao ta lại nhìn rõ những đám mây nhỉ? và khi ngước nhìn lên trời đôi mắt của chúng ta thế nào? Trẻ 3T trả lời - Con thấy thời tiết vào buổi sáng và thời tiết vào buổi trưa có gì thay đổi? Trẻ 5T trả lời - Tại sao lại phải mặc quần áo mỏng? Trẻ 4T trả lời - Con thấy cây cối cảnh vật, con vật về mùa thè thế nào có xanh tốt không? tại sao? Trẻ 5T trả lời - Con thấy có những bệnh nào mà các con hay bị khi thời tiết vào mùa hè? Trẻ 5T trả lời - Vậy chúng mình phải làm gì để bảo vệ cơ thể luôn khỏe mạnh? Trẻ 5T trả lời - GD: Cho trẻ hiểu rõ về đặc điểm của thời tiết hôm nay và giáo dục nhắc nhở trẻ có ý thức bảo vệ sức - Trẻ nghe khoẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết , ăn uống đủ
- chất, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ăn chín uống nước đun sôi để có một sức khoẻ tốt * HĐ2: Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột - Cô nêu luật chơi-cách chơi: - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. - Trẻ nghe. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 3. Chữ cái: Tập tô chữ cái v, r I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết chữ cái v, r. Biết phát âm chữ chữ cái v, r. Biết tìm và tô chữ cái v, r trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết tìm và nối từ có chữ cái v, r với chữ cái v, r. Trẻ biết cách tô chữ v, r theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường viền mờ. (MT: 18) - Trẻ 4T: Trẻ biết tìm v, r trong hình vẽ và tô màu tranh. Biết tìm nét chữ trong hình và tô đồ nét, biết tô nét trong chữ in rỗng, tô màu chữ cái v, r theo khả năng và theo ý thích. - Trẻ 2+3T: Trẻ biết tô màu chữ v, r in rỗng, tìm và tô đồ nét chấm mờ có dạng nét chữ cái v, r,biết tô màu tranh kín, không chờm màu ra ngoài. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết được chữ cái v, r. Phát âm đúng chữ cái v, r tìm và tô chữ cái g,y trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái v, r theo hướng dẫn - Trẻ 4T: Trẻ giải tìm v, r trong hình vẽ và tô màu tranh. Biết tìm nét chữ trong hình và tô đồ nét, biết tô nét trong chữ in rỗng, tô màu chữ cái v, r theo khả năng và theo ý thích. - Trẻ 2+3T: Trẻ tô màu chữ v, r in rỗng, tìm và tô đồ nét chấm mờ có dạng nét chữ cái v, r, biết tô màu tranh kín, không chờm màu ra ngoài - Rèn kỹ năng cầm bút, kỹ năng tô màu, tô chữ cho trẻ. Rèn sự khéo léo cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi. - Giá treo sản phẩm. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô.
- HĐ2: Phát triển bài * Tập tô chữ “v”. - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Đây có tranh vẽ gì? - Trẻ quan sát và phát âm. - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? - Ở phía trên bên phải có chữ gì mà chúng ta đã được học? - Trẻ quan sát - Cô cho tổ, nhóm cá nhân cùng phát âm: “v” - Trẻ trả lời. - Tiếp theo cô cho trẻ xem tranh và tô màu hình - Trẻ trả lời. tròn có chữ “v”. - Bức tranh này vẽ gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đọc câu trong tranh - Trẻ phát âm - Cô cho trẻ nối hình vẽ có chữ cái “v” với ô chữ cái “v” - Trẻ đọc - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, chọn màu tô để tô hình vẽ, đồ chữ chữ cái “v” theo dấu chấm - Trẻ 5 thực hiện mờ. - Trẻ trả lời. - Hướng dẫn trẻ 5 tuổi tô chữ chấm mờ. - Trẻ đọc + Tô chữ chấm mờ. + Đầu tiên cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào nét - Trẻ lắng nghe và quán sát chấm mờ từ nét khuyết trên tô từ dưới lên, từ trái sang phải; nét móc tô từ trên xuống dưới trái sang phải, khi tô thì tô theo đường nối liền để - Trẻ lắng nghe tạo thành chữ “r”. -> Tương tự như vậy cô hướng dẫn trẻ tô chữ “r”. * Giáo dục: Trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi - Trẻ thực hiện tương tự. thẳng lưng, chăm chỉ luyện tập viết chữ. * Trẻ thực hiện: - Trẻ lắng nghe - Cô phát vở tập tô và bút chì cho trẻ - Cô hỏi lại trẻ về bồ câuch tô màu tranh, cách cầm bút tô chữ in mờ. - Cho trẻ nhắc lại cách cầm ngồi tô và cầm bút. - Trẻ trả lời. - Trẻ thực hiện tập tô. - Trẻ trả lời. - Cô bao quát trẻ tô giúp trẻ hoàn thành bài của - Trẻ thực hiện mình - Cho trẻ lên trưng bày bài của mình và nhận xét về bài của trẻ. - Trẻ nhận xét 3: Kết thúc: - Cho trẻ cất vở đúng nơi qui định và cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra sân chơi. 2. Chơi theo ý thích
- - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ************************************ Thứ 4 ngày 10 tháng 04 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: Nắng sớm. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay; Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật trước sau. (MT: 1) TC: Trời nắng, trời mưa. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Mùa đông, tia chớp, mùa xuân. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Mùa đông, tia chớp, mùa xuân. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Mùa đông, tia chớp, mùa xuân theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Mùa đông, tia chớp, mùa xuân theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Mùa đông, tia chớp, mùa xuân trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Mùa đông, tia chớp, mùa xuân trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Mùa đông, tia chớp, mùa xuân theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết đặc điểm thời tiết các mùa, mặc trang phục cho phù hợp với mùa để bảo vệ giữ gìn sức khỏe. I. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen: Mùa đông, tia chớp, mùa xuân III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô
- - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ Trẻ 5T trả lời mới: Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ chú ý lắng nghe a. LQVT: Mùa đông Trẻ 4T nói Làm mẫu + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Mùa Trẻ 3T nói đông: 3 lần Thực hành Trẻ 4T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Mùa đông. - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ 5T đặt câu - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Mùa đông + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Tia chớp, mùa xuân *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Tia chớp, mùa xuân - Giáo dục trẻ biết đặc điểm thời tiết các mùa, mặc trang phục cho phù hợp với mùa để bảo vệ Trẻ chú ý lắng nghe giữ gìn sức khỏe. * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. MTXQ: Trò chuyện về thời tiết 4 mùa I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết được một số hiện tượng thời tiết, biết một số dấu hiệu đặc trưng theo mùa mùa hè nóng, mùa đông rét, mùa thu mát mẻ, mùa xuân ấm áp. Biết sự ảnh hưởng của thiên nhiên đối với sinh hoạt con người. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ biết được một số hiện tượng thời tiết, biết một số dấu hiệu đặc trưng theo mùa mùa hè nóng, mùa đông rét, mùa thu mát mẻ, mùa xuân ấm áp. Biết sự ảnh hưởng của thiên nhiên đối với sinh hoạt con người theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Trẻ biết được một số hiện tượng thời tiết, biết một số dấu hiệu đặc trưng theo mùa mùa hè nóng, mùa đông rét, mùa thu mát mẻ, mùa xuân ấm áp.
- Biết sự ảnh hưởng của thiên nhiên đối với sinh hoạt con người theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Kể được một số hiện tượng thời tiết, biết một số dấu hiệu đặc trưng theo mùa mùa hè nóng, mùa đông rét, mùa thu mát mẻ, mùa xuân ấm áp theo khả năng. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4T: Kể được một số hiện tượng thời tiết, biết một số dấu hiệu đặc trưng theo mùa mùa hè nóng, mùa đông rét, mùa thu mát mẻ, mùa xuân ấm áp theo khả năng theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi - Trẻ 2-3T: Kể được một số hiện tượng thời tiết, biết một số dấu hiệu đặc trưng theo mùa mùa hè nóng, mùa đông rét, mùa thu mát mẻ, mùa xuân ấm áp theo khả năng theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ - GD trẻ yêu thiên nhiên, biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết - Trẻ ngoan có ý thức trong học tập II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Tranh ảnh về 4 mùa trong năm: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông * Đồ dùng của trẻ: - Lô tô về (4 mùa trong năm) hoặc quần áo trang phục theo mùa * Tư thế hoạt động: - Trẻ ngồi thành đội hình chữ U *NDTH: Âm nhạc, văn học III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc thơ “ Nắng bốn mùa” Trẻ đọc thơ - Trò chuyện đàm thoại chủ đề Trẻ thực hiện Hoạt động 2. Phát triển bài 1. Một số hiện tượng thời tiết, đặc trưng theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người. * Cho trẻ thảo luận nhóm: Nhóm 1: Quan sát mùa hè, mùa đông Trẻ thực hiện Nhóm 2: Mùa thu, Mùa xuân, - Cho các nhóm quan sátvà thảo luận về tranh nhóm mình sau thời gian 1 bản nhạc - Cô mời đại diện của từng nhóm đưa ra ý kiến của nhóm mình: Trẻ thực hiện - Cô đưa ra câu hỏi gợi ý để trẻ gọi tên nói về hiện tượng đặc trưng của một số mùa trong năm. Trẻ thực hiện * Nhóm 1: Lên thảo luận mùa hè: - Cho trẻ quan sát tranh tắm biển:
- - Mọi người đang làm gì trên bãi biển? - Người ta thường đi nghỉ mát trên bãi biển Trẻ 5t trả lời vào mùa nào trong năm? - Mùa hè thì con cảm thấy như thế nào? Trẻ 4t trả lời - Mùa hè có nắng nóng như vậy thì làm Trẻ 3t trả lời cho cây cối như thế nào? - Mùa hè thời tiết như thế nào? Trẻ 5t trả lời - Mùa hè mọi người mặc quần áo như thế Trẻ 4t trả lời nào? =>Mùa hè thời tiết oi bức nóng nực thường hay hạn hán làm cho con người mệt mỏi Trẻ 5t trả lời cây cối thì khô héo vì nắng to, mùa hè mọi người thường mặc quần áo cộc và được đi nghỉ mát ... Lắng nghe * Tìm hiểu về thời tiết mùa đông: - Mùa đông thời tiết như thế nào? - Thời tiết lạnh như vậy các con phải ăn mặc như thế nào? Trẻ 5t trả lời - Mùa đông có nắng không? - Cây cối ra làm sao? Trẻ 4t trả lời =>Mùa đông thời tiết thường rất lạnh có Trẻ 3t trả lời những vùng còn có tuyết như vùng như sa Trẻ 5t trả lời pa , mùa đông ít có nắng khi đi học các con phải mặc ấm để tránh cảm lạnh. Mùa đông làm cho cây cối rụng lá Lắng nghe *Nhóm 3:Tìm hiểu về thời tiết mùa thu: - Cô cũng đưa ra câu hỏi tương tự: => Mùa thu có ánh nắng vàng dịu nhẹ nhàng, mùa thu tiết trời mát mẻ hơi se lạnh các con phải mặc áo dài tay, mùa thu là mùa lá rụng. * Tìm hiểu về thời tiết mùa xuân cũng Lắng nghe tương tự: =>Cô khái quát: Sau một mùa đông giá buốt là đến mùa xuân là bắt đầu một năm mới, mùa xuân có nắng ấm áp cây cối đâm chồi nảy lộc con người cảm thấy thoải mái dễ chịu, mùa xuân có mưa xuân nhẹ nhàng, Lắng nghe có hoa đào, hoa mai nở, và mùa xuân chúng ta được đón tết nguyên đán, mùa xuân có rất nhiều lễ hội .. *Tìm hiểu về thứ tự của các mùa trong năm: - Tết là ngày đầu năm, tết đến xuân về
- - Một năm bắt đầu bằng mùa nào? Mùa xuân - Mùa xuân cây cối ntn? Đâm chồi nảy lộc Trẻ 5t trả lời - Sau mùa xuân đến mùa gì? - Mùa hè cây cối ntn? Cây cối là xanh tốt Trẻ 4t trả lời - Lá xanh rồi đến là vàng, vậy lá vàng báo hiệu mùa gì đến? Mùa thu - Mùa thu lá ntn? Lá vàng và rụng. Trẻ 3t trả lời - Mùa đông cây cối ntn? Khẳng khiu trụi lá. - Sau đó lá lại mọc và phát triển vào mùa Trẻ 5t trả lời nào?Mùa xuân - Vậy con hãy xắp xếp các mùa theo thứ tự Trẻ 4t trả lời một năm? * Chốt: Một năm bắt đầu bằng mùa xuân Trẻ 3t trả lời sau đó đến mùa hạ rồi đến mùa thu và kết thúc vào mùa đông 2. So sánh thời tiết mùa đông với thời Lắng nghe tiết mùa hè: + Khác nhau: Mùa đông Mùa hè - Nhiệt độ thấp - Có nắng nóng không có nắng - Nhiệt độ cao - Rét, có tuyết - Mặc quần áo - Mặc quần áo ấm mỏng - Phải dùng quạt * Giống nhau: đều là các hiện tượng tự nhiên do thiên nhiên tạo thành. -Cô khái quát lại: *Mở rộng: - Ngoài những hiện tượng nắng mưa, nóng lạnh ra ai cho cô biết còn có hiện tượng nào khác do thiên nhiên gây nên? =>Ngoài các hiện tượng nắng mưa nóng Trẻ 5t trả lời lạnh diễn ra vào các mùa thì mùa hè thường có mưa rào các hiện tượng thiên nhiên khác như: hạn hán, lũ lụt, lũ quét, gió bão, sấm chớp .. làm cho sập nhà cửa, sấm chớp có thể làm hỏng các nguồn điện, còn có thể gây chết người vì vậy các con không Lắng nghe nên đi trời mưa, khi có sấm chớp thì phải tắt hết nguồn điện trong nhà để không bị bắt sét gây nguy hiểm đến tính mạng con người. 3. Luyện tập:
- +TC1: “Tìm lô tô theo mùa” theo yêu cầu của cô. - Cho trẻ chơi 1-2 lần +TC 2:Về đúng mùa - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - CC: Cô chuẩn bị 4 mùa đặt xung quanh lớp nhiệm vụ của trẻ vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh về đúng mùa trẻ phải chạy nhanh về đúng mùa của mình giống lô tô cầm trên Lắng nghe tay +LC: bạn nào về ko đúng mùa phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Nhận xét sau khi chơi - GD trẻ ngoan biết yêu thiên nhiên, biết Trẻ chơi mặc trang phục phù hợp thời tiết Hoạt động 3.Kết thúc: - Hát: “Cho tôi đi làm mưa với” chuyển hoạt động 4. Hoạt động góc: - Góc PV: Cửa hàng nước giải khát. (MT: 18, 19). - Góc XD: Xây công viên nước - Góc TN: Chăm sóc cây xanh và vườn hoa của lớp (MT: 20) - Góc HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, thẻ số, tranh truyện. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình mưa bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 24) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xếp hình mưa bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết xếp hình mưa bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết xếp hình mưa bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Xếp được hình mưa bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô.
- - Trẻ 4T: Xếp được hình mưa bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 2-3T: Xếp được hình mưa bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết đặc điểm thời tiết các mùa, mặc trang phục cho phù hợp với mùa để bảo vệ giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình mưa bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ - Trẻ đi ra ngoài sân điểm. và trò chuyện cùng - Cô cho trẻ hát bài “Mưa”. cô. - Các con hãy kể về các kiểu mưa mà các con biết? - Trẻ 5T trả lời. - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp mưa bằng sỏi đá trên sân nhé. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình mưa? - Trẻ 4T trả lời. - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ thực hiện. - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục: Giáo dục trẻ biết đặc điểm thời tiết các mùa, mặc trang phục cho phù hợp với mùa để bảo vệ - Trẻ nghe. giữ gìn sức khỏe * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 24) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi. thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động chiều: - Cô chia lớp thành 5 nhóm, cử nhóm trưởng. - Trưởng nhóm hướng dẫn bạn trong cùng nhóm. - Trẻ dùng khăn ướt lau sạch giá góc, sắp xếp lại đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng. - Trẻ thực hiện, cô bao quát, giúp đỡ trẻ.
- - Nhận xét chung, khen động viên trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ Thứ 5 ngày 10 tháng 04 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: Nắng sớm. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay; Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật trước sau. (MT: 1) TC: Trời nắng, trời mưa. 2. Làm quen tiếng việt LQT: Mùa thu, lá vàng, cầu vồng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Mùa thu, lá vàng, cầu vồng biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 20). - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Mùa thu, lá vàng, cầu vồng theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 20) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Mùa thu, lá vàng, cầu vồng theo khả năng. Biết chơi trò chơi (EL: 20) theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Mùa thu, lá vàng, cầu vồng trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Mùa thu, lá vàng, cầu vồng trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Mùa thu, lá vàng, cầu vồng theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết đặc điểm thời tiết các mùa, mặc trang phục cho phù hợp với mùa để bảo vệ giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Mùa thu, lá vàng, cầu vồng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Mùa thu
- Làm mẫu - Cô mở hình ảnh hỏi trẻ: Thời tiết như thế nào? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Mùa thu: Trẻ 5T trả lời 3 lần Thực hành Trẻ 4T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Mùa thu - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 3T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Mùa thu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Lá vàng, cầu vồng Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Giáo dục trẻ biết đặc điểm thời tiết các mùa, mặc trang phục cho phù hợp với mùa để bảo vệ giữ gìn sức khỏe. * Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL: 20) Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Toán: Nhận biết các ngày trong tuần I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, thứ tự và số lượng các ngày trong tuần ( 1 tuần có 7 ngày: Thứ 2, thứ 3,...chủ nhật) (MT: 32, 33). Biết các ngày đi học và ngày nghỉ trong tuần. Làm quen với một số loại lịch: Lịch bàn, lịch tay, lịch treo tường. biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, thứ tự và số lượng các ngày trong tuần ( 1 tuần có 7 ngày: Thứ 2, thứ 3,..chủ nhật). Biết các ngày đi học và ngày nghỉ trong tuần. Làm quen với một số loại lịch: Lịch bàn, lịch tay, lịch treo tường theo hướng dẫn. biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên gọi, thứ tự và số lượng các ngày trong tuần ( 1 tuần có 7 ngày: Thứ 2, thứ 3,...chủ nhật). Biết các ngày đi học và ngày nghỉ trong tuần. Làm quen với một số loại lịch: Lịch bàn, lịch tay, lịch treo tường theo khả năng. biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng:
- - Trẻ 5 tuổi: Trẻ sắp xếp được các ngày trong tuần theo thứ tự từ trái sang phải. Nói được ngày nghỉ, ngày đi học. Nhận biết đặc điểm cơ bản của một số loại lịch: Lịch bàn, lịch tay, lịch treo tường. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ sắp xếp được các ngày trong tuần theo thứ tự từ trái sang phải. Nói được ngày nghỉ, ngày đi học. Nhận biết đặc điểm cơ bản của một số loại lịch: Lịch bàn, lịch tay, lịch treo tường theo hướng dẫn. Chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ sắp xếp được các ngày trong tuần theo thứ tự từ trái sang phải. Nói được ngày nghỉ, ngày đi học. Nhận biết đặc điểm cơ bản của một số loại lịch: Lịch bàn, lịch tay, lịch treo tường theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - GD trẻ ngoan, có ý thức trong giờ học. Biết đặc điểm thời tiết các mùa, mặc trang phục cho phù hợp với mùa để bảo vệ giữ gìn sức khỏe II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Giáo án powerpoint lịch từ chủ nhật đến thứ bảy. Nhạc bài hát “Cả tuần đều ngoan” - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ có 1 rổ có các tờ lịch từ chủ nhật đến thứ bảy. III. TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Các con ơi hôm nay cô sẽ kể cô lớp mình nghe 1 câu chuyện đó là câu chuyện “Cuộc trò chuyện của đám mây và mặt trời”. ( Vào một ngày đẹp trời, chị mây trắng và ông mặt trời nói chuyện với nhau - Trẻ lắng nghe - Chị Mây trắng nói: Ông ơi con nghĩ là một tuần chỉ có 5 ngày thôi. - Ông mặt trời lên tiếng: Không phải đâu con ơi! Một tuần phải có 7 ngày chứ. Và thế là 2 ông cháu đã cãi nhau. Một lúc sau, cả 2 ông cháu vẫn không biết ai đúng ai sai.) - Cả lớp mình cùng giúp 2 ông cháu nhé. Và để biết được một tuần có mấy ngày đó là các ngày nào cô cùng các con sẽ cùng học toán với đề tài: Nhận biết ngày trong tuần. Hoạt động 2: Phát triển bài. a. Nhận biết các ngày trong tuần - Cô có một trò chơi nhỏ muốn cả lớp mình cùng chơi - Trẻ lắng nghe. với cô nhé. - Giấu tay! Giấu tay - Trẻ đưa tay ra sau - Tay đâu? tay đâu? - Trẻ cầm rổ ra trước - Trong rổ các con có gì? - Trẻ 5T trả lời. Bạn nào giỏi cho cô biết cô có gì đây? - Tờ lịch ngày chủ Bạn trả lời đúng chưa? Cả lớp khen bạn nào! nhật ạ. Đố các con biết: Chủ nhật là ngày gì trong tuần? - Trẻ trả lời. - Chủ nhật là ngày đầu tuần.

