Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Nước và ích lợi của nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

pdf 31 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Nước và ích lợi của nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_de_lon_hien_tuong_tu_nhien_chu_de_nho_nu.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Nước và ích lợi của nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thu Hà

  1. Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhỏ: Nước và ích lợi của nước Thời gian: Tuần 28. Từ ngày 31 tháng 3 đến ngày 4 tháng 04 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng - Tập theo lời bài hát: Nắng sớm. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay; Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật trước sau. (MT: 1) TC: Trời nắng, trời mưa . I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập theo nhạc bài hát: Nắng sớm.Trẻ chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Thực hiện đúng các động tác của bài tập theo nhạc bài hát Nắng sớm.Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3T: Thực hiện các động tác của bài tập theo nhạc bài hát Nắng sớm .Trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Thực hiện đúng thuần thục cách xếp hàng, thực hiện đúng và đều các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Thực hiện đúng cách xếp hàng, thực hiện đúng các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2+3T: Thực hiện được cách xếp hàng, thực hiện được các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - GD: Trẻ yêu thích thể dục thể thao II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Để có sức khỏe tốt cho buổi học hàng ngày, chúng ta cùng ra sân tập thể dục sáng nào. - Trẻ đi ra cùng cô * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi nghiêng - Trẻ khởi động bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Trẻ chú ý. - Cô tập hướng dẫn trẻ tập theo lời bài hát: “Nắng sớm”: - Trẻ tập 4 lần x8 nhịp Hô hấp: Hít vào thở ra. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Tay: Hai tay lên cao sang ngang hạ xuống. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp
  2. Chân: Khụy gối. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Cô nói tên trò chơi - Trẻ nghe luật chơi, - Trẻ nói luật chơi, cách chơi. cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 3- 3 lần. - Trẻ chơi + Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân. * HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. Trò chơi vận động: Mưa to, mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu` - Rèn phản sạ nhanh theo hiệu lệnh II. Chuẩn bị - Một cái xắc xô III. Chuẩn bị - Trẻ đứng trong phòng. Khi nghe thấy cô gõ xắc sô to, dồn dập kèm theo lời nói (Mưa to), trẻ phải chạy nhanh lấy tay che đầu. Khi cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả và nói mưa tạnh, trẻ chạy chậm thả tay xuống. Khi cô dừng xắc xô tất cả đứng im tại chỗ (cô gõ lúc nhanh, lúc chậm để trẻ phản ứng nhanh theo nhịp. 2.Trò chơi học tập Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi và luật chơi. Củng cố hiểu biết của trẻ về các mùa trong năm 2. Kỹ năng: - Trẻ ghép được các bức tranh về các hoạt động điễn ra vào các mùa trong năm. - Trẻ hứng thú chơi II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về các hiện tượng và các hoạt động diễn ra vào các mùa trong năm III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ: Cô giới thiệu LC – CC - Luật chơi: Đội nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ - Trẻ nghe giành chiến thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 4 nhóm, cho trẻ quan sát bức tranh về các hiện tượng theo mùa và các hoạt động diễn ra vào các mùa trong năm
  3. Sau đó cô phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh đã cắt và yêu cầu trẻ ghép lại thành bức tranh hoàn chỉnh và giới thiệu về tranh của đội mình - Trẻ chơi HĐ 2: Quá trình chơi - Cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Nhận xét sau khi chơi Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ. 1. Mục đích yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. 2. Cách chơi: - Cho hai trẻ đứng thành vòng tròn nắm tay nhau, đung đưa tay theo nhịp bài thơ: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà trời .. Xì xà xì xụp Ngồi thụp xuống đây - Đến câu cuối tất cả trẻ cùng ngồi xuống - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc PV: Cửa hàng nước giải khát. (MT: 18, 19). - Góc ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề HTTN - Góc XD: Xây công viên nước - Góc TH:Vẽ, ô, áo mưa, mũ, nón, tô màu, dán tranh ảnh về chủ điểm HTTN, nặn đồ dùng về hiện tượng tự nhiên - Góc ST: Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về các HTTN - Góc TN: Chăm sóc cây xanh và vườn hoa của lớp (MT: 20) - Góc HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, thẻ số, tranh truyện. ********************************** Thứ 2 ngày 31 tháng 04 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: Nắng sớm. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay; Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật trước sau. (MT: 1) TC: Trời nắng, trời mưa. 2. Làm quen tiếng việt LQT: Dòng sông, con suối, cái ao I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
  4. - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Dòng sông, con suối, cái ao. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 1) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Dòng sông, con suối, cái ao theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 1) - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Dòng sông, con suối, cái ao theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 1) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Dòng sông, con suối, cái ao trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Dòng sông, con suối, cái ao trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Dòng sông, con suối, cái ao theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết sự quan trọng của nước với đời sống con người và môi trường. Biết tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Dòng sông, con suối, cái ao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Cho tôi đi làm mưa với Trẻ 2-5T hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Dòng sông Làm mẫu - Cô chỉ lên bức tranh và hỏi trẻ: Đây là gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Dòng sông: Trẻ 5T trả lời 3 lần Thực hành Trẻ 4T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Dòng sông - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 3T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Dòng sông + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ 5T đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: con suối, cái ao - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Giáo dục trẻ biết sự quan trọng của nước với đời sống con người và môi trường. Biết tiết kiệm nước * Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: Tả đúng, đoán tài (EL: 1) - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi
  5. - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB: Tung và đập bắt bóng tại chỗ. TCVĐ: Nhảy lò cò I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động Tung và đập bắt bóng tại chỗ (MT: 4), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động Tung và đập bắt bóng tại chỗ theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết, tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động Tung và đập bắt bóng tại chỗ theo sự giúp đỡ của cô, biết chơi trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, nói được tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động Tung và đập bắt bóng tại chỗ, chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện được đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động Tung và đập bắt bóng tại chỗ theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. - Trẻ 2-3T: Trẻ nói được tên vận động, Tung và đập bắt bóng tại chỗ theo sự giúp đỡ của cô, chơi được trò chơi. Thực hiện đủ các vận động trong bài thể dục theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập thể dục. Trẻ biết tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị. - Trang phục gọn gàng. Tâm thế thoải mái khi tham gia vận động. - Bóng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời. - Vậy hôm nay cô và cả lớp sẽ cùng tập thể dục nhé. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động
  6. - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu - Trẻ đi kết hợp với các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Trẻ xếp 3 hàng ngang. - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang * Bài tập phát triển chung Tập theo lời bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với”: Tay: Đưa ra phía trước sang ngang. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Bụng: Đứng cúi về trước. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Chân: Khuỵu gối. - Trẻ tập3 lần x 8 nhịp Bật: Bật đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp * Vận động cơ bản: Tung và đập bắt bóng tại chỗ - Trẻ về đội hình 2 hàng dọc - Trẻ về đội hình 2 hàng - Cô mời 1 trẻ lên thực hiện mẫu lần 1: Nói tên dọc. bài tập - Trẻ chú ý - Cô thực hiện lại: Cô đứng ở đầu hàng đi đến trước vạch TTCB 2 tay cầm bóng tung lên cao - tung thẳng và chỉ cao hơn đầu khoảng 20 cm, mắt nhìn theo bóng , chờ khi bóng rơi xuống đất, nẩy lên thì bắt lấy bóng sau đó cô đi về cuối - Trẻ trả lời hàng đứng. - 2 đội thực hiện. - Cô và bạn vừa thực hiện xong vận động gì? - Trẻ thực hiện. - Cô mời 2 đội thực hiện vận động nhiều lần + Trẻ thực hiện: Theo đội, + Trẻ thực hiện. Theo đội, thi đua giữa các đội. thi đua giữa các đội. Cô động viên khuyến khích trẻ, cô sửa sai cho - Trẻ nhắc lại. trẻ. - Lớp mình vừa tập vận động gì? - Cô sửa sai sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe * TCVĐ: Nhảy lò cò - Trẻ chơi - Trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi - Trẻ đi nhẹ nhàng quanh - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. sân * Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhành 2 vòng - Trẻ nghe quanh sân. - GD chăm chỉ tập thể dục nâng cao sức khỏe - Trẻ ra chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. 4. Hoạt động góc - Góc PV: Cửa hàng nước giải khát. (MT: 18, 19). - Góc XD: Xây công viên nước - Góc ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề HTTN
  7. 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ dòng sông bằng phấn trên sân TCDG: Nu na nu nống Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết vẽ dòng sông bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết vẽ dòng sông bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Biết dòng sông bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng 2.Kĩ năng: - Trẻ 5T: Vẽ được dòng sông bằng phấn trên sân trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Vẽ được dòng sông bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2-3T: Vẽ được dòng sông bằng phấn trên sân trên sân. Chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng 3.Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ dòng sông bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Cho tôi đi làm mưa - Trẻ ra sân quan sát. với - Tuần này các con học chủ đề gì? Trẻ kể - Chủ đề HTTN đúng không nào? - Gồm có những HTTN nào? - Trẻ 5T trả lời. - Các con có muốn dòng sông không nào? - Trẻ 3T trả lời. - Hôm nay cô cho các dòng sông nhé. - Trẻ 5T trả lời. * Trẻ thực hiện - Cho trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ yếu - Trẻ nghe + GD: giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ nghe. * HĐ2: TCDG: Nu na nu nống - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích
  8. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Thi xem đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ biết Tung và đập bắt bóng tại chỗ, biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ biết Tung và đập bắt bóng tại chỗ, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ biết Tung và đập bắt bóng tại chỗ, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Thông qua trò chơi trẻ được Tung và đập bắt bóng tại chỗ chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Thông qua trò chơi trẻ được Tung và đập bóng tại chỗ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Thông qua trò chơi trẻ được Tung và đập bắt bóng tại chỗ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng sạch sẽ. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Đội nào nhanh + Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội khi có - Trẻ lắng nghe hiệu lệnh thì hai đội sẽ Tung và đập bắt bóng tại chỗ đội nào về đích nhiều nhất đội đấy sẽ dành chiến thắng + Luật chơi: Đội nào thua sẽ hát tặng cả lớp một - Trẻ chơi bài hát. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ
  9. Thứ 3 ngày 01 tháng 04 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: Nắng sớm. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay; Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật trước sau. (MT: 1) TC: Trời nắng, trời mưa. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Nước mưa, nước giếng, nước máy. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Nước mưa, nước giếng, nước máy biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 2) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Nước mưa, nước giếng, nước máy theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL: 2) theo hướng dẫn - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Nước mưa, nước giếng, nước máy theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn (EL: 2) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Nước mưa, nước giếng, nước máy trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nước mưa, nước giếng, nước máy trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nước mưa, nước giếng, nước máy theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết sự quan trọng của nước với đời sống con người và môi trường. Biết tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Nước mưa, nước giếng, nước máy III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Cho tôi đi làm mưa với Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Nước mưa Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là nước gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Nước mưa 3 lần Trẻ 5T trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Nước mưa - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 4T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 3T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ.
  10. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Nước mưa Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Nước giếng, nước máy - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Giáo dục trẻ biết sự quan trọng của nước với đời sống con người và môi trường. Biết tiết kiệm nước * Củng cố Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL: 2) Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơ - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Chữ cái: Làm quen chữ cái: v, r I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái v, r. Biết nhận ra chữ v, r trong từ trọn vẹn. Biết đặc điểm cấu tạo của chữ v, r. Biết phân biệt đặc điểm cấu tạo của chữ v, r. Trẻ nhận dạng được chữ cái v, r trong bảng chữ cái tiếng việt (MT: 17) Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái v, r theo theo cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái v, r theo theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái v, r. Nhận ra chữ v, r trong từ trọn vẹn. Nói được đặc điểm, phân biệt được chữ cái v, r. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái v, r theo cô. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái v, r theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II.Chuẩn bị: - Hình ảnh: Vòi nước, Trời mưa - Thẻ chữ cái rời: v, r. Thẻ chữ cái ghép thành từ: Vòi nước, Trời mưa III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện với trẻ về các nguồn nước và các hiện tượng tự nhiên - Trẻ trò chuyện cùng HĐ 2: Phát triển bài. cô.
  11. Làm quen chữ cái: v, r * Chữ v: - Cho trẻ chơi trò chơi: “Trời tối, trời sáng” trẻ mở mắt ra cô hỏi trẻ cô có bức hình gì đây? - Trẻ chơi Cô giới thiệu và cho trẻ đọc từ dưới hình ảnh “ Vòi - Trẻ quan sát và trả nước” 2-3 lần. lời. - Cho tổ, nhóm, các nhân đọc. -Trẻ đọc. - Bây giờ bạn nào giỏi lên dùng những thẻ chữ rời để ghép từ giống với từ dưới hình ảnh của cô nào. - Các bạn thấy từ bạn ghép có giống với từ trên bảng của cô giáo không? -Trẻ lên ghép. Sau đó cho trẻ nhắc lại lần nữa theo tổ, cá nhân. - Mời 1 trẻ lên tìm chữ cái đã học. - Cô giới thiệu chữ cái mới - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn chữ mới đó là chữ v. - Cô phát âm “v” 3 - 4 lần. - Cho cả lớp phát âm chữ v 3 - 4 lần. -Trẻ phát âm. - Cô giới thiệu đây là chữ v in thường - Cấu tạo của chữ v gồm một nét xiên trái và một nét xiên phải. - Trẻ phát âm. - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm nhiều lần. - Cô giới thiệu chữ v viết thường và chữ v viết hoa - Trẻ phát âm cho trẻ. Cho trẻ phát âm lại các chữ cái đó. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Cô tiến hành tương tự với chữ r * So sánh chữ cái v, r - Bây giờ chúng mình cùng nhau chơi 1 trò chơi nho nhỏ nhé. Đó là trò chơi: Chữ cái gì xuất hiện. Cô cho trẻ nhắm mắt lại và lần lượt dán từng chữ cái lên bảng và hỏi trẻ đó là chữ gì? Sau đó cho trẻ phát âm lại. - Trẻ so sánh. - Chữ cái đã xuất hiện rồi các bạn hãy cùng quan sát xem 2 chữ cái v, r này có điểm gì giống và khác nhau? Cô khái khoát lại điểm giống và khác nhau. - Cho trẻ chơi trò chơi chữ cái gì biến mất và cất lần lượt các chữ cái. * Trò chơi 1: Ai nhanh hơn. - Cô nêu LC – CC - Trẻ chơi trò chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ quan sát và nhận - Cô nhận xét trẻ chơi xét. * Trò chơi 2: Về đúng ao - Cô nêu LC - CC - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi.
  12. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung. Động viên khen ngợi khuyến - Trẻ chú ý lắng nghe khích trẻ. Nhắc nhở những trẻ chưa chú ý, học chưa tốt lần sau cố gắng. 4. Hoạt động góc: - Góc PV: Cửa hàng nước giải khát. (MT: 18, 19). - Góc XD: Xây công viên nước - Góc TH:Vẽ, ô, áo mưa, mũ, nón, tô màu, dán tranh ảnh về chủ điểm HTTN, nặn đồ dùng về hiện tượng tự nhiên 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát vòi nước chảy TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1.Kiến thức -Trẻ 5T: Biết tên gọi, cấu tạo, cách dùng của vòi nước chảy. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. -Trẻ 4T: Biết tên gọi, cấu tạo, cách dùng vòi nước chảy. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. -Trẻ 2-3T: Biết tên gọi, cấu tạo, cách dùng vòi nước chảy. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, cấu tạo, cách dùng vòi nước chảy. Trẻ chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, cấu tạo, cách dùng vòi nước chảy. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Nói được tên gọi, cấu tạo, cách dùng vòi nước chảy. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết sự quan trọng của nước với đời sống con người và môi trường .Biết tiết kiệm nước II. Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, vòi nước, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vòi nước chảy - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Mưa - Trẻ ra sân quan sát. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát nhắc đến hiện tượng tư nhiên nào? - Trẻ 5T trả lời - Đây là hiện tượng tự nhiên gì? Trẻ 5T trả lời - Trời mưa thì nước chảy về đâu? Trẻ 5T trả lời
  13. - Sau đó lấy nước từ đâu về bể chứa? - Để lấy nước ra sử dụng thì chúng ta dùng đến gì? Trẻ 3T trả lời - Cho trẻ nói: Vòi nước. - Vòi nước có màu gì? Trẻ 5T trả lời - Vòi nước có đặc điểm gì? Trẻ 4T trả lời - Đây là bộ phận gì? Trẻ 5T trả lời - Để có nước chảy thì ta làm như thế nào? - Nhà các con có vòi nước không? - Trẻ 5T trả lời - GD: Giáo dục trẻ biết sự quan trọng của nước với - Trẻ nghe đời sống con người và môi trường .Biết tiết kiệm nước * HĐ2: Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ - Cô nêu luật chơi-cách chơi: - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. - Trẻ nghe. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bát canh chữ cái. (EL: 15) I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Nhận biết và phát âm đúng chữ cái v, r thông qua trò chơi: “Bát canh chữ cái” . (EL: 15) - Trẻ 4T: Nhận biết và phát âm đúng chữ cái v, r thông qua trò chơi: “Bát canh chữ cái” theo hướng dẫn. (EL: 15) - Trẻ 2-3T: Nhận biết và phát âm đúng chữ cái v, r thông qua trò chơi: “Bát canh chữ cái” theo khả năng. (EL: 15) 2.Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được chữ cái và tô được các chữ cái v, r thông qua trò chơi: Bát canh chữ cái (EL: 15) - Trẻ 4T: Nói được chữ cái và tô được các chữ cái v, r thông qua trò chơi: Bát canh chữ cái theo hướng dẫn(EL: 15) - Trẻ 2-3T: Nói được chữ cái và tô được các chữ cái v, r thông qua trò chơi: Bát canh chữ cái theo khả năng (EL: 15) 3.Thái độ:- Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị : - Bát, chữ cái III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cách chơi: Các cháu hãy nhìn đây cô có - Trẻ lắng nghe cô một bát canh, đó là bát canh chữ cái, các con cùng nếm xem bát canh có ngon không? Cô giả vờ khuấy cho thêm gia vị. Bây giờ các con nhắm mắt lại và lấy tay cầm một thẻ
  14. chữ cái lên và mở mắt. Sau đó đọc chữ cái à mình vừa tìm được. - Chơi vui vẻ hứng thú - Luật chơi: Bạn nào nói đúng thì được - Trẻ lắng nghe thưởng 1 tràng pháo tay. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Cô động viên khuyến khích 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ************************************ Thứ 4 ngày 02 tháng 04 năm 2025 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo lời bài hát: Nắng sớm. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay; Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. Chân: Khụy gối. Bật: Bật trước sau. (MT: 1) TC: Trời nắng, trời mưa. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo cô và bạn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi.
  15. - Trẻ 2- 3t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ theo khả năng. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết sự quan trọng của nước với đời sống con người và môi trường. Biết tiết kiệm nước. I. Chuẩn bị: Cốc nước có từ: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ 5T trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Nước mặn Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ 4T nói + Bạn nào cho cô biết đây là cốc nước gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Nước mặn: 3 lần Trẻ 3T nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Nước mặn. Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Nước mặn Trẻ 5T đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Nước ngọt, nước lợ *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Nước ngọt, nước lợ - Giáo dục trẻ biết sự quan trọng của nước với đời sống con người và môi trường. Biết tiết kiệm nước. Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Toán Nhận biết khối vuông, khối tam giác, khối chữ nhật I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  16. -Trẻ 5t: Trẻ biết gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. Biết chơi trò chơi -Trẻ 4t: Trẻ biết gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2- 3t: Trẻ biết gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: -Trẻ 5t: Nhận biết, nói được các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. Chơi tốt trò chơi -Trẻ 4t: Nhận biết, nói được các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3t: Nhận biết, nói được các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết đoàn kết để hoạt động theo nhóm, tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học II. Chuẩn bị: - Khối vuông, khối chữ nhật, khối tam giác - Một số đồ dùng đồ chơi có dạng khối vuông, khối chữ nhật khối tam giác - Giấy màu có hình vuông, chữ nhật phù hợp với các mặt của hộp quà. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Chúng mình cùng chơi trò chơi nhé: “Ai thông minh nhất”. Để chơi được trò chơi này thì cả lớp hãy chú ý lắng nghe cô luật chơi và cách chơi nhé ! Trẻ trả lời *Cách chơi - Trên bàn của các con cô đã chuần bị sẵn 2 loại khối mà các con đã được học. Nhiệm vụ của các con là phải lấy thật nhanh khối mà cô yêu cầu. Khi cô nói Lắng nghe khối hoặc đặc điểm của khối đó. * Luật chơi: - Bạn nào lấy sai khối mà cô yêu cầu thì bạn đó sẽ phài nhãy lò cò 1 vòng. Các con đã nghe rõ luật chơi và cách chơi chưa nào ? Bây giờ chúng ta bắt đầu Lắng nghe chơi nhé ! Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần, trong quà trình chơi cô chú ý động viên khích lệ trẻ. Trẻ thực hiện HĐ 2: Phát triển bài. Nhận biết khối vuông, khối tam giác, khối chữ nhật. * Nhận biết khối vuông, khối chữ nhật
  17. - Khối vuông + Con đã dùng hình gì để dán lên hộp quà này? Hình vuông + Vậy con đã dùng bao nhiêu hình vuông để dán lên hộp quà ? 6 hình + Bạn nói là đã dùng 6 hình vuông để dán lên hộp quà này, vậy chúng ta hãy đếm xem có đúng như bạn Lắng nghe nói không nhe các con. + Có bao nhiêu hình vậy các con? Trẻ 5t trả lời + Tất cả đều là hình gì nào ? Trẻ 5t trả lời + Cô đố các con nhe, hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không? Trẻ 5t trả lời + Để biết hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không thì cô mời 2 bạn ngồi cạnh nhau cùng xếp chồng hộp quà của mình lên nhau nào. Trẻ 5t trả lời + Như vậy những hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không các con? Trẻ 5t trả lời + Cô khái quát chung: Đây là khối vuông, khối vuông có 6 mặt, tất cả các mặt của khối vuông đều là hình Lắng nghe vuông và khối vuông còn có thể xếp chồng lên nhau được nữa đấy các con. - Khối chữ nhật: Chúng ta còn 1 hộp quà nữa. + Các con hãy cho cô biết các con đã dùng hình gì để dán lên hộp quà này? Trẻ 5t trả lời + Vậy con đã dùng bao nhiêu hình chữ nhật để dán lên hộp quà ? Trẻ 5t trả lời + Bạn nói là đã dùng 6 hình chữ nhật để dán lên hộp quà này, vậy chúng ta hãy đếm xem có đúng như bạn nói không nhe các con. + Có bao nhiêu hình vậy các con? Trẻ 5t trả lời + Tất cả đều là hình gì nào ? Trẻ 5t trả lời + Trong lớp mình có bạn nào dùng hình khác để trang trí lên những hộp quà này không các con? Trẻ 5t trả lời + Con đã dùng hình gì để dán lên hộp quà này? Trẻ 5t trả lời + Vậy con đã dùng bao nhiêu hình chữ nhật, bao nhiêu hình hình vuông để dán lên hộp quà ? Trẻ 5t trả lời + Bạn nói là đã dùng 4 hình chữ nhật và 2 hình vuông để dán lên hộp quà này, vậy chúng ta hãy đếm xem có đúng như bạn nói không nhe các con. + Có bao nhiêu hình vậy các con? Trẻ 5t trả lời + Đó là hình gì? Trẻ 5t trả lời + Vậy theo các con các hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không? Trẻ 5t trả lời
  18. + Để biết các hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không thì cô mời 2 bạn ngồi cạnh nhau cùng xếp chồng hộp quà của mình lên nhau nào. Trẻ 5t trả lời + Như vậy những hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không các con? + Cô đố các con nhe, hộp quà này nhìn giống khối gì Trẻ 5t trả lời nào? Đúng rồi, các bạn thật giỏi. + Cô khái quát chung: Đây là khối chữ nhật, khối chữ nhật có 6 mặt, có khối có tất cả các Lắng nghe mặt đều là hình chữ nhật, có khối có 4 mặt là hình chữ nhật, 2 mặt còn lại là hình vuông và khối chữ nhật còn có thể xếp chồng lên nhau được. * Phân biệt khối vuông và khối chữ nhật. - Lớp mình được rất nhiều cô giáo khen là ai cũng thông minh hết, vậy bạn nào có thể cho cô biết khối Trẻ 5t trả lời vuông và khối chữ nhật giống nhau ở đềm nào ? - Còn điềm khác nhau giữa khối vuông và khối chữ Trẻ 5t trả lời nhật là gì? - Cô khái quát chung: + Khối vuông và khối chữ nhật giống nhau là đều có 6 mặt. + Điểm khác nhau giữa khối vuông và khối chữ nhật là khối vuông có 6 mặt đều là hình vuông; còn khối Lắng nghe chữ nhật có khối có tất cả các mặt đều là hình chữ nhật, có khối có 4 mặt là hình chữ nhật, 2 mặt còn lại là hình vuông. * Khối tam giác: Trẻ 5t trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về khối tam giác? Trẻ 5t trả lời - Các mặt của khối tam giác như thế nào? Trẻ 5t trả lời - Khối tam giác có mấy cạnh, mấy góc? Trẻ 5t trả lời - Khối tam giác giống như đồ vật gì? - Các con thông minh quá, bây giờ để thử tài thông minh của các con 1 lần nữa thì cô có 1 chiếc túi kỳ Lắng nghe diệu, cô sẽ mời 1 bạn lên cho tay và chiếc túi này và miêu tả cho cả lớp mình nghe để cả lớp đón xem đó là gì nhe. Cô mời cô mời. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, trong quá trình chơi cô nhận xét, khích lệ trẻ. * Trò chơi: “Ai nhanh hơn” - Các con giỏi quá. Vậy con sẽ thưởng cho lớp mình Lắng nghe một trò chơi rất là vui, đó là trò chơi “ Ai nhanh hơn”. - Trong trò chơi này cô cần 2 đôi, mỗi đội 4 bạn. Nhiệm vụ của các con là phải vượt qua những chiếc
  19. cầu nhỏ bắt qua sông, đến bờ bên kia các con phải Lắng nghe chọn đúng khối mà cô yêu cầu để tặng cho bạn búp bê sau đó vượt qua cầu trở về cuối hàng và cho hộp quà lấy được vào giỏ cùa đội mình. Kết thúc bài hát đội nào lấy được nhiều và đúng hộp quà của đội mình thì đội đó sẽ chiến thắng. - Kết thúc trò chơi cô cho trẻ đếm và nhận xét đáng giá HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung Thưc hiện - Cho trẻ cất đồ dùng và ra chơi 4. Hoạt động góc: - Góc PV: Cửa hàng nước giải khát. (MT: 18, 19). - Góc XD: Xây công viên nước - Góc TH:Vẽ, ô, áo mưa, mũ, nón, tô màu, dán tranh ảnh về chủ điểm HTTN, nặn đồ dùng về hiện tượng tự nhiên - Góc HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, thẻ số, tranh truyện 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình ao bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 24) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết xếp hình ao bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết xếp hình ao bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3T: Biết xếp hình ao bằng sỏi đá trên sân, biết chơi trò chơi (EL: 24). Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5T: Xếp được hình ao bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Xếp được hình ao bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 2-3T: Xếp được hình ao bằng sỏi đá trên sân, chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết sự quan trọng của nước với đời sống con người và môi trường .Biết tiết kiệm nước.
  20. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình ao bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ điểm. - Trẻ đi ra ngoài sân - Cô cho trẻ hát bài “Mưa”. và trò chuyện cùng - Các con hãy kể về các nguồn nước mà các con biết? cô. - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp ao bằng sỏi đá trên sân - Trẻ 5T trả lời. nhé. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình ao? - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ 4T trả lời. - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ 5T trả lời - Cô nhận xét trẻ xếp. - Trẻ thực hiện. * Giáo dục: Giáo dục trẻ biết sự quan trọng của nước với đời sống con người và môi trường .Biết tiết kiệm nước. - Trẻ nghe. * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 24) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi. thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Phần loại kho báu (EM: 7) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ nhận biết được khối vuông, khối tam giác, khối chữ nhật, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ nhận biết được khối vuông, khối tam giác, khối chữ nhật, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ nhận biết được khối vuông, khối tam giác, khối chữ nhật, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ khối vuông, khối tam giác, khối chữ nhật, chơi được trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ nhận biết được khối vuông, khối tam giác, khối chữ nhật, chơi được trò chơi theo hướng dẫn