Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Nhu cầu gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Trịnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Nhu cầu gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Trịnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nho_nhu_cau_gia_d.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Nhu cầu gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Trịnh
- TUẦN 13 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Nhu cầu gia đình của bé Thực hiện: Từ ngày 09/12 đến 13/12/2024 THỂ DỤC SÁNG HH: Gà gáy Tay: Hai tay thay nhau quay dọc thân Bụng – Lườn: Đứng nghiêng người sang hai bên; Chân: Bước khuỵu một chân về phía trước, chân sau thẳng Bật luân phiên chân trước, chân sau TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Gia đình Gấu TCHT: Về đúng nhà mình TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 2,3T: Biết biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói đúng tên trò chơi, trẻ ghi nhớ mình đội mũ của gia đình Gấu có màu gì và gia đình mình ở vòng tròn thứ mấy và khi nghe hiệu lệnh của cô trẻ nhanh chân về đúng nhà của mình khi tham gia trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trẻ về đúng ngôi nhà với bạn có cùng đặc điểm với mình khi chơi trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trẻ đọc thuộc bài đồng dao và chơi vui vẻ với bạn qua trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Nói được tên trò chơi, trẻ ghi nhớ mình đội mũ của gia đình Gấu có màu gì và gia đình mình ở vòng tròn thứ mấy và khi nghe hiệu lệnh của cô trẻ nhanh chân về đúng nhà của mình khi tham gia trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trẻ tìm về đúng ngôi nhà với bạn có cùng đặc điểm với mình khi chơi trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trẻ đọc được bài đồng dao và chơi vui vẻ với bạn qua trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói theo được tên trò chơi, chơi theo được các trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tập thể tích cực. II. Chuẩn bị
- - Sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, cờ, vẽ 3 vòng tròn rộng ở giữa lớp làm nhà của Gấu; mũ theo 3 màu (trắng, đen, vàng), cổng hầm. Chuẩn bị vẽ trên sàn nhà 3 khu vục tượng trưng cho ba ngôi nhà III. Cách tiến hành Trò chơi vận động “Gia đình Gấu” * Luật chơi: - Mỗi trẻ chỉ đội 1 mũ Gấu. * Cách chơi: - Cô quy định vòng tròn 1 có hình ảnh gấu trắng là nhà của Gấu trắng, vòng tròn 2 có hình ảnh gấu đen là nhà của Gấu đen và vòng tròn 3 có hình ảnh gấu vàng là nhà của Gấu vàng. Chia trẻ làm 3 nhóm. Mỗi nhóm đội 1 loại mũ khác nhau để phân biệt Gấu trắng, Gấu đen và Gấu vàng. Theo nhạc, các chú gấu đi chơi, bò chui qua hầm, cùng hát vui vẻ. Khi nghe hiệu lệnh " Trời mưa" thì các chú Gấu phải nhanh chân về đúng nhà của mình - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét trẻ chơi Trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình” * Cách chơi - Chơi theo nhóm hoặc cả lớp. - Cô cho trẻ biết có hai ngôi nhà. Mỗi ngôi nhà dành cho tất cả những ai có chung một dấu hiệu nào đó (Ví dụ: một nhà cho những ai mặc áo cộc tay, một nhà cho những ai mặc áo dài tay). Khi cô nói: "Trời mưa" kèm theo hiệu lệnh lắc xắc xô, ai cũng mau chóng về đúng nhà của mình. Ai về nhầm nhà là thua cuộc. Sau đó cô đi đến từng nhà hỏi trẻ vì sao đứng ở nhà này (nhà dành cho ai) Trò chơi có thể tiếp tục với các dấu hiệu khác như: - Các bạn trai (bạn gái). - Các bạn mặc áo hoa (không mặc áo hoa). - Các bạn đi dép (đi giày). - Các bạn quàng khăn (không quàng khăn ...). - Về sau cô khuyến khích trẻ tự chọn đặc điểm để chia trẻ thành 2 nhóm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần - Nhận xét giáo dục trẻ Trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng” * Cách chơi - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: “Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng” Hát đến “ cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bạn sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ. * Luật chơi:
- - Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai bạn cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét tuyên dương, khích lệ trẻ, cho trẻ vệ sinh cá nhân HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Làm sách đếm NT: Làm thiệp tặng mẹ. Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh _______________________________________________________ Thứ 2, ngày 09 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “ Vòng quay kì diệu” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp”, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kì diệu” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp” và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói theo được các từ “Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh ngôi nhà sạch sẽ, gọn gàng. II. Chuẩn bị: - Máy tính, ti vi - Hình ảnh và từ “Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp” III. Cách tiến hành
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Phòng khách - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Phòng khách” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ “Phòng khách” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Phòng khách” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Đây là đâu? Trong phòng khách có gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu “Đây là phòng khách, trong phòng khách có ti vi” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 3,4,5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: - Trẻ nói các câu cho trẻ lến chỉ hình ảnh và nói “ đây là phòng khách” và về chỗ ngồi - Trẻ thực hiện + Với từ “Phòng ngủ, nhà bếp” thực hiện tương tự - Các từ “Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp” là các từ chỉ các phòng trong ngôi nhà. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh ngôi nhà sạch sẽ, gọn gàng. - Trẻ lắng nghe * Củng cố Trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Cách chơi: Cô cho quay vòng quay kì diệu, vòng quay dừng ở hình ảnh nào trẻ nói to tên hình ảnh đó. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi trò chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: So sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
- - Trẻ 5T: Trẻ biết so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8, nhận biết mối quan hệ hơn, kém về số lượng trong phạm vi 8. Nhận biết được số bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nhận biết mối quan hệ hơn, kém về số lượng trong phạm vi 8. Biết so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau, nhận biết được số bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. - Trẻ 2,3T: Trẻ nhận biết mối quan hệ hơn, kém về số lượng trong phạm vi 8. Nhận biết được số bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5T: Trẻ so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8, nói được kết quả so sánh: Nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, trả lời được các câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau, nói kết quả so sánh, trả lời được các câu hỏi của cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Giáo dục: - Giáo dục hứng thú khi học, giữ gìn vệ sinh cá nhân và đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng: 8 cái cốc, 8 cái bát, 8 cái thìa - Mỗi trẻ 1 bộ đồ dùng: 8 cái áo, 8 cái quần, 8 cái váy, đồ dùng của cô to hơn đồ dùng của trẻ - Thẻ số từ 1- 8 III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Để có 1 cơ thể khỏe khoắn đi thăm quan của - Trẻ vận động cùng cô hàng tạp hóa xin mời các con hãy vận động cùng cô qua giai điệu của bài hát “Bom! Bom! Bom!” nào! - Các con đã thấy khỏe hơn chưa? Xin mời các - Trẻ lắng nghe con cùng đến thăm quan cửa hàng bán đồ gia dụng nào! HĐ2: Phát triển bài a, Ôn so sánh, thêm bớt trong phạm vi 8 - Cô cho trẻ đi thăm quan của hàng tạp hóa - Trẻ trả lời bán đồ gia dụng - Các con thấy có những gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn nào đếm giúp cô xem có bao nhiêu cái cốc ? Cho trẻ gắn thẻ số (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Có bao nhiêucái bát ? Cho trẻ gắn thẻ số - Trẻ trả lời - Có bao nhiêu cái thìa ? Cho trẻ gắn thẻ số - Trẻ trả lời b, So sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8
- - Trong rổ đồ dùng của các con có gì?(Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Bố mẹ đã may tặng các con những bộ quần - Trẻ lắng nghe áo mới đấy? Bây giờ chúng mình hãy cùng nhau xếp và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái áo nhé! + Yêu cầu trẻ xếp 8 cái áo thành 1 hàng ngang - Trẻ thực hiện + Yêu cầu trẻ xếp 7 quần tương ứng 1:1 với - Trẻ thực hiện nhóm áo + Yêu cầu trẻ xếp 6 váy tương ứng 1:1với - Trẻ thực hiện nhóm quần - Cho trẻ đếm nhóm áo và nhóm quần, nhóm - Trẻ thực hiện váy? Tìm và gắn thẻ số tương ứng với mỗi đối tượng. - Trẻ trả lời - Cho trẻ so sánh 3 nhóm quần, áo, váy: + Chúng mình thấy nhóm áo và nhóm quần như thế nào với nhau? (Trẻ 4,5T) + Nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) + Nhóm áo và nhóm váy như thế nào với - Trẻ trả lời nhau? + Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời -> Như vậy nhóm áo nhiều hơn nhóm quần và nhóm váy: Trong 3 nhóm thì nhóm áo có số - Trẻ trả lời lượng nhiều nhất. + Nhóm quần với áo như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời + Nhóm nào nhiều hơn? Nhóm nào ít hơn? - Trẻ trả lời + Nhóm quần và nhóm váy như thế nào với - Trẻ trả lời nhau? Nhóm nào ít hơn? (Trẻ 4,5T) -> Nhóm quần ít hơn nhóm áo và nhiều hơn nhóm váy: Nhóm quần ít hơn + Nhóm váy như thế nào với nhóm áo? Nhóm - Trẻ trả lời nào ít hơn? + Nhóm váy như thế nào với nhóm quần? - Trẻ trả lời Nhóm nào ít hơn? (Trẻ 4,5T) -> Nhóm váy ít nhất - Trẻ trả lời + Muốn nhóm quần bằng nhóm áo thì phải làm - Trẻ trả lời thế nào? - Cô và trẻ cùng thêm 1 cái quần. Chúng mình - Trẻ thực hiện cùng đếm số quần, gắn thẻ số - Vậy 7 thêm 1 là mấy? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói 7 thêm 1 là 8 - Bây giờ nhóm áo và nhóm quần như thế nào - Trẻ trả lời với nhau? (Trẻ 4,5T) - Bằng nhau và đều bằng mấy? (Trẻ 4,5T)
- - Chúng mình thấy nhóm váy và nhóm quần - Trẻ trả lời như thế nào với nhau? (Trẻ 4,5T) - Nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? (Trẻ 4,5T) + Muốn nhóm váy bằng nhóm quần thì phải - Trẻ thực hiện làm thế nào? - Cô và trẻ cùng thêm 2 cái váy. Chúng mình - Trẻ trả lời cùng đếm nhóm, gắn thẻ số - Vậy 6 thêm 2 là mấy? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Bây giờ nhóm váy và nhóm quần như thế nào với nhau? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Bằng nhau và đều bằng mấy? (Trẻ 4,5T) - Vậy bây giờ số áo, quần, váy như thế nào với - Trẻ trả lời nhau? - Bằng nhau và đều bằng mấy? (Trẻ 4,5T) - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm và bớt dần từng nhóm: + Cho trẻ bớt 1 cái váy, bớt 3 còn mấy cái váy? Mỗi lần bớt xong lại thêm và cho trẻ đọc - Trẻ thực hiện kết quả (8 bớt 1 còn 7, 7 thêm 1 là 8 ) + Cho trẻ thêm, bớt nhóm quần tương tự như - Trẻ thực hiện tương tự nhóm váy + Cho trẻ cất dần số áo và đếm - Trẻ thực hiện * Củng cố “Thi xem đội nào nhanh” - Cách chơi: Cô chia làm 3 đội chơi và nhiệm - Trẻ lắng nghe vụ của 3 đội chơi là sẽ thêm vào hoặc bớt đi để được số lượng mà cô yêu cầu. Trong thời gian là 1 bài hát đội nào thêm hoặc bớt đúng nhanh là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cái gùi TCVĐ: Gia đình gấu Chơi tự do
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của cái gùi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Gia đình gấu, Miêu tả đồ vật” (EL1) và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và lợi ích của cái gùi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Gia đình gấu, Miêu tả đồ vật” và chơi tự do. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết tên gọi và lợi ích của cái gùi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Gia đình gấu, Miêu tả đồ vật” và chơi tự do theo khả năng. 2.Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát, nói đúng tên gọi và nhận biết đặc điểm của cái gùi: (gùi làm bằng tre, có quai đeo) nói được lợi ích của cái gùi: (để đựng, mang vác đồ). Trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Gia đình gấu, Miêu tả đồ vật” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ được quan sát, nói được tên gọi và nhận biết được đặc điểm nổi bật cái gùi: (Gùi làm bằng tre, có quai đeo) nói được lợi ích của cái gùi: (để đựng đồ). Trả lời được các câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Gia đình gấu, Miêu tả đồ vật” và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được tên và nói được lợi ích của cái gùi theo khả năng và chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 3.Thái độ - GD trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, cái gùi III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát cái gùi - Trò chơi: “Miêu tả đồ vật” (EL 1) - Cách chơi: Cô sẽ miêu tả 1 đồ vật và các bạn sẽ - Trẻ lắng nghe đoán xem tên của đồ vật cô miêu tả là gì - Các con nhìn xem đây là gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói từ “cái gùi” 2 lần - Trẻ nói từ - Bạn nào biết cái gùi được làm từ nguyên vật liệu - Trẻ trả lời gì? (Trẻ 3,4,5T) - Cái gùi gồm những phần nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cái gùi dùng để làm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Nhà bạn nào có cái gùi giống như này? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,,4,5T) - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình. - Trẻ lắng nghe * TCVĐ: Gia đình gấu - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi
- - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: CÙNG NHAU KHÁM PHÁ SÁCH (EL 13) - Cô hỏi trẻ cách cầm sách. Cách giở sách và sau đó cô khía quát lại cách cầm và giở sách - Cô chia lớp thành nhóm có 4- 5 bạn. Mỗi nhóm cô phát cho trẻ 1 quyển sách. Nhiệm vụ của các bạn sẽ là nhìn vào các tranh trong câu chuyện để kể lại câu chuyện theo ý hiểu của mình. Sau 1 khoảng thời gian các bạn sẽ lên và kể câu chuyện theo sách của nhóm mình. Khi trẻ bí từ hoặc không nghĩ ra nội dung câu chuyện cô sẽ hỏi để trẻ biết cách kể chuyện tiếp. Sau khi trẻ kể xong cô sẽ hỏi về bài học mà trẻ học qua câu chuyện trẻ đã đọc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương, động viên khích lệ trẻ CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do với đồ chơi theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _____________________________________________ Thứ 3, ngày 10 tháng 12 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi,rửa chân tay sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Ăn cơm, uống nước, uống sữa” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
- - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “Ăn cơm, uống nước, uống sữa”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “ Tranh gì biến mất” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Ăn cơm, uống nước, uống sữa” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “Ăn cơm, uống nước, uống sữa”, biết cách chơi của trò chơi “Tranh gì biến mất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Ăn cơm, uống nước, uống sữa”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Ăn cơm, uống nước, uống sữa” và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói theo được các từ “Ăn cơm, uống nước, uống sữa”, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ăn uống điều độ và uống nước thường xuyên II. Chuẩn bị - Máy tính, ti vi - Hình ảnh và từ “Ăn cơm, uống nước, uống sữa” - Nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” - Trẻ hát - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2. Phát triển bài * Làm mẫu + Từ “Ăn cơm” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh“Ăn cơm” - Trẻ quan sát và lắng nghe - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Ăn cơm”. Cô chỉ và - Trẻ quan sát và lắng nghe nói mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ khá nói mẫu 2 lần - 2 trẻ lên nói mẫu (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói -Hình ảnh vẽ các bạn nhỏ đang làm gì? Đi học chúng mình được ăn cơm với gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Hình ảnh các bạn nhỏ đang ăn cơm, con được ăn cơm với thịt, với rau” - Trẻ lắng nghe 3 lần - Cô cho cả lớp nói câu 3 lần (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ nói
- - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên cầm bức tranh ăn cơm và nói “Các bạn nhỏ - Trẻ thực hiện đang ăn cơm”, sau đó đưa cho bạn bên cạnh. - Với từ “Uống nước, uống sữa" cô hướng dẫn tương tự - Giáo dục: Ngày hôm nay cô cho chúng mình làm quen với các từ “Ăn cơm, uống nước, uống sữa” là các từ khái quát chỉ nhu cầu ăn uống của con mỗi chúng ta. Nước, sữa và cơm là những - Trẻ lắng nghe thứ mà con người chúng ta rất cần. Uống nước giúp cho da đẹp, còn ăn cơm, uống sữa sẽ giúp cho các con nhanh lớn và khoẻ mạnh. Vì thế các con phải thường xuyên uống nước khi khát và khi ăn cơm phải ăn hết xuất nhé. * Trò chơi “Hình ảnh gì biến mất” - Cách chơi : Cô cho cả lớp nhắm mắt lại, khi cô - Trẻ lắng nghe có hiệu lệnh mở mắt trẻ đoán tên hình ảnh đã biến mất. - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Nhận xét sau khi chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG: KĨ NĂNG SỐNG Tên đề tài: Tiết kiệm điện I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên một số thiết bị điện, đồ dùng sử dụng bằng điện và biết cách sử dụng có hiệu quả trong gia đình và trong lớp mầm non. Biết được sự cần thiết, lợi ích, tác dụng của điện trong sinh hoạt hàng ngày, biết hậu quả khi sử dụng điện lãng phí, biết được hành vi nên làm, không nên làm trong việc sử dụng điện. Trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Bé thông minh, nhanh trí, bé khéo tay” - Trẻ 4T: Trẻ biết tên một số thiết bị điện, đồ dùng sử dụng bằng điện và biết cách sử dụng có hiệu quả trong gia đình và trong lớp mầm non. Biết lợi ích của điện trong sinh hoạt hàng ngày, biết được hành vi nên làm, không nên làm trong việc sử dụng điện. Trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Bé thông minh, nhanh trí, bé khéo tay” - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết tên một số thiết bị điện, đồ dùng sử dụng bằng điện, biết lợi ích của điện trong sinh hoạt hàng ngày. Trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Bé thông minh, nhanh trí, bé khéo tay” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên một số thiết bị điện, đồ dùng sử dụng bằng điện ( công tắc, bóng điện, quạt, ti vi...) và nói được cách sử dụng có hiệu quả trong gia đình và trong trường, lớp mầm non ( khi không sử dụng thì tắt công tắc điện,
- không bật điện khi không có người..), nói được lợi ích, tác dụng của điện trong sinh hoạt hàng ngày (thắp sáng, quạt mát...), biết hậu quả khi sử dụng điện lãng phí (sẽ mất nhiều tiền để nộp, không còn nhiều tiền để mua sữa, đồ dùng học tập, dùng nhiều và không giữ gìn sẽ nhanh hỏng), trả lời tốt câu hỏi của cô, chơi được trò chơi ( chọn đúng tranh theo yêu cầu, vẽ được bức tranh) - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên một số thiết bị điện, đồ dùng sử dụng bằng điện ( công tắc, bóng điện, quạt, ti vi...) và nói được cách sử dụng có hiệu quả trong gia đình và trong trường, lớp mầm non ( khi không sử dụng thì tắt công tắc điện, không bật điện khi không có người..), nói được lợi ích của điện trong sinh hoạt hàng ngày (thắp sáng, quạt mát...), trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi ( chọn đúng tranh theo yêu cầu, tô màu tranh) - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên một số thiết bị điện, đồ dùng sử dụng bằng điện, chơi theo được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết tiết kiệm điện, tránh lãng phí, không tự ý dùng diện khi không có sự hướng dẫn của người lớn II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô - Nhạc bài nhà của tôi - Video: Bé mở tủ lạnh không đóng, bé tắt điện khi ra khỏi phòng. Video về các hành vi tiết kiệm và không tiết kiệm điện 2. Đồ dùng của trẻ - Vở kỹ năng sống cho trẻ. Bút màu III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “nhà của tôi”, cô trò - Trẻ hát và trò chuyện cùng chuyện và dẫn dắt vào bài. cô. HĐ2: Phát triển bài * Dạy trẻ KNS : Tiết kiệm điện + Lợi ích của điện đối với đời sống con người. - Trong gia đình con có những đồ dùng nào sử - Trẻ trả lời dụng điện? (Trẻ 2, 3,4,5T) - Điện giúp ích gì cho chúng ta? (Trẻ 4,5 T) - Trẻ trả lời => Video một số đồ dùng dùng điện: bóng điện, nồi cơm điện, tủ lạnh, ti vi, quạt điện - Trẻ quan sát - Mở rộng: Điện ngoài việc giúp con người sử dụng để sinh hoạt hàng ngày như: Nấu cơm, xem ti vi, bật quạt cho mát, điện còn giúp - Lắng nghe chúng ta thắp sáng để làm việc, để nghỉ ngơi, - Chúng mình thử tưởng tượng nếu không có điện thì cuộc sống của chúng ta sẽ trở nên như - Trẻ trả lời thế nào? (Trẻ 4,5 T) +Trẻ quan sát video : Trẻ mở cửa tủ lạnh và không đóng - Trẻ quan sát hình ảnh
- - Chúng mình cùng đoán xem bạn nhỏ đang làm gì ? (Trẻ 4, 5 T) - Trẻ trả lời - Theo con hành động của bạn nhỏ có gây lãng - Trẻ trả lời phí điện không? (Trẻ 4,5T) - Chúng mình có nên học tập bạn nhỏ không ? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5 T) - Nếu là con, con sẽ làm gì ? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời => Cô chốt lại: Khi lấy xong đồ từ trong tủ lạnh ra chúng mình phải đóng cửa tủ lại. Để tránh gây - Trẻ lắng nghe lãng phí điện. + Video bé tắt quạt điện khi không dùng nữa - Trẻ quan sát tranh - Bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5 T) - Bạn nhỏ làm như vậy đúng hay sai khi sử dụng - Trẻ trả lời tiết kiệm điện? (Trẻ 2,3,4,5T) + Chúng mình có nên học tập bạn ấy không? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4, 5 T) - Chúng mình khi không sử dụng điện có tắt đi - Trẻ trả lời không? (Trẻ 3,4,5T) => Cô khái quát lại: Khi không sử dụng đồ điện trong phòng như đèn, quạt chúng mình phải tắt đi. - Trẻ lắng nghe - Theo các bạn thì có nên tiết kiệm điện không? - Trẻ trả lời Vì sao? (Trẻ 5 T) => Cô chốt: Nên tiết kiệm điện vì nếu không tiết kiệm thì sẽ mất nhiều tiền để nộp, không còn nhiều tiền để mua sữa, đồ dùng học tập, đồ - Trẻ lắng nghe dùng nhiều, không giữ gìn sẽ nhanh hỏng, - Các con có được tự ý sử dụng bật, tắt các thiết bị điện không? Vì sao? (Trẻ 4, 5 T) - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ không tự ý dùng diện khi không có sự hướng dẫn của người lớn, không được thả diều dưới dây điện, không chọc que nhọn vào ổ điện...nhắc nhở bố mẹ đi ra ngoài nhớ tắt - Trẻ lắng nghe hết các nguồn điện trong nhà + Cô đưa ra tình huống - Cô muốn kể cho các con nghe 1 chuyện: Hôm qua, cô bảo các anh chị 5 tuổi đọc chữ cái, nhưng các anh chị muốn tiết kiệm điện nên không bật công tắc để bật bóng điện lên để học, các con thấy như vậy có tiết kiệm điện không? Vì sao? (Trẻ 4,5 T) - Trẻ trả lời - Trong cuộc sống chúng ta nên tiết kiệm điện nhưng không nên tiết kiệm quá mức, ví dụ như học bài buổi tối mà không bật đèn thì sẽ bị hại - Trẻ lắng nghe mắt. Các con chú ý tiết kiệm hợp lý nhé.
- + Đàm thoại sau quan sát - Hôm nay chúng mình được học về kĩ năng - Trẻ trả lời gì?(Trẻ 3,4,5T) - Ngoài những tình huống trên chúng mình còn biết những việc làm nào đã biết tiết kiệm và - Trẻ trả lời việc làm nào còn chưa biết cách tiết kiệm? (Trẻ 5T) - Cô cho trẻ xem video hoặc hình ảnh một số việc làm tiết kiệm và không tiết kiệm điện. - Trẻ chú ý quan sát * Trò chơi: Bé thông minh, nhanh trí - Luật chơi: Thời gian chơi tính bằng 1 bản nhạc, mỗi lần chỉ được cầm 1 tranh. - Cách chơi: Mỗi đội sẽ đứng xung quanh cái bàn, trên bàn cô đã để rất nhiều tranh trong đó có tranh hành động bé tiết kiệm điện và có cả - Trẻ lắng nghe tranh không tiết kiệm điện, nhiệm vụ của các thành viên trong mỗi đội là phải lựa chọn đúng hình ảnh bé tiết kiệm điện rồi chạy thật nhanh để mang tranh để vào bàn của đội mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Kiểm tra kết quả, nhận xét sau khi chơi. * Trò chơi: Bé khéo tay - Cách chơi: cô cho trẻ mở vở kỹ năng xã hội. Trẻ 5T vẽ bức tranh về tiết kiệm trong sinh hoạt (bé tắt quạt khi ra ngoài). Trẻ 4T tô màu - Lắng nghe CC tranh bé tắt quạt khi ra ngoài, trẻ 3 tuổi tô màu vào ô vuông dưới bức tranh bạn có hành vi chưa đúng về việc tiết kiệm điện, trẻ 2 tuổi di màu tranh. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện *HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét và chuyển hoạt động khác TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé NT: Hát các bài hát về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Cho trẻ đọc đồng dao “Gánh gánh gồng gồng” TCVĐ: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu
- 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên bài đồng dao, trẻ nghe, hiểu nội dung bài đồng đồng dao, biết đọc thuộc bài đồng dao “Gánh gánh gồng gồng”, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “ Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên bài đồng dao, biết lắng nghe cô đọc bài đồng dao “Gánh gánh gồng gồng”, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết tên bài đồng dao, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên bài đồng dao, đọc to, rõ ràng bài đồng dao, chơi thành thạo trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên bài đồng dao, đọc được bài đồng dao, chơi được trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói theo được tên bài đồng dao và đọc theo được bài đồng dao, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ yêu quý, kính trọng gia đình mình II. Chuẩn bị - Bài đồng dao, vòng thể dục. - Nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau III. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” - Trẻ hát cùng cô - Cô cho trẻ ra sân hít thở không khí rồi đứng - Trẻ xếp hàng ra sân hình chữ U HĐ2: Phát triển bài * Cho trẻ đọc bài đồng dao “Gánh gánh gồng gồng” - Cô giới thiệu tên bài đồng dao, cô đọc cho trẻ - Trẻ lắng nghe nghe bài đồng dao “Gánh gánh gồng gồng” 1 lần - Cô cho cả lớp đọc cùng cô 3 lần. - Trẻ đọc - Cho Tổ - Nhóm- Cá nhân trẻ đọc bài đồng dao - Tổ- nhóm- cá nhân trẻ đọc - Bài đồng dao nói về điều gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng gia đình - Trẻ lắng nghe mình * TCVĐ: Trời nắng trời mưa - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh “Trời mưa”, mỗi trẻ phải trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Cô sắp xếp để sẵn những vòng thể dục trên sân. Sao cho vòng này cách vòng kia từ 30 - 40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số - Trẻ lắng nghe CC, LC
- trẻ chơi từ 3 - 4 vòng.Trẻ vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo, cô giáo ra lệnh “trời nắng” thì các trẻ đi ra xa vòng tròn, hiệu lệnh “trời mưa” được hô lên thì trẻ phải tìm đứng vào vòng tròn để trú mưa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét giáo dục trẻ * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi tự do chơi đoàn kết HĐ 3: Kết thúc bài - Nhận xét và giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Televison/ Baby likes to watch TV - Cô cho trẻ xem tranh tivi, từ tivi bằng tiếng Việt và tiếng Anh - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn phát âm từ Televison/ Baby likes to watch TV (Tivi/ trẻ con thích xem Tivi) tiếng anh 2-3 lần - Cho trẻ thực hành phát âm theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do với đồ chơi theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ___________________________________________________ Thứ 4, ngày 11 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “ Xe máy, xe đạp, ô tô”
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu và biết nói các từ “Xe máy, xe đạp, ô tô”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi của trò chơi “Tìm bóng” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp “Xe máy, xe đạp, ô tô”, trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Tìm bóng” - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe và biết nói các từ “Xe máy, xe đạp, ô tô”, biết cách chơi của trò chơi “Tìm bóng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Xe máy, xe đạp, ô tô”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Xe máy, xe đạp, ô tô”, nói được câu phát triển, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói đúng các từ “Xe máy, xe đạp, ô tô”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn các phương tiện giao thông của gia đình và chấp hành luật khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị - Máy tính, ti vi - Hình ảnh và từ “Xe máy, xe đạp, ô tô” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng bài. cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ “Xe máy” - Cô giới thiệu hình ảnh và từ “Xe máy” - Trẻ quan sát và lắng - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lắng nghe * Thực hành từ tiếng việt - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho cả lớp nói “Xe máy” 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Đây là xe gì ? Xe máy có màu gì? nói (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Đây là xe máy, xe máy có màu đỏ” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi hành động : Trẻ lên - Trẻ nói các câu chỉ hình ảnh xe máy và nói “Đây là xe máy” sau
- đó trẻ về chỗ ngồi. - Trẻ thực hiện * Cô cho trẻ thực hiện tương tự với các từ: Xe đạp, ô tô. => Những từ “Xe máy, xe đạp, ô tô” là các từ chỉ về các phương tiện được sử dụng trong gia đình. - Trẻ lắng nghe * Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn các phương tiện giao thông của gia đình và chấp hành luật khi tham gia giao thông * Trò chơi “Tìm bóng” - Cách chơi: Bên dưới màn hình có 3 hình ảnh mà chúng mình vừa được làm quen và ở bên trên có 1 hình ảnh có màu đen, nhiệm vụ của các bạn dự đoán và chọn đúng hình giống cái bóng trên màn hình và nói to tên hình ảnh để cô sẽ giúp di chuyển con trỏ chuột để chọn đúng - Trẻ lắng nghe hình. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Nhận xét sau khi chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ chơi trò chơi HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC DVĐ: Cháu yêu bà NH: Khúc hát ru người mẹ trẻ TCVĐ: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết hát đúng giai điệu bài hát, biết vận động múa theo cô cả bài hát “Cháu yêu bà”, biết tên bài hát, tên tác giả và nhận ra giai điệu êm dịu của bài hát “Khúc hát ru người mẹ trẻ” và biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” (EL 32) - Trẻ 4T: Trẻ biết tên bài hát, biết vận động múa theo cô cả bài hát “Cháu yêu bà” biết tên bài hát, tên tác giả và lắng nghe cô hát bài “Khúc hát ru người mẹ trẻ” biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết tên bài hát, biết vận động theo cô và các bạn bài hát “Cháu yêu bà” theo khả năng và lắng nghe cô hát bài “Khúc hát ru người mẹ trẻ” biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5T: Trẻ hát rõ ràng, múa đúng các động tác kết hợp lời bài hát “Cháu yêu bà”, nói đúng tên bài hát, tên tác giả và hưởng ứng theo cô cả bài được nghe hát “Khúc hát ru người mẹ trẻ”, chơi tốt trò chơi “Đóng băng” - Trẻ 4T: Trẻ hát đúng lời bài hát, múa đúng các động tác minh họa bài hát “Cháu yêu bà”, nói được tên bài hát, tên tác giả, hưởng ứng khi nghe cô hát bài: “Khúc hát ru người mẹ trẻ”, chơi được trò chơi “Đóng băng”
- - Trẻ 2, 3T: Trẻ múa theo được các động tác minh họa theo lời bài hát “Cháu yêu bà” theo khả năng, hưởng ứng theo được khi nghe cô hát, chơi theo được trò chơi “Đóng băng” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát “Cháu yêu bà, khúc hát ru người mẹ trẻ”. Sắc xô. Nhạc trò chơi vũ điệu hóa đá. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. HĐ2: Phát triển bài * Dạy vận động múa: Cháu yêu bà - Trẻ lắng nghe - Cô mở một đoạn nhạc bài hát “Cháu yêu bà” cho trẻ nghe. - Trẻ trả lời - Đố các con là bài hát gì? Của tác giả nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ hát - Cô và trẻ hát 1 – 2 lần - Hỏi trẻ biết những cách vận động nào với bài - Trẻ thực hiện hát (2- 3 trẻ) - Để bài hát được hay và tình cảm hơn hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con hát và múa minh hoạ cho bài hát (Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn để trẻ dễ quan sát) - Cô hát kết hợp múa lần 1: Trọn vẹn - Cô hát lần 2: Phân tích động tác + Động tác 1: “Bà ơi . yêu bà lắm” đưa hai tay - Trẻ chú ý quan sát và đan chéo trước ngực đồng thời nghiêng đầu lắng nghe sang hai bên. + Động tác 2: “Tóc . như mây” hai tay đưa lên cao sau đó vuốt nhẹ lên tóc. + Động tác 3: “Cháu bàn tay” Hai tay đan chéo trước ngực sau đó làm động tác nắm đôi bàn tay - Động tác 4: “Khi .. bà vui” Hai tay đan chéo trước ngực sau đó đưa hai tay lên cao vẫy cổ tay - Cả lớp thực hiện - Lần 3: Nhấn mạnh động tác khó. - Các tổ, nhóm, cá nhân trẻ - Cô cho cả lớp múa cùng cô 2-3 lần thực hiện - Cho T- N- CN trẻ múa. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô chú ý sửa sai, động viên khích lệ trẻ. - Cô giáo dục trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình. * Nghe hát: Khúc hát ru người mẹ trẻ
- - Vừa rồi các con vừa hát và múa bài hát cháu - Trẻ lắng nghe yêu bà rất hay, bây giờ cô sẽ hát tặng cả lớp bài hát “Khúc hát ru người mẹ trẻ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên sáng tác - Cô hát lần 1 trọn vẹn - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Bài - Trẻ hưởng ứng cùng cô hát do ai sáng tác? (Trẻ 3,4,5T) - Cô cho trẻ nghe hát 2 mời trẻ hưởng ứng cùng cô và giảng nội dung bài hát: Các con ơi mỗi chúng ta sinh ra và lớn lên bằng tình yêu thương của mẹ, từ dòng sữa ngọt ngào của mẹ, những lời ru tha thiết của mẹ, mẹ chỉ mong chúng ta - Trẻ lắng nghe khôn lớn nên người. * TCÂN “Đóng băng” - Luật chơi: Bạn nào cử động khi nhạc dừng sẽ mất lượt chơi. - Cách chơi: Cô sẽ mở một đoạn nhạc và chúng ta sẽ cùng nhảy múa theo bản nhạc, nhưng khi nhạc dừng và cô nói đóng băng thì các con sẽ dừng lại đúng tư thế đang làm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý lắng nghe TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé HT: Làm sách đếm HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình cái cốc trên nền sân TCVĐ: Bỏ lá Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình, biết đặc điểm của cái cốc, biết cách xếp hình cái cốc, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Bỏ lá” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình cái cốc, biết cách cách chơi, luật chơi của trò chơi “Bỏ lá” và chơi tự do. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình cái cốc, biết cách chơi của trò chơi “Bỏ lá” và chơi tự do.

