Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Vũ Thủy Vân

pdf 34 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Vũ Thủy Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nho_ngoi_nha_gia.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Vũ Thủy Vân

  1. TUẦN 12 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà gia đình bé Thực hiện: Từ 02/12 đến 06/12/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 1: Gà gáy Tay 5: Hai tay thay nhau quay dọc thân Bụng-lườn 3: Đứng nghiêng người sang hai bên Chân 4: Bước khuỵu một chân về phía trước, chân sau thẳng - Bật luân phiên chân trước, chân sau TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Gia đình gấu TCHT: Về đúng nhà TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Gia đình gấu”, trò chơi học tập “Về đúng nhà”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Gia đình gấu”, trò chơi học tập “Về đúng nhà”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 2,3 T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Gia đình gấu”, trò chơi học tập “Về đúng nhà”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên trò chơi, phản xạ nhanh nhẹn, khéo léo khi chơi “Gia đình gấu”, phát triển vốn từ, luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước, phân biệt một số đặc điểm nổi bật của các đồ vật, nhanh nhẹn và phát triển khả năng phân tích. khi chơi “Về đúng nhà” và thuộc bài đồng dao, phối hợp đoàn kết với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 4T: Trẻ phản xạ nhanh nhẹn, khéo léo khi chơi “Gia đình gấu”, phát triển vốn từ, luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước, phân biệt một số đặc điểm nổi bật của các đồ vật, nhanh nhẹn và phát triển khả năng phân tích. khi chơi “Về đúng nhà” và thuộc bài đồng dao, phối hợp với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 2,3T: Trẻ phản xạ nhanh khi chơi “Gia đình gấu”, phát triển vốn từ, phân biệt một số đặc điểm nổi bật của các đồ vật khi chơi “Về đúng nhà” qua trò chơi “Về đúng nhà” và đọc bài đồng dao, phối hợp với bạn khi chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng.
  2. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi tích cực, có nền nếp, vui vẻ đoàn kết với bạn khi chơi. II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân chơi rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, dụng cụ đồ dùng trong gia đình, 2 ngôi nhà, 3 vòng tròn rộng ở giữa lớp làm nhà của Gấu; mũ theo 3 màu (trắng, đen, vàng); cổng hầm III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Gia đình gấu - Luật chơi: Khi nghe hiệu lệnh "Trời mưa" thì các chú Gấu phải nhanh chân về đúng nhà của mình. - Cách chơi: Cô quy định vòng tròn 1 là nhà của Gấu trắng, vòng tròn 2 là nhà của Gấu đen và vòng tròn 3 là nhà của Gấu vàng. Chia trẻ làm 3 nhóm. Mỗi nhóm đội 1 loại mũ khác nhau để phân biệt Gấu trắng, Gấu đen và Gấu vàng. Theo nhạc, các chú gấu đi chơi, bò chui qua hầm, cùng hát vui vẻ. Khi nghe hiệu lệnh "Trời mưa" thì các chú Gấu phải nhanh chân về đúng nhà của mình. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nhận xét trẻ chơi 2. Trò chơi học tập: Về đúng nhà - Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn hình ảnh 1 đồ dùng trong gia đình, giống với đồ dùng của 2 ngôi nhà, Cô cho trẻ đi vòng tròn theo 1 bài hát. Khi cô lắc sắc xô trẻ sẽ chạy nhanh về đúng ngôi nhà có hình ảnh mà mình cầm trên tay. Cô sẽ đi kiểm tra xem trẻ về đúng nhà chưa và cho trẻ đọc to đồ dùng mà trẻ cầm trẻ tay. Lượt chơi thứ 2 cô cho trẻ đổi thẻ. - Cho trẻ chơi - Nhận xét và giáo dục 3. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét sau khi chơi
  3. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình – cửa hàng HT: Xếp chữ, số bằng hột hạt XD: Xây nhà của bé NT: Vẽ, tô màu tranh ngôi nhà của bé. Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh ______________________________ Thứ 2, ngày 02 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Nhà sàn, nhà xây, nhà gỗ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ “Nhà sàn, nhà xây, nhà gỗ”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Nhà sàn, nhà xây, nhà gỗ”, biết phát triển các từ thành câu theo cô, biết cách chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết các từ “Nhà sàn, nhà xây, nhà gỗ”, biết phát triển từ thành câu và biết cách chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Nhà sàn, nhà xây, nhà gỗ”, nói đúng câu phát triển, trẻ thực hiện được chuỗi 3 hành động, chơi tốt TC. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Nhà sàn, nhà xây, nhà gỗ”, nói được cả câu theo cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Nhà sàn, nhà xây, nhà gỗ”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn, yêu quý ngôi nhà của gia đình mình. II. Chuẩn bị - Máy tính, ti vi có hình ảnh và từ “Nhà sàn, nhà xây, nhà gỗ” III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát và vận động theo nhạc bài: nhà -Trẻ hát và trò chuyện của tôi. cùng cô - Trò chuyện dẫn dắt vào bài HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ “Nhà sàn” - Trẻ quan sát tranh
  4. - Cô cho trẻ quan sát tranh - Cô giới thiệu với trẻ các từ “Nhà sàn”. - Trẻ trả lời - Đây là nhà gì? (Trẻ 4,5T) -Trẻ chú ý - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ nói * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân - Cô chú ý sửa sai cho trẻ trẻ nói - Đây là gì? (Trẻ 5T) -Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Đây là nhà sàn, nhà sàn làm -Trẻ lắng nghe bằng gỗ . 3 lần. - Cô cho cả lớp nói câu 3 lần (Trẻ 4, 5T) - Trẻ nói - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên chỉ -Trẻ thực hiện vào hình ảnh nhà sàn và nói “Đây là nhà sàn” sau đó ngồi về chỗ. * Với từ “nhà xây, nhà gỗ” cô hướng dẫn tương tự - Giáo dục: Các từ nhà sàn, nhà xây, nhà gỗ là các -Trẻ lắng nghe từ chỉ các kiểu nhà * Củng cố: TC “Vòng quay kì diệu” - Cách chơi: Cô cho quay vòng quay kì diệu, vòng quay dừng ở hình ảnh nào trẻ nói to tên hình ảnh -Trẻ lắng nghe đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi TC - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Không đi theo, không nhận quà của người lạ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết không đi theo người lạ và nhận quà của người lạ, biết tự bảo vệ bản thân và bảo vệ bạn trước người xấu, không đi chơi hay đi 1 mình khi không có người thân đi cùng, biết chơi trò chơi “câu hỏi của ngày” (EL46), “người lạ mặt” - Trẻ 4T: Trẻ biết không đi theo người lạ và nhận quà của người lạ, biết tự bảo vệ bản thân và bảo vệ bạn trước người xấu, không đi chơi hay đi 1 mình khi không có người thân đi cùng, biết chơi trò chơi “câu hỏi của ngày”, “người lạ mặt” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết không đi theo người lạ và nhận quà của người lạ, biết tự bảo vệ bản thân, không đi chơi hay đi 1 mình khi không có người thân đi cùng và chơi trò chơi “câu hỏi của ngày”, “người lạ mặt” theo khả năng. 2. Kỹ năng:
  5. - Trẻ 5T: Trẻ trả lời tốt các câu hỏi của cô, thực hành kỹ năng không đi theo, không nhận quà của người lạ qua tình huống và vidieo, không đi chơi hay đi 1 mình khi không có người thân đi cùng, chơi tốt trò chơi “câu hỏi của ngày”, “người lạ mặt” - Trẻ 4T: Trẻ có kĩ năng không đi theo người lạ và nhận quà của người lạ, có kĩ năng tự bảo vệ bản thân và bảo vệ bạn trước người xấu, không đi chơi hay đi 1 mình khi không có người thân đi cùng, chơi đúng trò chơi “câu hỏi của ngày”, “người lạ mặt” - Trẻ 2,3T: Trẻ kĩ năng tự bảo vệ bản thân và chơi được trò chơi “câu hỏi của ngày”, “người lạ mặt” theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ biết tự bảo vệ bản thân, không tự ý đi theo và không được nhận quà của người lạ khi không được người lớn cho phép. II. Chuẩn bị - Video không đi theo hay nhận quà của người lạ, không nên mở cửa cho người lạ. - Bim bim, bút giấy vẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ đang chơi “Tập tồng vông”, một người lạ xuất hiện dùng kẹo bánh để dụ dỗ trẻ đi theo. Trẻ không đi nhưng người lạ vẫn cố tình - Trẻ chơi trò chơi bắt một trẻ. Các bạn trong lớp liền xúm lại ôm chặt người lạ mặt và gọi to cô giáo. - Khi thấy cô giáo ra thì người lạ liền bỏ đi. - Cô cùng trẻ chơi trò câu hỏi của ngày về tình huống vừa xảy ra: + Các con vừa gặp ai? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Người lạ đã nói và làm gì với các con? ( Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời + Các con nói gì với bác ấy? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Khi bạn bị bắt đi các con đã làm gì? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô thấy các con rất là giỏi, không những biết không nên đi theo người lạ mà còn biết - Trẻ thực hiện giúp đỡ bạn khi bạn gặp nguy hiểm nữa. - Hôm nay cô muốn mời tất cả các con cùng trải nghiệm một ngày cùng bạn Na và bạn - Trẻ lắng nghe Mimi trong chương trình “Con đã lớn khôn nhé”. HĐ2: Phát triển bài
  6. Cho trẻ xem video bé Na ở nhà một mình. + Khi Na ở nhà thì có ai đến? (Trẻ 2,3,4,5T) + Người lạ nói gì với Na? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ xem + Nếu con là Na con sẽ làm gì? ( Trẻ 5T) - Trẻ trả lời Vừa rồi các con đã đưa ra ý kiến giúp bạn Na - Trẻ trả lời khi có người lạ đến, để biết bạn Na đã làm gì - Trẻ trả lời thì chúng mình cùng kiểm chứng nào. + Bạn Na đã làm gì vậy các con? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ lắng nghe + Theo con bạn Na là một bạn nhỏ như thế nào? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Các con ạ, khi chưa biết người lạ mặt là - Trẻ trả lời người tốt hay người xấu thì tốt hơn hết là không mở cửa các con nhé. + Không chỉ ở nhà đâu mà ở trên lớp khi có - Trẻ lắng nghe người lạ đến đón con phải làm gì? ( Trẻ 2,3,4,5T) + Và khi ra đường có người lạ cho quà và rủ - Trẻ trả lời đi cùng thì chúng mình sẽ làm gì? ( Trẻ 4,5T) + Nếu người lạ cố tình dắt con đi thì con phải như thế nào? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Các con sẽ kêu lên như thế nào? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời -Vừa rồi chúng ta đã cùng bạn Na trải nghiệm một buổi ở nhà một mình, bây giờ chúng ta - Trẻ trả lời hãy cùng đến với câu chuyện của bạn Mimi nhé! Cho trẻ xem video Mimi bị lạc trong siêu thị. - Trẻ lắng nghe + Vì sao Mimi lại bị lạc? ( Trẻ 4,5T) + Khi bị lạc mẹ Mimi đã làm gì?(Trẻ - Trẻ xem 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời + Nếu bị lạc như Mimi con sẽ làm gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 2,3,4,5T) + Thế bạn nào trong lớp ta biết được số điện - Trẻ trả lời thoại của bố mẹ mình? Con hãy đọc số điện thoại của bố hoặc mẹ mình và địa chỉ nhà mình cho cô và cả lớp biết nào. (Trẻ 2,3,4,5T) + Khi được người khác giúp đỡ thì chúng ta - Trẻ trả lời phải làm gì? ( Trẻ 2,3,4,5T) - Và bây giờ chúng mình cùng xem tiếp video xem bạn Mimi đã tìm thấy mẹ chưa nhé! - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: Khi đi chơi ở những nơi - Trẻ xem công cộng, đông người các con không nên chạy lung tung vì rất dễ bị lạc và gặp người
  7. xấu. Khi bị lạc chúng mình tìm người giúp đỡ hoặc đứng yên một chỗ và chờ bố mẹ đến. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Các con nhớ nhé, khi có người lạ đến lớp đón hay người lạ đến nhà hoặc đi lạc mà gặp người lạ thì tuyệt đối không được mở của và đi theo nhé. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Người lạ mặt” - Vừa rồi các con đã được cùng trải nghiệm với bạn Na và bạn Mimi trong chương trình “Con đã lớn khôn”, bây giờ cô mời các con cùng chơi một trò chơi nhé! - Trẻ chơi -Cách chơi: Một trẻ đóng người lạ mặt, các bạn đang đi chơi, vừa đi vừa hát. Đến khi gặp người lạ thì chạy nhanh về nhà. - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Ai bị người lạ bắt sẽ thua. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần + Lần 2, một bạn bị người lạ bắt về ở một góc tường, nhân lúc người lạ mệt mỏi thì tìm cách thoát về. - Kết thúc cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, chuyển hoạt động khác TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Làm thí nghiệm núi lửa phun trào TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết biết sử dụng đồ dùng: chai nước, khay inox, coca, kẹo mentos để làm thí nghiệm núi lửa phun trào, biết quan sát và nhận xét hiện tượng núi lửa phun trào khi làm thí nghiệm, biết cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Biết biết sử dụng đồ dùng: chai nước, khay inox, coca, kẹo mentos để làm thí nghiệm núi lửa phun trào, biết quan sát và nhận xét hiện tượng núi lửa phun trào, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” và chơi tự do - Trẻ 2,3T: Biết tên gọi đồ dùng: chai nước, khay inox, coca, kẹo mentos để làm thí nghiệm núi lửa phun trào, biết quan sát hiện tượng núi lửa phun trào khi làm thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng:
  8. - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, công dụng của coca, kẹo mentos, nói đúng tên thí nghiệm, tên đồ dùng làm thí nghiệm: chai nước, khay inox, coca, mentos, làm được thí nghiệm núi lửa phun trào: cho mentos vào coca, nói được kết quả thí nghiệm: làm cho phần bọt khí của coca trào ra bên ngoài, chơi thành thạo trò chơi “Chạy tiếp cờ” và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, công dụng của coca, kẹo mentos, nói đúng tên thí nghiệm, tên đồ dùng làm thí nghiệm: chai nước, khay inox, coca, mentos, làm được thí nghiệm núi lửa phun trào: cho mentos vào coca, nói được kết quả thí nghiệm: làm cho phần bọt khí của coca trào ra bên ngoài, chơi đúng trò chơi “Chạy tiếp cờ” - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên gọi của coca, kẹo mentos, nói được tên thí nghiệm, 1 số đồ dùng làm thí nghiệm: chai nước, khay inox, coca, mentos, làm được thí nghiệm núi lửa phun trào: cho mentos vào coca, nói được kết quả thí nghiệm: làm cho phần bọt khí của coca trào ra bên ngoài, chơi được trò chơi “Chạy tiếp cờ” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ tò mò, thích thú khi làm thí nghiệm, giữ gìn vệ sinh, cất dọn đồ dùng sau khi làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, thoáng mát, 2 lá cờ, ống cờ, 2 ghế - Đồ dùng để làm thí nghiệm: chai nước, khay inox, coca, kẹo mentos, ngọn núi giả III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ ra sân và vận động theo bài “a ram sam - Trẻ trò chuyện cùng cô sam” dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm thí nghiệm núi lửa phun trào: + Cô và trẻ trò chuyện về ngọn núi lửa cô làm bên trong là chai coca - Trẻ trả lời - Cô có gì đây? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Ngọn núi có màu gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô cho kẹo mentos vào tạo hiện tượng núi lửa phun trào. - Trẻ trả lời - Con thấy hiện tượng gì xảy ra? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Con có muốn tự tay làm thí nghiệm để núi lửa phun trào không? (Trẻ 4,5T) - Cô thực hiện cho trẻ quan sát: Đầu tiên cô - Trẻ lắng nghe và quan sát chuẩn bị chai coca và đổ vào chai nước phía trong ngọn núi, sau đó cô thả kẹo mentos vào
  9. chai nước phía trong ngọn núi - Muốn thực hiện thí nghiệm chúng mình cần - Trẻ trả lời gì? (Trẻ 4,5T) - Cô cho trẻ nói lại tên của các dụng cụ làm thí - Trẻ nói nghiệm - Chúng mình đã bao giờ uống coca chưa? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Trẻ trả lời - Coca có màu gì? Coca có vị gì? ( Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Đây là gì? ( Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Kẹo dùng để làm gì? Kẹo có màu gì? ( Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Tại sao cho kẹo mentos vào coca lại có hiện tượng trào nước ra ngoài? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô chốt lại: Trong mentos có nhiều muối cacbonat và trong coca có khí co2, Khi cho - Trẻ lắng nghe mentos vào coca tạo ra phản ứng và sản sinh ra nhiều bọt khí. - Bây giờ chúng mình sẽ tự tay thực hiện thí - Trẻ thực hiện nghiệm nào . - Cô chia trẻ làm 2 nhóm và cho trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe làm thí nghiệm vầ cho trẻ nhận xét kết quả. * TCVĐ: “Chạy tiếp cờ” - Luật chơi: Bạn nào không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. - Trẻ lắng nghe Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai trẻ ở đầu hàng cầm cờ. Khi có hiệu lệnh của cô thì 2 trẻ đầu hàng cầm cờ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, trẻ thứ hai phải chạy vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do: - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe VỆ SINH –ĂN TRƯA
  10. HOẠT ĐỘNG CHIỀU STEAM: Làm ngôi nhà đứng được (EDP) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, công dụng của ngôi nhà; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày được đặc điểm, cấu tạo, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để tạo hình ra ngôi nhà đứng được. (S) - Trẻ nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ phù hợp dùng để tạo ra ngôi nhà đứng được (T). - Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kĩ năng cắt, dán, tô màu khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế tạo ra ngôi nhà đứng được (E) - Trẻ biết cách vẽ, dán trang trí hình hoa, lá,... để tạo ra sự sáng tạo cho ngôi nhà đứng được; Nhận ra vẻ đẹp của tấm thiệp tặng cô được thiết kế, trang trí hoàn thiện; Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp/sự hài hoà, cân đối của sản phẩm. (A) - Trẻ nhận biết và phân biệt được các hình chữ nhật, hình vuông,.; to, nhỏ, dài, ngắn; ít, nhiều .....(M) 2. Kĩ năng: - Trẻ quan sát, tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến ngôi nhà (S) - Trẻ lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ... để thiết kế được ngôi nhà (T) - Trẻ phác thảo được ý tưởng của mình về tấm thiệp tặng cô định thiết kế và các bước thiết kế ngôi nhà đứng được (E) - Trẻ tạo được tấm thiệp tặng cô từ các nguyên vật liệu và kĩ thuật cắt, dán, vẽ trang trí. Trẻ nói được cảm nhận của trẻ về cái đẹp, bố cục sản phẩm của mình hoặc của bạn (A) - Trẻ xác định được hình dạng, kích thước của ngôi nhà đứng được (M) 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, yêu thích và tích cực tham gia các hoạt động; - Chăm chú, tập trung, cố gắng hoàn thành công việc được giao. - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; giữ gìn sản phẩm, tiết kiệm II. Chuẩn bị * Chuẩn bị của giáo viên: - Video: chuyện 3 chú lợn con. - Nhạc: nhà của tôi - Hình ảnh một số mẫu nhà, bìa carton, ống hút, lõi giấy vệ sinh, que kem, giấy màu, keo dán, kéo, các hình hoa, lá... cắt sẵn * Chuẩn bị của trẻ: - Bàn, ghế, giấy A4, bìa carton, ống hút, cốc giấy, que kem, giấy màu, kéo, keo dán, băng dính, khăn lau tay
  11. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Hỏi xác định vấn đề và giải pháp ( 2-3 phút) - Cô và trẻ xem chuyện 3 chú lợn, cô cho trẻ xem - Trẻ xcm cùng cô nhà của các chú lợn bị sói thổi bay - Chúng mình vừa xem câu chuyện gì? ( Trẻ - Trẻ trả lời 2,3,4,5T) - Trong chuyện có những nhân vật nào? ( Trẻ - Trẻ trả lời 2,3,4,5T) - Sói đã làm gì? ( Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Nhà của các chú lợn có chắc chắn không? ( Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Chúng mình có muốn giúp các chú lợn xây 1 - Trẻ trả lời ngôi nhà chăc chắn không? ( Trẻ 2,3,4,5T) - Giờ học hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau làm - Trẻ lắng nghe những ngôi nhà thật đẹp nhé HĐ2: Tưởng tượng ( 4 phút) * Khoa học: S – science: khám phá về ngôi nhà * Khám phá về các kiểu nhà – Cho trẻ kể về ngôi nhà mà trẻ đang ở – Cho trẻ xem tranh ảnh về các kiểu nhà trên máy - Trẻ kể tên tính. Trò chuyện đàm thoại về các kiểu nhà (hình dáng, vật liệu) nhà cấp 4, nhà 2 tầng, nhà gỗ. – Các câu hỏi đàm thoại: + Ngôi nhà có dạng hình gì, mái nhà hình gì? Nhà mấy tầng? Cửa sổ có dạng hình gì? Cửa chính có - Trẻ trả lời dạng hình gì? Vì sao nó đứng được mà không bị đổ? Vì sao các thân nhà nó gắn liền với nhau? (Trẻ 2,3,4,5T) – Cho trẻ xem video về cách người ta có thể xây dựng nên được ngôi nhà có thể đứng được mà không bị đổ. + Trước khi xây nhà sẽ làm gì ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Khi có bề mặt vững chắc rồi thì sẽ làm gì tiếp theo? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời + Sau khi dựng khung nhà xong thì xây tiếp gì? Và làm thế nào để các bức tường gắn vào nhau - Trẻ trả lời mà không bị đổ? Khi xây lên tầng cao họ đã làm gì? (Trẻ 2,3,4,5T) * Công nghệ: T – Technology - Cho trẻ xem một số ngôi nhà cô đã làm
  12. - Trao đổi với trẻ về cách làm nhà, cho trẻ nêu ý - Trẻ xem và trò chuyện cùng tưởng về cách làm nhà và một số nguyên, vật liệu cô để làm nhà đứng được * Chế tạo: E – Engineering - Con sẽ sử dụng nguyên vật liệu gì để làm nhà? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô giới thiệu cho trẻ 1 số nguyên vật liệu để làm nhà: Cốc giấy, bìa carton, ống hút, giấy màu, bút màu, hình hoa, lá, keo dán, kéo, băng dính - Tìm được nguyên vật liệu để thực hiện dự án rồi - Trẻ trả lời các con phải làm gì? (Trẻ 3,4,5T) * Toán: M - Mart - Cửa sổ ngôi nhà hình gì ? Cửa ra vào ngôi nhà - Trẻ trả lời hình gì ? (Trẻ 3,4,5T) - Cho trẻ đếm số cửa (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ đếm HĐ3. Lập kế hoạch/ Lên phương án thiết kế ( 10 phút) * Nghệ thuật: A – Art - Cho trẻ ngồi cùng nhóm và hướng dẫn trẻ thiết kế sản phẩm ra giấy A4 - Trẻ thiết kế - Bây giờ các con hãy vẽ bản thiết kế ngôi nhà của các con theo ý tưởng mà các con thích nhé. (Kỹ năng tạo hình: Vẽ nét thẳng, nét ngang, nét cong tròn tô màu) - Mỗi trẻ sẽ vẽ bản thiết kế về ngôi nhà mà mình định làm. Sau đó cô và trẻ sẽ chọn một bản thiết - Trẻ thực hiện kế phù hợp yêu cầu của dự án nhất. HĐ4. Chế tạo/ Thiết kế sản phẩm và thử nghiệm ( 15 -20 phút) * Chế tạo: E – Engineering - Cùng trẻ phân công công việc: bạn đi lấy nguyên vật liệu, bạn sắp xếp nguyên vật liệu - Trẻ chọn nguyên vật liệu - Cô cho trẻ làm tấm thiệp theo bản thiết kế, sử dụng giấy màu, kéo, keo.... để làm ngôi nhà theo nhóm của mình. + Nhóm 1 làm ngôi nhà 2 tầng bằng bìa carton + Nhóm 2 làm ngôi nhà bằng ống hút - Trẻ thực hiện + Nhóm 3 làm ngôi nhà bằng cốc giấy * Tạo hình: A – Art - Cho trẻ cắt dán, trang trí cho ngôi nhà - Trẻ trang trí - Cô quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn trẻ tạo ra sản phẩm theo bản thiết kế.
  13. HĐ5. Trình bày và hoàn thiện sản phẩm hoặc bản thiết kế sản phẩm/ Cải tiến (5 – 7 phút) - Cho trẻ lên trình bày sản phẩm của nhóm mình và nhận xét về ngôi nhà mà nhóm mình làm được - Trẻ lên trình bày sản phẩm - Ngôi nhà nhóm của con đã giống mẫu thiết kế chưa? - Trẻ trả lời - Ngôi nhà này làm từ cái gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Nếu còn thời gian thì con muốn nhóm mình sẽ sửa hoặc trang trí gì thêm cho ngôi nhà của nhóm mình? - Cô nhận xét và cho các nhóm chỉnh sửa hoàn - Trẻ chỉnh sửa sản phẩm thiện sản phẩm HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Nhận xét giờ học, động viên, khen ngợi, chúc mừng dự án của trẻ - Trẻ nói - Hỏi trẻ về mong muốn ở những dự án lần sau - Trẻ mang SP về góc - Cho trẻ mang sản phẩm về góc STEAM. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. VỆ SINH- TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. Thứ 3, ngày 03 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG (Đ/c Vân đi làm hồ sơ tổ khối, đ/c Thảo PHT dạy thay buổi sáng) ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi,rửa chân tay sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà cao tầng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ: “Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà cao tầng ”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng”.
  14. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà cao tầng ”, trẻ biết phát triển các từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe hiểu các từ được cung cấp: “Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà cao tầng ”, phát triển từ thành câu và biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, đúng, rõ ràng các từ “Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà cao tầng ”, nói đúng câu phát triển, trẻ thực hiện được chuỗi 3 hành động, chơi thành thạo trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà cao tầng ”, nói được cả câu theo cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà cao tầng ”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý và giữ vệ sinh ngôi nhà II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà cao tầng III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm dẫn - Trẻ hát cùng cô dắt vào hoạt động. HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ “Nhà cấp bốn” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh nhà cấp bốn - Trẻ quan sát tranh + Đây là kiểu nhà gì? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Nhà cấp bốn” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Nhà cấp bốn” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Cô hỏi và khuyến khích trẻ nói cả câu: Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu “Đây là nhà cấp bốn” 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4, 5T) - Trẻ lắng nghe - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: Con hãy lên lấy hình ảnh “Nhà cấp bốn” và nói “Đây là - Trẻ nói Nhà cấp bốn” và đưa cho bạn bên cạnh. + Với từ “nhà trình tường, nhà cao tầng” thực hiện - Trẻ lắng nghe
  15. tương tự * Cô khái quát: Các từ: “Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà cao tầng” là từ khái quát chỉ các loại nhà. Cô giáo dục trẻ biết yêu quý và giữ vệ sinh sạch sẽ ngôi nhà. * Củng cố : Trò chơi “Ai đoán đúng” - Cô nêu cách chơi: Khi hình ảnh một ngôi nhà, - Trẻ chú ý nghe bạn nào biết sẽ giơ tay và nói to tên nhà đó. - LC: Bạn nào nói chưa đúng sẽ nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC DH: Cả nhà thương nhau NH: Niềm vui gia đình TCVĐ: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5T: Trẻ biết tên bài hát, hát đúng giai điệu bài hát “Cả nhà thương nhau”, nhận ra giai điệu êm dịu của bài hát “Niềm vui gia đình”, lắng nghe cô hát và biết cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 4T: Trẻ nhớ tên bài hát, biết hát cùng cô bài hát “Cả nhà thương nhau” và lắng nghe cô hát bài “Niềm vui gia đình” biết cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên bài hát, biết hát cùng cô bài hát “Cả nhà thương nhau” theo khả năng và lắng nghe cô hát bài “Niềm vui gia đình” biết cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo khả năng 2. Kĩ năng: - Trẻ 5T: Trẻ hát rõ ràng và theo nhịp điệu bài hát “Cả nhà thương nhau” chăm chú lắng nghe và hưởng ứng theo cô bài được nghe hát “Niềm vui gia đình” , chơi thành thạo trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 4T: Trẻ hát đúng lời bài hát, hát theo nhịp điệu bài “Cả nhà thương nhau”, chú ý nghe cô hát “Niềm vui gia đình”, chơi đúng trò chơi “Đi theo nhịp điệu”. - Trẻ 2,3T: Trẻ hát theo lời bài hát “Cả nhà thương nhau” theo khả năng, chú ý nghe cô hát, chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo khả năng 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý người thân trong gia đình II. Chuẩn bị
  16. - Cô thuộc bài hát dạy trẻ và bài hát cho trẻ nghe, nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau, Niềm vui gia đình”, trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Sắc xô. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới triển bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài *Dạy hát “Cả nhà thương nhau” - Cô mở một đoạn nhạc bài hát “Cả nhà thương - Trẻ lắng nghe nhau” cho trẻ nghe - Đố các con là bài hát gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô hát lần 1. + Giới thiệu tên bài, tên tác giả. - Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 2. Giảng nội dung bài hát + Cô giảng nội dung: Bài hát nói về tình cảm của các thành viên trong gia đình rất yêu - Trẻ chú ý quan sát và lắng thương nhau, xa thì nhớ gặp nhau thì cười. nghe Chính vì thế các con phải biết yêu thương, quý trọng các thành viên trong gia đình mình nhé - Bài hát tên là gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cả lớp thực hiện - Cô cho cả lớp hát cùng cô 2-3 lần - Các tổ, nhóm, cá nhân trẻ - Cho T- N- CN trẻ hát thực hiện - Hôm nay cô dạy chúng mình bài gì? (Trẻ - Trẻ trả lời. 2,3,4,5T) *Nghe hát “Niềm vui gia đình” - Cô biết một bài hát rất hay nói về tình cảm của các thành viên trong gia đình, về tổ ấm gia đình của mỗi người chúng ta đấy đó là bài hát: - Trẻ lắng nghe Niềm vui gia đình một sáng tác của nhạc sĩ Hoàng Vân chúng mình cùng lắng nghe nhé + Cô hát lần 1: Hát kết hợp với cử chỉ minh họa - Cô vừa hát bài hát gì? Bài hát của tác giả nào? - Trẻ trả lời. (Trẻ 2,3,4,5T) + Cô hát lần 2: Hát kết hợp với múa minh hoạ - Trẻ hưởng ứng - Cô vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác? (Trẻ - Trẻ trả lời. 2,3,4,5T) - Bài hát có nói tới điều gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời. - Con thấy bài hát có giai điệu như thế nào? - Trẻ trả lời. (Trẻ 4,5T) - Giáo dục trẻ: Gia đình là nơi xum vầy, hạnh
  17. phúc là nơi có mẹ, có cha yêu thương chúng ta, - Trẻ lắng nghe mong ước chúng ta nên người vậy dù có đi đâu chúng ta cũng nhớ về gia đình thân yêu các con *TCÂN: Trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Cách chơi: Cô hát 1 bài hát, cô hát nhanh - Trẻ lắng nghe chúng mình đi nhanh. Cô hát chậm chúng mình đi chậm - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác TCCT: CHI CHI CHÀNH CHÀNH HOẠT ĐỘNG GÓC HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát hoa thu hải đường TCVĐ: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của hoa thu hải đường, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của hoa thu hải đường, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do. - Trẻ 2-3T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của hoa thu hải đường, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ trẻ được quan sát nói được tên gọi, đặc điểm, lợi ích của hoa thu hải đường. Trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi đặc điểm của hoa thu hải đường, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên gọi đặc điểm của hoa thu hải đường, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ - GD trẻ không ngắt hoa bẻ cành - Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, hoa thu hải đường III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ gieo hạt” - Trẻ hát
  18. - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát hoa thu hải đường - Cô cho trẻ quan sát hoa thu hải đường và hỏi trẻ. - Đây là gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô mời cả lớp nói cùng cô: hoa thu hải đường - Trẻ nói từ (Trẻ 2,3,4,5T) - Hoa thu hải đường có màu gì đây? Hoa có mùi - Trẻ trả lời gì ? (Trẻ 3,4,5T) - Lá như thế nào ? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Hoa thu hải đường dùng để làm gì? (Trẻ 3,4T) - Trẻ trả lời - Nhà bạn nào có trồng hoa thu hải đường ? (Trẻ - Trẻ trả lời 2,3,4T) - Cô giáo dục trẻ không ngắt hoa bé cành - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Lộn cầu vồng” - Trẻ nêu CC, LC - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài trời - Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô NX tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: CÙNG BẠN GHÉP TÊN (EL15) * Cách chơi: Cô chuẩn bị những đoạn băng giấy có ghi tên của trẻ, cô đặt băng giấy chưa cắt tên của trẻ lên bảng và phát cho trẻ băng giấy có tên giống trên bảng nhưng đã đuọc vcắt đôi và nhiệm vụ của trẻ là sẽ phải tìm bạn ghép lại với nhau tạo thành tên hoàn chỉnh. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI - Cô giới thiệu với trẻ một số đồ chơi, cô quan sát trẻ chơi các đồ chơi. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. Thứ 4, ngày 04 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH
  19. Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mái nhà, tường nhà, cửa nhà I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu và biết nói các từ “Mái nhà, tường nhà, cửa nhà”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi của trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp “Mái nhà, tường nhà, cửa nhà”, trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết nghe, biết nói các từ “Mái nhà, tường nhà, cửa nhà”, biết phát triển từ thành câu và biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Mái nhà, tường nhà, cửa nhà”, nói đúng câu phát triển, trẻ thực hiện được chuỗi 3 hành động, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Mái nhà, tường nhà, cửa nhà”, nói được câu phát triển, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói đúng các từ “Mái nhà, tường nhà, cửa nhà” chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà II. Chuẩn bị - Hình ảnh và từ “Mái nhà, tường nhà, cửa nhà” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ “Mái nhà” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Mái nhà” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ “Mái nhà”, cô chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Cô cho 2 trẻ nói mẫu (Trẻ 5T) - Trẻ nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói 2 – 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Đây là gì? Mái nhà màu gì? (Trẻ 4,5T) - Cô nói câu: Đây là mái nhà. Mái nhà màu đỏ - Trẻ trả lời
  20. - Cô cho trẻ nói các câu - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi hành động: Con hãy chỉ vào hình ảnh và nói “mái nhà” và về chỗ - Trẻ nói câu ngồi. + Từ “tường nhà, cửa nhà” cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện tương tự - Các từ “Mái nhà, tường nhà, cửa nhà” là các từ - Trẻ lắng nghe chỉ phần của ngôi nhà - Cô GD trẻ biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà - Trẻ lắng nghe TC: Tranh gì biến mất - Cô nêu cách và luật chơi cho trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen với chữ cái u, ư I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết chữ cái u, ư trong bảng chữ cái, biết đặc điểm cấu tạo chữ cái. Biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”; “Săn tìm chữ cái” (EL24) - Trẻ 4T: Trẻ nhận biết chữ cái u, ư trong bảng chữ cái, biết đặc điểm cấu tạo chữ cái, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”; “Săn tìm chữ cái” (EL24) - Trẻ 2, 3T: Trẻ nhận biết chữ cái u, ư trong bảng chữ cái, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”; “Săn tìm chữ cái” (EL24). 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ phát âm đúng chữ, nói được đặc điểm, cấu tạo của chữ cái u, ư, phát âm chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. Trẻ chơi tốt trò chơi “Vòng quay kì diệu”; “Săn tìm chữ cái” (EL24) - Trẻ 4T: Trẻ phát âm đúng chữ cái, nói đặc điểm, cấu tạo của chữ cái u, ư. Trẻ chơi được trò chơi “Vòng quay kì diệu”; “Săn tìm chữ cái” (EL24) - Trẻ 2, 3T: Trẻ phát âm chữ cái u, ư theo cô. Trẻ chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”; “Săn tìm chữ cái” (EL24) theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia học II. Chuẩn bị. - Lớp học sạch sẽ, thẻ chữ u, ư thẻ chữ đủ cho cô và trẻ. - Giáo án PowerPoint u, ư và hình ảnh quạt trần và rèm cửa III. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ