Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Tuyên

pdf 35 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Tuyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nho_gia_dinh_cua.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Tuyên

  1. TUẦN 11 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Gia đình của bé Thực hiện: Từ ngày 25/11 đến 29/11/2024 THỂ DỤC SÁNG HH1: Gà gáy Tay 5: Hai tay thay nhau quay dọc thân Bụng – Lườn 3: Đứng nghiêng người sang hai bên; Chân 4: Bước khuỵu một chân về phía trước, chân sau thẳng - Bật luân phiên chân trước, chân sau I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết xếp hàng và thực hiện các động tác cùng cô: HH1,T5, B-L3, C4, biết cách chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Biết xếp hàng và thực hiện các động tác thể dục. - Trẻ 2, 3T: Biết xếp hàng và thực hiện theo cô các động tác thể dục. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, nhanh nhẹn, khéo léo, tập tốt bài tập phát triển chung, thực hiện theo hiệu lệnh của cô, chơi thành thạo trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện đúng các động tác bài tập, ghi nhớ động tác, chơi được trò chơi. - Trẻ 2, 3T: Trẻ phối hợp tay chân, thực hiện theo được các động tác bài tập, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, trang phục của cô và trẻ gọn gàng III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi thành đoàn tàu và thực hiện đi các - Trẻ xếp hàng thực hiện các kiểu đi: Đi thường, đi bằng gót chân, mũi bàn kiểu đi, chạy chân, má bàn chân kết hợp chạy chậm, chạy nhanh rồi về đội hình 2 hàng ngang. - Trẻ xếp 2 hàng ngang. * Trọng động + Bài tập phát triển chung - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện từng động tác HH1: Gà gáy - Trẻ thực hiện cùng cô Tay 5: Hai tay thay nhau quay dọc thân - Tập 4 lần-2 bên - Trẻ tập (2l x 8n )
  2. Bụng – Lườn 3: Đứng nghiêng người sang hai - Trẻ tập (2lx 8n) bên; - Trẻ tập (2lx 8n) Chân 4: Bước khuỵu một chân về phía trước, chân sau thẳng - Bật luân phiên chân trước, chân sau - Trẻ tập cùng cô các động tác - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ + Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô phổ biến cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi cùng cô 3-4 lần. - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi * Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Gia đình Gấu TCHT: Về đúng nhà mình TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 2, 3T: Biết biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói đúng tên trò chơi, trẻ ghi nhớ mình đội mũ của gia đình Gấu có màu gì và gia đình mình ở vòng tròn thứ mấy và khi nghe hiệu lệnh của cô trẻ nhanh chân về đúng nhà của mình khi tham gia trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trẻ về đúng ngôi nhà với bạn có cùng đặc điểm với mình khi chơi trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trẻ đọc thuộc bài đồng dao và chơi vui vẻ với bạn qua trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Nói được tên trò chơi, trẻ ghi nhớ mình đội mũ của gia đình Gấu có màu gì và gia đình mình ở vòng tròn thứ mấy và khi nghe hiệu lệnh của cô trẻ nhanh chân về đúng nhà của mình khi tham gia trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trẻ tìm về đúng ngôi nhà với bạn có cùng đặc điểm với mình khi chơi trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trẻ đọc được bài đồng dao và chơi vui vẻ với bạn qua trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”.
  3. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói theo được tên trò chơi, chơi theo được các trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tập thể tích cực. II. Chuẩn bị - Sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, cờ, vẽ 3 vòng tròn rộng ở giữa lớp làm nhà của Gấu; mũ theo 3 màu (trắng, đen, vàng), cổng hầm. Chuẩn bị vẽ trên sàn nhà 2 khu vục tượng trưng cho hai ngôi nhà III. Cách tiến hành Trò chơi vận động “ Gia đình Gấu” * Luật chơi: - Mỗi trẻ chỉ đội 1 mũ Gấu. * Cách chơi: - Cô quy định vòng tròn 1 là nhà của Gấu trắng (trong vòng tròn là hình ảnh gấu trắng), vòng tròn 2 là nhà của Gấu đen (trong vòng tròn là hình ảnh gấu đen) và vòng tròn 3 là nhà của Gấu vàng (trong vòng tròn là hình ảnh gấu vàng). Chia trẻ làm 3 nhóm. Mỗi nhóm đội 1 loại mũ khác nhau để phân biệt Gấu trắng, Gấu đen và Gấu vàng. Theo nhạc, các chú gấu đi chơi, bò chui qua hầm, cùng hát vui vẻ. Khi nghe hiệu lệnh " Trời mưa" thì các chú Gấu phải nhanh chân về đúng nhà của mình - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét trẻ chơi Trò chơi học tập: “ Về đúng nhà mình” * Cách chơi - Chơi theo nhóm hoặc cả lớp. - Cô cho trẻ biết có hai ngôi nhà. Mỗi ngôi nhà dành cho tất cả những ai có chung một dấu hiệu nào đó (Ví dụ: một nhà cho những ai mặc áo cộc tay, một nhà cho những ai mặc áo dài tay). Khi cô nói: "Trời mưa" kèm theo hiệu lệnh lắc xắc xô, ai cũng mau chóng về đúng nhà của mình. Ai về nhầm nhà là thua cuộc. Sau đó cô đi đến từng nhà hỏi trẻ vì sao đứng ở nhà này (nhà dành cho ai) Trò chơi có thể tiếp tục với các dấu hiệu khác như: - Các bạn trai (bạn gái). - Các bạn mặc áo hoa (không mặc áo hoa). - Các bạn đi dép (đi giày). - Các bạn quàng khăn (không quàng khăn ...). - Về sau cô khuyến khích trẻ tự chọn đặc điểm để chia trẻ thành 2 nhóm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần - Nhận xét giáo dục trẻ Trò chơi dân gian: “ Lộn cầu vồng” * Cách chơi - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: “ Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba
  4. Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng” Hát đến “ cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bạn sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ. * Luật chơi: - Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai bạn cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét tuyên dương, khích lệ trẻ, cho trẻ vệ sinh cá nhân HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Làm sách đếm NT: Làm thiệp tặng mẹ. Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh ____________________________________________________ Thứ 2, ngày 25 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Ông ngoại, chống gậy, cái kính I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “ Hình ảnh gì xuất hiện” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính.” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “ Hình ảnh gì xuất hiện” - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính” và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi.
  5. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói theo được các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng những người thân trong gia đình mình. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: “Ông ngoại, chống gậy, cái kính” III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Ông ngoại - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “ Ông ngoại” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ: “ Ông ngoại”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ lên nói mẫu (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “ Ông ngoại” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Hướng dẫn trẻ đặt câu: Bức tranh vẽ ai? - Trẻ trả lời Ông mặc áo màu gì?(Trẻ 4,5T) - Cô nói mẫu câu: “ Bức tranh vẽ ông ngoại, - Trẻ lắng nghe ông ngoại mặc áo màu xanh, ông có tóc bạc” 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: - Trẻ thực hiện cầm bức tranh lên và nói đây là ông ngoại sau đó đưa cho bạn bên cạnh mình. Với từ “chống gậy, cái kính” cô thực hiện tương tự. - Các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính” là - Trẻ lắng nghe các từ nói về ông ngoại và những đồ dùng ông thường dùng - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng những người thân trong gia đình mình. * Củng cố Trò chơi: “ Hình ảnh gì xuất hiện” - Cách chơi: Cô cho hình ảnh xuất hiện trên ti - Trẻ lắng nghe vi, trẻ đoán nhanh và nói to tên hình ảnh đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe
  6. HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KĨ NĂNG Tên đề tài: Trèo lên xuống 7 gióng thang TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết thực hiện các động tác T5, B-L3, C4, biết thực hiện bài vận động “ Trèo lên xuống 7 gióng thang” . Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “ Kéo co”. - Trẻ 4T: Biết xếp hàng, thực hiện các động tác T5, B-L3, C4, biết thực hiện vận đông “ Trèo lên xuống 5 gióng thang”. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “ Kéo co”. - Trẻ 2, 3T: Biết xếp hàng, thực hiện các động tác T5, B-L3, C4, biết thực hiện theo vận động “ Trèo lên xuống thang”. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “ Kéo co” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ tập được đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung, thực hiện được theo hiệu lệnh. Trẻ nói đúng tên và thực hiện tốt vận động cơ bản: “ Trèo lên xuống 7 gióng thang”, chơi thành thạo trò chơi. - Trẻ 4T: Thực hiện đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động và thực hiện được vận động cơ bản: “ Trèo lên xuống 5 gióng thang”, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 2, 3T: Thực hiện theo được các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói theo được tên vận động và thực hiện theo được vận động: “ Trèo lên xuống thang” và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực, biết giữ gìn vệ sinh, có ý thức tổ chức kỉ luật. II. Chuẩn bị - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Sân tập sạch sẽ, thang leo, dây thừng. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn trẻ ra sân xếp hàng, - Trẻ thực hiện cùng cô chuẩn bị cho bài khởi động. HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ thực hiện đi các kiểu đi: Đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi - Trẻ thực hiện đi các kiểu thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy đi theo hiệu lệnh của cô. nhanh, chạy chậm, đi thường và về đội hình 3 - Trẻ về đội hình 3 hàng dọc hàng dọc. *Trọng động: + Bài tập phát triển chung - Trẻ tập (4L x 8N) Tay 5: Hai tay thay nhau quay dọc thân - Trẻ tập (2L x 8N)
  7. Bụng – Lườn 3: Đứng nghiêng người sang hai bên; - Trẻ tập (4L x 8N) Chân 4: Bước khuỵu một chân về phía trước, chân sau thẳng - Bật luân phiên chân trước, chân sau + VĐCB: “ Trèo lên xuống 7 gióng thang” - Trẻ quan sát và lắng nghe. - Cô làm mẫu lần 1( không giải thích) - Cô làm mẫu lần 2 (kết hợp giải thích): Cô đứng trước thang khi có hiệu lệnh hai tay cùng nắm vào gióng thang thứ ba, đặt chân phải lên gióng thang đầu tiên và trèo lên, tiếp tục đặt chân trái đặt lên gióng thang tiếp theo cứ như vậy trèo phối hợp tay nọ chân kia cho đến gióng - Trẻ quan sát thang thứ 7 sau đó trèo xuống,chân phải bước xuống thì tay trái cũng dịch xuống, chân trái bước xuống thì dịch tay phải xuống, cứ như thế kết hợp tay nọ chân kia cô trèo xuống gióng thang cuối cùng. - Lần 3: Cô nhấn mạnh các động tác khó cho trẻ hiểu. - Trẻ trả lời - Cô vừa thực hiện bài tập có tên là gì? (Trẻ 2, 3, 4, 5T) - 2 trẻ lên tập mẫu - Bây giờ 2 bạn nào lên tập mẫu trước nào - Cô cho trẻ lần lượt thực hiện + Cho trẻ 5 tuổi thực hiện trèo lên xuống 7 gióng thang - Trẻ thực hiện + Cho trẻ 4 tuổi thực hiện trèo lên xuống 5 gióng thang + Trẻ 2, 3 tuổi thực hiện trèo lên xuống thang theo khả năng. - Trẻ trả lời - Cô động viên khích lệ, sửa sai cho trẻ - Chúng mình vừa thực hiện bài tập có tên là gì? (Trẻ 3, 4, 5T) + Trò chơi: “ Kéo co” Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm số lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Hai nhóm cầm 2 đầu sợi dây, khi có hiệu lệnh kéo thì trẻ kéo mạnh - Trẻ chơi trò chơi dây về phía mình, đội nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi * Hồi tĩnh
  8. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân 22- Trẻ đi lại nhẹ nhàng HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, chuyển hoạt động khác. TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát em gái TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên, giới tính, đặc điểm của em gái: tóc dài, mặc váy, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “ Chạy tiếp cờ” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ biết tên, giới tính, đặc điểm nổi bật của em gái: tóc dài, mặc váy, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “ Chạy tiếp cờ” và chơi tự do - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết tên, giới tính, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “ Chạy tiếp cờ” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát, nói đúng, rõ ràng tên, giới tính của em gái, nói được đặc điểm của em gái: tóc dài, mặc váy... trả lời tốt các câu hỏi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ được quan sát, nói được tên, giới tính của em gái, nói được đặc điểm nổi bật của em gái: Tóc dài, mặc váy... trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 2, 3T: Trẻ được quan sát, nói theo được tên, giới tính của em gái, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ ngoan, chơi đoàn kết với các bạn, với các em nhỏ hơn mình. II. Chuẩn bị. - Trẻ mặc quần áo, gọn gàng, sạch sẽ - Cờ, rổ, 1 trẻ gái 2 tuổi cho trẻ quan sát III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài
  9. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát em gái - Cô cho trẻ đứng xung quanh và quan sát 1-2 phút sau đó cho trẻ trò chuyện về em gái - Con có em không? - Trẻ trả lời - Em có tên là gì? (Trẻ 2, 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Em là bạn trai hay bạn gái? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Ngoài quần áo ra en gái còn mặc gì nữa (Trẻ 4, - Trẻ trả lời 5T) - Tóc của em gái dài hay ngắn? (Trẻ 3, 4, 5T) - Ở nhà bạn nào có em gái ? chúng mình phải như thế nào với em nhỉ? (Trẻ 4, 5T) -> Cô chốt lại về em gái : Em gái có tên là ., - Trẻ lắng nghe em là bạn gái, em có mái tóc dài được buộc gọn gàng, hôm nay em mặc váy rất xinh, em nhỏ tuổi nhất lớp nên chúng mình phải yêu thương - Trẻ lắng nghe em nhé. - Cô GD trẻ ngoan, chơi đoàn kết với các bạn, với các em nhỏ hơn mình. *TCVĐ: Chạy tiếp cờ - Luật chơi: phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. - Cách chơi: Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu - Trẻ chú ý lắng nghe cô nêu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy cách chơi, luật chơi nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng - Trẻ chơi qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay - Trẻ chú ý lắng nghe trở lại chạy từ đầu. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời tự do - Trẻ lắng nghe theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét tuyên dương dặn dò trẻ. VỆ SINH – ĂN TRƯA
  10. HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI HỌC TẬP: TRANG TRÍ LỚP HỌC (EL 53) - Cô cho trẻ kể tên những thứ có ở trong lớp và sau đó mỗi nhóm sẽ vẽ đồ vật mà mình nhìn thấy, sau khi vẽ xong cô giúp trẻ viết các từ để mô tả những đồ vật đó. Cô cho vài trẻ nói về một đồ vật ở trong lớp, cô ghi câu trả lời lên bảng, viết to, rõ ràng. Sau đó cô chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm giấy, bút vẽ, thẻ. Gợi ý giúp trẻ vẽ theo nhóm 1 đồ vật, sau khi vẽ xong cho trẻ nhìn chữ trong thẻ và vẽ lại chữ đó bên cạnh đồ vật vừa vẽ. Cô cho các nhóm lên chia sẻ bài vẽ của nhóm mình với cả lớp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương, động viên khích lệ trẻ CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do với đồ chơi theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ______________________________________________________ Thứ 3, ngày 26 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi,rửa chân tay sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT “ Bà ngoại, áo vàng, khăn đỏ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “ Bà ngoại, áo vàng, khăn đỏ”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “ Ai đoán đúng” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “ Bà ngoại, áo vàng, khăn đỏ” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “ Ai đoán đúng” - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “ Bà ngoại, áo vàng, khăn đỏ” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “ Bà ngoại, áo vàng, khăn đỏ”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi.
  11. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “ Bà ngoại, áo vàng, khăn đỏ” và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói theo được các từ “ Bà ngoại, áo vàng, khăn đỏ”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng những người thân trong gia đình mình. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: “ Bà ngoại, áo vàng, khăn đỏ” III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Bà - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “ Bà ngoại” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ: “ Bà ngoại”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ lên nói mẫu (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “ Bà ngoại” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Hướng dẫn trẻ đặt câu: Bức tranh vẽ ai? Bà - Trẻ trả lời mặc áo màu gì?(Trẻ 4,5T) - Cô nói mẫu câu: “ Bức tranh vẽ bà ngoại, - Trẻ lắng nghe bà mặc áo màu vàng, bà đội khăn màu đen” 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: - Trẻ thực hiện cầm bức tranh lên và nói đây là bà sau đó đưa cho bạn bên cạnh mình. - Các từ “ Bà ngoại, áo vàng, khăn đỏ” là các - Trẻ lắng nghe từ nói về bà và những đồ dùng của bà ngoại - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng những - Trẻ lắng nghe người thân trong gia đình mình. * Củng cố Trò chơi: “ Ai đoán đúng” - Cách chơi: Cô chỉ hình ảnh xuất hiện trên ti - Trẻ lắng nghe vi, trẻ đoán nhanh và nói to tên hình ảnh đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe
  12. HOẠT ĐỘNG: KĨ NĂNG SỐNG Tên đề tài: Bé yêu ông bà I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết yêu quý kính trọng ông bà, biết quan tâm đến ông bà thông qua cử chỉ và hành động để thể hiện tình cảm của mình, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” (EL33). - Trẻ 4T: Trẻ biết yêu quý kính trọng ông bà,biết quan tâm đến ông bà, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” (EL33). - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết yêu quý kính trọng ông bà, biết chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” (EL33) theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thể hiện được tình yêu thương, kính trọng qua lời nói và hành động của mình, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thể hiện được tình yêu thương, kính trọng lễ phép với ông bà, chơi được trò chơi. - Trẻ 2, 3T: Trẻ thể hiện được tình yêu thương, kính trọng lễ phép với ông bà, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu thương , kính trọng, lễ phép với ông bà và mọi người xung quanh (CS 74) II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: video bé biết quan tâm, lễ phép với ông bà: bé khoanh tay chào ông bà, bé mời tăm cho ông bà, bé giúp ông bà nhổ tóc bạc, bóng để chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói”. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xem video, 1 số hình ảnh trẻ ngoan - Trẻ chú ý xem ngoãn, lễ phép và không lễ phép đối với ông bà - Cô trò chuyện, dẫn dắt trẻ vào bài *HĐ2: Phát triển bài * Dạy trẻ : Bé yêu ông bà - Gia đình bạn nào có ông bà ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời - Ở nhà ông bà chúng mình thường làm công việc gì? ( Trẻ 4, 5 T) - Trẻ trả lời - Chúng mình có yêu quý ông bà không? ( Trẻ 3, 4, - Trẻ trả lời 5T) - Có một bạn nhỏ rất yêu quý ông bà của bạn ấy, - Lắng nghe chúng mình có muốn xem bạn nhỏ đã làm gì để thể
  13. hiện lòng yêu quý ông bà không? - Cô cho trẻ xem video: Bé khoanh tay chào ông bà + Trong tranh có ai ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ quan sát hình ảnh + Bạn nhỏ đang có hành động gì ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) + Bạn nhỏ đang khoanh tay chào ai ? ( Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời + Chúng mình khi gặp ông bà, người lớn tuổi chúng mình có khoanh tay chào không ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời + Chúng mình sẽ chào như thế nào ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời - Cô làm mẫu: Con chào ông ạ! Con chào bà ạ! (Khoanh tay trước ngực, đầu hơi - Trẻ trả lời cúi, miệng cười tươi, giọng nói phải to, rõ ràng) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thực hiện chào (cả lớp, tổ, cá nhân) + Chúng mình có nên học tập bạn nhỏ không ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) => Cô chốt lại: Để là một em bé ngoan khi đi học về - Trẻ thực hiện hay đi chơi về gặp ông bà hay người lớn tuổi hơn - Trẻ trả lời chúng mình cần phải lễ phép khoanh tay chào hỏi, chúng mình nhớ chưa. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ xem video: “ Bé mời tăm ông bà” + Các con quan sát xem hình ảnh có những ai ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) + Bạn nhỏ trong trong video đang làm gì? ( Trẻ 4, 5 - Trẻ quan sát tranh T) + Mỗi khi ăn cơm xong các con có lấy tăm mời ông - Trẻ trả lời bà không ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) + Khi mời tăm các con dùng mấy tay để mời tăm - Trẻ trả lời ông bà ? ( Trẻ 5T) + Bạn nhỏ trong video có ngoan không ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời + Chúng mình có nên học tập bạn ấy không? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời => Cô khái quát lại: Các con ở nhà biết lễ phép với ông bà, biết mời tăm, mời nước như vậy mới là bé - Trẻ trả lời ngoan. - video: “ Bé giúp ông bà nhổ tóc bạc” - Lắng nghe + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? ( Trẻ 4, 5T) + Bạn nhỏ có ngoan không ? ( Trẻ 3, 4, 5T) + Chúng mình có nên học tập bạn không? ( Trẻ 3, 4, 5T) - Cho xem 1 số video trẻ không ngoan ngoãn, không - Trẻ quan sát hình ảnh giúp đỡ ông bà + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? ( Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời + Bạn nhỏ có ngoan không ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời + Chúng mình có nên học tập bạn không? ( Trẻ 5 T) - Trẻ trả lời => Cô chốt lại và GD trẻ: Ông bà là những người
  14. thân yêu trong gia đình, ông bà rất yêu quý chúng ta - Trẻ lắng nghe vì vậy chúng ta phải ngoan ngoãn, nghe lời, yêu quý và giúp đỡ ông bà nhé * Trò chơi: Bắt lấy và nói ( EL33) - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: - Lắng nghe CC, LC + Cách chơi: Cô chuẩn bị 1 quả bóng khi cô tung bóng cho bạn nào thì bạn ấy sẽ nói 1 câu thể hiện tình yêu thương với ông bà, trong thời gian 1 phút thì sẽ chuyển cho bạn khác + Luật chơi: Hết thời gian nếu bạn nào không nói được như yêu câu cô đạt ra bạn đó sẽ nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen trẻ và chuyển sang hoạt động - Trẻ chú ý lắng nghe khác nhẹ nhàng. TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC XD: Xây nhà của bé PV: Gia đình - Cửa hàng HT: Làm sách đếm TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về công việc của bố Trò chơi: Gia đình gấu Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Biết trò chuyện cùng cô về công việc của bố biết cách chơi, luật chơi trò chơi “ Gia đình gấu” và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4T: Biết trò chuyện cùng cô về công việc của bố mẹ, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “ Gia đình gấu” và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 2, 3T: Biết tên tên một số công việc của bố mẹ, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “ Gia đình gấu” và chơi tự do theo ý thích theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “ Gia đình gấu” - Trẻ 4T: Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “ Gia đình gấu” .
  15. - Trẻ 2, 3T: Trả lời được một số câu hỏi của cô theo khả năng. Chơi được trò chơi “ Gia đình của bé” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý ông bà, bố mẹ, biết tham tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng, thoải mái. III. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Trò chuyện về công việc của bố - Cô tập trung cho trẻ ra ngoài sân đứng hình chữ - Trẻ lắng nghe u. - Hôm nay cô cháu mình sẽ cùng nhau trò chuyện - Trẻ trả lời về công việc của bố chúng mình nhé. - Bạn nào cho cô biết bố của các con thường làm - Trẻ trả lời công việc gì ? (Trẻ 3, 4, 5 T) - Chúng mình có thấy bố mẹ có vất vả không ? - Trẻ trả lời ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Bố con thường đi làm ruộng vào lúc nào? (Trẻ - Trẻ trả lời 4, 5 T) - Những lúc không đi làm ruộng ở nhà bố thường - Trẻ trả lời làm gì? (Trẻ 4, 5T) - Bố có hay chơi cùng con không? (Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời - Cô chính xác lại và cho trẻ lần lượt kể về công việc của hàng ngày của bố - Bây giờ bạn nào kể lại cho cô và các bạn nghe công việc của bố mình nào? (Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời - Cô động viên, khích lệ, giúp đỡ trẻ kể *TC: Gia đình gấu - Cô nêu luật chơi cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi trò chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ - Trẻ lắng nghe nhàng. VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh: House/ Baby’s house - Cô cho trẻ xem tranh mắt, từ mắt bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
  16. - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn phát âm từ House/ Baby’s (Ngôi nhà/ Ngôi nhà của bé) tiếng anh 2-3 lần. - Cho trẻ thực hành phát âm theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân. CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do với đồ chơi theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ______________________________________________________ Thứ 4, ngày 27 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Anh trai, em trai., đồ chơi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu và biết nói các từ: “anh trai, em trai, đồ chơi”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi trò chơi tranh gì biến mất. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp: “anh trai, em trai, đồ chơi”. biết cách chơi trò chơi tranh gì biến mất. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp: “anh trai, em trai, đồ chơi” theo khả năng, biết cách chơi trò chơi tranh gì biến mất. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ: “anh trai, em trai, đồ chơi”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: “anh trai, em trai, đồ chơi”,chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được theo cô các từ: “anh trai, em trai, đồ chơi” và chơi trò chơi theo khả năng.
  17. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị - Hình ảnh và từ: “anh trai, em trai, đồ chơi” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: “ anh trai” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh bố và giới thiệu - Trẻ quan sát và lắng nghe từ: “anh trai” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “anh trai” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Đây là ai? Anh trai đang làm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô gợi ý trẻ đặt câu: Đây là anh trai, anh trai - Trẻ trả lời đang học bài - Cô nói mẫu các câu: “ Đây là anh trai, anh trai - Trẻ lắng nghe đang học bài” 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi hành động: Cô mời - Trẻ thực hiện 1 bạn lên cầm bức tranh anh trai đưa cho bạn bên phải và nói đây là anh trai sau đó lại lấy bức tranh đưa cho bạn bên trái - Trẻ lắng nghe + Với từ: “em trai, đồ chơi” thực hiện tương tự => Những từ: “anh trai, em trai, đồ chơi” là các từ chỉ thành viên trong gia đình. * Cô giáo dục: Trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia đình, anh chị em biết yêu thương lẫn nhau * Củng cố TC: Tranh nào biến mất - Trẻ lắng nghe - Cách chơi : Cô cho cả lớp nhắm mắt lại, khi cô có hiệu lệnh mở mắt trẻ đoán tên tranh đã biến - Trẻ chơi trò chơi mất theo hình ảnh. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi. HĐ3. Kết thúc bài
  18. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ thuộc thơ “Cháu yêu bà” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, trẻ biết đọc cả bài thơ, biết đọc cả bài thơ “Cháu yêu bà”, biết chơi trò chơii “Bắt lấy và nói” (EL33) - Trẻ 4T: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết đọc cả bài thơ theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết đọc cả bài thơ theo cô, biết chơi trò chơi: “Bắt lấy và nói” theo cô hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ đọc thuộc bài thơ, đọc được đúng nhịp, ngắt nghỉ theo đúng nhịp điệu của bài thơ, và trả lời tốt các câu hỏi đàm thoại theo nội dung bài thơ, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ đọc đúng, rõ ràng bài thơ, trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi theo cô hướng dẫn - Trẻ 2, 3T: Trẻ đọc được cả bài thơ theo cô, trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi theo cô hướng dẫn 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng những người thân trong gia đình II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ - Quả bóng III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đàm thoại về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô. Cô cho 1 trẻ lên đọc bài thơ . - Trẻ đọc thơ HĐ2: Phát triển bài * Dạy trẻ thuộc thơ: “Cháu yêu bà” - Cô đọc lần 1: Kết hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp - Trẻ chú ý lắng nghe với bài thơ (Bài thơ “Cháu yêu bà” của tác giả Vũ Quang Vinh) + Cô vừa đọc bài thơ gì? Của nhà thơ nào sáng - Trẻ trả lời tác? (Trẻ 2, 3, 4, 5T) - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh họa + giảng - Trẻ lắng nghe nội dung bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ đi học về được bà ra đón, trời nóng bà quạt mát cho bạn ngủ, tối đi ngủ bạn nhỏ còn được ngủ trong vòng tay bà vì vậy bạn nhỏ luôn thầm cám ơn bà - Cô đọc lần 3 giải thích từ khó. - Trẻ lắng nghe * Đàm thoại nội dung bài thơ: Trò chơi: Bắt lấy và nói ( EL 33)
  19. + Cách chơi: Cô có một quả bóng, trong trò chơi này cô sẽ đưa ra các câu hỏi khi cô lăn quả bóng - Trẻ lắng nghe đến bạn nào thì bạn đó sẽ cầm lấy của bóng và trả lời câu hỏi của cô - Cô vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ do ai sáng tác? - Trẻ trả lời. (Trẻ 4, 5T) - Trong bài thơ tác giả kể bạn nhỏ đi đâu về? (Trẻ - Trẻ trả lời. 2, 3, 4T) - Ai đang chờ đón bé ở cửa? (Trẻ 2, 3, 4T) - Trẻ trả lời. Câu thơ nào thể hiện điều đó? - Trời nóng bà dùng đồ vật gì để xua nóng? (Trẻ - Trẻ trả lời. 3, 4, 5T) - Buổi tối bé ngủ trong vòng tay của ai? (Trẻ 2, 3, - Trẻ trả lời. 4, 5T ) - Bé muốn nói gì với bà? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời. - Trích dẫn: “Mỗi tối đi ngủ yêu nhất bà” - Trẻ lắng nghe - Các bạn có yêu quý bà của mình không? (Trẻ 2, - Trẻ trả lời. 3, 4, 5T) - Để được bà yêu, muốn cho bà vui các bạn phải - Trẻ trả lời làm gì? (Trẻ 2, 3, 4, 5T) -> Cô giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ đọc thuộc thơ: - Cả lớp đọc thơ cùng cô 2 lần. - Trẻ đọc thơ - Cô cho từng tổ, nhóm, trẻ đọc dưới nhiều hình - Trẻ đọc thơ theo các hình thức thức - Trẻ đọc thơ cô chú ý bao quát, lắng nghe, sửa sai, động viên trẻ. * Củng cố - Cô hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả và cho trẻ đọc - Trẻ trả lời thơ lại 1 lần HĐ 3. Kết thúc bài Cô cho trẻ đứng lên vận động cùng bài hát cháu - Trẻ vận động cùng cô yêu bà. - Cô nhận xét giờ học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC XD: Xây nhà của bé PV: Gia đình - Cửa hàng NT: Làm thiệp tặng mẹ. Hát các bài hát về chủ điểm TN: Chăm sóc cây xanh
  20. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát trang phục của mẹ (Quần áo người Dao) TCVĐ: Hãy chuyển động Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi và công dụng về trang phục của mẹ (quần áo dao). Biết cách chơi, luật chơi trò chơi “ Hãy chuyển động” và biết chơi tự do. Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi và công dụng về trang phục của mẹ (quần áo dao), biết cách chơi, luật chơi trò chơi “ Hãy chuyển động” và biết chơi tự do. Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết tên, một số đặc điểm nổi bật và công dụng về trang phục của mẹ (quần áo dao), biết cách chơi, luật chơi trò chơi “ Hãy chuyển động” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên, nói được quần áo người Dao của mẹ có phần cổ áo, tay áo, yếm, màu đen..quần áo để mặc, Chơi được tốt trò “ Hãy chuyển động” (EM53) và chơi tự do theo ý thích và trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi, nói được quần áo người Dao của mẹ có cổ áo, tay áo, yếm, màu đen,...quần áo để mặc. Chơi được trò chơi: “ Hãy chuyển động” (EM53), Chơi tự do. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được tên gọi, nói được quần áo người Dao của mẹ có phần cổ áo,..quần áo để mặc theo khả năng. Chơi được trò chơi “ Hãy chuyển động” (EM53) theo khả năng. 3. Thái độ: - GD trẻ biết yêu quý mẹ nghe lời mẹ và biết giữ gìn quần áo sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, thoáng mát. Nhạc bài hát “ Cả nhà thương nhau” - Áo dao III. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1:Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe và hát theo bài hát “ Cả nhà - Trẻ hát và đi ra ngoài sân. thương nhau” ra ngoài sân và trò chuyện cùng trẻ về chủ đề. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát trang phục của mẹ (Quần áo dao) - Cô cho trẻ quan sát một số quần áo của mẹ - Trẻ quan sát và cho trẻ gọi tên - Các con được quan sát một số quần áo của mẹ rồi hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau quan sát kĩ hơn quần áo dao của mẹ nhé!