Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nho_gia_dinh_cua.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng
- TUẦN 11 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Gia đình của bé Thực hiện: Từ ngày 25/11 đến 29/11/2024 THỂ DỤC SÁNG HH1: Gà gáy Tay 5: Hai tay thay nhau quay dọc thân Bụng – Lườn 3: Đứng nghiêng người sang hai bên; Chân 4: Bước khuỵu một chân về phía trước, chân sau thẳng Bật luân phiên chân trước, chân sau I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết xếp hàng và thực hiện các động tác cùng cô: HH1,T5, B-L3, C4, biết cách chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Biết xếp hàng và thực hiện các động tác thể dục. - Trẻ 3T: Biết xếp hàng và thực hiện theo cô các động tác thể dục. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, nhanh nhẹn, khéo léo, tập tốt bài tập phát triển chung, thực hiện theo hiệu lệnh của cô, chơi thành thạo trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện đúng các động tác bài tập, ghi nhớ động tác, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ phối hợp tay chân, thực hiện theo được các động tác bài tập, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, trang phục của cô và trẻ gọn gàng III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi thành đoàn tàu và thực hiện đi các - Trẻ xếp hàng thực hiện các kiểu đi: Đi thường, đi bằng gót chân, mũi bàn kiểu đi, chạy chân, má bàn chân kết hợp chạy chậm, chạy nhanh rồi về đội hình 2 hàng ngang. - Trẻ xếp 2 hàng ngang. * Trọng động - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện từng động tác - Trẻ thực hiện cùng cô HH1: Gà gáy - Tập 4 lần-2 bên Tay 5: Hai tay thay nhau quay dọc thân - Trẻ tập (2l x 8n ) Bụng – Lườn 3: Đứng nghiêng người sang hai - Trẻ tập (2lx 8n)
- bên; - Trẻ tập (2lx 8n) Chân 4: Bước khuỵu một chân về phía trước, chân sau thẳng - Bật luân phiên chân trước, chân sau - Trẻ tập cùng cô các động tác - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ + Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô phổ biến cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi cùng cô 3-4 lần. - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi * Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Gia đình Gấu TCHT: Về đúng nhà mình TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 3T: Biết biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói đúng tên trò chơi, trẻ ghi nhớ mình đội mũ của gia đình Gấu có màu gì và gia đình mình ở vòng tròn thứ mấy và khi nghe hiệu lệnh của cô trẻ nhanh chân về đúng nhà của mình khi tham gia trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trẻ về đúng ngôi nhà với bạn có cùng đặc điểm với mình khi chơi trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trẻ đọc thuộc bài đồng dao và chơi vui vẻ với bạn qua trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Nói được tên trò chơi, trẻ ghi nhớ mình đội mũ của gia đình Gấu có màu gì và gia đình mình ở vòng tròn thứ mấy và khi nghe hiệu lệnh của cô trẻ nhanh chân về đúng nhà của mình khi tham gia trò chơi vận động “ Gia đình Gấu”, trẻ tìm về đúng ngôi nhà với bạn có cùng đặc điểm với mình khi chơi trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình”, trẻ đọc được bài đồng dao và chơi vui vẻ với bạn qua trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng”. - Trẻ 3T: Trẻ nói theo được tên trò chơi, chơi theo được các trò chơi theo khả năng.
- 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tập thể tích cực. II. Chuẩn bị - Sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, cờ, vẽ 3 vòng tròn rộng ở giữa lớp làm nhà của Gấu; mũ theo 3 màu (trắng, đen, vàng), cổng hầm. Chuẩn bị vẽ trên sàn nhà 3 khu vục tượng trưng cho ba ngôi nhà III. Cách tiến hành Trò chơi vận động “Gia đình Gấu” * Luật chơi: - Mỗi trẻ chỉ đội 1 mũ Gấu. * Cách chơi: - Cô quy định vòng tròn 1 có hình ảnh gấu trắng là nhà của Gấu trắng, vòng tròn 2 có hình ảnh gấu đen là nhà của Gấu đen và vòng tròn 3 có hình ảnh gấu vàng là nhà của Gấu vàng. Chia trẻ làm 3 nhóm. Mỗi nhóm đội 1 loại mũ khác nhau để phân biệt Gấu trắng, Gấu đen và Gấu vàng. Theo nhạc, các chú gấu đi chơi, bò chui qua hầm, cùng hát vui vẻ. Khi nghe hiệu lệnh " Trời mưa" thì các chú Gấu phải nhanh chân về đúng nhà của mình - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét trẻ chơi Trò chơi học tập “ Về đúng nhà mình” * Cách chơi - Chơi theo nhóm hoặc cả lớp. - Cô cho trẻ biết có hai ngôi nhà. Mỗi ngôi nhà dành cho tất cả những ai có chung một dấu hiệu nào đó (Ví dụ: một nhà cho những ai mặc áo cộc tay, một nhà cho những ai mặc áo dài tay). Khi cô nói: "Trời mưa" kèm theo hiệu lệnh lắc xắc xô, ai cũng mau chóng về đúng nhà của mình. Ai về nhầm nhà là thua cuộc. Sau đó cô đi đến từng nhà hỏi trẻ vì sao đứng ở nhà này (nhà dành cho ai) Trò chơi có thể tiếp tục với các dấu hiệu khác như: - Các bạn trai (bạn gái). - Các bạn mặc áo hoa (không mặc áo hoa). - Các bạn đi dép (đi giày). - Các bạn quàng khăn (không quàng khăn ...). - Về sau cô khuyến khích trẻ tự chọn đặc điểm để chia trẻ thành 2 nhóm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần - Nhận xét giáo dục trẻ Trò chơi dân gian “ Lộn cầu vồng” * Cách chơi - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: “Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng”
- Hát đến “ cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bạn sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ. * Luật chơi: - Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai bạn cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét tuyên dương, khích lệ trẻ, cho trẻ vệ sinh cá nhân HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Làm sách đếm NT: Làm thiệp tặng mẹ. Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh _______________________________________________________ Thứ 2, ngày 25 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Ông ngoại, chống gậy, cái kính I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “ Hình ảnh gì xuất hiện” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính.” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “ Hình ảnh gì xuấ t hiện” - Trẻ 3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính” và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nói theo được các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính”, chơi trò chơi theo khả năng.
- 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng những người thân trong gia đình mình. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: “Ông ngoại, chống gậy, cái kính” III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Ông ngoại - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “ Ông ngoại” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ: “ Ông ngoại”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ lên nói mẫu (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “ Ông ngoại” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Hướng dẫn trẻ đặt câu: Bức tranh vẽ ai? - Trẻ trả lời Ông mặc áo màu gì?(Trẻ 4,5T) - Cô nói mẫu câu “ Bức tranh vẽ ông ngoại, - Trẻ lắng nghe ông ngoại mặc áo màu xanh, ông có tóc bạc” 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: - Trẻ thực hiện Lên chỉ hình ảnh vẽ ông ngoại. Với từ “chống gậy, cái kính” cô thực hiện tương tự. - Các từ “Ông ngoại, chống gậy, cái kính” là các từ nói về ông ngoại và những đồ dùng - Trẻ lắng nghe ông thường dùng - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng những người thân trong gia đình mình. * Củng cố - Trẻ lắng nghe Trò chơi “ Hình ảnh gì xuất hiện” - Cách chơi: Cô cho hình ảnh xuất hiện trên ti - Trẻ chơi trò chơi vi, trẻ đoán nhanh và nói to tên hình ảnh đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác
- HOẠT ĐỘNG: KĨ NĂNG SỐNG Tên đề tài: Bé yêu ông bà I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết yêu quý kính trọng ông bà, biết quan tâm đến ông bà thông qua cử chỉ và hành động để thể hiện tình cảm của mình, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” (EL33). - Trẻ 4T: Trẻ biết yêu quý kính trọng ông bà,biết quan tâm đến ông bà, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” (EL33). - Trẻ 3T: Trẻ biết yêu quý kính trọng ông bà, biết chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” (EL33) theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thể hiện được tình yêu thương, kính trọng qua lời nói và hành động của mình, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thể hiện được tình yêu thương, kính trọng lễ phép với ông bà, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ thể hiện được tình yêu thương, kính trọng lễ phép với ông bà, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu thương , kính trọng, lễ phép với ông bà và mọi người xung quanh (CS 74) II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: vi deo có Hình ảnh bé biết quan tâm, lễ phép với ông bà: bé khoanh tay chào ông bà, bé mời tăm cho ông bà, bé giúp ông bà nhổ tóc bạc, bóng để chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói”. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xem video, 1 số hình ảnh trẻ ngoan - Trẻ chú ý xem ngoãn, lễ phép và không lễ phép đối với ông bà - Cô trò chuyện, dẫn dắt trẻ vào bài HĐ2: Phát triển bài * Dạy trẻ : Bé yêu ông bà - Gia đình bạn nào có ông bà ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời - Ở nhà ông bà chúng mình thường làm công việc gì? ( Trẻ 4, 5 T) - Trẻ trả lời - Chúng mình có yêu quý ông bà không? ( Trẻ 3, 4, - Trẻ trả lời 5T) - Có một bạn nhỏ rất yêu quý ông bà của bạn ấy, bạn ấy đã thể hiện những việc làm, hành động yêu quý - Lắng nghe ông bà của mình, chúng mình có muốn xem những
- việc làm của bạn nhỏ đó không? - Cô cho trẻ xem video có hình ảnh: Bé khoanh tay chào ông bà + Trong video có ai ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ quan sát hình ảnh + Chúng mình cùng đoán xem bạn nhỏ đang có hành động gì ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời + Bạn nhỏ đang khoanh tay chào ai ? ( Trẻ 3, 4, 5T) + Chúng mình khi gặp ông bà, người lớn tuổi chúng - Trẻ trả lời mình có khoanh tay chào không ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời + Chúng mình sẽ chào như thế nào ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Cô làm mẫu: Con chào ông ạ! - Trẻ trả lời Con chào bà ạ! (Khoanh tay trước ngực, đầu hơi - Trẻ trả lời cúi, miệng cười tươi, giọng nói phải to, rõ ràng) - Cô cho trẻ thực hiện chào (cả lớp, tổ, cá nhân) + Chúng mình có nên học tập bạn nhỏ không ? ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ thực hiện => Cô chốt lại: Để là một em bé ngoan khi đi học về - Trẻ trả lời hay đi chơi về gặp ông bà hay người lớn tuổi hơn chúng mình cần phải lễ phép khoanh tay chào hỏi, - Trẻ lắng nghe chúng mình nhớ chưa. - Cô cho trẻ xem tiếp video: “ Bé mời tăm ông bà” + Các con quan sát xem trong video có những ai ? (Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ quan sát tranh + Bạn nhỏ đang làm gì? (Trẻ 4, 5T) + Mỗi khi ăn cơm xong các con có lấy tăm mời ông - Trẻ trả lời bà không ? (Trẻ 3, 4, 5 T) + Khi mời tăm các con dùng mấy tay để mời tăm - Trẻ trả lời ông bà ? ( Trẻ 5T) + Bạn nhỏ trong video có ngoan không ? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời + Chúng mình có nên học tập bạn ấy không? (Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời => Cô khái quát lại: Các con ở nhà biết lễ phép với ông bà, biết mời tăm, mời nước như vậy mới là bé - Trẻ trả lời ngoan. – video “ Bé giúp ông bà nhổ tóc bạc” - Lắng nghe + Bạn nhỏ đang làm gì ? (Trẻ 4, 5T) + Bạn nhỏ có ngoan không ? (Trẻ 3, 4, 5T) + Chúng mình có nên học tập bạn không? (Trẻ 3, 4, 5T) - Cho trẻ xem 1 số hình ảnh trẻ không ngoan ngoãn, - Trẻ quan sát hình ảnh không giúp đỡ ông bà + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? (Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời + Bạn nhỏ có ngoan không ? (Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời
- + Chúng mình có nên học tập bạn không? ( Trẻ 5 T) => Cô chốt lại và GD trẻ: Ông bà là những người thân yêu trong gia đình, ông bà rất yêu quý chúng ta - Trẻ lắng nghe vì vậy chúng ta phải ngoan ngoãn, nghe lời, yêu quý và giúp đỡ ông bà nhé * Trò chơi: Bắt lấy và nói ( EL33) - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô chuẩn bị 1 quả bóng khi cô tung bóng cho bạn nào thì bạn ấy sẽ nói 1 câu thể hiện tình yêu thương với ông bà, trong thời gian 1 phút thì sẽ chuyển cho bạn khác + Luật chơi: Hết thời gian nếu bạn nào không nói - Lắng nghe CC, LC được như yêu câu cô đạt ra bạn đó sẽ nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi *HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét, khen trẻ và chuyển sang hoạt động khác nhẹ nhàng. TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Làm sách đếm TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát em gái TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên, giới tính, đặc điểm của em gái: tóc dài, mặc váy, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “ Chạy tiếp cờ” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ biết tên, giới tính, đặc điểm nổi bật của em gái: tóc dài, mặc váy, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “ Chạy tiếp cờ” và chơi tự do - Trẻ 3T: Trẻ biết tên, giới tính, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “ Chạy tiếp cờ” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát, nói đúng, rõ ràng tên, giới tính của em gái,
- nói được đặc điểm của em gái: tóc dài, mặc váy... trả lời tốt các câu hỏi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ được quan sát, nói được tên, giới tính của em gái, nói được đặc điểm nổi bật của em gái: Tóc dài, mặc váy... trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ được quan sát, nói theo được tên, giới tính của em gái, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ ngoan, chơi đoàn kết với các bạn, với các em nhỏ hơn mình. II. Chuẩn bị. - Trẻ mặc quần áo, gọn gàng, sạch sẽ - Cờ, rổ, 1 trẻ gái 2 tuổi cho trẻ quan sát III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát em gái - Cô cho trẻ đứng xung quanh và quan sát 1-2 phút sau đó cho trẻ trò chuyện về em gái - Con có em không? - Trẻ trả lời - Em có tên là gì? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Em là bạn trai hay bạn gái? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Tóc của em gái dài hay ngắn? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Ở nhà bạn nào có em gái ? chúng mình phải như thế nào với em nhỉ? (Trẻ 4, 5T) -> Cô chốt lại về em gái : Em gái có tên là, em là bạn gái, em có mái tóc dài được buộc gọn gàng, hôm nay em mặc váy rất xinh, em nhỏ - Trẻ lắng nghe tuổi nhất lớp nên chúng mình phải yêu thương em nhé. - Cô GD trẻ ngoan, chơi đoàn kết với các bạn, - Trẻ lắng nghe với các em nhỏ hơn mình. * TCVĐ: Chạy tiếp cờ - Luật chơi: phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. - Cách chơi: Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy - Trẻ chú ý lắng nghe cô nêu nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về cách chơi, luật chơi chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối
- hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay - Trẻ chơi trở lại chạy từ đầu. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét tuyên dương dặn dò trẻ. VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI HỌC TẬP: TRANG TRÍ LỚP HỌC (EL 53) - Cô cho trẻ kể tên những thứ có ở trong lớp và sau đó mỗi nhóm sẽ vẽ đồ vật mà mình nhìn thấy, sau khi vẽ xong cô giúp trẻ viết các từ để mô tả những đồ vật đó. Cô cho vài trẻ nói về một đồ vật ở trong lớp, cô ghi câu trả lời lên bảng, viết to, rõ ràng. Sau đó cô chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm giấy, bút vẽ, thẻ. Gợi ý giúp trẻ vẽ theo nhóm 1 đồ vật, sau khi vẽ xong cho trẻ nhìn chữ trong thẻ và vẽ lại chữ đó bên cạnh đồ vật vừa vẽ. Cô cho các nhóm lên chia sẻ bài vẽ của nhóm mình với cả lớp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương, động viên khích lệ trẻ CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do với đồ chơi theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _____________________________________________ Thứ 3, ngày 26 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH
- Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi,rửa chân tay sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT “ Bà ngoại, áo đen, khăn đỏ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của các từ và biết nói các từ “Bà ngoại, áo đen, khăn đỏ”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “ Ai đoán đúng” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Bà ngoại, áo đen, khăn đỏ” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng” - Trẻ 3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “Bà ngoại, áo đen, khăn đỏ” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Bà ngoại, áo đen, khăn đỏ”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Bà ngoại, áo đen, khăn đỏ” và nói được câu phát triển, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nói theo được các từ Bà ngoại, áo đen, khăn đỏ”, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng những người thân trong gia đình mình. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ “Bà ngoại, áo đen, khăn đỏ” III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Bà - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Bà ngoại” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ “Bà ngoại”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ lên nói mẫu (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Bà ngoại” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Hướng dẫn trẻ đặt câu: Bức tranh vẽ ai? Bà - Trẻ trả lời
- mặc áo màu gì? (Trẻ 4,5T) - Cô nói mẫu câu “Bức tranh vẽ bà ngoại, bà - Trẻ lắng nghe mặc áo màu đen, bà đội khăn màu đỏ” 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Trẻ nói các câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: Con hãy lên chỉ tranh và nói bà ngoại rồi về - Trẻ thực hiện chỗ ngồi nào. - Các từ “Bà ngoại, áo đen, khăn đen” là các từ chỉ hình ảnh bà ngoại và các từ chỉ trang - Trẻ lắng nghe phục của bà. - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng những người thân trong gia đình mình. - Trẻ lắng nghe * Củng cố Trò chơi “ Ai đoán đúng” - Cách chơi: Cô chỉ hình ảnh xuất hiện trên ti - Trẻ lắng nghe vi, trẻ đoán nhanh và nói to tên hình ảnh đó. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KĨ NĂNG Tên đề tài: Trèo lên xuống 7 gióng thang TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết thực hiện các động tác T5, B-L3, C4, biết thực hiện bài vận động “Trèo lên xuống 7 gióng thang”. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 4T: Biết xếp hàng, thực hiện các động tác T5, B-L3, C4, biết thực hiện vận đông “Trèo lên xuống 5 gióng thang”. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 3T: Biết xếp hàng, thực hiện các động tác T5, B-L3, C4, biết thực hiện theo vận động “Trèo lên xuống thang”. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi trò chơi “Kéo co” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ tập được đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung theo hiệu lệnh. Trẻ nói đúng tên và thực hiện tốt vận động cơ bản “Trèo lên xuống 7 gióng thang”, chơi thành thạo trò chơi. - Trẻ 4T: Thực hiện đúng các động tác của bài tập phát triển chung theo hiệu lệnh. Trẻ nói được tên vận động và thực hiện được vận động cơ bản “Trèo lên xuống 5 gióng thang”, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn.
- - Trẻ 3T: Thực hiện theo được các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói theo được tên vận động và thực hiện theo được vận động Trèo lên xuống thang” và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực, biết giữ gìn vệ sinh, có ý thức tổ chức kỉ luật. II. Chuẩn bị - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Sân tập sạch sẽ, thang leo, dây thừng. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn trẻ ra sân xếp hàng, - Trẻ thực hiện cùng cô chuẩn bị cho bài khởi động. HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ thực hiện đi các kiểu đi: Đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi - Trẻ thực hiện đi các kiểu thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy đi theo hiệu lệnh của cô. nhanh, chạy chậm, đi thường và về đội hình 3 - Trẻ về đội hình 3 hàng dọc hàng dọc. * Các động tác phát triển chung Tay 5: Hai tay thay nhau quay dọc thân - Trẻ tập (4L x 8N) Bụng – Lườn 3: Đứng nghiêng người sang hai - Trẻ tập (2L x 8N) bên; Chân 4: Bước khuỵu một chân về phía trước, - Trẻ tập (4L x 8N) chân sau thẳng - Bật luân phiên chân trước, chân sau * VĐCB “Trèo lên xuống 7 gióng thang” - Cô làm mẫu lần 1 (không giải thích) - Trẻ quan sát và lắng nghe. - Cô làm mẫu lần 2 (kết hợp giải thích): Cô đứng trước thang khi có hiệu lệnh hai tay cùng nắm vào gióng thang thứ ba, đặt chân phải lên gióng thang đầu tiên và trèo lên, tiếp tục đặt chân trái đặt lên gióng thang tiếp theo cứ như vậy trèo phối hợp tay nọ chân kia cho đến gióng thang thứ 7 sau đó trèo xuống, chân phải bước - Trẻ quan sát xuống thì tay trái cũng dịch xuống, chân trái bước xuống thì dịch tay phải xuống, cứ như thế kết hợp tay nọ chân kia cô trèo xuống gióng thang cuối cùng. - Lần 3: Cô nhấn mạnh các động tác khó cho trẻ hiểu. - Cô vừa thực hiện bài tập có tên là gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 3, 4, 5T)
- - Bây giờ 2 bạn nào lên tập mẫu trước nào - 2 trẻ lên tập mẫu - Cô cho trẻ lần lượt thực hiện + Cho trẻ 5 tuổi thực hiện trèo lên xuống 7 gióng thang + Cho trẻ 4 tuổi thực hiện trèo lên xuống 5 - Trẻ thực hiện gióng thang + Trẻ 2, 3 tuổi thực hiện trèo lên xuống thang theo khả năng. - Cô động viên khích lệ, sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời - Chúng mình vừa thực hiện bài tập có tên là gì? (Trẻ 3, 4, 5T) * Trò chơi “Kéo co” Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm số lượng - Trẻ lắng nghe bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Hai nhóm cầm 2 đầu sợi dây, khi có hiệu lệnh kéo thì trẻ kéo mạnh dây về phía mình, đội nào giẫm vào vạch chuẩn - Trẻ chơi trò chơi trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, chuyển hoạt động khác. TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé HT: Làm sách đếm NT: Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về công việc của bố TVĐ: Đóng băng (EL 32) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
- - Trẻ 5T: Biết trò chuyện cùng cô về công việc của bố biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 32) và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4T: Biết trò chuyện cùng cô về công việc của bố mẹ, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 32) và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 3T: Biết tên tên một số công việc của bố mẹ, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 32) và chơi tự do theo ý thích theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Đóng băng” (EL 32) - Trẻ 4T: Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 32) - Trẻ 2, 3T: Trả lời được một số câu hỏi của cô theo khả năng. Chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 32) theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý ông bà, bố mẹ, biết tham tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng, thoải mái. III. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài HĐCCĐ: Trò chuyện về công việc của bố - Cô tập trung cho trẻ ra ngoài sân đứng hình chữ - Trẻ lắng nghe u. - Hôm nay cô cháu mình sẽ cùng nhau trò chuyện - Trẻ trả lời về công việc của bố chúng mình nhé. - Bạn nào cho cô biết bố của các con thường làm - Trẻ trả lời công việc gì ? (Trẻ 3, 4, 5 T) - Chúng mình có thấy bố mẹ có vất vả không ? - Trẻ trả lời ( Trẻ 3, 4, 5 T) - Bố con thường đi làm ruộng vào lúc nào? (Trẻ - Trẻ trả lời 4, 5 T) - Những lúc không đi làm ruộng ở nhà bố thường - Trẻ trả lời làm gì? (Trẻ 4, 5T) - Bố có hay chơi cùng con không? (Trẻ 3, 4, 5 T) - Trẻ trả lời - Cô chính xác lại và cho trẻ lần lượt kể về công việc của hàng ngày của bố - Bây giờ bạn nào kể lại cho cô và các bạn nghe công việc của bố mình nào? (Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời - Cô động viên, khích lệ, giúp đỡ trẻ kể * TCVĐ: Đóng băng (EL 32) - Cô nêu luật chơi cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
- * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi trò chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe nhẹ nhàng. VỆ SINH –ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm quen tiếng anh: House/ Baby’s house - Cô cho trẻ xem tranh mắt, từ mắt bằng tiếng Việt và tiếng Anh. - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn phát âm từ House/ Baby’s (Ngôi nhà/ Ngôi nhà của bé) tiếng anh 2-3 lần. - Cho trẻ thực hành phát âm theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân. CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do với đồ chơi theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ___________________________________________________ Thứ 4, ngày 27 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Anh trai, em trai. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu và biết nói các từ “Anh trai, em trai”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết cách chơi trò chơi tranh gì biến mất. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp “Anh trai, em trai”. biết cách chơi trò chơi tranh gì biến mất.
- - Trẻ 3T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp “Anh trai, em trai” theo khả năng, biết cách chơi trò chơi tranh gì biến mất. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Anh trai, em trai”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Anh trai, em trai”,chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Anh trai, em trai” và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị - Hình ảnh và từ “Anh trai, em trai” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ “Anh trai” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh bố và giới thiệu - Trẻ quan sát và lắng nghe từ “Anh trai” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Anh trai” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Đây là ai? Anh trai đang làm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô gợi ý trẻ đặt câu: Đây là anh trai, anh trai - Trẻ trả lời đang học bài - Cô nói mẫu các câu “ Đây là anh trai, anh trai - Trẻ lắng nghe đang học bài’ 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi hành động: Cô mời - Trẻ thực hiện 1 bạn lên cgir tranh và nói đây là anh trai, sau đó về chỗ ngồi + Với từ “Em trai” thực hiện tương tự - Trẻ lắng nghe => Những từ “Anh trai, em trai” là các từ chỉ thành viên trong gia đình. * Cô giáo dục: Trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia đình, anh chị em biết yêu thương lẫn nhau * Củng cố
- TC: Tranh nào biến mất - Cách chơi : Cô cho cả lớp nhắm mắt lại, khi cô - Trẻ lắng nghe có hiệu lệnh mở mắt trẻ đoán tên tranh đã biến mất theo hình ảnh. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. HOẠT ĐỘNG: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về gia đình của bé I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết địa chỉ, công việc, các mối quan hệ, tình cảm của các thành viên trong gia đình. Biết phân biệt gia đình đông con, gia đình ít con, gia đình có nhiều thế hệ, biếtcách chơi của trò chơi “ Phân loại tranh, chữ cái, từ” (EL 51) - Trẻ 4T: Trẻ biết địa chỉ, công việc, quan hệ, tình cảm của các thành viên trong gia đình. Biết phân biệt gia đình đông con, gia đình ít con, gia đình có nhiều thế hệ, biếtcách chơi trò chơi “ Phân loại tranh, chữ cái, từ” (EL 51) - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết được địa chỉ, công việc của các thành viên trong gia đình, biết chơi trò chơi “ Phân loại tranh, chữ cái, từ” (EL 51) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi “ Phân loại tranh, chữ cái, từ”. - Trẻ 4T: Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “ Phân loại tranh, chữ cái, từ”. - Trẻ 2, 3T: Trả lời được một số câu hỏi của cô theo khả năng. Chơi được trò chơi “ Phân loại tranh, chữ cái, từ” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý ông bà, bố mẹ và các thành viên trong gia đình, biết tham tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Tranh vẽ gia đình 1 – 2 con, gia đình 3 con, gia đình nhiều thế hệ. - Thẻ chữ cái, thẻ từ. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô v- Cô và trẻ hát bài “ Cả nhà thương nhau” - Trẻ hát - - Chúng mình vừa hát bài hát nói về điều gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Trong bài hát nói đến những ai ? (Trẻ 4, 5T) - Ngoài ra trong gia đình của chúng mình còn có
- những ai nữa ? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Mỗi chúng ta ai cũng có 1 gia đình, các thành viên trong gia đình được sống chung dưới 1 mái nhà yêu thương, gắn bó nhau, quan tâm đến nhau. - Trẻ lắng nghe Hôm qua cô đã tới thăm nhà của các bạn nhỏ và các bạn đã tặng cô rất nhiều bức ảnh về gia đình mình đấy, các con cùng cô về chỗ và cùng quan sát nhé HĐ2: Phát triển bài * Trò chuyện về gia đình của bé Cô cho trẻ quan sát hình ảnh gia đình ít con + Gia đình nhà bạn có những ai ? - Trẻ trả lời (Trẻ 3, 4, 5T) + Nhà bạn có mấy người ? (Trẻ 4, 5T) + Mọi người đang làm gì? (Trẻ 3, 4, 5T) + Gia đình nhà bạn . thuộc gia đình đông con - Trẻ trả lời hay ít con ? (Trẻ 5T) - Ở lớp mình có ai là gia đình ít con nào ? (Trẻ 4, - Trẻ trả lời 5T) - Gọi 3 – 4 trẻ kể về gia đình mình - Nhà con ở đâu ? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Trong gia đình con có những ai ? (Trẻ 3, 4, 5T) - Con có mấy anh chị em ? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Các anh, chị đang học lớp mấy ? (Trẻ 3, 4, 5T) - Mọi người trong gia đình con đối với nhau như thế nào ? - Hàng ngày ở nhà ngoài học bài con thường làm gì - Trẻ trả lời để giúp đỡ bố mẹ ? (Trẻ 3, 4, 5T) Cho trẻ quan sát gia đình đông con - Cô có hình ảnh về gia đình bạn đấy - Nhà bạn .. có những ai ? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Trong hình ảnh nhà bạn .. mọi người đang làm gì ?(Trẻ 4, 5T) - Nhà bạn có mấy người con ? (Trẻ 3, 4, 5T) - Trẻ trả lời - Nhà bạn . thuộc gia đình gì ? (Trẻ 4, 5T) - Ở lớp mình có những bạn nào thuộc gia đình đông - Trẻ trả lời con ? (Trẻ 3, 4, 5T) - Cô gọi 1 vài bạn nói về gia đình mình Cho trẻ quan sát tranh gia đình nhiều thế hệ - Cho trẻ đọc bài thơ : Cháu yêu bà - Trong bài thơ nói về ai ?(Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời - Nhà bạn .. cũng được sống cùng với ông bà đấy - Ai có nhận xét gì về nhà bạn .. nào ? (Trẻ 4, 5T) - Trẻ trả lời - Mọi người trong bức tranh đang làm gì ?
- (Trẻ 4, 5T) - Nhà bạn . thuộc gia đình gì ?(Trẻ 4, 5T) - Ở lớp ta có những bạn nào cũng được ở với ông - Trẻ trả lời bà nào ? - Cho trẻ nói về gia đình mình * TC “ Phân loại tranh, chữ cái, từ” - Trẻ giới thiệu - Cô nêu cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, xếp thành 2 hàng, lần lượt mỗi trẻ của 2 đội sẽ chạy lên tìm và - Trẻ lắng nghe phân loại tranh về gia đình đông con, gia đình ít con và gắn lên bảng của đội mình theo yêu cầu của cô giáo + Đội 1: Tìm tranh gia đình đông con + Đội 2: Tìm tranh gia đình ít con - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng - Trẻ lắng nghe TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé HT: Làm sách đếm NT: Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Làm thí nghiệm nước đổi màu TCDG: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết làm thí nghiệm nước đổi màu và biết dự đoán và nhận xét sự thay đổi về màu của nước sau khi làm thí nghiệm, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết làm thí nghiệm nước đổi màu và sự thay đổi về màu của nước sau khi làm thí nghiệm, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ biết làm thí nghiệm nước đổi màu biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo khả năng.

