Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nho_do_dung_trong.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương
- TUẦN 14 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình Thực hiện: Thực hiện từ ngày 16/12 đến 20/12/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Gà gáy Tay: Hai tay thay nhau quay dọc thân Bụng – Lườn: Đứng nghiêng người sang hai bên; Chân: Bước khuỵu một chân về phía trước, chân sau thẳng - Bật luân phiên chân trước, chân sau TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Chuyền bóng TCHT: Đồ dùng làm bằng gì TCDG: Kéo co I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Đồ dùng làm bằng gì ”, trò chơi dân gian “kéo co”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Đồ dùng làm bằng gì”, trò chơi dân gian “Kéo co”. - Trẻ 2,3T: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Đồ dùng làm bằng gì”, trò chơi dân gian “Kéo co” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói đúng tên trò chơi, rèn phản xạ nhanh, khéo léo phối kết hợp với bạn khi chuyền bóng khi tham gia trò chơi vận động “Chuyền bóng”, chú ý lắng nghe, ghi nhớ đoán được tên đồ dùng qua trò chơi học tập “Đồ dùng làm bằng gì”, trẻ khéo léo, đoàn kết với bạn cùng nhóm khi chơi trò chơi dân gian “Kéo co”. - Trẻ 4T: Nói được tên trò chơi, chơi được các trò chơi “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Đồ vật làm bằng gì”, trò chơi dân gian “Kéo co”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói theo được tên trò chơi, chơi được các trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tập thể tích cực. II. Chuẩn bị - Sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, cờ, 3 quả bóng, dây thừng, vạch chuẩn, một số đồ dùng trong gia đình; Cốc, thìa, bát, đũa.... III. Cách tiến hành 1. TCVĐ: Chuyền bóng - Luật chơi: Đội nào làm rơi bóng thì phải chuyền lại từ đầu
- - Cách chơi: Cô chuẩn bị bóng cho các đội chơi. Yêu cầu trẻ xếp thành hàng dọc bạn thấp đứng phía trước, bạn cao đứng phía sau. Khi có hiệu lệnh bắt đầu: Trẻ bắt đầu chuyền bóng qua đầu hoặc qua chân từ bạn đầu hàng, bạn cuối cùng sẽ mang bóng lên cho cô. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 2. TCHT: Đồ dùng làm bằng gì - Cách chơi: Cô chuẩn bị một số đồ dùng trong gia đình: Bát, thìa, đĩa, đũa, Cô làm mẫu gõ nhẹ 2 đồ dùng vào nhau để phát ra âm thanh và nói cho trẻ biết đồ dùng đó làm bằng gỗ, sứ, thủy tinh hay nhôm...... Sau đó cô yêu cầu trẻ nhắm mắt lại hoặc đứng đằng sau lưng trẻ gõ để âm thanh phát ra cho trẻ nghe, trẻ sẽ đoán xem đồ vật đó làm bằng gỗ, sứ, thủy tinh hay nhôm..... - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi 3. TCDG: Kéo co - Luật chơi: Đội nào dẫm chân vào vạch trước thì sẽ thua cuộc. - Cách chơi: Cô chuẩn bị dây thừng mềm, dùng khăn đỏ đánh dấu giữa dây. Chia trẻ thành 2 đội có số lượng người bằng nhau. Khi có hiệu lệnh bắt đầu, trẻ ở hai đội sẽ bắt đầu dùng sức kéo sợi dây về phía đội mình. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé ST: Làm sách về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt NT: Vẽ, tô màu đồ dùng trong gia đình. Hát các bài hát về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh ...***************************.. Thứ 2, ngày 16 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Cái bàn, cái ghế, cái tủ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu nghĩa của các từ “Cái bàn, cái ghế, cái tủ”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “ Vòng quay kì diệu”
- - Trẻ 4T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ “Cái bàn, cái ghế, cái tủ”, trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ 2, 3T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ “Cái bàn, cái ghế, cái tủ”, biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Vòng quay kì diệu” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ: “Cái bàn, cái ghế, cái tủ”, nói đúng câu phát triển, trẻ thực hiện đúng chuỗi 3 hành động, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Cái bàn, cái ghế, cái tủ” và nói được câu phát triển, trẻ thực hiện được chuỗi 3 hành động, chơi được trò chơi. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được các từ “Cái bàn, cái ghế, cái tủ”, nói theo được các câu và chơi theo được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn, vệ sinh đồ dùng trong gia đình sạch sẽ, gọn gàng. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: “Cái bàn, cái ghế, cái tủ” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Cái bàn - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Cái bàn” - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Cái bàn” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Cái bàn” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời - Đây là cái gì? Cái bàn có màu gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: “Đây là cái bàn, cái bàn có màu xanh” 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: - Trẻ thực hiện Con hãy lên chỉ hình ảnh và nói “ đây là cái bàn” và đi về chỗ ngồi. + Với từ: “cái ghế, cái tủ” thực hiện tương tự => Cô chốt: Các từ “Cái bàn, cái ghế, cái tủ” - Trẻ lắng nghe là các từ khái quát chỉ đồ dùng trong gia đình. * Giáo dục trẻ giữ gìn, vệ sinh đồ dùng trong - Trẻ lắng nghe
- gia đình sạch sẽ, gọn gàng. * Củng cố Trò chơi: “Vòng quay kì diệu” - Cách chơi: Cô cho quay vòng quay kì diệu, - Trẻ lắng nghe vòng quay dừng ở hình ảnh nào trẻ nói to tên hình ảnh đó. - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Nhận xét sau khi chơi HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đập và bắt bóng bằng hai tay TCVĐ: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết nghe hiểu hiệu lệnh của cô, biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung, biết tên vận động, biết cách thực hiện bài vận động cơ bản “Đập và bắt bóng bằng hai tay” biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - Trẻ 4T: Trẻ biết nghe hiểu hiệu lệnh của cô, biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung, biết tên vận động, biết cách thực hiện bài vận động cơ bản “Đập và bắt bóng bằng hai tay” biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết nghe hiểu hiệu lệnh của cô, biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung, biết tên vận động, biết cách thực hiện vận động “Đập và bắt bóng bằng hai tay” biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng theo hiệu lệnh của cô, phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói đúng tên vận động và thực hiện tốt vận động cơ bản “Đập và bắt bóng bằng hai tay”, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng theo hiệu lệnh của cô, tập đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động và thực hiện đúng vận động “Đập và bắt bóng bằng hai tay”, chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ thực hiện theo được theo hiệu lệnh của cô, tập theo được các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động “Đập và bắt bóng bằng hai tay”, chơi theo được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực, có ý thức tổ chức kỉ luật. II. Chuẩn bị - Bài hát “Cả nhà thương nhau” “Đoàn tàu nhỏ xíu”
- - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. - Sân tập sạch sẽ, bóng đủ cho cô và trẻ. Ống cờ, 2 lá cờ. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ chú ý HĐ2. Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ thực hiện đi các kiểu đi kết hợp chạy theo bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu”. Đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng - Trẻ thực hiện gót chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy nhanh, chạy chậm, đi chậm. Về - Trẻ xếp 3 hàng ngang đội hình 3 hàng ngang * Trọng động * Các động tác phát triển chung - Cô cho trẻ thực hiện các động tác theo bài hát “Cả nhà thương nhau” + Tay: Đưa tay sang ngang, gập khuỷu tay - Trẻ tập 4l x 8n vào vai. + Bụng -lườn: Đứng cúi gập người về phía - Trẻ tập 2l x 8n trước, tay chạm ngón chân. + Chân: Nâng chân gập gối. - Trẻ tập 2l x 8n + Bật: Bật luân phiên chân trước chân sau. - Trẻ tập 2l X 8n * VĐCB: “ Đập và bắt bóng bằng 2 tay” - Bạn nào biết thực hiện bài tập đập và bắt bóng bằng 2 tay nào? - Mời 1-2 trẻ biết thực hiện - Để thực hiện tốt bài tập chúng mình cùng chú ý quan sát cô thực hiện mẫu nhé. - Cô làm mẫu lần 1( không giải thích) - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 2 (kết hợp giải thích): Cô đứng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay cô cầm bóng hơi đưa về phía trước để ngang bụng (không đưa 2 tay thẳng và cũng không sát người). Khi có hiệu lệnh, 2 tay đập bóng - Trẻ chú ý quan sát và lắng xuống sàn, cô đập thẳng xuống dưới sàn, mắt nghe nhìn theo bóng và thật khéo léo bắt bóng đang nảy lên bằng 2 tay (Cô giải thích thêm: Các con nhớ phải đập bóng xuống dưới sàn chứ không được vứt, ném. Nếu ném... bóng sẽ đi lung tung như thế sẽ không bắt được bóng) - Mời 2 bạn lên thực hiện mẫu, cả lớp quan - Trẻ thực hiện mẫu
- sát. - Cho trẻ thực hiện (mỗi trẻ 2 lần) - Trẻ thực hiện - Cho 3 hàng thi đua, cô bao quát và sửa sai - Trẻ thi đua cho trẻ. - Chúng mình vừa thực hiện vận động gì ? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) *TCVĐ: “Chạy tiếp cờ” - Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ, đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. - Trẻ lắng nghe Khi cô hô: "Bắt đầu", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi. * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi 1-2 vòng nhẹ nhàng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét và chuyển hoạt động khác. - Trẻ chú ý TCCT: CHI CHI CHÀNH CHÀNH HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé NT: Vẽ, tô màu đồ dùng trong gia đình ST: Làm sách về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cái bàn TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức
- - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của cái bàn. Biết cách chơi của trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật, lợi ích của cái bàn. Biết cách chơi của trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên gọi, màu sắc của cái bàn. Biết cách chơi của trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo khả năng. 2, Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ quan sát, nói đúng tên gọi, đặc điểm của cái bàn (Mặt bàn có dạng hình chữ nhật, nhẵn, có màu xanh làm bằng nhựa, có 4 chân làm bằng sắt), lợi ích của cái bàn. Trả lời được câu hỏi của cô. Chơi hứng thú trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật, lợi ích của cái bàn. Chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói theo được tên gọi, màu sắc của cái bàn. Chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo khả năng. 3, Thái độ: - Trẻ giữ gìn, vệ sinh đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị - Cái bàn. Sân bãi rộng rãi, bằng phẳng. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát cái bàn - Đố các bạn biết đây là cái gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói “cái bàn” nhiều lần - Trẻ nói - Cái bàn này được làm bằng gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Mặt bàn có dạng hình gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Mặt bàn có màu gì?( Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Mặt bàn như thế nào? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Cái bàn có mấy chân? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cái bàn dùng để làm gì?( Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời -> Cô chốt: Đây là cái bàn, mặt bàn có hình chữ nhật, nhẵn, có màu xanh làm bằng nhựa, có 4 chân làm bằng sắt, cái bàn không chỉ có ở - Trẻ chú ý lắng nghe gia đình chúng mình mà ở lớp học chúng mình sử dụng cái bàn trong giờ học, giờ chơi và trong giờ ăn cơm. * Cô GD trẻ - Trẻ lắng nghe * TCDG: Lộn cầu vồng - Cô nêu cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
- - Động viên khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. * Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do trên sân - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (EL 1) I. Mục đích - Trẻ biết miêu tả và biết đoán tên đồ dùng trong gia đình được miêu tả. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh hoặc vật thật một số đồ dùng trong gia đình. III. Cách tiến hành - Cô cùng trẻ trò chuyện, nhắc lại một số đồ dùng trong gia đình mà trẻ biết. - Cô miêu tả 1 đồ dùng cho trẻ nghe và đoán tên đồ dùng. - Cho trẻ miêu tả đồ dùng, cô giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn. - Tổ chức cho trẻ chơi nhiều lần - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi với đồ chơi theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. .. ..*************************** . Thứ 3, ngày 17 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân tay, vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cái bát, cái đĩa, cái thìa
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của các từ “Cái bát, cái đĩa, cái thìa” trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “Chiếc túi kì diệu” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ “Cái bát, cái đĩa, cái thìa”, trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Chiếc túi kì diệu”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “Cái bát, cái đĩa, cái thìa”, trẻ biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi trò chơi “Chiếc túi kì diệu” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Cái bát, cái đĩa, cái thìa”, nói đúng câu phát triển, thực hiện đúng chuỗi 3 hành động và chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Cái bát, cái đĩa, cái thìa”, nói được câu phát triển, thực hiện được chuỗi 3 hành động và chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Cái bát, cái đĩa, cái thìa”, nói theo được các câu và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ đồ dùng để ăn, sử dụng nhẹ nhàng không làm rơi, vỡ, hỏng. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Cái bát, cái đĩa, cái thìa III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Cái bát - Cô cho trẻ quan sát cái bát: - Trẻ quan sát + Đây là cái gì? - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Cái bát”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Cái bát” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Đây là cái gì? Cái bát được dùng để làm gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô nói mẫu các câu “Đây là cái bát, Cái bát - Trẻ lắng nghe dùng để ăn cơm”. - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Trẻ nói các câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn
- lên lấy cái bát và nói“Đây là cái bát”, sau đó đặt cái bát vào rổ. - Trẻ thực hiện + Với từ: Cái đĩa, cái thìa cô thực hiện tương tự => Cô chốt Các từ “Cái bát, cái đĩa, cái thìa” là những từ khái quát chỉ đồ dùng để ăn trong - Trẻ lắng nghe gia đình. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ đồ dùng để ăn, sử dụng nhẹ nhàng khi sử dụng không làm rơi, vỡ. * Củng cố: Trò chơi “Chiếc túi kỳ diệu” + Cách chơi: Cô đã chuẩn bị chiếc túi, trong túi cô có các đồ dùng ( Cái bát, cái đĩa, cái - Trẻ lắng nghe thìa bằng nhựa). Cô sẽ thò tay vào túi để lấy đồ dùng, đưa ra, trẻ sẽ nói to đó là đồ dùng gì - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét trẻ chơi, động viên khuyến khích trẻ HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KĨ NĂNG SỐNG Đề tài: Một số đồ dùng nguy hiểm trong gia đình I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi một số đồ dùng nguy hiểm trong gia đình, biết hành vi nên làm và không nên làm đối với các đồ dùng trong gia đình. Trẻ biết cách phòng tránh những đồ dùng nguy hiểm trong gia đình. Biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Mô tả đồ vật cho bạn cùng chơi (EL 16), Chạy nhanh lấy đúng tranh”. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi một số đồ dùng nguy hiểm trong gia đình, biết một số hành vi nên làm và không nên làm đối với các đồ dùng trong gia đình. Biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Mô tả đồ vật cho bạn cùng chơi, chạy nhanh lấy đúng tranh”. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên gọi một số đồ dùng nguy hiểm trong gia đình. Biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Mô tả đồ vật cho bạn cùng chơi, chạy nhanh lấy đúng tranh” theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên gọi một số đồ dùng nguy hiểm trong gia đình. Nhận biết được hành vi nên làm, không nên làm khi sử dụng đồ dùng nguy hiểm trong gia đình. Nói được lợi ích và tác hại khi sử dụng những đồ dùng đó. Chơi tốt trò chơi.
- - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng tên gọi một số đồ dùng nguy hiểm trong gia đình, nhận biết được một số hành vi nên làm, không nên làm khi sử dụng đồ dùng nguy hiểm trong gia đình, nói được lợi ích và tác hại khi sử dụng những đồ dùng đó. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên gọi một số đồ dùng nguy hiểm trong gia đình, nhớ được một số hành vi bảo vệ bản thân khỏi những đồ dùng nguy hiểm trong gia đình. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết sử dụng những đồ dùng trong gia đình an toàn cho bản thân. II. Chuẩn bị - Hình ảnh đồ dùng nguy hiểm: dao, kéo, bếp ga, ti vi, phích nước, ổ điện, quạt điện, dao phát, cái cuốc .. - Hình ảnh để chơi trò chơi, vòng thể dục III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1.Giới thiệu bài - Cô trò chuyện, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Dạy trẻ một số đồ dùng nguy hiểm trong gia đình - Cho trẻ xem video nhận biết một đồ dùng - Trẻ xem video nguy hiểm có trong gia đình. - Cho trẻ kể tên về một số đồ dùng nguy - Trẻ kể hiểm mà trẻ biết * Cô cho trẻ chơi trò chơi: Mô tả đồ vật cho người cùng chơi - Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên đây, cô sẽ cho bạn xem đồ dùng trong hộp, sau đó bạn sẽ mô - Trẻ lắng nghe tả đặc điểm của đồ dùng đó và các bạn ngồi dưới sẽ đoán xem đó là đồ gì nhé. - Cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ quan sát hình ảnh dao, kéo: - Trẻ quan sát - Đồ dùng gì đây các con? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cái dao, cái kéo được dùng để làm gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Các con có được nghịch dao, kéo không? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Ở lớp các con có kéo không? Các con có - Trẻ trả lời được tự ý sử dụng khi không có sự cho phép của cô giáo không? (Trẻ 4,5T) - Khi được các cô cho sử dụng để hoạt động - Trẻ trả lời học thì các con sử dụng như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời
- ->Dao, kéo là những vật dụng không thể thiếu trong mỗi gia đình, dùng đề cắt nhỏ các thứ cần thiết nhưng đó cũng là một vật dụng nguy hiểm vì nó là vật dụng sắc bén, nhọn nếu sơ ý dễ làm đứt tay chảy máu. Vì vậy đối với những - Trẻ lắng nghe vật dụng nguy hiểm thì các con còn nhỏ không được tự ý sử dụng, hay mang những đồ dùng này ra để chơi, khi ở lớp ở giờ học hay khi muốn sử dụng chúng mình cần có sự hướng dẫn của cô nhé. - Ngoài dao, kéo thì trong gia đình chúng ta - Trẻ trả lời còn có vật dụng nào được cho là nguy hiểm nữa? (Trẻ 4,5T) - Cô cho trẻ quan sát thêm 1 số vật dụng khác có thể gây nguy hiểm như: Bếp ga, ti vi, phích - Trẻ quan sát nước, ổ điện, quạt điện, dao phát, cái cuốc * Củng cố: Trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh” - Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội. Các đội sẽ nhảy qua vòng tròn lên chọn những hình ảnh - Trẻ lắng nghe đồ dùng nguy hiểm trong gia đình bỏ vào rổ của đội mình. - Luật chơi: Trong thời gian 1 bài hát đội nào chọn được nhiều tranh và đúng đội đó sẽ là đội chiến thắng - Tổ chức chơi - Trẻ chơi - Kiểm tra kết quả sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe TCCT: NĂM NGÓN TAY XINH HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây nhà của bé ST: Làm sách về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình cái đĩa bằng hạt ngô TCVĐ: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm cái đĩa, biết tên vật liệu để xếp hình, biết cách xếp hạt ngô để xếp được cái đĩa trên sân, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do - Trẻ 4T: Biết tên gọi, biết tên vật liệu để xếp hình, biết cách xếp hạt ngô, để xếp được cái đĩa trên sân, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do - Trẻ 2,3T: Biết tên gọi vật liệu xếp hình, biết cách xếp hạt ngô để xếp được cái đĩa và biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên gọi, đặc điểm cái đĩa, tên vật liệu xếp hình, xếp cạnh các hạt ngô thành vòng tròn để xếp thành cái đĩa, trả lời đúng các câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng tên gọi, tên vật liệu xếp hình, xếp cạnh hạt ngô để xếp thành cái đĩa, trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên vật liệu xếp hình, xếp theo được cái đĩa bằng hạt ngô theo khả năng. Chơi được trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú và tích cực hoạt động. Trẻ biết quý trọng, giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, hạt ngô, rổ. - Bảng phụ cho trẻ III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình cái đĩa bằng hạt ngô - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Cho trẻ gọi tên hạt ngô, cái đĩa - Trẻ gọi tên - Cái đĩa có dạng hình gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô đã chuẩn bị rất nhiều những hạt ngô rời để chúng mình cùng nhau xếp hình cái đĩa đấy. - Vậy bạn nào biết xếp hình cái đĩa bằng hạt - Trẻ trả lời ngô? - Cô và trẻ trò chuyện về cách xếp hình cái
- đĩa từ những hạt ngô: Xếp hình cái đĩa có dạng hình tròn, xếp những hạt ngô xếp cạnh nhau lần lượt từ trên xuống dưới từ trái sang - Trẻ quan sát và lắng nghe phải thành một đường cong khép kín tạo thành cái đĩa. - Cô cho trẻ xếp hình cái đĩa bằng hạt ngô - Trẻ thực hiện theo nhóm - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi ý trẻ thực hiện. * Giáo dục trẻ biết quý trọng, giữ gìn và bảo - Trẻ lắng nghe quản đồ dùng * TCVĐ: Trời nắng trời mưa - Luật chơi: Trẻ nào không có ghế ngồi sẽ nhảy lò cò - Cách chơi: Cô để số ghế giả làm gốc cây ít hơn số trẻ, cho trẻ vừa đi vừa hát “Trời nắng, trời mưa” . Khi nghe thấy hiệu lệnh - Trẻ lắng nghe của cô, trẻ nhanh chóng chạy về ngồi ghế, bạn nào không có ghế ngồi sẽ nhảy lò cò - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời tự - Trẻ chơi tự do do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài: - Nhận xét, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Baby/Baby’s house ( Em bé/ ngôi nhà trẻ thơ) - Cô cho trẻ xem tranh: Em bé/ ngôi nhà trẻ thơ bằng tiếng Việt và tiếng Anh - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn phát âm từ Baby/Baby’s house ( Em bé/ ngôi nhà trẻ thơ) bằng tiếng anh 2-3 lần - Cho trẻ thực hành phát âm theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân. - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương, động viên khích lệ trẻ. CHƠI VỚI ĐỒ CHƠI - Cô giới thiệu với trẻ một số đồ chơi, cô quan sát trẻ chơi các đồ chơi.
- VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ***************************..... Thứ 4, ngày 18 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân tay, vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Cái giường, cái chăn, cái gối I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ “Cái giường, cái chăn, cái gối”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ “Cái giường, cái chăn, cái gối”, biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe, hiểu các từ “Cái giường, cái chăn, cái gối”, biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi trò chơi“Ai nhanh nhất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Cái giường, cái chăn, cái gối”, nói đúng câu phát triển, thực hiện đúng chuỗi 3 hành động, chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Cái giường, cái chăn, cái gối”, nói được câu phát triển, thực hiện được chuỗi 3 hành động, chơi đúng trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Cái giường, cái chăn, cái gối”, nói theo được các câu và chơi theo được trò chơi “Ai nhanh nhất” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn, vệ sinh các đồ dùng để ngủ II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: Cái giường, cái chăn, cái gối III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu
- + Từ: Cái giường - Cô cho trẻ xem hình ảnh cái giường - Cô giới thiệu với trẻ từ: Cái giường - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Cái giường” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Đây là đồ dùng gì? Cái giường dùng để làm gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Đây là cái giường, cái - Trẻ lắng nghe giường dùng để ngủ” 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện chuỗi hành động: Con hãy đi lên gần ti vi chỉ hình ảnh cái - Trẻ thực hiện giường và nói to “đây là cái giường” và đi về chỗ ngồi. + Với từ: Cái chăn, cái gối thực hiện tương tự => Cô chốt: Các từ “Cái giường, cái chăn, cái gối” đều là những từ khái quát chỉ về đồ dùng để ngủ trong ngôi nhà của chúng mình - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết giữ gìn, vệ sinh các đồ dùng để ngủ * Củng cố: TC: Ai nhanh nhất - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi trời tối trời sáng, cô cho bất kì 1 hình ảnh biến mất sau đó cô nói - Trẻ lắng nghe trời sáng rồi các con sẽ xem hình ảnh nào đã biến mất và nói tên hình ảnh biến mất nhé. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ lọ hoa (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu: 11. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết cách cầm bút vẽ theo các nét xiên, ngang, nét cong tròn để vẽ được lọ hoa, biết tô màu cho bức tranh vẽ lọ hoa theo mẫu. Biết biết nhận xét sản phẩm của mình và của bạn, biết cách chơi trò chơi “Cái gì trong hộp” (EL 3)
- - Trẻ 4T: Trẻ biết cách cầm bút vẽ theo các nét xiên, ngang, nét cong tròn để vẽ được lọ hoa, biết tô màu cho bức tranh vẽ lọ hoa. Biết biết nhận xét sản phẩm của mình và của bạn theo gợi ý của cô, biết cách chơi trò chơi “Cái gì trong hộp” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết cách cầm bút và biết di màu, tô màu vẽ lọ hoa theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng ba đầu ngón tay, vẽ được các nét xiên, ngang, nét cong tròn để vẽ được lọ hoa, tô màu đẹp, kín không chờm ra ngoài lọ hoa theo mẫu của cô. Trả lời được câu hỏi của cô, nói được ý tưởng trong sản phẩm của mình, nhận xét được sản phẩm của bạn và của mình, chơi đúng trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, vẽ được các nét xiên, ngang, nét cong tròn để vẽ được lọ hoa, tô màu đẹp, kín không chờm ra ngoài tranh vẽ lọ hoa theo mẫu. Trả lời được một số câu hỏi của cô, nhận xét được sản phẩm của bạn và của mình theo gợi ý của cô, chơi được trò chơi - Trẻ 2,3T: Trẻ cầm bút và ngồi đúng tư thế, di màu và tô màu tranh lọ hoa theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn, vệ sinh đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị - Mẫu vẽ của cô, giấy A4, màu vẽ, bàn ghế đúng quy cách. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Cái gì trong hộp” cho trẻ khám phá món quà bên trong hộp quà - Trẻ chơi trò chơi bí ẩn - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài HĐ 2: Phát triển bài * Quan sát mẫu và đàm thoại - Cô cho trẻ quan sát mẫu vẽ lọ hoa của cô - Trẻ quan sát - Cô có bức tranh vẽ gì đây? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh? - Trẻ nhận xét (Trẻ 4,5T) - Lọ hoa có những phần nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Thân lọ hoa được vẽ từ nét gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Miệng lọ hoa được vẽ từ nét gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Đáy lọ hoa cô đã dùng những nét gì để vẽ? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Cô vẽ mặt bàn từ nét gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Lọ hoa cô tô màu gì đây? (Trẻ 2,3,4T) - Trẻ trả lời
- - Chúng mình cùng quan sát xem phía trên của lọ hoa có gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bông hoa được tạo nên bởi những nét gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Lá hoa có hình dạng như thế nào? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Lá hoa và cành hoa có màu gì các con? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4T) - Chúng mình có muốn vẽ lọ hoa giống như thế này để mang về tặng cho ông bà, bố mẹ - Trẻ lắng nghe không. Cô mời các bé cùng hướng mắt lên xem cô hướng dẫn cách vẽ lọ hoa nhé. * Cô thực hiện mẫu - Cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, đầu tiên cô sẽ vẽ thân của lọ hoa trước, cô vẽ 2 nét cong để làm thân lọ hoa, vẽ 2 nét thẳng để tạo thành phần miệng của lọ hoa sau đó cô vẽ - Trẻ chú ý quan sát và lắng 1 nét ngang nối 2 đầu nét thẳng lại. Tiếp theo nghe cô vẽ 1 nét ngang ở phía dưới để tạo thành đáy cho lọ hoa.. - Cô đã vẽ xong lọ hoa rồi. Bây giờ cô sẽ vẽ hướng dẫn các con vẽ những bông hoa nhé. Đầu tiên cô vẽ những nét thẳng dài để vẽ cành hoa, vẽ những hình tròn nhỏ làm nhuỵ của những bông hoa, cô vẽ nét cong gần nhau để vẽ những cánh hoa. Chúng mình có - Trẻ chú ý quan sát và lắng thể vẽ những bông hoa to và bông hoa nhỏ nghe để cho lọ hoa thêm đẹp nhé, cô vẽ 2 nét cong nối lại với nhau để tạo thành chiếc lá, bạn nào khéo tay hơn chúng mình sẽ vẽ thêm nhiều chiếc lá nữa nhé. - Để bức tranh đẹp hơn cô sẽ làm gì nhỉ? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô dùng bút màu xanh nước biển để tô lọ hoa, màu nâu tô mặt bàn, màu vàng tô nhuỵ hoa, màu đỏ tô cánh hoa, màu xanh để tô lá - Trẻ quan sát và lắng nghe và cành hoa, các con nhớ là tô màu đều tay, không chờm ra ngoài. - Muốn vẽ được lọ hoa các con sẽ vẽ như thế - Trẻ trả lời nào? (Trẻ 4,5T) - Vẽ bông hoa, lá hoa từ những nét gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) * Trẻ thực hiện - Cô hỏi lại trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút
- (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ 4,5 tuổi vẽ lọ hoa, trẻ 3 tuổi tô màu lọ - Trẻ thực hiện hoa, 2 tuổi di màu lọ hoa. - Cho trẻ thực hiện cô bao quát, gợi ý giúp đỡ trẻ gặp khó khăn. * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cho trẻ nhận xét sản phẩm + Con thích bức tranh nào nhất? Vì sao? ( Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ nhận xét và giới thiệu + Con không thích bức tranh nào? Vì sao? sản phẩm ( Trẻ 2,3,4,5T) - Con hãy giới thiệu sản phẩm của mình. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, và chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình, cửa hàng XD: Xây nhà của bé HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt NT: Vẽ, tô màu đồ dùng trong gia đình. Hát các bài hát về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát hoa xác pháo TCDG: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của hoa xác pháo, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, lợi ích của hoa xác pháo, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên gọi, màu sắc của hoa xác pháo, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát, nói đúng tên gọi, đặc điểm, lợi ích của hoa xác pháo. Trả lời được các câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật, lợi ích của hoa xác pháo, chơi được trò chơi “Kéo co” và chơi tự do.
- - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên gọi, màu sắc của hoa xác pháo, chơi được trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ - GD trẻ không ngắt hoa bẻ cành. Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, hoa xác pháo, dây thừng III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Gieo hạt” - Trẻ chơi - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài *HĐCCĐ: Quan sát hoa xác pháo - Cô cho trẻ quan sát hoa xác pháo - Trẻ quan sát - Đây là gì hoa? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô mời cả lớp nói cùng cô: hoa xác pháo - Trẻ nói từ - Hoa xác pháo có màu gì đây? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Lá hoa có màu? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Hoa xác pháo được trồng để làm gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 3,4,5T) - Muốn có nhiều cây hoa xác pháo nở hoa đẹp - Trẻ trả lời hàng ngày chúng mình phải làm gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô giáo dục trẻ không ngắt hoa bé cành - Trẻ lắng nghe * TCDG: “Kéo co” - Cô nêu CC, LC - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi * Chơi tự do - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô NX tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: TÔI NHÌN THẤY (EL 2) * Mục đích: - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ * Chuẩn bị - Không gian lớp sạch sẽ - Cái bàn, cái ghế, cái đàn, xắc xô, đồ chơi, một số loại hoa quả trong lớp

