Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bé và các bạn - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Lựu

pdf 24 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bé và các bạn - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Lựu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_de_lon_be_va_cac_ban_chu_de_nho_lop_hoc.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bé và các bạn - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Lựu

  1. Tuần 01: Chủ đề lớn: Bé và các bạn Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé Thực hiện từ ngày: 16/9/2024 đến 20/09/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Tập hít vào thở ra Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước Bụng-lườn: Cúi về phía trước Chân: Ngồi xuống, đứng lên. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết thực hiện các động tác cùng cô, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi lộn cầu vông theo khả năng 2. Kỹ năng - Biết phối hợp vận động tay, chân, phát triển thể lực, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập các động tác cùng cô và yêu thích tập thể dục II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, quần áo gọn gàng III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ điểm và đẫn dắt vào bài HĐ1: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi chậm-> Đi nhanh -> Đi chậm - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh của theo hiệu lệnh của cô sau đó chuyển đội thành cô đội hình vòng tròn *Trọng động * BTPTC. - Hô hấp: Tập hít vào thở ra - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Bụng- lườn: Cúi về phía trước - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Chân: Ngồi xuống, đứng lên. - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Sửa sai động viên trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục * TCDG: Lộn cầu vồng - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện cầm - Trẻ chú ý nghe cô hướng dẫn. tay nhau đu đưa sang 2 bên theo nhịp thơ, mỗi lần đưa tay sang là ứng với 1 tiếng: Lộn cầu vồng; nước trong, nước chảy; có cô mười bẩy; có chị mười ba; hai chị em ta; ra lộn cầu vồng.
  2. Đọc đến câu cuối, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về 1 phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc lần hai, cách vung tay cũng giống như lần 1, đọc đến tiếng cuối cũng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cho trẻ chơi => Giáo dục trẻ đoàn kết, không xô đẩy bạn... - Trẻ chơi cùng cô 2 lần * Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe trẻ. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Bóng tròn to 2. TCHT: Cái gì biến mất 3. TCDG: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Bóng tròn to”, trò chơi học tập “Cái gì biến mất”, trò chơi dân gian “Dung dăng dung dẻ” 2. Kỹ năng: - Trẻ phối hợp chân tay nhịp nhàng khi chơi trò chơi vận động “Bóng tròn to” trẻ ghi nhớ tên đồ chơi biến mất qua trò chơi học tập “Cái gì biến mất”. Trẻ đọc to và thuộc bài đồng dao, chơi được trò chơi dân gian “Dung dăng dung dẻ”. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi tích cực . II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Bóng tròn to - Cách chơi: Cô và trẻ nắm tay, đứng sát vào nhau thành vòng tròn (Mô phỏng quả bóng). Khi có hiệu lệnh “Bóng tròn to, trẻ nắm tay nhau dịch vào giữa vòng tròn và cùng phát âm “xì, xì, xì” - mô phòng bóng bị xi hơi. Sau đó tiếp tục “Thổi bóng lên” bằng cách cầm tay nhau và đứng rộng ra để vòng tròn to lên, vừa di chuyển vừa hát : Bóng tròn to, tròn tròn to Bóng xì hơi, xì xì xì hơi Nào bạn ơi, lại đây chơi, (Xem bóng ai to tròn nào) - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi 2. Trò chơi học tập: Cái gì biến mất. - Chuẩn bị: Đồ chơi, đồ dùng quen thuộc với trẻ như: Búp bê, quả bóng, cái bàn, cái ghế
  3. - Cách chơi: Cô xếp các đồ chơi ra sao cho trẻ có thể quan sát hết các đồ chơi có trên bàn, mỗi lần chơi chỉ sử dụng 2-3 đồ dùng đồ chơi. Khi chơi, cô dùng 1 tấm vải che các đồ chơi trên bàn, cô cất bớt 1 đồ dùng đồ chơi bất kỳ và hỏi trẻ “cái gì biến mất”. - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần trò chơi 3. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ. - Cách chơi: Cô giáo vẽ sẳn các vòng tròn nhỏ trên đất,số lượng vòng tròn ít hơn số người chơi, chơi 1. Khi chơi các bạn nắm áo tạo thành một hàng đi quanh các vùng tròn và cùng đọc: Dung dăng dung dẻ Ngồi thụp xuống đây." Khi đọc hết chữ "đây" các bạn chơi nhanh chóng tìm một vòng tròn và ngồi xụp xuống. Sẽ có một bạn không có vòng tròn để ngồi tiếp tục xoá vòng tròn và chơi như trên,lại sẽ có 1 bạn không có, trò chơi tiếp tục khi chỉ còn 2 người. - Luật chơi: Trong một khoảng thời gian bạn nào không có vòng thì bị thua.Hai bạn ngồi cùng một vòng bạn nào ngồi xuống trước là thắng. - Cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Bé tập làm cô giáo - HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích - Góc AN: Hát các bài trong chủ đề - Góc ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - Góc VĐ: Tập cất dọn đồ chơi sau khi chơi ______________________________________________________ HỌC SINH NGHỈ TRÁNH BÃO LŨ TỪ NGÀY 9 - 13/9 ______________________________________________________ Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Lớp nhà trẻ, bé 2 tuổi” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Lớp nhà trẻ, bé 2 tuổi”. Biết cách chơi trò chơi “Truyền tin” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Truyền tin” theo khả năng . 3. Thái độ
  4. - Trẻ thích đi học yêu trường yêu lớp, chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: Lớp nhà trẻ, bé 2 tuổi III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Lớp nhà trẻ - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Lớp nhà trẻ - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ nói mẫu *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Lớp nhà trẻ” dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Trẻ nói theo cô - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “bé 2 tuổi” cho trẻ thực hiện tương tự - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn *Củng cố: Trò chơi “Truyền tin” - Cô nêu cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 tổ cô nói vào tai 1 bạn đầu hàng và bạn đó lại nói - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi vào tai bạn khác, đến khi hết hàng bạn đó nói to câu mà cô yêu cầu. - Cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG: NBTN Đề tài: Gọi tên lớp học của bé I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên lớp học của mình: Lớp nhà trẻ, trẻ biết trong lớp có cô và các bạn, trong lớp có đồ chơi, biết tên và cách chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ nói rõ ràng, biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ yêu quý lớp học, yêu cô giáo và các bạn II. Chuẩn bị: - Trang trí lớp gọn gàng, ngăn nắp
  5. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về lớp nhà trẻ: Con đi học - Trò chuyện cùng cô có vui không? lớp mình là lớp gì? *HĐ2: Phát triển bài + Bé gọi tên lớp học của bé - Cô giới thiệu với trẻ về lớp học - Trẻ quan sát, lắng nghe - Con nhìn thấy gì? - Trẻ trả lời - Đây là lớp nhà trẻ của các con đấy - Cô nói từ: Lớp nhà trẻ - Lắng nghe - Cho trẻ nói lại từ: Lớp nhà trẻ - Cả lớp, nhóm, cá nhân nói từ - Trong lớp có những ai ? - Con biết tên bạn nào trong lớp mình ? - Trẻ trả lời - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Lớp mình có những đồ chơi gì ? - Trẻ trả lời - Cô dạy trẻ nói các từ chỉ tên đồ chơi : Quả bóng, - Trẻ nói búp bê... + Trò chơi : Bắt lấy và nói (EL 33) - Cô cầm bóng nói từ: Lớp nhà trẻ, lăn bóng cho - Trẻ lắng nghe trẻ, trẻ bắt bóng nói từ đó, tiếp tục lăn bóng cho - Trẻ chơi bạn tiếp theo... *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ đi ra ngoài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Bé tập làm cô giáo - HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích - Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát lớp học của bé TCVĐ: Chuyền bóng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên lớp, trong lớp có đồ chơi, trẻ biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”, chơi theo ý thích. 2. Kĩ năng
  6. - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ nói rõ ràng, chơi được các trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết yêu quý lớp học, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện chủ đề : Cô giới thiệu lớp của trẻ - Trẻ lắng nghe, nói tên lớp *HĐ2: Phát triển bài + Quan sát lớp học của bé - Giới thiệu lớp học của bé. - Trẻ lắng nghe, quan sát - Cô nói: Lớp nhà trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói: Lớp nhà trẻ - Cả lớp nói theo tập thể, tổ, - Chúng mình thấy lớp học như thế nào ? nhóm, cá nhân - Trong lớp học có gì đây ? - Trẻ trả lời - Cô bao quát gợi ý trẻ trả lời - Cô tóm tắt và giáo dục trẻ biết yêu lớp học, biết - Trẻ lắng nghe giữ gìn đồ chơi. + Trò chơi: Chuyền bóng - Cô nêu luật chơi, cách chơi. + Luật chơi: Bạn nào làm rơi bóng phải hát cho cả - Trẻ lắng nghe lớp nghe + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, khi - Trẻ lắng nghe nghe hiệu lệnh thì 1 bạn chuyền bóng cho bạn bên cạnh tay phải của mình cứ tiếp tục như vậy cho đến hết lượt. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát khuyến khích trẻ chơi + Chơi theo ý thích: - Cô gợi ý bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU * TCVĐ: TRỘN LẪN TRỘN LẪN - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Luật chơi: Bạn nào về nhóm không đúng với thẻ trên tay thì bị ra khỏi 1 lần chơi
  7. - Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Một nhóm cô cho trẻ thẻ chấm tròn, một nhóm cô cho trẻ thẻ số 1 khi có hiệu lạnh “Trộn lẫn, trộn lẫn các bạn 2 nhóm sẽ chộn lẫn vào nhau - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. * Đánh giá cuối ngày: Sĩ số:................ 1. Tình trạng sức khỏe: .. ... ... ... ..................................................... 2. Trạng thái cảm xúc, hành vi: . .. .. .................... 3. Kiến thức kỹ năng: ..... . . . ................. ... .. ............... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ ______________________________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 09 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Bạn San, Bạn Hiền” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Bạn San, Bạn Hiền” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) theo khả năng. 2. Kỹ năng:
  8. - Trẻ nói được các từ “Bạn San, Bạn Hiền” theo cô, chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh thật: Bạn San, Bạn Hiền III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện cùng *HĐ2: Phát triển bài cô + Làm mẫu - Cô mời Bạn San lên và hỏi trẻ có biết đây là bạn - Trẻ quan sát gì không ? - Cô giới thiệu tên Ban San. Cô nói mẫu 3 lần từ: - Trẻ lắng nghe Bạn San + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần tên bạn: Bạn San - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần từ: Bạn - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói San từ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ: “Bạn Hiền” cho trẻ thực hiện tương tự - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các - Trẻ lắng nghe bạn + Trò chơi luyện tập: Bắt lấy và nói ( EL33) - Cô phổ biến cách chơi: Cô tung bóng cho 1 bạn - Trẻ chú ý lắng nghe bất kỳ, bạn bắt được bóng sẽ nói lại từ vừa được làm quen, nói xong bạn tung bóng cho bạn khác và bạn khác cũng tiếp tục nói... - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG: NBPB Đề tài: Nhận biết phân biệt màu đỏ, xanh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, gọi tên được màu đỏ, màu xanh, phân biệt được 2 màu sắc qua đồ chơi, vật dụng. Biết tên và cách chơi trò chơi “Cái gì trong hộp” (EL3) theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ nhận biết, gọi tên đúng màu đó, nói đúng từ: màu đỏ, màu xanh theo khả năng
  9. 3. Thái độ: - GD: Trẻ hứng thú học tập, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi có màu đỏ, xanh: Quả bóng màu xanh, đỏ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ chú ý trò chuyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài: + Nhận biết phân biệt màu đỏ, xanh - Giới thiệu thẻ EL 3: Cái gì trong hộp - Mời 1-2 trẻ lên mở hộp quà - Cô đặt đồ vật vào trong hộp, cho trẻ lên sờ và - Trẻ thực hiện đoán vật - Quà cô tặng cho các con là gì? - Trẻ trả lời - Cô tặng cho các con quả bóng màu đỏ. Cho trẻ đọc “Màu đỏ”(Cho tổ, cá nhân trẻ đọc). Màu xanh - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói từ: (hướng dẫn tương tự) Màu đỏ - Cho trẻ lên chọn những đồ chơi màu đỏ, xanh để - Trẻ thực hiện tặng bạn, cô khuyến khích, nhận xét trẻ. - GD: Trẻ có ý thức giữ gìn đồ chơi. +TCVĐ: Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi: Trẻ sẽ lấy - Trẻ lắng nghe đồ chơi theo yêu cầu của cô - Cô tổ chức cho trẻ chơi. (Cô quan sát khuyến - Trẻ chơi trò chơi khích trẻ chơi) *HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét khen trẻ, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Bé tập làm cô giáo - HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích - Góc VĐ: Tập cất dọn đồ chơi sau khi chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm trứng nổi trên mặt nước TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi tự do
  10. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết quan sát và biêt nói quả trứng chìm, quả trứng nổi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Dung dăng dung dẻ”, chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ được quan sát và nói theo cô quả trứng chìm, quả chứng nổi 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú khi quan sát II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, chuẩn bị 2 quả chứng, 2 ly nước, muối III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát “Dạo chơi sân trường” cùng trẻ ra - Trẻ hát đi ra sân sân. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm trứng nổi trên mặt nước - Cô giới thiệu với các con cô có 2 quả trứng, 2 ly nước, một chút muối. - Trẻ lắng nghe - Cô có 2 cốc nước lọc, 1 cốc nước cô cho muối, và 1 cốc nước lọc, các con quan sát xem và nói cho cô biết cốc nước nào trứng sẽ nổi, cốc nước nào trứng sẽ chìm nhé. Cô cho trứng vào từng cốc - Trẻ trẻ lời nước. Chờ xem quả trứng nào nổi, quả trứng nào sẽ chìm. - Trẻ quan sát và nói kết quả theo cô. - Cô nói nguyên nhân và kết quả cho trẻ nghe: ốc 1 trứng chìm do: Mật độ phân tử của vỏ trứng lớn - Trẻ lắng nghe hơn nhiều so với nước tinh khiết vì vậy quả trứng chìm xuống đáy cốc. Cốc 2 trứng nổi do: Mật độ phân tử của nước muối cao hơn so với vỏ trứng, do đó quả trứng được các phân tử nước muối nâng đỡ nên không thể chìm xuống được. * TCDG: Dung dăng dung dẻ - Cô phổ biến LC, CC - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân. Cô bao quát nhắc trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do trên sân HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe VỆ SINH - ĂN TRƯA
  11. HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCVĐ: HÃY LÀM THEO TÔI (EL34) - Cách chơi: Cô sẽ cho các bạn chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” cô sẽ bật lên 1 bản nhạc các bạn sẽ nhảy theo giai điệu cô nhảy. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. * Đánh giá cuối ngày: Sĩ số:................ 1. Tình trạng sức khỏe: .. ... ... ... ..................................................... 2. Trạng thái cảm xúc, hành vi: . .. .. .................... 3. Kiến thức kỹ năng: ..... . . . ................. ... .. ............... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ______________________________________________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 09 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Quả bóng, búp bê” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  12. - Trẻ biết nghe, hiểu và nói các từ “Quả bóng, búp bê” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Quả bóng, búp bê” theo cô, chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) theo khả năng. 3. Thái độ - GD: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn II. Chuẩn bị: - Đồ vật thật: Quả bóng, búp bê III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt - Trẻ chơi và trò chuyện cùng vào bài cô *HĐ2: Phát triển bài + Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Quả bóng - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: Quả bóng - Trẻ lắng nghe + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần: Quả bóng - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần từ: Quả - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói bóng từ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ: “búp bê” cho trẻ thực hiện tương tự - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các - Trẻ lắng nghe bạn, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp + Trò chơi luyện tập: Bắt lấy và nói ( EL33) - Cô phổ biến cách chơi: Cô tung bóng cho 1 bạn - Trẻ chú ý lắng nghe bất kỳ, bạn bắt được bóng sẽ nói lại từ vừa được làm quen, nói xong bạn tung bóng cho bạn khác và - Trẻ chơi 2-3 lần bạn khác cũng tiếp tục nói... - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC Dạy hát: Bé đi mẫu giáo TCAN: Lắng nghe âm thanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát theo cô bài hát “Bé đi mẫu giáo”. Biết cách chơi của trò chơi “Lắng nghe âm thanh”(EL21) theo khả năng.
  13. 2. Kỹ năng - Trẻ nói đuợc tên bài hát, tên tác giả, hát được theo cô bài hát “Bé đi mẫu giáo”. Chơi được trò chơi lắng nghe âm thanh (EL21) theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ thích đi học, chăm ngoan học giỏi. Yêu quý cô giáo và các bạn II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Bé đi mẫu giáo III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện vào bài - Trò chuyện cùng cô. *HĐ2: Phát triển bài + Dạy hát “Bé đi mẫu giáo” - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe. (Bài hát bé đi mẫu giáo, nhạc sĩ Quỳnh hợp) - Cô hát lần 2: Giảng nội dung : Bài hát nói về em - Trẻ lắng nghe. bé ngoan đi học mẫu giáo, để ông, bà, bố, mẹ, đi làm - Cô cho cả lớp hát cùng cô 3 lần - Cả lớp hát cùng cô. - Tổ, nhóm, cá nhân hát. - Tổ hát 3 lần, nhóm 2 lần, - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 3 cá nhân - Các con hát bài hát gì? - Trẻ trả lời. - Bài hát của tác giả nào ? * GD: Trẻ thích đi học, chăm ngoan học giỏi. Yêu - Trẻ lắng nghe quý cô giáo và các bạn + Trò chơi: Lắng nghe âm thanh. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Lắng nghe âm thanh - Cách chơi: Trên bàn cô có rất nhiều nhạc cụ khác - Trẻ lắng nghe nhau. Cô sẽ mời một bạn lên và che mắt bạn đó lại cô sẽ gây ra một âm thanh nào đó, sau đó cô bỏ che - Trẻ lắng nghe. mắt bạn đó ra và hỏi trẻ đó là âm thanh gì à con? - Tiếp tục với âm thanh khác nhau cho trẻ đoán - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi TC *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương - Trẻ lắng nghe TCCT: TRỜI NẮNG TRỜI MƯA HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Bé tập làm cô giáo - HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích
  14. - Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nhận biết hiện tượng thời tiết trong ngày theo sự chỉ dẫn của cô. Biết cách chơi trò chơi kéo co, chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nhận biết được hiện tượng thời tiết trong ngày theo cô và bạn. Chơi được trò chơi theo theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích môn học. Giữ gìn sức khỏe II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Cách tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho nghe hát bài: Trời nắng, trời mưa - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô vừa hát bài hát gì? HĐ2: Phát triển bài - Các con ơi hôm nay trời nắng hay mưa? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm - Trẻ nói - Các con thấy hôm nay lạnh hay nóng? - Trẻ trả lời - GD: Thời tiết này các con phải giữ gìn sức khỏe không là bị ốm đấy nhé *TCDG: Kéo co - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Nhận xét chung chuyển sang hoạt động khác - Trẻ nghe nhẹ nhàng
  15. VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCVĐ: THI XEM AI NHANH - Cách chơi: Cô có các vòng đặt lên sàn, gọi 3-4 trẻ lên chơi, số vòng ít hơn số trẻ, cho trẻ vừa đi vừa hát xung quanh vòng. Khi có hiệu lệnh của cô trẻ phải nhanh chân nhảy vào vòng. - Luật chơi: Bạn nào không nhảy được vào vòng là nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi: - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi, động viên khích lệ trẻ tham gia chơi CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. * Đánh giá cuối ngày: Sĩ số:................ 1. Tình trạng sức khỏe: .. ... ... ... ..................................................... 2. Trạng thái cảm xúc, hành vi: . .. .. .................... 3. Kiến thức kỹ năng: ..... . . . ................. ... .. ............... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ______________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 09 năm 2024
  16. ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Cái bàn, cái ghế” I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: Cái bàn, cái ghế. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Thi ai nhanh” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được các từ “Cái bàn, cái ghế” theo cô, chơi được trò chơi “Thi ai nhanh” theo khả năng 3. Thái độ - GD: Trẻ biết yêu quý các bạn trong lớp, đoàn kết với bạn, biết giữ gìn đồ dùng lớp học. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ : Cái bàn, cái ghế III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài + Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Cái bàn - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: Cái bàn - Trẻ lắng nghe - Với từ ghế cô làm mẫu tương tự như trên. + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần: Cái bàn - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ từ - Với từ cái ghế cô cho trẻ thực hành tương tự như trên. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các bạn trong lớp, đoàn kết với bạn, biết giữ gìn đồ dùng lớp học. + Trò chơi luyện tập: “Thi ai nhanh” - Cô phổ biến LC - CC . - Khi cô chỉ vào đồ vật nào thì chúng mình sẽ thi - Trẻ chú ý lắng nghe xem ai sẽ nói nhanh nhất ®­îc tªn đồ vật mà cô yêu cầu nhé. - Cô mời trẻ đi lên đây và chỉ cho cô và các bạn biết đâu là cái bàn, đâu là cái ghế. - Trẻ chơi 2-3 lần
  17. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG: LQ VỚI VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Bạn mới” I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và đọc theo cô bài thơ “Bạn mới” theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ đọc thơ, chú ý, ghi nhớ có chủ đích 3. Thái độ: - GD: Trẻ thích đi học, yêu quý các bạn. Chơi ngoan đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị. - Tranh thơ: Bạn mới. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Các con đến lớp có vui không? Chúng mình chơi - Trẻ chú ý trò chuyện cùng cô cùng bạn nhé. *HĐ2: Phát triển bài + Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc lần 1: Cho trẻ nghe bài thơ “Bạn mới” của - Trẻ chú ý. tác giả Nguyệt Mai. - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh họa - Giảng nội dung: Bài thơ nói về bạn mới đến lớp - Trẻ lắng nghe hãy còn nhút nhát, cô giáo dạy các bạn hát, cô bày cho chơi và bạn nào cũng thích. Các bạn chơi ngoan đoàn kết nên được cô giáo khen đấy. + Đàm thoại: - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về ai ? - Bạn mới đến lớp như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô giáo dạy các bạn những gì? - Các bạn có thích không? - Trẻ trả lời + Dạy trẻ đọc bài thơ: - Cho cả lớp đọc thơ cùng cô 3 - 4 lần. - Trẻ đọc bài thơ theo tập thể - Mời nhóm, tổ, cá nhân trẻ đọc. - Trẻ đọc theo nhóm, tổ, cá nhân. - Cô nhận xét, sửa sai động viên khuyến khích trẻ.
  18. *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ giáo dục trẻ thích đi học, yêu quý các bạn. Chơi ngoan đoàn kết với các - Trẻ lắng nghe bạn. TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Bé tập làm cô giáo - HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích - Góc VĐ: Tập cất dọn đồ chơi sau khi chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình quả bóng bằng sỏi TCVĐ: Bóng tròn to Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình quả bóng, biết cách chơi, luật chơi trò chơi bóng tròn to và chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên vật liệu và xếp theo được hình quả bóng theo các bạn, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ, tham gia tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, viên sỏi III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình quả bóng bằng sỏi - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình xếp hình quả bóng bằng sỏi nhé. - Cô xếp mẫu: Cô sẽ xếp hình quả bóng, để - Trẻ quan sát và lắng nghe xếp được cô sẽ xếp những viên sỏi cạnh nhau tạo thành đuờng cong khép kín có dạng hình tròn. - Cô cho trẻ xếp hình quả bóng bằng viên sỏi trên sân theo nhóm - Trẻ thực hiện
  19. - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ xinh áo quần sạch sẽ * TCVĐ: Bóng tròn to - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi của của trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác VỆ SINH ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Mục đích - Trẻ biết cách lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học theo cô. II. Chuẩn bị - Xô, chậu, rẻ lau, hót rác III. Tiến hành - Buổi chiều nay cô cùng các con lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học - Cô chia lớp ra từng nhóm nhỏ - Mỗi nhóm sẽ làm một công việc - Cô cùng trẻ thực hiện - Cô nhận xét buổi vệ sinh, tuyên dương trẻ, vệ sinh cá nhân sau khi lao động CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. * Đánh giá cuối ngày: Sĩ số:................ 1. Tình trạng sức khỏe: .. ... ... ... .....................................................
  20. 2. Trạng thái cảm xúc, hành vi: . .. .. .................... 3. Kiến thức kỹ năng: ..... . . . ................. ... .. ............... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ______________________________________________________ Thứ 6 ngày 20 tháng 09 năm 2024 ĐÓN TRẺ- VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân, vệ sinh sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn từ “Bạn San, Bạn Hiền” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu các từ, biết nói các từ theo cô, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng, ai trả lời nhanh 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ có hứng thú học tiếng việt, yêu thích đi học, yêu quý, kính trọng cô giáo. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: “Bạn San, Bạn Hiền” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Từ: Bạn San - Cô mời Bạn San lên và hỏi trẻ bạn này tên - Trẻ trả lời là gì? - Cô nói : Bạn San - Trẻ nói mẫu