Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_ban_than_chu_de_nho_co_the_be_nam.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Phàn Thị Phượng
- TUẦN 5: Chủ đề lớn: Bản thân Chủ đề nhỏ: Cơ thể bé Thực hiện: Từ ngày 14/10 đến 18/09/2024 Cô A: Phàn Thị Phượng - Cô B: Hồ Thị Hoa THỂ DỤC SÁNG HH 2: Thổi bóng Tay 1: Tay đưa ra phía trước- sang ngang Lưng-bụng 3: Nghiêng người sang hai bên; Chân 2: Đưa chân ra các phía - Bật tách chân, khép chân TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Trời nắng trời mưa TCHT: Truyền tin TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, biết chơi trò chơi vận động “Trời nắng trời mưa”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi vận động “Trời nắng trời mưa”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 3T: Biết biết chơi trò chơi vận động “Trời nắng trời mưa”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, trẻ chơi thành thạo trò chơi, rèn luyện khả năng nhanh nhẹn,khi tham gia trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”. Trẻ ghi nhớ, nói được từ do bạn đầu hàng truyền lại thông qua trò chơi “Truyền tin”. Trẻ rèn luyện sức khỏe, tinh thần đoàn kết, kết hợp nhịp nhàng tay chân làm mèo bắt chuột khi chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4T: Nói được tên trò chơi, trẻ chơi đúng trò chơi, rèn luyện khả năng nhanh nhẹn, phản xạ nhanh khi tham gia trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột”. - Trẻ 3T: Trẻ chơi được trò chơi theo cô, rèn luyện khả năng nhanh nhẹn, phản xạ nhanh khi tham gia trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tập thể tích cực. II. Chuẩn bị - Sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành * Trò chơi vận động: Trời nắng, trời mưa - Cách chơi: Cô để số ghế giả làm gốc cây ít hơn số trẻ, cho trẻ vừa đi vừa hát “ Trời nắng, trời mưa”. Khi nghe thấy hiệu lệnh của cô, trẻ nhanh chóng chạy về ngồi ghế,bạn nào không có ghế ngồi sẽ nhảy lò cò
- - Luật chơi: + Trẻ nào không có ghế ngồi sẽ nhảy lò cò - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi * Trò chơi học tập: Truyền tin - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành 2 hàng để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ cùng một câu. Ví dụ: "Hôm nay là ngày khai trường". Hoặc một câu có nội dung cần nhớ. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. * Trò chơi dân gian: “Lộn cầu vồng” - Cách chơi: Từng đôi một đứng cầm tay nhau vừa đọc lời đồng dao vừa vung tay sang hai bên theo nhịp, cứ mỗi tiếng vung tay sang ngang 1 bên. “ Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Cùng lộn cầu vồng” - Đến câu cuối cùng cả 2 đưa tay lên cao và lộn 1 vòng rồi tiếp tục chơi cứ như vậy - Luật chơi: Đọc đến câu thơ cuối cùng băt đầu lộn nửa vòng quay lưng vào nhau. - Luật chơi: Cho trẻ tự đề ra luật chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây xanh NT: Vẽ tô màu trang phục. Hát các bài hát về chủ đề ________________________________________________________________ Thứ 2, ngày 14 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Ngón chân, bàn chân, cổ chân” I. Mục đích yêu cầu
- 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu, biết nói các từ “Ngón chân, bàn chân, cổ chân” trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Hình ảnh gì xuất hiện - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ được cung cấp “Ngón chân, bàn chân, cổ chân” biết phát triển từ thành câu ngắn có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Hình ảnh gì xuất hiện - Trẻ 3T: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ “Ngón chân, bàn chân, cổ chân”. Biết chơi trò chơi “Hình ảnh gì xuất hiện” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Ngón chân, bàn chân, cổ chân”, nói đúng câu phát triển. Chơi tốt trò chơi “Hình ảnh gì xuất hiện” - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Ngón chân, bàn chân, cổ chân” trẻ nói câu và nói được câu. Chơi được trò chơi “Hình ảnh gì xuất hiện” - Trẻ 3T: Trẻ nói đúng các từ “Ngón chân, bàn chân, cổ chân”. Chơi được trò chơi “Hình ảnh gì xuất hiện theo khă năng. 3. Thái độ: - Giáo dục yêu quý, chơi đoàn kết với các bạn, giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. Chuẩn bị - Cô sử dụng vật thật “Ngón chân, bàn chân, cổ chân” trang phục gọn gàng, sạch sẽ - Ti vi, máy tính III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu - Từ: Ngón chân. + Cô cho trẻ quan sát ngón chân: Đây là bộ phận gì? - Trẻ quan sát + Cô giới thiệu với trẻ từ: “Ngón chân”. + Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe cô nói + Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ lên nói mẫu (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Ngón chân” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nói - Cái gì đây? (Trẻ 3, 4, 5T) - Chân dùng để làm gì? (Trẻ 3, 5T) - Trẻ trả lời - Cô gợi ý trẻ đặt câu: Đây là ngón chân - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Con hãy đứng - Trẻ lắng nghe dậy, nhấc chân lên và hạ chân xuống.
- + Với từ: Bàn chân, cổ chân” thực hiện tương - Trẻ thực hiện tự - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại: Từ ngón chân, bàn chân, cổ chân là chỉ tên các bộ phận trên cơ thể. - Giáo dục : Trẻ yêu quý các bạn, giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Trẻ lắng nghe * Củng cố: Trò chơi “Hình ảnh gì xuất hiện” - Cô nêu cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Nhận biết một số việc làm có thể gây nguy hiểm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết một số việc làm có thể gây nguy hiểm, biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 4T: Trẻ biết một số việc làm có thể gây nguy hiểm, biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 3T: Trẻ biết một số việc làm có thể gây nguy hiểm, biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được những hành động có thể gây nguy hiểm, phòng tránh các hoạt động gây nguy hiểm, trả lời được câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 4T: Trẻ nói được những hành động có thể gây nguy hiểm, trả lời được một số câu hỏi của cô. Trẻ chơi được trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 3T: Trẻ nói được những hành động có thể gây nguy hiểm, trả lời được một số câu hỏi cùng cô. Trẻ chơi được trò chơi “Ai nhanh nhất” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ phòng tránh được một số đồ dùng, đồ chơi sẽ gây ra nguy hiểm cho bản thân II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: bạn đang dùng vòi sữa chọc vào mặt bạn, bạn dùng kéo cắt tóc bạn, Trẻ cầm phích cắm vào ổ điện III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi trò chơi tập tầm vông - Trẻ chơi - Trẻ trả lời
- - Các con hãy nhìn xem trong lớp mình có gì? - Các con ạ! Xung quanh trường, lớp của chúng ta có rất nhiều đồ dùng, đồ chơi. Tuy - Trẻ chú ý lắng nghe nhiên có những đồ dùng đồ chơi an toàn và một số đồ dùng đồ chơi nguy hiểm. - Trẻ trả lời - Bạn nào biết đồ dùng đồ chơi nguy hiểm là như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Vậy bây giờ cô mời các con cùng tìm hiểuvề những đồ dùng đồ chơi gây nguy hiểm cho cơ thể nào? HĐ 2: Phát triển bài: * Nhận biết một số việc làm có thể gây nguy hiểm - Hình ảnh 1 bạn đang dùng vòi sữa chọc vào - Trẻ trả lời mặt bạn : - Trẻ trả lời + Các con vừa xem hình ảnh gì? (Trẻ 4,5T) + Bạn trai đang làm gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời + Bạn làm như vậy có đúng không? (Trẻ - Trẻ trả lời 3,4,5T) - Trẻ trả lời +Vì sao các con lại nói là sai ? (Trẻ 4,5T) + Cô cho trẻ sờ và nhận xét ống vòi uống sữa. - Trẻ trả lời + Vậy hằng ngày các con có được lấy vòi sữa hoặc các vật nhọn chọc vào mắt bạn không? - Trẻ trả lời (Trẻ 3,4,5T) + Khi uống sữa xong thì các con phải làm gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 3,4,5T) + Đúng rồi các con ạ! Hằng ngày các con không được lấy các vật nhọn chọc vào mắt bạn vì đôi mắt là dùng để nhìn và khi các con - Trẻ lắng nghe uống sữa xong thì các con phải biết bỏ vào giỏ rác các con nhớ chưa nào? - Hình ảnh: 1 bạn dùng kéo cắt tóc bạn + Các con nhìn xem các bạn đang làm gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 3,4,5T) + Con có nhận xét gì về việc làm của ban? - Trẻ trả lời (Trẻ 3,4,5T) + Theo các con ở lớp kéo dùng để làm gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) + Vậy kéo nếu không sử dụng đúng cách có - Trẻ trả lời thể gây guy hiểm như thế nào? (Trẻ 4,5T) + Khi lỡ không may các con dùng kéo bị đứt - Trẻ trả lời tay thì các con phải làm gì? (Trẻ 4,5T) + Các con ạ, kéo dùng để cắt các hình vẽ, cắt giấy theo yêu cầu của cô chứ các con không được dùng kéo cắt tóc bạn và khi cắt xong các - Trẻ lắng nghe
- con phải cất cẩn thận không cầm kéo đuổi nhau các con nhớ chưa nào! - Hình ảnh: Trẻ cầm phích cắm vào ổ điện: + Các con vừa được xem hình ảnh gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời + Con có nhận xét gì về việc bạn cần phích cắm vào ổ điện? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời + Tại sao con nghĩ việc làm đó là sai? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) + Vậy khi muốn dùng quạt điện, tivi hay 1 đồ - Trẻ trả lời dùng mà chưa cắm điện thì các con phải làm sao? (Trẻ 4,5T) + Giáo dục trẻ tuyệt đối không được chạm vào bất cứ một nguồn điện nào : Ổ cắm, công - Trẻ chú ý lắng nghe tắc, dây điện,... + Ngoài các hoạt động gây nguy hiểm chúng ta vừa tìm hiểu. Chúng mình còn biết nhừng - Trẻ trả lời hành động nào nguy hiểm không? (Trẻ 5T) Các con ạ, không những chỉ có đồ dùng đồ chơi trong lớp gây nguy hiểm đâu mà ra ngoài sân trường các con cũng phải cẩn thận khi chơi với các đồ chơi ngoài trời. => Giáo dục: Qua bài học này giúp chúng ta biết cách phòng tránh được một số đồ dùng, đồ chơi sẽ gây ra nguy hiểm cho bản thân - Trẻ chú ý lắng nghe chúng ta như các con không được chọc vòi sữa vào mắt bạn, không được chơi với các đồ chơi nhọn, sử dụng các đồ dùng, đồ chơi đúng cách và tránh những đồ chơi nguy hiểm các con nhớ chưa nào * Trò chơi cũng cố: Thi xem đội nào nhanh - Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là nhanh chân lên gắn những - Trẻ chú ý lắng nghe cô phổ hình ảnh gây nguy hiểm, bạn đầu hàng lên gắn biến cách chơi, luật chơi. xong chạy về cuối hàng đứng bạn tiếp theo tiếp tục cứ thế lần lượt. - Luật chơi: Đội nào gắn được nhiều tranh đội đó chiến thắng.Thời gian kết thúc đoạn nhạc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Kết thúc cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ chơi HĐ3 : Kết thúc bài - Trẻ chú ý nghe - Cô nhận xét dặn dò trẻ, chuyển sang hoạt động khác nhẹ nhàng. - Trẻ lắng nghe
- TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Giải câu đố về các bộ phận trên cơ thể TCDG: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết giải một số câu đố về các bộ phận trên cơ thể, biết cách chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết giải một số câu đố về các bộ phận trên cơ thể, biết cách chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ biết giải câu đố về các bộ phận trên cơ thể, biết cách chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng, trả lời tốt một số câu đố về các bộ phận trên cơ thể và chơi tốt, hứng thú với trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ trả lời đúng một số câu đố về các bộ phận trên cơ thể, đọc thuộc bài đồng dao và chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ trả lời theo được một số câu đố về các bộ phận trên cơ thể, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn, vệ sinh sạch sẽ bộ phận trên cơ thể. II. Chuẩn bị: Câu đố. Sân chơi sạch sẽ, thoáng mát. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra ngoài sân và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Giải câu đố về các bộ phận trên cơ - Trẻ lắng nghe thể Cái gì tài giỏi lắm thay Quét nhà giúp mẹ, viết bài, vẽ tranh ? ( Bàn tay) - Trẻ trả lời Nhô cao giữa mặt một mình Hít thở thật giỏi lại tinh ngửi mùi? (Cái mũi) - Trẻ trả lời
- Cái gì chúm chím đáng yêu Thốt lời chào hỏi, nói lời yêu thương? (Cái miệng) - Trẻ trả lời Lắng nghe tiếng mẹ, tiếng cô Âm thanh, tiếng động nhỏ, to quanh mình? - Trẻ lắng nghe (Đôi tai) - GD trẻ yêu quý, giữ gìn, vệ sinh sạch sẽ bộ phận trên cơ thể. - Trẻ lắng nghe * TCDG “Mèo đuổi chuột” - Cách chơi: Cô hướng dẫn cho trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hàng. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Để mèo và chuột đứng chạm lưng vào nhau. Khi - Trẻ chơi trò chơi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để - Trẻ chơi tự do bắt. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Cô bao quát trẻ và nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do theo ý của mình. Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ chuyển hoạt động khác VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Eye/Mắt, This is the eye. - Cô chuẩn bị từ : Eye, This is the eye. - Trò chuyện với trẻ về chủ đề: + Khi cô giáo chỉ vào mắt và hỏi: đây là gì? + Hôm nay cô sẽ dạy các con nói về mắt và giới thiệu về mắt bằng tiếng anh nhé. - Cho trẻ nói theo. - Cô động viên trẻ nói, cho trẻ thực hành giới thiệu tên - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương, dộng viên khích lệ trẻ CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhận. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ
- - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ________________________________________________________________ Thứ 3, ngày 15 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi,rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Bờ vai, đôi tai, cái cổ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu và biết nói các từ “Bờ vai, đôi tai, cái cổ”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết chơi trò chơi “Ai nói nhanh - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp “Bờ vai, đôi tai, cái cổ”, biết chơi trò chơi “Ai nói nhanh” - Trẻ 3T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp “Bờ vai, đôi tai, cái cổ” biết chơi trò chơi “Ai nói nhanh” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói rõ ràng các từ “Bờ vai, đôi tai, cái cổ”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi “Ai nói nhanh” - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Bờ vai, đôi tai, cái cổ”, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn trò chơi “Ai nói nhanh” - Trẻ 3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Bờ vai, đôi tai, cái cổ” và chơi trò chơi “Ai nói nhanh” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Hình ảnh thật “Bờ vai, đôi tai, cái cổ” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng HĐ 2. Phát triển bài cô * Cô làm mẫu + Từ: Bờ vai - Cô giới thiệu bờ vai - Trẻ lên khám phá quà - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời * Thực hành từ tiếng việt
- - Cô cho cả lớp nói “Bờ vai” 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Trẻ quan sát và lắng nghe - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Bộ phận này có tên là gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu các câu “Đây là bờ vai’’ 3 lần - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Trẻ nói - Với các từ: Đôi tai, cái cổ cô cho trẻ thực hiện - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ tương tự nói - Cô chia lớp thành 2,3 nhóm trẻ (3 – 4 trẻ) từng bạn sẽ thực hiện chuỗi hành động: Con hãy đi - Trẻ trả lời đến cạnh bạn My và đặt tay lên vai bạn và nói - Trẻ thực hiện đây là bờ vai của bạn My - Trẻ trả lời => Những từ: Bờ vai, đôi tai, cái cổ là các từ - Trẻ lắng nghe chỉ các bộ phận trên cơ thể người. * Cô giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Trẻ lắng nghe * Củng cố : Trò chơi “Ai nói nhanh” - Cách chơi : Cô cho cả lớp nhắm mắt lại, khi cô có hiệu lệnh mở mắt trẻ sẽ nói thật nhanh bộ phận trong tranh hiện lên hình ảnh nào. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Xác định vị trí của đồ vật (Phía trên- phía dưới, phía trước- phía sau, phía phải- phía trái) so với bản thân. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết xác định đúng vị trí của đồ vật phía trên- dưới, phía trước- phía sau, phía phải- phía trái so với bản thân trẻ, biết cách chơi trò chơi: Ai thông minh; mắt ai tinh. - Trẻ 4T: Biết xác định vị trí của đồ vật phía trên- dưới, phía trước- phía sau, phía phải- phía trái so với bản thân trẻ, biết cách chơi trò chơi cùng cô. - Trẻ 3T: Biết xác định vị trí của đồ vật phía trên- dưới, phía trước- phía sau, phía phải- phía trái so với bản thân trẻ và biết cách chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ xác định được các phía trên- dưới, phía trước- phía sau, phía phải- phía trái so với bản thân trẻ, sử dụng đúng các từ chỉ các phía, chơi đúng trò chơi “Ai thông minh” - Trẻ 4T: Trẻ xác định được các phía phía trên- dưới, phía trước- phía sau, phía phải- phía trái so với bản thân trẻ, chơi được trò chơi cùng cô.
- - Trẻ 3T: Trẻ xác định các phía phía trên- dưới, phía trước- phía sau, phía phải- phía trái so với bản thân trẻ, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp, chơi đoàn kết và chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Quạt trần, bóng điện, búp bê, ti vi III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò chuyện - Trẻ trò chuyện cùng - Cô dẫn dắt giới thiệu bài học. cô HĐ 2: Phát triển bài * Dạy trẻ xác nh v trí ca vt (Phía - Trẻ trả lời trên- phía dưới, phía trước- phía sau, phía phải- phía trái) so với bản thân Phía trên - Lớp chúng mình có rất nhiều đồ chơi đẹp, nhiều đồ dùng nữa, chúng mình có biết quạt trần ở đâu không? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Làm thế nào mà con nhìn thấy được quạt trần? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Vì sao phải ngẩng đầu lên mới nhìn được? Vì quạt trần ở phía nào của con? -> Muốn nhìn thấy các vật ở phía trên thì chúng mình phải ngẩng đầu lên - Cô cho trẻ nói phía trên 2-3 lần - Ngoài quạt trần ra, phía trên con còn có gì? - Trẻ nói - Cô chốt lại: Phía trên có quạt trần, bóng điện - Có bóng điện Phía dưới - Cô hỏi trẻ: Chân đâu, chân đâu - Chúng mình có nhìn thấy chân của mình không? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Làm thế nào con nhìn thấy chân của mình? - Vì sao phải cúi xuống mới nhìn thấy? Vì chân ở phía nào của con? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời -> Muốn nhìn được các vật phía dưới, chúng mình phải cúi đầu xuống - Cô cho trẻ nói phía dưới 2-3 lần Ngoài chân ra, phía dưới con còn có gì? - Trẻ trả lời - Cô chốt lại: Phía dưới con có chân, có sàn nhà Phía trước - Cô hỏi trẻ: tay đâu, tay đâu - Trẻ trả lời
- - Các con có nhìn thấy tay không? Vì sao? Tay ở phía nào? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Muốn nhìn được các vật ở phía trước, chúng mình phải hướng mắt nhìn thẳng - Vậy các con hãy nhìn thẳng xem phía trước các con - Trẻ trả lời có gì? (Trẻ 3,4,5T) - Cô cho trẻ nói phía trước 2-3 lần Phía sau - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ lưng của các con đâu? - Vậy các con hãy quay đầu ra sau xem phía sau các con có gì? (Trẻ 3,4,5T) - Cô cho trẻ nói phía sau 2-3 lần Phía phải - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ tay đâu, tay đâu - Cô cho trẻ giơ tay cầm thìa lên, giới thiệu với trẻ - Trẻ trả lời đây là tay phải - Tay phải ngoài cầm thia ra khi học tay phải còn dùng để làm gì ? (Trẻ 3,4,5T) - Cô chốt lại: Tay phải còn được gọi là phía phải - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói phía phải Phía trái - Cô cho trẻ giơ tay cầm bát, giữ vở, giới thiệu với trẻ đây là tay trái - Cô chốt lại: Tay trái còn được gọi là phía trái - Cô cho trẻ nói phía trái * Trò chơi Trò chơi 1 “Ai thông minh” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô sẽ nói tên các phía nhiệm vụ của con sẽ vừa nói tên các phía và đồng thời tay chỉ về các - Trẻ chơi trò chơi phía theo yêu cầu của cô. - Cô tổ chức trẻ thực hiện Trò chơi 2 “Mắt ai tinh” - Cách chơi: Cô cho trẻ tìm đồ vật nào ở phía trên- dưới, trước – sau, phải – trái khi trẻ thay đổi hướng - Trẻ chơ đứng - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi, cô nhận xét sau khi chơi - Cô kiểm tra kết quả và nhận xét tuyên dương trẻ. HĐ 3: Kết thúc - Cô cho trẻ vận động nhẹ nhàng và chuyển hoạt động TCCT: TRUYỀN TIN HOẠT ĐỘNG GÓC
- PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây xanh NT: Vẽ tô màu trang phục. Hát các bài hát về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát bàn tay TCVĐ: Bỏ lá Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của bàn tay, biết được công dụng của bàn tay, biết chơi trò chơi vận động“Bỏ lá” và biết chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của bàn tay, biết chơi trò chơi vận động “Bỏ lá” và biết chơi tự do - Trẻ 3T: Trẻ biết tên bàn tay, biết chơi trò chơi vận động “Bỏ lá” và biết chơi tự do theo ý thích 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát, trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi đúng trò chơi vận động“Bỏ lá” và biết chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4T: Trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi vận động “Bỏ lá” và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 3T: Trẻ nhớ được tên gọi bàn tay, chơi được trò chơi “Bỏ lá” theo hướng dẫn và biết chơi tự do theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn bàn tay luôn sạch sẽ II. Chuẩn bị - Nhạc: Vũ điệu rửa tay - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ ra sân hít thở không khí rồi đứng hình chữ U - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cúng cô HĐ2: Phát triển bài * Quan sát bàn tay - Trẻ quan sát - Các con ơi đây là gì của cô? - Trẻ trả lời - Các con thấy bàn tay của cô như thế nào? - Trẻ nghe - Còn bàn tay của các con đâu? - 2,3 trẻ nhận xét - Bàn tay của các con như thế nào? - Trẻ trả lời - Bàn tay để làm gì?(Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời
- - Để có bàn tay sạch đẹp các con phải làm gì? - Trẻ lắng nghe (Trẻ 3,4,5T) - Cô giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc bàn tay, luôn giữ gìn bàn tay sạch sẽ. * Trò chơi vận động: Bỏ lá - Trẻ chơi trò chơi - Cô hướng dẫn LCCC - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi tự do - Cô hướng trẻ chơi tự do với đồ chơi, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết *HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ nhảy - Cho trẻ nhảy: Vũ điệu rửa tay và kết thúc . VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: XẾP MẪU BẰNG BÀN TAY, BÀN CHÂN (EM 17) * Cách chơi: - Cô cho trẻ xếp thành một hàng ngang cạnh nhau, rồi cho trẻ đầu hàng duỗi chân của mình ra phía trước, sau đó bạn tiếp theo sẽ duỗi tay của mình ra xếp cạnh chân của bạn vừa xong, bạn tiếp theo lại duỗi chân của mình ra xếp cạnh tay của bạn trước cưa như vậy tạo thành quyu tắc sắp xếp lặp lại chân – tay- chân – tay... Sau khi có 6 bạn đã thực hiện cô hỏi tiếp theo bạn sẽ duỗi tay hay đưa chân ra? Cô giải thích cho trẻ hiểu đáp án. Cô nâng dần đồ khó và thay đồi cách sắp xếp khi trẻ đã biết chơi như 1 bạn đứng, 1 bạn ngồi.... - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ________________________________________________________________ Thứ 4, ngày 16 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ
- THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Ngón tay, bàn tay, cánh tay” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của từ, biết nói các từ “Ngón tay, bàn tay, cánh tay”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Ngón tay, bàn tay, cánh tay” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, chơi trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “Ngón tay, bàn tay, cánh tay” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Ngón tay, bàn tay, cánh tay”, nói đúng câu phát triển. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói câu phát triển “Ngón tay, bàn tay, cánh tay” chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ nói đúng các từ “Ngón tay, bàn tay, cánh tay” chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng vật thật: Ngón tay, bàn tay, cánh tay III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Ngón tay - Cô cho trẻ quan sát “Ngón tay” - Trẻ quan sát tay - Cô giới thiệu với trẻ từ: Ngón tay - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho cả lớp nói “Ngón tay” 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ - Hướng dẫn trẻ đặt câu: Đây là bộ phận nào trên nói cơ thể - Cô nói mẫu các câu “Đây là ngón tay” 3 lần - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời bạn giơ tay - Trẻ nói các câu trái, giơ tay phải - Trẻ thực hiện
- + Với từ: Bàn tay, cánh tay thực hiện tương tự - Trẻ lắng nghe - Các từ “Ngón tay, bàn tay, cánh tay” là các từ - Trẻ lắng nghe chỉ tên các bộ phận trên cơ thể - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Trẻ lắng nghe * Củng cố - Cô cho trẻ chỉ và nói tên ngón tay, bàn tay, cánh - Trẻ nói theo yêu cầu tay HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Tay ngoan” I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, nghe, hiểu nội dung bài thơ “Tay ngoan”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) - Trẻ 4T: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả của bài thơ “Tay ngoan” cùng cô. - Trẻ 3T: Trẻ biết tên bài thơ, đọc bài thơ “Tay ngoan” theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên bài thơ, tên tác giả và đọc cả bài thơ, đọc ngắt nghỉ theo nhịp điệu của bài thơ. Trả lời được một số câu hỏi đàm thoại theo nội dung bài thơ qua trò chơi “Bắt lấy và nói”. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, đọc được bài thơ, thể hiện được 1 số hành động đơn giản phù hợp với nội dung của bài thơ, trả lời được một số câu hỏi của cô. - Trẻ 3T: Trẻ nói được tên bài thơ, đọc theo được bài thơ theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, vệ sinh giữ gìn đôi bàn tay sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa bài thơ - 1 quả bóng để chơi trò chơi: Bắt lấy và nói III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Bàn tay nắm lại - Trẻ chơi cùng cô. - Cô cho trẻ chơi 1- 2 lần - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt vào bài. - Có bạn nào biết bài thơ nào nói về các bộ phận trên không? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu bài thơ HĐ2: Phát triển bài * Dạy trẻ đọc thơ “Tay ngoan” - Cô đọc lần 1: Kết hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp với bài thơ - Cô vừa đọc bài thơ gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ chú ý lắng nghe
- - Bài thơ của tác giả nào? (Trẻ 4,5T) - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh họa + giảng nội - Trẻ trả lời dung bài thơ: Bài thơ nói về đôi bàn tay xinh đẹp biết - Trẻ trả lời làm không biết bao nhiêu là việc, tay ngoan múa xòe - Trẻ lắng nghe hoa, khoanh tay chào khách đế nhà, chơi ú a cùng bạn, chải răng, làm toán. - Cô đọc lần 3 giải thích từ khó. * Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 33) - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô có một quả bóng, trong trò chơi này cô sẽ đưa ra các câu hỏi khi cô lăn quả bóng đến bạn nào thì bạn đó sẽ cầm lấy của bóng và trả lời câu hỏi - Trẻ lắng nghe của cô + Cô vừa đọc bài thơ gì? (Trẻ 3,4,5T) + Bài thơ do ai sáng tác? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời + Đôi bàn tay làm được gì các con? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời. + Khi có khách đến nhà thì đôi tay biết làm gì? (Trẻ - Trẻ trả lời. 4,5T) - Trẻ trả lời + Trích dẫn: “Tay múa xoè hoa - Trẻ lắng nghe khách đến thăm nhà” => Lúc ở nhà, có khách đến chơi hoặc ở lớp khi có các cô giáo, thầy giáo, các bác, các cô đến thăm lớp thì các con nhớ phải khoanh tay vào và chào, chúng - Trẻ thực hiện mình nhớ chưa - Trẻ trả lời + Cho trẻ khoanh tay chào (2 lần) - Trẻ trả lời. + Mỗi sáng thức dậy, đôi tay giúp chúng mình làm gì? (Trẻ 3,4,5T) + Trích dẫn: “Tay ngoan buổi sáng - Trẻ trả lời Chải răng trắng tinh” + Ở lớp đôi tay giúp chúng mình làm gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời + Trích dẫn: “Tay biết xếp hình Viết bài làm toán” - Trẻ lắng nghe + Chúng mình có yêu quý đôi bàn tay của chúng mình không? (Trẻ 3,4,5T) + Chúng mình phải làm gì để đôi bàn tay luôn sạch đẹp? (Trẻ 3,4,5T) => Cô giáo dục trẻ giữ gìn đôi tay sạch sẽ, rửa tay - Trẻ lắng nghe hàng ngày * Dạy trẻ đọc thơ: - Cả lớp đọc thơ cùng cô 2 lần. - Trẻ đọc - Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc - Lớp-tổ-nhóm-cá - Cho trẻ đọc theo yêu cầu nhân trẻ đọc thơ - Cô sửa sai khuyến khích trẻ đọc thơ HĐ3: Kết thúc bài
- - Cô nhận xét giờ học, chuyển hoạt động khác. - Trẻ lắng nghe TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt NT: Vẽ tô màu trang phục. Hát các bài hát về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Thí nghiệm “Trộn dầu với nước” TCVĐ: Trộn lẫn, trộn lẫn (EM 52) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi các đồ dùng, biết sử dụng đồ dùng thí nghiệm đúng mục đích, biết nói quá trình làm thí nghiệm. Biết cách chơi trò chơi “Trộn lẫn, trộn lẫn” (EM35). và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi và biết tham gia thực hiện thí nghiệm theo cô. Biết cách chơi trò chơi “Trộn lẫn, trộn lẫn” (EM35). và chơi tự do. - Trẻ 3T: Trẻ biết tên một số đồ dùng làm thí nghiệm. Biết cách chơi trò chơi “Trộn lẫn, trộn lẫn” (EM35). và chơi tự do. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát, lắng nghe, sử dụng đồ dùng để làm thí nghiệm trộn dầu vào nước: nhỏ màu thực phẩm vào dầu ăn, đổ dầu ăn vào nước để quan sát, nói được kết quả và quá trình làm thí nghiệm, chơi thành thạo trò chơi “Trộn lẫn, trộn lẫn” (EM35) và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe và sử dụng đồ dùng, tham gia vào quá trình làm thí nghiệm và nói quá trình, kết quả thí nghiệm, chơi được trò chơi. - Trẻ 3T: Trẻ chú ý, quan sát và tham gia quá trình làm thí nghiệm, chơi được trò chơi. 3. Giáo dục: - GD trẻ giữ gìn vệ sinh, đồ dùng khi làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị. - Trẻ mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ - Sân chơi rộng, sạch sẽ - 1 cốc dầu ăn, nước, màu nước pha loãng cho vào lọ thuốc nhỏ mắt. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện và ra HĐ2: Phát triển bài sân chơi HĐCCĐ: Trộn dầu với nước
- TC: Cái gì trong hộp: Cô cho trẻ quan sát và cùng khám phá các đồ dùng trong hộp. - Đây là gì: Cốc, nước, màu, dầu ăn. - Theo chúng mình thì cô sẽ dùng những đồ dùng này để làm gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Mời 1 -2 trẻ nói về ý tưởng. - Với những đồ dùng này có thể làm được 1 thí nghiệm trộn dầu vào nước hết sức thú vị đấy, - Trẻ lắng nghe chúng mình sẽ cùng nhau làm thí nghiệm nhé. - Cho trẻ dự đoán kết quả thí nghiệm - Chia trẻ về các nhóm, tự thực hành làm thí - Trẻ thực hiện nghiệm với các màu sắc khác nhau. - Cô hỗ trợ các nhóm, hướng dẫn trẻ nói quá trình làm thí nghiệm và nói kết quả thí nghiệm. - Giáo dục trẻ: Giữ gìn vệ sinh và đồ dùng thí - Trẻ lắng nghe nghiệm * TCVĐ: Trộn lẫn, trộn lẫn (EM 52) - Cô nêu cách chơi : Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, vừa đi vừa hát. Khi cô nói trộn lẫn trộn lẫn thì các - Trẻ chú ý lắng nghe cô bạn hỏi trộn mấy, trộn mấy. Cô đọc 1 số bất kỳ thì nêu cách chơi, luật chơi trẻ phải lập nhóm theo số lượng cô nói - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi trò chơi chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét tuyên dương dặn dò trẻ. - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI HỌC TẬP: ĐẾM CÁC BỘ PHẬN TRÊN CƠ THỂ - Cô nêu cách chơi và luật chơi. + Cách chơi: Chơi tập thể cả lớp, cô hướng dẫn trẻ đếm số lượng của từng bộ phận cơ thể. Cô hỏi: "Có mấy mắt?". Cô và trẻ cùng đếm "một, hai" và nói: "Có hai mắt". Tương tự như vậy, cô đặt các câu hỏi về các bộ phận khác. Lúc đầu trẻ đếm theo cô, sau đó cô cho trẻ tự đếm. Khi trẻ đếm số lượng ngón tay, ngón chân, cô cần hướng dẫn trẻ đếm từ trái sang phải để trẻ không bị nhầm lẫn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do với đồ chơi theo ý thích cá nhân.
- - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH, TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ ___________________________________________________________ Thứ 5, ngày 17 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Đôi mắt, cái mũi, cái miệng” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu và biết nói các từ “Đôi mắt, cái mũi, cái miệng”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp “Đôi mắt, cái mũi, cái miệng” biết chơi trò chơi “Bộ phận nào biến mất” - Trẻ 3T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ được cung cấp “Đôi mắt, cái mũi, cái miệng” biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Đôi mắt, cái mũi, cái miệng”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi “Ai nhanh hơn” - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Đôi mắt, cái mũi, cái miệng”, chơi được trò chơi cùng cô và các bạn trò chơi “Ai nhanh hơn” - Trẻ 3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Đôi mắt, cái mũi, cái miệng” và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ, vệ sinh sạch sẽ các bộ phận trên cơ thể. II. Chuẩn bị - Cô dùng vật thật “Đôi mắt, cái mũi, cái miệng” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: “Đôi mắt” - Trẻ quan sát và lắng nghe

