Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_ban_than_chu_de_nho_be_l.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương
- TUẦN 4 Chủ đề lớn: Bản thân Chủ đề nhỏ: Bé là ai Thực hiện: Từ ngày 7/10 đến ngày 11/10/2024 THỂ DỤC SÁNG HH 2: Thổi bóng Tay 2: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. Lưng-bụng 3: Nghiêng người sang hai bên; kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. Chân 2: Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết xếp hàng và thực hiện các động tác cùng cô: HH2, T2, L- B3, C2, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Biết xếp hàng và thực hiện các động tác thể dục. - Trẻ 2,3T: Biết xếp hàng và thực hiện theo cô các động tác thể dục. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, nhanh nhẹn, khéo léo, tập tốt bài tập phát triển chung, thực hiện theo hiệu lệnh của cô, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện đúng các động tác bài tập, ghi nhớ động tác, chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ phối hợp tay chân, thực hiện được các động tác bài tập, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, trang phục của cô và trẻ gọn gàng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi thành đoàn tàu và thực hiện đi các - Trẻ xếp hàng thực hiện các kiểu đi: Đi thường, đi bằng gót chân, mũi bàn kiểu đi, chạy chân, má bàn chân kết hợp chạy chậm, chạy nhanh rồi về đội hình 2 hàng ngang. - Trẻ xếp 2 hàng ngang. * Trọng động - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện từng động tác trên - Trẻ thực hiện cùng cô nền nhạc bài hát gì “Mời bạn ăn” - HH 2: Thổi bóng - Tập 4 lần - 2 bên - Tay 2: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. - Trẻ tập (2L x 8N ) Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.
- - Lưng-bụng 3: Nghiêng người sang hai bên; kết - Trẻ tập (2L x 8N) hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. - Chân 2: Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy - Trẻ tập (2Lx 8N) lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. - Trẻ tập cùng cô các động tác - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô phổ biến cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi cùng cô 3-4 lần. - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi * Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Chạy tiếp cờ TCHT: Truyền tin TCDG: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, trẻ biết cách chơi của trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột”. - Trẻ 2,3T: Biết tên trò chơi, cách chơi của trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, trẻ chơi thành thạo trò chơi, rèn luyện khả năng nhanh nhẹn, phản xạ nhanh khi tham gia trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”. Trẻ ghi nhớ, nói được từ do bạn đầu hàng truyền lại thông qua trò chơi “Truyền tin”. Trẻ rèn luyện sức khỏe, tinh thần đoàn kết, kết hợp nhịp nhàng tay chân làm mèo bắt chuột khi chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4T: Nói được tên trò chơi, trẻ chơi đúng trò chơi, rèn luyện khả năng nhanh nhẹn, phản xạ nhanh khi tham gia trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi, rèn luyện khả năng nhanh nhẹn, phản xạ nhanh khi tham gia trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tập thể tích cực. II. Chuẩn bị - Sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, cờ, ống cờ. III. Cách tiến hành * Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ
- - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau.Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai trẻ ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ trẻ đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, trẻ thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. * Trò chơi học tập: Truyền tin - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành 2 hàng để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ cùng một câu. Ví dụ: "Hôm nay là ngày khai trường". Hoặc một câu có nội dung cần nhớ. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. * Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột - Cách chơi: + Mời 1 trẻ làm mèo, 1 trẻ làm chuột, đứng tựa lưng vào nhau giữa vòng tròn, mèo đuổi, chuột chạy. + Các bạn còn lại nắm tay nhau giơ lên cao tạo thành hang cho chuột và mèo chạy qua, khi mèo bắt được chuột thì đổi vai chơi và tiếp tục. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét sau khi chơi HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây xanh NT: Vẽ tô màu trang phục. Hát các bài hát về chủ đề .....................................******************.............................................................. Thứ 2, ngày 07 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Bạn trai, tóc ngắn, áo phông
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của từ, biết nói các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, Biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông”, biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai nhanh nhất” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói được câu phát triển “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông” chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói đúng các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông”, nói theo được câu ngắn và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: Bạn trai tóc ngắn, mặc áo phông. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Bạn trai - Cô cho trẻ quan sát “Bạn trai” - Trẻ quan sát hình - Hình ảnh bạn này là bạn trai hay bạn gái? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Bạn trai” - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ lên nói mẫu (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Bạn trai” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Hướng dẫn trẻ đặt câu: Đây là bạn trai hay - Trẻ trả lời bạn gái? Bạn trai tóc ngắn hay tóc dài? Bạn trai mặc áo màu gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô nói mẫu các câu “Đây là bạn trai. Bạn trai có tóc ngắn, bạn trai mặc áo màu đỏ” 3 - Trẻ lắng nghe lần
- - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời bạn trai bước sang phía bên trái và nói “Con là bạn - Trẻ thực hiện trai” sau đó ngồi xuống. (thực hành tập thể, cá nhân) + Với từ: Tóc ngắn, áo phông thực hiện - Trẻ lắng nghe tương tự - Các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông” là - Trẻ lắng nghe các từ chỉ giới tính, đặc điểm của bạn trai - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Trẻ lắng nghe * Củng cố Trò chơi: Ai nhanh nhất - CC: Cô yêu cầu và trẻ sẽ phải thực hiện theo yêu cầu của cô. VD: Cô mời các bạn - Trẻ lắng nghe trai nhảy lên, cô mời các bạn vuốt tóc, cô mời các bạn áo phông bước lên.... - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe STEAM: Khám phá quả trứng (5E) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ kể được con vật nào đẻ ra quả trứng. Mô tả được một số đặc điểm bên ngoài và bên trong, cấu tạo, hình dạng của quả trứng: trứng gà, trứng cút. Phân tích được lòng trắng, lòng đỏ của quả trứng sống và quả trứng chín. Lợi ích từ trứng: chế biến các món ăn tốt cho sức khỏe (S) - Trẻ nêu được đồ dùng, công cụ trong quá trình khám phá quả trứng: đèn pin, bút dạ, thìa, bát (T) - Trẻ biết các bước đập trứng, bóc vỏ trứng, tách lòng đỏ, lòng trắng trứng bằng dụng cụ như: thìa (E) - Nhận ra vẻ đẹp của vỏ trứng, lòng đỏ, lòng trắng của trứng gà, trứng cút (A) - Trẻ biết hình dạng lòng đỏ trứng hình tròn, so sánh kích thước to - nhỏ của 2 quả trứng (M) 2. Kĩ năng: - Trẻ quan sát, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến quả trứng (S) - Trẻ lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ... để khám phá, tìm hiểu về quả trứng. (T) - Trẻ thực hiện được các bước quan sát, khám phá quả trứng (E) - Trẻ nói được cảm nhận của trẻ về vẻ đẹp của vỏ trứng, lòng đỏ, lòng trắng của trứng gà, trứng cút (A) - Trẻ nhận biết được hình dạng, kích thước của quả trứng (M) 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, yêu thích và tích cực tham gia các hoạt động;
- - Chăm chú, tập trung, cố gắng hoàn thành công việc được giao. - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; giữ gìn sản phẩm, tiết kiệm II. Chuẩn bị - Video: “Điều gì bên trong quả trứng”, slide hình ảnh trò chơi - Trứng gà, trứng chim cút (trứng sống và trứng luộc chín) - Bút màu, phiếu ghi chép, đĩa, thìa, khăn tay, rổ cho 3 nhóm. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thu hút (3 phút) - Cho trẻ xem video: “Điều gì bên trong quả - Trẻ xem video trứng” - Chúng mình vừa được xem video nói gì điều gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Đố các con biết còn con vật nào được sinh ra từ - Trẻ trả lời trứng? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cùng cô chơi trò chơi: “Bé đoán tài” + Cô cho xuất hiện 3,4 con vật trẻ đoán xem con - Trẻ lắng nghe vật đó đẻ trứng hay đẻ con - Cô cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô hướng trẻ vào bài HĐ2: Khám phá ( 15 phút) - Cô cho trẻ về theo nhóm để cùng nhau khám phá quả trứng với các dụng cụ: 1 đèn pin, 1 bút - Trẻ về nhóm cùng nhau dạ, 1 cái đĩa, 1 cái thìa, 2 quả trứng đánh số (sống khám phá trứng gà, trứng cút và chín) - Cô đến các nhóm và đặt câu hỏi gới ý để trẻ trả lời, cho trẻ ghi vào bảng đặc điểm, màu sắc, hình dạng của quả trứng gà và trứng cút - Sờ và cảm nhận vỏ quả trứng, so sánh trứng gà và trứng cút, màu sắc của trứng gà và trứng cút + Quả trứng có hình dạng gì? quả trứng có màu - Trẻ trả lời gì? (Trẻ 2,3,4,5T) + Khi sờ tay vào vỏ trứng con thấy thế nào? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - So sánh quả trứng nào to hơn, quả trứng nào nhỏ - Trẻ trả lời hơn. - Chiếu đèn pin vào quả trứng - Đập quả trứng ra đĩa để quan sát lòng đỏ, lòng - Trẻ thực hiện trắng về hình dạng, màu sắc. Tách lòng đỏ bằng thìa - Lòng đỏ trứng có dạng hình gì? làm thế nào để tách riêng được lòng trắng và lòng đỏ trứng ra? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Cho trẻ bóc quả trứng đã luộc để quan sát lòng
- trắng và lòng đỏ của quả trứng đã luộc chín. Cô - Trẻ thực hiện giúp trẻ cắt đôi quả trứng ra và cho trẻ ăn thử. + Đập vỏ trứng ra bên trong có gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời + Lòng quả trứng như thế nào? có màu gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) => ghi chép vào bảng các đặc điểm vừa quan sát HĐ3: Giải thích ( 9 phút) - Trẻ chia sẻ về hoạt động khám phá về trứng của nhóm mình. Cô có thể gợi ý cho trẻ + Quả trứng của nhóm con là quả trứng gì? + Con đã khám phá quả trứng như thế nào? - Trẻ trình bày + Quả trứng của con có đặc điểm gì? + Quả trứng nào to hơn, nhỏ hơn - Cho nhóm khác bổ sung ( nếu nhóm bạn khám phá chưa đủ, chưa đúng) => lên gắn bảng => Cô kết luận: Mỗi loại trứng có đặc điểm về màu sắc, kích thước khác nhau, nhưng đều có cấu - Trẻ lắng nghe tạo giống nhau: Vỏ trứng, lòng đỏ, lòng trắng HĐ4: Áp dụng cụ thể ( 5 phút) - Trứng chế biến được nhiều món ăn: sốt cà chua, rán, luộc - Cho trẻ bóc quả trứng đã luộc sẵn cho trẻ ăn thử. - Trẻ thực hiện HĐ5: Đánh giá ( 3 phút) - Hôm nay các con được học điều gì? - Bạn nào trong nhóm tích cực nhất? - Trẻ trả lời - Buổi học hôm nay con thấy các con cảm thấy thích nhất hoạt động nào? - Trong buổi học lần sau các con muốn khám phá - Trẻ trả lời thêm điều gì về quả trứng nữa không? - Nhận xét giờ học, động viên, khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát bạn trai TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết đặc điểm, sở thích của bạn trai, biết cách chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật, sở thích của bạn trai, biết cách chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của bạn trai, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát và nói được đặc điểm của bạn trai: Giới tính, quần áo, tóc ngắn, sở thích của bạn trai: thích siêu nhân ..Trả lời tốt câu hỏi của cô chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ được quan sát và nói được một số đặc điểm nổi bật của bạn trai: Tóc, quần áo, sở thích của bạn trai...Trả lời được một số câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ được quan sát và nói được một số đặc điểm nổi bật của bạn trai. Chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý các bạn trong lớp, giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. Chuẩn bị - Trẻ mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ - Sân chơi rộng, sạch sẽ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt. - Trẻ đi ra sân - Cho trẻ nối đuôi nhau ra sân. HĐ 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Quan sát bạn trai - Cho trẻ chơi trò chơi tìm nhóm: Trẻ trai sẽ tìm nhóm bạn trai, trẻ gái tìm nhóm bạn gái. - Trẻ chơi trò chơi + Đây là nhóm bạn gì? Còn đây là nhóm bạn nào? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Cô hướng trẻ chú ý quan sát nhóm bạn trai và mời 1 trẻ trai bước lên phía trước - 1 trẻ trai lên + Đây là bạn trai hay bạn gái? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét về trang phục của bạn trai? - Trẻ nhận xét (Trẻ 4,5T) + Tóc của bạn trai ngắn hay dài? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời + Chúng mình thấy các bạn trai còn lại ở nhóm - Trẻ trả lời bạn trai tóc ngắn hay dài? (Trẻ 3,4,5T) + Lớp mình có bao nhiêu bạn trai, các con đếm - Trẻ trả lời và đếm cùng cô cùng cô ở nhóm bạn trai nhé - Giáo dục trẻ yêu quý các bạn, giữ gìn vệ sinh. - Trẻ chú ý lắng nghe. TCVĐ: Chuyền bóng
- - Cách chơi: Chia trẻ thành hai đội: Bạn trai, bạn gái. Khi cô nói “bắt đầu” thì người cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ. Vừa chuyền vừa đọc theo nhịp: Không có cánh Mà bóng biết bay Không có chân Mà bóng biết chạy Nhanh nhanh bạn ơi - Trẻ chú ý lắng nghe. Nhanh nhanh bạn ơi Xem ai tài, ai khéo Cùng thi đua nào. - Cô tổ chức cho rẻ chơi 2, 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi. Chơi tự do: - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI HỌC TẬP: AI CŨNG THÍCH THỨ 2 (EM 24) Mục đích: - Rèn khả năng chú ý, lắng nghe, thực hiện đúng theo yêu cầu Cách chơi: - Cô và trẻ hát bài hát về các ngày trong tuần. - Khi cô đưa quả bóng bằng giấy cho bạn đầu tiên thì cả lớp sẽ nói là “thứ 2” và cả lớp sẽ hát bài về thứ 2 khi hát xong bạn cầm quả bóng sẽ đưa cho bạn khác bạn nhận được bóng sẽ phải nói thứ 3 và hát bài hát về ngày thứ ba cứ tiếp tục thực hiện như vậy với các bạn khác và hát các bài hát trong tuần. - Tổ chức cho trẻ chơi nhiều lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhận. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi.
- - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. .....................................******************.............................................................. Thứ 3, ngày 08 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Bạn gái, tóc dài, cái váy I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, trẻ biết cách chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” (EL33) - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Bạn gái, tóc dài, cái váy”, trẻ biết phát triển từ thành câu ngắn, trẻ biết cách chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Bạn gái, tóc dài, cái váy”, trẻ biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy”, nói được câu phát triển và chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy”, nói theo được câu ngắn và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể. II. Chuẩn bị - Tranh và từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy” III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu - Từ: Bạn gái - Cô cho trẻ quan sát “Bạn gái” - Trẻ quan sát - Hình ảnh bạn này là bạn trai hay bạn gái? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T)
- - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Bạn gái” - Trẻ lắng nghe cô nói từ - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói từ “Bạn gái” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói từ - Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói - Bạn gái tóc ngắn hay dài? Bạn gái mặc váy - Trẻ trả lời màu gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô cho trẻ nói câu: Bạn gái có tóc dài, bạn gái - Trẻ nói câu phát triển tmặc váy màu hồng. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe + Với từ “tóc dài, cái váy” tương tự - Cô chốt lại các từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy” là từ nói về giới tính, đặc điểm của bạn gái - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cách chơi: Cô tung bóng cho 1 bạn bất kỳ và bạn bắt được bóng sẽ nói về 1 đặc điểm của bạn - Trẻ nghe gái - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện và so sánh một số đặc điểm của bản thân và của các bạn: Họ tên, tuổi, giới tính. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên, tuổi, sở thích, giới tính của mình và các bạn trong lớp, biết tự giới thiệu về bản thân mình, biết những đặc điểm nổi bật của các bạn trong lớp, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đi quanh vòng tròn” - Trẻ 4T: Trẻ biết tên, tuổi, giới tính của mình và các bạn trong lớp, biết tự giới thiệu về bản thân mình, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đi quanh vòng tròn” - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên, tuổi của mình, biết tự giới thiệu về bản thân mình, biết biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đi quanh vòng tròn”theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên, tuổi, sở thích, giới tính của mình (CS 205) và của bạn, tự giới thiệu về bản thân, chú ý lắng nghe cô và bạn nói, không ngắt lời người khác (CS 96), so sánh điểm giống và khác nhau của mình và của bạn, chơi tốt trò chơi “Đi quanh vòng tròn” (EL 4) - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên, tuổi của mình và các bạn, tự giới thiệu về bản thân, chú ý lắng nghe cô và bạn nói, không ngắt lời người khác, chơi đúng trò chơi - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên, tuổi của mình, tự giới thiệu về bản thân, chú ý lắng nghe cô và bạn nói chơi được trò chơi theo khả năng.
- 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý các bạn, chấp nhận sự khác biệt của bạn với mình. II. Chuẩn bị - Nhạc: “Had, shoulder, kness and toe”, hình ảnh về một số đồ dùng của bé trai và bé gái. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” (EL 4) - Luật chơi: Bạn nào thực hiện nhanh, chính xác, sẽ là người chiến thắng. - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn. Khi cả lớp cùng nói một câu có tên 1 bạn, ví dụ: - Trẻ lắng nghe “Hân đi quanh vòng tròn” thì người được gọi tên sẽ ra khỏi chỗ đang đứng và đi vòng quanh vòng tròn. Khi bạn đó đang đi, cả lớp cùng nói câu có tên 1 bạn khác, thì bạn đang đi quanh vòng tròn sẽ đi đến và sờ lên đầu bạn được gọi tên và về chỗ. Bạn được sờ đầu tiếp tục đi bộ quanh vòng tròn như bạn trước đó. Tiếp tục như vậy cho đến khi bạn tiếp theo được sờ đâu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi cùng cô - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chú ý lắng nghe. HĐ 2: Phát triển bài - Chúng mình vừa chơi trò chơi đi quanh vòng tròn và gọi tên các bạn trong lớp đúng không nào. - Lớp chúng mình năm nay có cả bạn mới đấy, - Trẻ lắng nghe chúng mình sẽ tự giới thiệu về bản thân mình cho cô và các bạn cùng nghe nhé. + Cô giới thiệu trước cho trẻ nghe - Cho lần lượt các trẻ giới thiệu đầy đủ họ tên, - Trẻ giới thiệu giới tính, ngày sinh, sở thích của mình cho các bạn trong lớp làm quen. - Trẻ tự giới thiệu về bản thân - Những trẻ còn nhút nhát cô gợi ý để trẻ giới theo gợi ý của cô. thiệu: + Con tên gì? + Con là con trai hay con gái? - Trẻ trả lời + Con bao nhiêu tuổi? + Con học lớp nào? - Chúng ta đã làm quen với nhau rồi, giờ các con hãy nói cho cô và các bạn biết sở thích của mình nào - Trẻ giới thiệu theo gợi ý - Cô mời một số trẻ đứng dậy hỏi về sở thích
- của trẻ: + Con thích chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời + Thích ăn món ăn gì? Thích học gì nhất? - So sánh bản thân mình với bạn: - Trẻ trả lời + Con tên là gì? Bạn nào ngồi cạnh con? + Tên của con với tên của bạn có giống nhau không? + Tóc của ai dài hơn?.... - Cô cho trẻ xem một số hình ảnh về một số đồ - Trẻ chú ý quan sát dùng của bạn trai, bạn gái - Giáo dục trẻ yêu quý các bạn, chấp nhận sự - Trẻ chú ý lắng nghe khác biệt của bạn với mình HĐ 3: Kết thúc bài - Cho trẻ vận động trên nền nhạc nhanh dần bài - Trẻ vận động cùng cô. hát: Had, shoulder, kness and toe. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ, chuyển hoạt - Trẻ chú ý động khác. TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát bạn gái TCDG: Nu na nu nống Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết đặc điểm nổi bật, sở thích của bạn gái. Biết cách chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật, sở thích của bạn gái, biết cách chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật, sở thích của bạn gái, biết cách chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát, nói được đặc điểm nổi bật của bạn gái (tóc dài, mặc váy...), sở thích của bạn gái: chơi búp bê, đồ nấu ăn... Trả lời tốt câu hỏi của cô, chơi hứng thú trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ được quan sát, nói được một số đặc điểm nổi bật, sở thích của bạn gái. Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi đúng trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do
- - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được 1 số đặc điểm nổi bật của bạn gái, chơi được trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị. - Sân trường sạch sẽ thoáng mát. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài:‘Cái mũi” - Trẻ hát cùng cô - Cô tập trung trẻ lại trò chuyện với trẻ về chủ - Trẻ trò chuyện cùng cô đề bản thân HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát bạn gái - Cô gọi 1 bạn gái lên để trẻ quan sát - Trẻ chú ý quan sát - Đây là bạn ai? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn Nhi là bạn trai hay gái? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Các con hãy nhận xét về những đặc điểm của bạn Nhi? (Trẻ 4,5T) - Trẻ nhận xét - Tóc bạn Nhi dài hay ngắn? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Hôm nay bạn Nhi mặc gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô bạn Nhi về sở thích của mình - Trẻ giới thiệu - Các bạn nữ lớp mình có cùng sở thích giống - Trẻ trả lời bạn Nhi không - Nhận xét, giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe * TCDG: “Nu na nu nồng” - Cách chơi: Trẻ ngồi xếp hàng bên nhau, duỗi thẳng chân ra, trẻ vừa vỗ nhẹ vào đùi vừa đọc các câu đồng dao. Mỗi từ trong bài đồng dao được đập nhẹ vào một chân, bắt đầu từ đầu tiên của bài đồng dao là từ "nu" sẽ đập nhẹ vào chân 1, từ "na" sẽ đập vào chân 2 của người đầu, tiếp theo đến chân của người thứ hai thứ ba...theo thứ tự từng người đến cuối cùng rồi quay ngược lại cho đến từ "trống" . Chân của ai gặp từ "trống" thì co - Trẻ lắng nghe chân đó lại, ai co đủ hai chân đầu tiên người đó sẽ vế nhất, ai co đủ hai chân kế tiếp sẽ về nhì... người còn lại cuối cùng sẽ là người thua cuộc. Trò chơi lại bắt đầu từ đầu. Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào
- Được vào đánh trống - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi tự do với đồ chơi, cô bao - Trẻ chơi tự do với đồ chơi quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Name/ What’s your name - Cô chuẩn bị hình ảnh và từ Name/ What’s your name trên máy tính - Trò chuyện với trẻ về chủ đề: + Khi muốn hỏi tên bạn bằng tiếng anh chúng mình phải hỏi như thế nào? + Các con có biết hỏi tên người khác bằng tiếng Anh không? - Cô nói từ tiếng anh: Name/ What’s your name - Cho trẻ nói theo. - Cô động viên trẻ nói, cho trẻ thực hành - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương, dộng viên khích lệ trẻ CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH -TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ. ...........................................***********************.............................................. Thứ 4, ngày 09 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mũ lưỡi trai, quần đùi, đôi giày I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Mũ lưỡi trai, quần đùi, đôi giày”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi trò chơi “Đồ dùng gì xuất hiện” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Mũ lưỡi trai, quần đùi, đôi giày” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi trò chơi “Đồ dùng gì xuất hiện”
- - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe và biết nói các từ “Mũ lưỡi trai, quần đùi, đôi giày”, trẻ biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi trò chơi “Đồ dùng gì xuất hiện” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Mũ lưỡi trai, quần đùi, đôi giày”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói câu phát triển “Mũ lưỡi trai, quần đùi, đôi giày”, chơi đúng trò chơi - Trẻ 2,3T: Trẻ nói đúng các từ “Mũ lưỡi trai, quần đùi, đôi giày”, nói theo được câu ngắn và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý các bạn và chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Mũ lưỡi trai, quần đùi, đôi giày III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Mũ lưỡi trai. - Cô cho trẻ quan sát mũ lưỡi trai. - Trẻ quan sát - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần: “Mũ lưỡi trai” - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Mũ lưỡi trai” 2 - 3 lần - Trẻ nói từ - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Mũ lưỡi trai có màu gì? Mũ lưỡi trai dùng - Trẻ trả lời để làm gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô nói mẫu các câu: “Mũ lưỡi trai có màu - Trẻ lắng nghe đen, Mũ lưỡi trai dùng để đội” 3 lần - Cô cho trẻ nói câu - Trẻ nói câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Con hãy đi đến bàn, cầm mũ lưỡi chai và nói mũ lưỡi chai có màu đen, sau đó để mũ lưỡi chai xuống bàn. - Cô cho cả lớp thực hiện lần lượt - Trẻ thực hiện + Với từ: “Quần đùi, đôi giày” thực hiện tương tự. - Chốt lại: Mũ lưỡi trai, quần đùi, đôi giày là những từ khái quát chỉ đồ dùng của bạn trai. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ yêu quý các bạn và chơi đoàn kết với bạn. - Trẻ lắng nghe * Củng cố: Trò chơi “Đồ dùng gì xuất hiện”
- - Cách chơi: Cô cho trẻ nhắm mắt lại, cô để 1 đồ vật trên bàn hoặc trên tay cô, khi trẻ mở - Trẻ lắng nghe mắt ra trẻ quan sát và nói to tên của đồ dùng xuất hiện trên bàn hoặc trên tay cô - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đi bằng mép ngoài bàn chân TCVĐ: Kéo co I. Muc đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện bài vận động cơ bản “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, biết cách chơi trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 4T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện bài vận động “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, biết cách chơi trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung theo khả năng, biết thực hiện bài vận động “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, biết cách chơi trò chơi “Kéo co” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Thực hiện phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động và thực hiện tốt vận động đi bằng mép ngoài bàn chân, chơi tốt trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 4T: Thực hiện được đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động, thực hiện đúng vận động “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, chơi đúng trò chơi “Kéo co” - Trẻ 2, 3T: Thực hiện theo được các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động và thực hiện được vận động “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, chơi được trò chơi “Kéo co” theo khả năng 3. Thái độ: - GD trẻ chăm tập thể dục thể thao để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Vạch xuất phát, vạch đích, dây thừng để chơi kéo co III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Phát triển bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. HĐ2: Phát triển bài
- * Khởi động - Đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy theo lời hát bài Đoàn tàu nhỏ xíu: Đi thường - Đi gót chân, đi thường - đi mũi chân, đi thường - đi má bàn chân, đi thường - Chạy chậm - Chạy - Trẻ khởi động cùng cô. nhanh - Chạy chậm - đi thường, chuyển đội hình về 3 hàng dọc. - Chuyển đội hình thành 3 hàng dọc - Trẻ xếp 3 hàng dọc * Trọng động: Tập BTPTC: - Cho trẻ thực hiện các động tác: + Tay 2: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng - Trẻ thực hiện 2Lx 8N chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. + Lưng-bụng 3: Nghiêng người sang hai bên; - Trẻ thực hiện 2Lx 8N kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. + Chân 2: Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân - Trẻ thực hiện 4Lx8N về sau. - Cô tập cùng trẻ, hướng dẫn sửa sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe * VĐCB: Đi bằng mép ngoài bàn chân: - Cô nói tên vận động và cho trẻ nhắc lại tên - Trẻ lắng nghe và nhắc lại vận động - Bạn nào đã biết đi bằng mép ngoài bàn chân? - Trẻ lên thực hiện (Trẻ 5T) - Để thực hiện được tốt bài vận động này cô mời hai đội chú ý cô làm mẫu nhé. - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích. - Trẻ chú ý quan sát. - Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích: Cô đứng trước vạch xuất phát, ở tư thế chuẩn bị, 2 chân đứng rộng bằng vai 2 tay cô buông thẳng đầu không cúi. Khi có hiệu lệnh “Đi” cô đi bằng - Quan sát và lắng nghe hai mép ngoài bàn chân đi theo hướng thẳng phối hợp tay chân nhịp nhàng đi hết đoạn đường cô đi nhẹ nhàng về cuối hàng. - Cô mời 2 trẻ 5 tuổi lên thực hiện (Trẻ 5T) - 2 trẻ lên tập * Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ lần lượt lên thực hiện. Cô quan sát - Trẻ thực hiện 2 lượt kỹ năng tập của trẻ, sửa sai cho trẻ (2 lượt) - Chúng mình vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) *TCVĐ: Kéo co - Cô nêu cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi TC - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ chơi
- * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh lớp. - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, chuyển hoạt động TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: TRUYỀN TIN HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình cái mũ trên sân TCDG: Kéo cưa lừa xẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết các phần của cái mũ (thân mũ, vành mũ, chóp mũ...), biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình cái mũ, biết cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình cái mũ, biết cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình cái mũ, biết cách chơi trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ nói chính xác, rõ ràng tên vật liệu để xếp hình: sỏi, nói đúng cách sử dụng sỏi để xếp hình cái mũ. Trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng tên vật liệu, nói được cách xếp sỏi để xếp hình cái mũ. Trả lời được các câu hỏi của cô, chơi được trò chơi và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên vật liệu và xếp theo được hình cái mũ theo khả năng, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể, chơi an toàn, sạch sẽ. Giáo dục biết đội mũ, che ô khi trời mưa trời nắng. II. Chuẩn bị - Không gian thoáng mát, sạch sẽ, sỏi III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ ra sân hít thở không khí rồi đứng - Trẻ trò chuyện cúng cô hình chữ U - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào
- bài HĐ2: Phát triển bài *HĐCCĐ: Xếp hình cái mũ trên sân - Cô cho trẻ quan sát và gọi tên viên sỏi - Trẻ quan sát và gọi tên - Cái mũ có những phần nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cái mũ dùng để làm gì? (Trẻ 2,3,4T) - Trẻ trả lời - Giờ hoạt động ngoài trời hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con xếp hình cái mũ trên sân từ những viên sỏi nhé. - Trẻ lắng nghe - Cô xếp mẫu: Cô xếp các viên sỏi thành nửa hình tròn để xếp thành thân mũ, phần vành mũ cô xếp 2 đường thẳng và 1 đường cong nối liền - Trẻ chú ý quan sát và lắng nhau, phần chóp mũ cô xếp 1 hình tròn ở phía nghe trên thân mũ. - Cô xếp cái mũ như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện, cô quan sát và giúp đỡ những - Trẻ thực hiện trẻ còn lúng túng - Cô động viên, khuyến khích trẻ xếp để tạo ra - Trẻ lắng nghe sản phẩm. - Cô giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể, chơi - Trẻ lắng nghe an toàn, sạch sẽ. Giáo dục biết đội mũ, che ô khi trời mưa trời nắng. * TCDG: “Kéo cưa lừa xẻ ” - Cách chơi: Trò chơi này 2 bé có thể chơi với nhau hoặc có thể cô chơi với bé. Cô và bé ngồi đối diện nhau, dang chân ra, hai bàn chân chạm vào nhau, hai bàn tay nắm chặt nhau. Cô - Trẻ lắng nghe vừa hát vừa kéo tay đẩy qua đẩy lại, giống động tác hai người thợ ngồi hiệp sức cưa gỗ. “Kéo cưa lừa xẻ Ông thợ nào khỏe Về ăn cơm vua Ông thợ nào thua Về bú tí mẹ.” - Cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi tự do với đồ chơi, cô bao - Trẻ chơi tự do quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU

