Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Chảo Tả Mẩy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Chảo Tả Mẩy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_chu_de_lon_ban_than_chu_de_nho_be_la_ai_nam.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Chảo Tả Mẩy
- TUẦN 4 Chủ đề lớn: Bản thân Chủ đề nhỏ: Bé là ai Thực hiện: Từ ngày 7/10 đến ngày 11/10/2024 THỂ DỤC SÁNG HH 2: Thổi bóng Tay 2: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. Lưng-bụng 3: Nghiêng người sang hai bên; kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. Chân 2: Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết xếp hàng và thực hiện các động tác cùng cô: HH2, T2, L-B3, C2, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Biết xếp hàng và thực hiện các động tác thể dục. - Trẻ 2,3T: Biết xếp hàng và thực hiện theo cô các động tác thể dục. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, nhanh nhẹn, khéo léo, tập tốt bài tập phát triển chung, thực hiện theo hiệu lệnh của cô, chơi thành thạo trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng, thực hiện đúng các động tác bài tập, ghi nhớ động tác, chơi được TC. - Trẻ 2,3T: Trẻ phối hợp tay chân, thực hiện được các động tác bài tập, chơi TC theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, trang phục của cô và trẻ gọn gàng III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ 2. Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi thành đoàn tàu và thực hiện đi - Trẻ xếp hàng thực hiện các các kiểu đi: Đi thường, đi bằng gót chân, mũi kiểu đi, chạy bàn chân, má bàn chân kết hợp chạy chậm, chạy nhanh rồi về đội hình 2 hàng ngang. - Trẻ xếp 2 hàng ngang. * Trọng động - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện từng động tác - Trẻ thực hiện cùng cô theo nhạc bài hát “Hai bàn tay của em”
- + HH 2: Thổi bóng - Tập 4 lần -2 bên + Tay 2: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng - Trẻ tập (2l x 8n ) chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. + Lưng-bụng 3: Nghiêng người sang hai bên; - Trẻ tập (2lx 8n) kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. + Chân 2: Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; - Trẻ tập (2lx 8n) nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau - Trẻ tập cùng cô các động tác - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ + Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô phổ biến cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi cùng cô 3-4 lần. - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi * Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh - Trẻ đi nhẹ nhàng sân HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ: Chạy tiếp cờ TCHT: Truyền tin TCDG: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, biết chơi trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột”. - Trẻ 2,3T: Biết biết chơi trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên trò chơi, trẻ hiểu cách chơi, trẻ chơi thành thạo trò chơi, rèn luyện khả năng nhanh nhẹn, phản xạ nhanh khi tham gia trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”. Trẻ ghi nhớ, nói được từ do bạn đầu hàng truyền lại thông qua trò chơi “Truyền tin”. Trẻ rèn luyện sức khỏe, tinh thần đoàn kết, kết hợp nhịp nhàng tay chân làm mèo bắt chuột khi chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4T: Nói được tên trò chơi, trẻ chơi đúng trò chơi, rèn luyện khả năng nhanh nhẹn, phản xạ nhanh khi tham gia trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột”.
- - Trẻ 2,3T: Trẻ chơi được trò chơi theo cô, rèn luyện khả năng nhanh nhẹn, phản xạ nhanh khi tham gia trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tập thể tích cực. II. Chuẩn bị - Sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, cờ, ống cờ. III. Cách tiến hành * Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ - Cách chơi: + Chia trẻ làm 3 nhóm bằng nhau. + Trẻ xếp 3 thành hàng dọc. Trẻ ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ trẻ đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, trẻ thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. * Trò chơi học tập: Truyền tin - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành 2 hàng để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ cùng một câu. Ví dụ: "Lớp MG A1". Hoặc một câu có nội dung cần nhớ. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. * Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột - Cách chơi: - Mời 1 trẻ làm mèo, 1 trẻ làm chuột, đứng tựa lưng vào nhau giữa vòng tròn, mèo đuổi, chuột chạy. Các bạn còn lại nắm tay nhau giơ lên cao tạo thành hang cho chuột và mèo chạy qua, khi mèo bắt được chuột thì đổi vai chơi và tiếp tục. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét sau khi chơi HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây xanh NT: Vẽ tô màu trang phục. Hát các bài hát về chủ đề ___________________________________________________________ Thứ 2, ngày 07 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG
- ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Bạn trai, tóc ngắn, áo phông. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của từ, biết nói các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, Biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, chơi trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe và hiểu các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt TC. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói câu phát triển “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông” chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói đúng các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông” chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. Chuẩn bị: - Bạn trai tóc ngắn, mặc áo phông. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Bạn trai - Cô cho trẻ quan sát “Bạn trai” - Trẻ quan sát hình - Bạn này tên là gì? Bạn này là bạn trai hay - Trẻ trả lời bạn gái? (Trẻ 3,4,5T) - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Bạn trai”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Bạn trai” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Hướng dẫn trẻ đặt câu: Đây là bạn trai hay - Trẻ trả lời bạn gái? Bạn trai tóc ngắn hay tóc dài?
- - Cô nói mẫu các câu “Đây là bạn trai. Bạn trai có tóc ngắn” 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ nói các câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời bạn trai bước sang phía bên trái và nói “Con là bạn - Trẻ thực hiện trai”, sau đó ngồi xuống. + Với từ: Tóc ngắn, áo phông thực hiện tương tự - Các từ “Bạn trai, tóc ngắn, áo phông” là các - Trẻ lắng nghe từ chỉ giới tính, đặc điểm của bạn trai - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Trẻ lắng nghe sạch sẽ * Củng cố Trò chơi: Ai nhanh nhất - CC: Cô yêu cầu và trẻ sẽ phải thực hiện theo yêu cầu của cô. VD: Cô mời các bạn trai - Trẻ lắng nghe bước lên phía trước 1 bước, cô mời các bạn trai tóc ngắn giơ tay, cô mời các bạn áo phông bước lên.... - Cô tổ chức cho trẻ chơi TC. - Trẻ chơi trò chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe khác HOẠT ĐỘNG: MTXQ Đề tài: Trò chuyện và so sánh một số đặc điểm của bản thân và của các bạn: Họ tên, tuổi, giới tính. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên, tuổi, sở thích của mình và các bạn trong lớp, biết tự giới thiệu về bản thân mình, biết những đặc điểm nổi bật của các bạn trong lớp, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên, tuổi của mình và các bạn trong lớp, biết tự giới thiệu về bản thân mình, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên, tuổi của mình, biết tự giới thiệu về bản thân mình, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên, tuổi, sở thích, của mình và của bạn, tự giới thiệu về bản thân, chú ý lắng nghe cô và bạn nói, không ngắt lời người khác (CS 96), so sánh điểm giống và khác nhau của mình và của bạn, chơi tốt trò chơi “Đi quanh vòng tròn” (EL 4). - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên, tuổi của mình và các bạn, tự giới thiệu về bản thân, chú ý lắng nghe cô và bạn nói, không ngắt lời người khác, chơi đúng trò chơi
- - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên, tuổi của mình, tự giới thiệu về bản thân, chú ý lắng nghe cô và bạn nói chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý các bạn, chấp nhận sự khác biệt của bạn với mình. II. Chuẩn bị - Nhạc nhẹ nhàng không lời, tranh ảnh và một số đồ chơi cho bé trai và bé gái. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Đi quanh vòng tròn” (EL 4) - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn. Khi cả lớp cùng nói một câu có tên 1 bạn, ví dụ: “Hoa đi quanh vòng trong” thì người được gọi tên sẽ ra khỏi chỗ đang đứng và đi vòng - Trẻ chú ý lắng nghe. quanh vòng tròn. Khi bạn đó đang đi, cả lớp cùng nói câu có tên 1 bạn khác, thì bạn đang đi quanh vòng tròn sẽ đi đến và sờ lên đầu bạn được gọi tên và về chỗ. Bạn được sờ đầu tiếp tục đi bộ quanh vòng tròn như bạn trước đó. Tiếp tục như vậy cho đến khi bạn tiếp theo được sờ đâu. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện nhanh, chính xác, sẽ là người chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi cùng cô - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chú ý lắng nghe. HĐ 2: Phát triển bài - Chúng mình vừa chơi trò chơi đi quanh vòng tròn và gọi tên các bạn trong lớp đúng không nào. - Lớp chúng mình năm nay có cả bạn mới đấy, - Trẻ lắng nghe chúng mình sẽ tự giới thiệu về bản thân mình cho cô và các bạn cùng nghe nhé. + Cô giới thiệu trước cho trẻ nghe - Cho lần lượt các trẻ giới thiệu đầy đủ họ tên, - Trẻ giới thiệu giới tính, ngày sinh, sở thích của mình cho các bạn trong lớp làm quen. - Những trẻ còn nhút nhát cô gợi ý để trẻ giới thiệu: + Con tên gì? Sinh nhật của con là ngày nào? - Trẻ tự giới thiệu về bản + Con là con trai hay con gái? thân theo gợi ý của cô. + Con bao nhiêu tuổi? + Con học lớp nào? - Chúng ta đã làm quen với nhau rồi, giờ các - Trẻ trả lời
- con hãy nói cho cô và các bạn biết sở thích của mình nào? - Cô mời một số trẻ đứng dậy hỏi về sở thích của trẻ: + Con thích chơi trò chơi gì? - Trẻ giới thiệu theo gợi ý + Thích ăn món ăn gì? Thích học gì nhất? - So sánh bản thân mình với bạn: + Con tên là gì? Bạn nào ngồi cạnh con? - Trẻ trả lời + Tên của con với tên của bạn có giống nhau không? - Trẻ trả lời + Tóc của ai dài hơn?.... - Giáo dục trẻ biết yêu thương đoàn kết, biết - Trẻ chú ý lắng nghe giúp đỡ các bạn. HĐ 3: Kết thúc bài - Cho trẻ vận động trên nền nhạc nhanh dần - Trẻ vận động cùng cô. bài hát: A ram sam sam - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ, kết thúc tiết - Trẻ chú ý học. TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát bạn trai TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết quan sát bạn trai, biết một số đặc điểm của bạn trai: Tóc, quần áo, sở thích, biết cách chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết quan sát bạn trai, biết một số đặc điểm của bạn trai: Tóc, quần áo chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết quan sát bạn trai, biết một số đặc điểm của bạn trai, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát và nói được một số đặc điểm của bạn trai: Giới tính, quần áo cộc tay, tóc ngắn, thích siêu nhân .. Chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do.
- - Trẻ 4T: Trẻ được quan sát và nói được một số đặc điểm của bạn trai: Tóc, quần áo... Chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ được quan sát và nói được một số đặc điểm của bạn trai: Tóc, quần áo... Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý các bạn trong lớp, giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. Chuẩn bị. - Trẻ mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ - Sân chơi rộng, sạch sẽ. Các bạn trai trong lớp III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt. - Trẻ đi ra sân - Cho trẻ nối đuôi nhau ra sân. HĐ 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Quan sát bạn trai - Cho trẻ chơi trò chơi tìm nhóm: Trẻ trai sẽ tìm nhóm bạn trai, trẻ gái tìm nhóm bạn - Trẻ chơi trò chơi gái. Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân và hát bài cái mũi, khi có hiệu lệnh tìm nhóm, trẻ sẽ về đúng nhóm bạn của mình. + Đây là nhóm bạn gì? Còn đây thì sao? - Trẻ trả lời (4,5T) - Mời 1 trẻ trai bước lên phía trước: + Đây là bạn trai hay bạn gái? (4T) - Trẻ trả lời + Bạn trai mặc quần như thế nào? (4, 5T) + Tóc của bạn trai như thế nào? (5T) - Trẻ trả lời + Lớp mình có bao nhiêu bạn trai, các con đếm cùng cô (4,5 T). - Giáo dục trẻ yêu quý các bạn, giữ gìn vệ - Trẻ chú ý lắng nghe. sinh. Trò chơi: Chuyền bóng - Cách chơi: Chia trẻ thành hai đội: Khi cô nói “bắt đầu” thì người cầm bóng đầu tiên - Trẻ chú ý lắng nghe. sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ. Cho đến bạn cuối cùng. - Luật chơi: Bạn nào làm rơi bóng sẽ thua cuộc - Cô tổ chức cho rẻ chơi 2, 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi. Chơi tự do: - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.
- HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ vệ sinh vào lớp. VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: AI CŨNG THÍCH THỨ 2 (EM 24) Mục đích: - Rèn khả năng chú ý, lắng nghe, thực hiện đúng theo yêu cầu Cách chơi: - Cô và trẻ hát bài hát về các ngày trong tuần. - Khi cô đưa quả bóng bằng giấy cho bạn đầu tiên thì cả lớp sẽ nói là “thứ 2” và cả lớp sẽ hát bài về thứ 2 khi hát xong bạn cầm quả bóng sẽ đưa cho bạn khác bạn nhận được bóng sẽ phải nói thứ 3 và hát bài hát về ngày thứ ba cứ tiếp tục thực hiện như vậy với các bạn khác và hát các bài hát trong tuần. - Tổ chức cho trẻ chơi nhiều lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhận. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH, TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ____________________________________________________________ Thứ 3, ngày 08 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Bạn gái, tóc dài, cái váy I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
- - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu các từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy”, trẻ biết phát triển các từ thành câu, trẻ biết chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” (EL33) - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Bạn gái, tóc dài, cái váy” , trẻ biết chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” (EL33) - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe, hiểu các từ được cung cấp “Bạn gái, tóc dài, cái váy”, trẻ biết chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” theo khả năng. (EL33) 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt TC. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy”, chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được theo cô các từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giứ gìn vệ sinh thân thể. II. Chuẩn bị - Tranh và từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy” III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu - Từ: Bạn gái + Cô giới thiệu với trẻ từ: Bạn gái. - Trẻ quan sát -> Cô nói “Bạn gái” 3 lần - Trẻ lắng nghe cô nói từ + Cô cho 2 trẻ nói mẫu từ cùng cô 3 lần - Trẻ nói mẫu từ (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói từ “Bạn gái” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói từ “Bạn - Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ gái” 2 lần nói - Cô cho trẻ nói câu: Bạn gái có mái tóc dài, - Trẻ nói câu phát triển bạn gái thích mặc váy - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi hành động: Cô - Trẻ thực hiện mời các bạn gái đứng lên và nói “con là bạn gái”,... - Cô chú ý sửa sai cho trẻ + Với từ “tóc dài, cái váy” tương tự - Trẻ lắng nghe - Cô chốt lại các từ “Bạn gái, tóc dài, cái váy” là từ nói về đặc điểm của bạn gái - Giáo dục trẻ: Trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể - Trẻ lắng nghe sạch sẽ * Trò chơi: Bắt lấy và nói
- - Cách chơi: Cô tung bóng cho 1 bạn bất kỳ và - Trẻ nghe bạn bắt được bóng sẽ nói về 1 đặc điểm của 1 bạn gái nhé. VD: Bạn Thảo có tóc ngắn, bạn Hà mặc váy,... - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Khám phá quả trứng (5E) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được con vật nào đẻ ra quả trứng. Biết 1 số đặc điểm bên ngoài và bên trong, cấu tạo, hình dạng của quả trứng (trứng gà, trứng vịt, trứng cút). Biết được lòng trắng, lòng đỏ, trứng sống, trứng chín. Lợi ích từ trứng: chế biến các món ăn tốt cho sức khỏe (S) - Trẻ biết sử dụng công cụ, dụng cụ trong quá trình khám phá: đèn pin, bút dạ , phễu (hoặc vỏ chai), thìa (T) - Trẻ biết các bước đập trứng, bóc vỏ trứng, tách lòng đỏ, lòng trắng trứng bằng dụng cụ như: phễu, thìa, biết kỹ thuật gắn đính vỏ trứng để tạo ra sản phẩm tạo hình. (E) - Trẻ trang trí, tạo hình từ vỏ trứng tạo thành bức tranh (A) - Trẻ biết hình dạng lòng đỏ trứng hình tròn, đo kích thước quả trứng của quả trứng. (M) 2. Kĩ năng: - Trẻ quan sát, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến quả trứng. (S) - Trẻ lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ... để khám phá, tìm hiểu về quả trứng. (T) - Trẻ thực hiện được các bước quan sát, khám phá quả trứng. (E) - Trẻ tạo được bức tranh từ vỏ trứng. Trẻ nói được cảm nhận của trẻ về cái đẹp, bố cục sản phẩm của mình hoặc của bạn. (A) - Trẻ xác định được hình dạng, kích thước của quả trứng. (M) 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, yêu thích và tích cực tham gia các hoạt động; - Chăm chú, tập trung, cố gắng hoàn thành công việc được giao. - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động; giữ gìn sản phẩm, tiết kiệm II. Chuẩn bị - Nhạc “Chicken song”, 1 số hình ảnh về các loại đẻ trứng, tranh sáng tạo từ vỏ trứng. - Trứng gà (trứng sống và trứng luộc chín) - Bút, bảng ghi chép, khay, bát, chai nhựa, phễu, khăn tay, rổ cho 4 nhóm. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Ổn định tổ chức thu hút trẻ ( 2-3 p)
- - Cho trẻ vận động theo nhạc “ Chicken song” hỏi trẻ nghe thấy tiếng của con gì trong bài - Trẻ hát cùng cô nhạc? Cháu biết gì về con gà? Có đẻ ra con không? Con gà đẻ ra gì? + Những con vật nào đẻ ra trứng ? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời + Cháu biết gì về quả trứng ? (Trẻ 4,5T) + Hôm nay cô cho chúng mình cùng khám phá - Trẻ trả lời về trứng gà nhé! HĐ2: Khám phá ( 4 phút) - Cô giới thiệu các loại trứng => đây là trứng gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ khám phá theo nhóm về trứng gà. - Trẻ trả lời * Trẻ thực hiện khám phá quả trứng - Cô đến các nhóm và đặt câu hỏi gới ý để trẻ trả lời. Cho trẻ ghi vào bảng đặc điểm, màu sắc, hình dạng của quả trứng - Trẻ quan sát - Quả trứng có màu gì? Có đặc điểm gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Đây là cái gì của quả trứng (Chỉ vào vỏ trứng) (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ sờ tay vào vỏ trứng để cảm nhận - Vỏ trứng có màu gì? Dùng để làm gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Ai biết bên trong vỏ trứng có gì? (Trẻ 4,5T) - Cho trẻ thử sức đập trứng. Khám phá bên - Trẻ trả lời trong quả trứng + Cho trẻ đập quả trứng sống, quan sát lòng đỏ, lòng trắng trứng ( màu sắc, hình dạng, tính chất), tách lòng đỏ trứng bằng phễu. + Bóc quả trứng đã luộc để quan sát lòng trắng và lòng đỏ của quả trứng đã luộc chín. => ghi chép vào bảng các đặc điểm vừa quan sát: đòng đỏ tròn, màu .? + Đập vỏ trứng ra bên trong có gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời + Lòng quả trứng như thế nào? có màu gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời * Giải thích. - Trẻ chia sẻ về hoạt động khám phá về trứng của nhóm mình. - Trẻ trình bày - Cho nhóm khác bổ sung (nếu nhóm bạn khám phá chưa đủ, chưa đúng) => lên gắn bảng - Cho trẻ xem video gà đẻ trứng
- - Thêm quả trứng gì to nhất, quả trứng nào bé - Trẻ xem nhất? => Cô kết luận: Mỗi loại trứng có đặc điểm về màu sắc, kích thước khác nhau, nhưng đều có - Trẻ lắng nghe cấu tạo giống nhau: Vỏ trứng, lòng đỏ, lòng trắng * Áp dụng. - Trứng chế biến được nhiều món ăn: sốt cà chua, rán, luộc - Trẻ thực hiện - Hôm nay cô cho trẻ thưởng thức món trứng luộc - Luộc trứng => cho trẻ xem video luộc trứng chín - Trẻ xem video - Cô đưa ra đĩa trứng đã luộc chín và cho trẻ trải nghiệm bóc vỏ trứng, ăn trứng - Trẻ thực hành * Đánh giá. - Hôm nay các con được học điều gì? - Buổi học hôm nay con thấy các con cảm thấy - Trẻ trả lời thích nhất hoạt động nào? Trong buổi học lần sau các con muốn khám phá thêm điều gì về quả trứng nữa không? - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, đánh giá chung. HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét giờ học, động viên, khen ngợi trẻ - Hỏi trẻ về mong muốn ở những dự án lần sau - Cho trẻ mang sản phẩm về góc STEAM. - Trẻ mang SP về góc HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên ST: Xem sách, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt NT: Vẽ tô màu trang phục. Hát các bài hát về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát bạn gái TCDG: Nu na nu nống Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết những đặc điểm nổi bật của bạn gái (tóc dài, mặc váy), biết chơi trò chơi “Nu na nu nống”. và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật bạn gái (tóc dài, mặc váy), biết chơi trò chơi “Nu na nu nống”, chơi tự do.
- - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của bạn gái, biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được đặc điểm nổi bật của bạn gái. Trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ nói được một số đặc điểm nổi bật của bạn gái. Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi đúng trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được 1 số đặc điểm nổi bật của bạn gái. Trả lời các câu hỏi của cô, chơi trò chơi “Nu na nu nống” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị. - Sân trường sạch sẽ thoáng mát, bạn gái trong lớp III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài:‘Cái mũi” - Trẻ hát cùng cô - Cô tập trung trẻ lại trò chuyện với trẻ về chủ - Trẻ trò chuyện cùng cô đề bản thân HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát bạn gái - Cô gọi 1 bạn gái lên để trẻ quan sát - Đây là ai? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn Thảo là bạn trai hay gái? (Trẻ 3,4,5T) - Các con hãy nhận xét về những đặc điểm - Trẻ trả lời của bạn? (Trẻ 4,5T) - Tóc bạn Thảo dài hay ngắn? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Hôm nay bạn Thảo mặc gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn Thảo có sở thích gì? - Bạn Thảo thích chơi gì nhất? - Nhận xét, giáo dục trẻ * Trò chơi dân gian “Nu na nu nồng” - Cách chơi: Trẻ ngồi xếp hàng bên nhau, duỗi thẳng chân ra, trẻ vừa vỗ nhẹ vào đùi vừa đọc các câu đồng dao. Mỗi từ trong bài đồng dao được đập nhẹ vào một chân, bắt đầu từ đầu tiên của bài đồng dao là từ "nu" sẽ đập nhẹ vào chân - Trẻ lắng nghe 1, từ "na" sẽ đập vào chân 2 của người đầu, tiếp theo đến chân của người thứ hai thứ ba...theo thứ tự từng người đến cuối cùng rồi quay ngược lại cho đến từ "trống" . Chân của ai gặp từ "trống" thì co chân đó lại, ai co đủ hai chân đầu tiên người đó sẽ vế nhất, ai co
- đủ hai chân kế tiếp sẽ về nhì... người còn lại cuối cùng sẽ là người thua cuộc. Trò chơi lại - Trẻ lắng nghe bắt đầu từ đầu. Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào Được vào đánh trống - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi tự do với đồ chơi, cô bao - Trẻ chơi tự do với đồ chơi quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Name/ What’s your name (Con tên là gì) - Cô chuẩn bị từ Name/ What’s your name - Trò chuyện với trẻ về chủ đề: + Khi muốn hỏi tên bạn bằng tiếng anh chúng mình phải hỏi như thế nào? + Các con có biết hỏi tên người khác bằng tiếng Anh không? - Nói từ tiếng anh What’s your name - Cho trẻ nói theo. - Cô dộng viên trẻ nói, cho trẻ thực hành - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương, dộng viên khích lệ trẻ CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH, TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ___________________________________________________________ Thứ 4, ngày 09 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ
- LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mũ lưỡi chai, quần đùi, đôi giày. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Mũ lưỡi chai, quần đùi, đôi giày”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Mũ lưỡi chai, quần đùi, đôi giày” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết chơi trò chơi - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe và biết nói các từ “Mũ lưỡi chai, quần đùi, đôi giày”, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Mũ lưỡi chai, quần đùi, đôi giày”, nói đúng câu phát triển (CS 108), chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói được câu phát triển “Mũ lưỡi chai, quần đùi, đôi giày”, chơi đúng trò chơi - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được các từ “Mũ lưỡi chai, quần đùi, đôi giày”, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết cách giữ gìn trang phục cá nhân của mình sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Vật thật: Mũ lưới chai, quần đùi, đôi giày III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Mũ lưỡi chai. - Cô cho trẻ quan sát mũ lưỡi chai. - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Mũ lưỡi chai” - Trẻ quan sát - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Mũ lưỡi chai” 2 - 3 lần - Trẻ nói từ - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Đây là gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Mũ lưỡi chai có màu gì? (Trẻ 3,4,5T) - Cô nói mẫu các câu “Đây là mũ lưỡi chai, - Trẻ nói câu Mũ lưỡi chai để đội” 3 lần - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Con hãy đi đến - Trẻ thực hiện bàn, cầm mũ lưỡi chai và nói đây là mũ lưỡi chai, sau đó đưa mũ cho bạn. - Cô cho cả lớp thực hiện lần lượt (Trẻ 4,5T)
- + Với từ: “Quần đùi, đôi giày” thực hiện - Trẻ lắng nghe tương tự. - Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn vệ sinh đồ dùng vệ sinh cá nhân. - Chốt lại: Mũ lưỡi chai, quần đùi, đôi giày là - Trẻ lắng nghe những từ khái quát chỉ đồ dùng cá nhân của bạn trai. * Củng cố: Trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cách chơi: Cô sẽ nhìn quanh lớp học và mô tả đồ dùng cá nhân của 1 bạn bất kì mà - Trẻ lắng nghe ai cũng nhìn thấy, các bạn đoán xem đó là bạn nào nhé. VD: Cô nhìn thấy 1 bạn trai mặc quần đùi đó là bạn nào? - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đi bằng mép ngoài bàn chân TC: Kéo co I. Muc đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung theo nhạc bài “Hai bàn tay của em”. Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện bài vận động cơ bản “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, biết chơi trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 4T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung theo nhạc bài “Hai bàn tay của em”. Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện bài vận động “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, biết chơi trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung theo nhạc bài “Hai bàn tay của em” theo khả năng, biết thực hiện bài vận động “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, chơi trò chơi “Kéo co” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Thực hiện phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung theo nhạc bài “Hai bàn tay của em”. Trẻ nói được tên vận động và thực hiện tốt vận động đi bằng mép ngoài bàn chân, chơi tốt trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 4T: Thực hiện được đúng các động tác của bài tập phát triển chung theo nhạc bài “Hai bàn tay của em”. Trẻ nói được tên vận động thực hiện đúng vận động “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, chơi đúng trò chơi “Kéo co” - Trẻ 2, 3T: Thực hiện được các động tác của bài tập phát triển chung theo nhạc bài “Hai bàn tay của em”. Trẻ nói được tên vận động thực hiện vận động “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, chơi đúng trò chơi “Kéo co” theo khả năng 3. Thái độ:
- - GD trẻ chăm tập thể dục thể thao để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Vạch xuất phát, vạch đích, dây thừng để chơi kéo co - Bài hát Đòan tàu nhỏ xíu, hai bàn tay của em III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Phát triển bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài. HĐ 2: Phát triển bài * Khởi động - Đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi và hát bài Đoàn tàu nhỏ xíu: Đi thường - Đi gót chân, đi thường - đi mũi chân, đi thường - đi má - Trẻ khởi động cùng cô. bàn chân, đi thường - Chạy chậm - Chạy nhanh - Chạy chậm - đi thường, chuyển đội hình về 2 hàng dọc. - Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. - Trẻ xếp 2 hàng ngang * Trọng động: Tập BTPTC: - Cho trẻ thực hiện các động tác kết hợp - Trẻ tập các động tác cùng cô nhạc bài Hai bàn tay của em + Tay 2 : Đưa ra phía trước – sang ngang; - Trẻ tập 4lx 8 nhịp + Lưng bụng 3: Nghiêng người sang hai - Trẻ thực hiện 2l x 8 nhịp bên; + Chân 2 : Đưa chân ra các phía - Bật tách, - Trẻ tập 2lx8 nhịp khép chân. - Cô tập cùng trẻ, hướng dẫn sửa sai cho trẻ. * VĐCB: Đi bằng mép ngoài bàn chân: - Cô mời 2 đội nhắc lại tên phần chơi này. - Trẻ nhắc lại - Bạn nào biết đi bằng mép ngoài bàn chân giúp cô nào? (Trẻ 5T) - Trẻ lên thực hiện - Để thực hiện được tốt bài vận động này cô mời hai đội chú ý cô làm mẫu nhé. - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích. - Trẻ chú ý quan sát. - Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích: Cô đứng trước vạch xuất phát, ở tư thế chuẩn - Quan sát và lắng nghe bị, 2 tay cô buông thẳng, đứng nghiêng hai mép ngoài bàn chân trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh “Đi” cô bước đi bằng mép ngoài bàn chân cho đến đích sau cô về cuối hàng đứng. - Cô mời 2 trẻ 5 tuổi lên thực hiện (Trẻ 5T) - 2 trẻ lên tập * Trẻ thực hiện: - Cô mời lần lượt trẻ ở 2 đội lên tập. Cô hô
- cho trẻ tập, đồng thời quan sát kỹ năng tập của trẻ, sửa sai cho trẻ (2 lượt). - Trẻ thực hiện 2 lượt - Cô cho trẻ thi đua giữa 2 đội chơi và kiểm - Trẻ tham gia tra kết quả. - Chúng mình vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời ( Trẻ 3, 4, 5T) * TCVĐ: Kéo co - Cô nêu cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi TC - Trẻ chơi - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh - Trẻ đi nhẹ nhàng lớp. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe khác TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: TRUYỀN TIN HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt ST: Xem sách, tranh ảnh về chủ đề TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Thí nghiệm quả bóng vui nhộn TCVĐ: Kéo cưa lừa sẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết làm thí nghiệm quả bóng vui nhộn, biết cách sử dụng bột baking soda, dấm, dụng cụ để làm thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ biết cách sử dụng bột baking soda, dấm, dụng cụ để làm thí nghiệm quả bóng vui nhộn, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết cùng bạn làm thí quả bóng vui nhộn, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ sử dụng bột baking soda, dấm, chai nhựa phễu, thìa, bóng bay để làm thí nghiệm ( do phản ứng của hoá học khi bột backing soda gặp dấm tạo khí CO2 lượng khí này tăng dần và thoát ra khỏi chai khiến quả bóng bay to dần ) chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do theo ý thích
- - Trẻ 4T: Trẻ sử dụng bột baking soda, dấm, chai nhựa phễu, thìa, bóng bay để làm thí nghiệm, chơi đúng trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 2, 3T: Trẻ sử dụng bột baking soda, dấm, chai nhựa phễu, thìa, bóng bay để làm thí nghiệm, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích học, biết đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị. - Sân trường sạch sẽ thoáng mát, bột baking soda, 3 chai dấm, chai nhựa, 3 chiếc phễu, 3 cái thìa, 3 quả bóng bay. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. HĐ 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Thí nghiệm quả bóng vui nhộn: - Cô thực hiện thí nghiệm cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát - Cô đã chuẩn bị bột baking soda, 1 chai dấm, chai nhựa, 1 chiếc phễu, 1 cái thìa, 1 quả bóng bay. - Cô thực hành cho trẻ quan sát. - Trước tiên cô đổ dấm vào chai nhựa dót từ từ để không làm vãi nước ra ngoài, sau đó cô - Trẻ quan sát sẽ dùng phễu đổ bột baking soda vào trong quả bóng bay đong khoảng 3 thìa bột, sau đó đặt miệng quả bóng bay bao quanh cổ chai rồi dốc quả bóng bay cho bột baking soda rơi xuống chai quan sát quả bóng sẽ to dần. - Các con sẽ thắc mắc tại sao quả bóng bay to - Trẻ trả lời dần đúng không nào. - Các con ạ do phản ứng của hoá học khi bột baking soda gặp dấm tạo khí CO2 lượng khí - Trẻ lắnh nghe này tăng dần và thoát ra khỏi chai khiến quả bóng bay to dần lên đấy. - Thí nghiệm thật là đơn giản và vui đúng không nào? - Cô hỏi trẻ cô vừa thực hiện thí nghiêm gì ? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thực hiện thí nghiệm theo cá - Trẻ thực hành nhân. - Trẻ thực hiện thí nghiệm cô bao quát trẻ hướng dẫn trẻ. * TCVĐ: “Kéo cưa lừa sẻ ” - Cách chơi: Trò chơi này 2 bé có thể chơi

