Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Lù Thị Dung

pdf 34 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Lù Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_de_lon_ban_than_chu_de_nho_be_can_gi_lon.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Lù Thị Dung

  1. Tuần 06: Chủ đề lớn: Bản thân. Chủ đề nhỏ: Bé cần gì lớn lên và khoẻ mạnh. Thực hiện: Từ ngày 21/10/2024 đến 25/10/2024. THỂ DỤC SÁNG HH: Thổi bóng. Tay: Tay đưa ra phía trước - sang ngang. Lưng - bụng: Nghiêng người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra các phía - Bật tách chân, khép chân. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Kéo co 2. Trò chơi học tập: Cái gì biến mất 3. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Kéo co”, trò chơi học tập “Cái gì biến mất”, trò chơi dân gian “Rồng rắn lên mây”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi vận động “Kéo co”, trò chơi học tập “Cái gì biến mất”, trò chơi dân gian “Rồng rắn lên mây”. - Trẻ 3T: Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi vận động “Kéo co”, trò chơi học tập “Cái gì biến mất”, trò chơi dân gian “Rồng rắn lên mây” theo khả năng. - Trẻ 2T: Biết biết chơi trò chơi vận động “Kéo co”, trò chơi học tập “Cái gì biến mất”, trò chơi dân gian “Rồng rắn lên mây” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói tên trò chơi, chơi thành thạo trò chơi, rèn luyện tinh thần đồng đội, rèn luyện sức khỏe thông qua trò chơi “Kéo co”. Trẻ ghi nhớ được các hình ảnh, nói được hình ảnh đã biến mất qua trò chơi “Cái gì biến mất”, trẻ rèn luyện sức khỏe, tinh thần đoàn kết, đọc thuộc bài đồng dao qua trò chơi “Rồng rắn lên mây”. - Trẻ 4T: Trẻ chơi đúng trò chơi, rèn luyện tinh thần đồng đội, rèn luyện sức khỏe thông qua trò chơi “Kéo co”. Trẻ ghi nhớ được các hình ảnh, nói được hình ảnh biến mất qua trò chơi “Cái gì biến mất”, trẻ rèn luyện sức khỏe, tinh thần đoàn kết, đọc thuộc bài đồng dao qua trò chơi “Rồng rắn lên mây”. - Trẻ 3T: Trẻ chơi được trò chơi, rèn luyện tinh thần đồng đội, rèn luyện sức khỏe thông qua trò chơi “Kéo co”. Trẻ ghi nhớ được các hình ảnh, nói được hình ảnh biến mất qua trò chơi “Cái gì biến mất”, trẻ rèn luyện sức khỏe, tinh thần đoàn kết, đọc thuộc bài đồng dao qua trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo khả năng. - Trẻ 2T: Trẻ chơi được trò chơi vận động “Kéo co”, trò chơi học tập “Cái gì biến mất”, trò chơi dân gian “Rồng rắn lên mây” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi trò chơi tích cực, có nền nếp, vui vẻ đoàn kết với bạn khi chơi.
  2. II. Chuẩn bị. - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân chơi rộng, sạch sẽ, bằng phẳng. Hình ảnh, đồ dùng, đồ chơi. Dây thừng. III. Cách tiến hành. 1. Trò chơi vận động: Kéo co. - Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nhận xét sau khi chơi. 2. Trò chơi học tập: Cái gì biến mất. - Cách chơi: Cô chuẩn bị một số hình ảnh về một số thực phẩm, một số bộ phận của cơ thể: Hình ảnh các bộ phận trên cơ thể, các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể, .Cô đưa ra một số hình ảnh cho trẻ xem, hỏi trẻ cô có những gì, cho trẻ kể tên, sau khi cho trẻ nhắm mắt lại và mở mắt ra thì các bạn hãy xem cái gì đã biến mất nhé! - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. 3. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây. - Cách chơi: Một bạn sẽ đóng làm thầy thuốc, các bạn còn lại sắp hàng một, tay người sau nắm vạt áo người trước hoặc đặt trên vai của người phía trước. Sau đó tất cả bắt đầu đi lượn qua lượn lại như con rắn, vừa đi hát đồng dao: Rồng rắn lên mây Có cây xúc xắc Có nhà hiển minh Hỏi thăm thầy thuốc Có nhà hay không? “Thầy thuốc” trả lời: “Thấy thuốc đi chơi (hay đi chợ, đi câu cá , đi vắng nhà )”. Đoàn người lại đi và hát tiếp cho đến khi thầy thuốc trả lời: “Có!”. Khi thầy thuốc trả lời “có” thì người đầu đoàn “rồng rắn” bắt đầu cuộc đối đáp: Cho tôi xin ít lửa. Lửa làm gì? (Thầy thuốc hỏi) Lửa kho cá. Cá mấy khúc? Cá ba khúc. Cho ta xin khúc đầu. Cục xương cục xẩu. Cho ta xin khúc giữa. Cục máu cục me. Cho ta xin khúc đuôi. Tha hồ thầy đuổi.
  3. Lúc đó thầy thuốc phải tìm cách làm sao mà bắt cho được người cuối cùng trong hàng. Còn người đứng đầu phải dang tay chạy, cố ngăn cản không cho người thầy thuốc bắt được cái đuôi của mình, trong lúc đó cái đuôi phải chạy và tìm cách né tránh thầy thuốc. Nếu thầy thuốc bắt được người cuối cùng thì người đó phải ra thay làm thầy thuốc. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi. - Nhận xét sau khi chơi. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng. - XD: Xây công viên. - NT: Vẽ, tô màu trang phục, hát các bài hát về chủ đề. - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề. - HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt. - TN: Chăm sóc cây xanh. __________________________________________________________________ Thứ 2, ngày 21 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân tay, vệ sinh sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Thịt lợn, cá chép, thịt gà. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của từ, biết nói các từ “Thịt lợn, cá chép, thịt gà” trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Thịt lợn, cá chép, thịt gà” trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, chơi trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe và hiểu và biết nói các từ “Thịt lợn, cá chép, thịt gà” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Thịt lợn, cá chép, thịt gà”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói câu phát triển “Thịt lợn, cá chép, thịt gà” chơi được trò chơi. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói đúng các từ “Thịt lợn, cá chép, thịt gà” chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ăn nhiều loại thức ăn khác nhau cho cơ thể khỏe mạnh, giữ gìn vệ sinh trong ăn uống. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: Hình ảnh và từ: Thịt lợn, cá chép, thịt gà. - Chuẩn bị của trẻ: Trẻ gọn gàng, sạch sẽ, tâm lý thoải mái.
  4. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2. Phát triển bài. * Cô làm mẫu. + Từ: Thịt lợn. - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Đây là gì? - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Thịt lợn”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần. - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T). - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Thịt lợn” 2 - 3 lần. - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần. - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ đặt câu: Đây là thịt lợn. Thịt - Trẻ trả lời lợn để chế biến món ăn. - Cô nói mẫu các câu “Đây là thịt lợn? Thịt lợn để chế biến món ăn”... 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên - Trẻ thực hiện cầm thước chỉ hình ảnh thịt lợn và nói “Đây là thịt lợn”, sau đó đưa cho bạn bên cạnh. - Trẻ lắng nghe + Với từ: Thịt gà, cá chép thực hiện tương tự. - Các từ “Thịt lợn, thịt gà, cá chép” là những từ chỉ thức ăn có chứa nhiều chất đạm. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ ăn nhiều loại thức ăn khác nhau cho cơ thể khỏe mạnh, giữ gìn vệ sinh trong ăn uống. - Trẻ lắng nghe * Củng cố: Trò chơi ‘‘Ai nói đúng” - Cô nêu cách chơi : Cô có rất nhiều hình ảnh về các loại thực phẩm, khi cô mở hình ảnh nào thì các con sẽ nói thật to và chính xác từ gắn với hình ảnh đó. - Cô nêu luật chơi : Bạn nào nói đúng sẽ được - Trẻ lắng nghe thưởng, bạn nào nói sai sẽ phải nhảy lò cò một vòng quanh lớp. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi TC. HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác.
  5. HOẠT ĐỘNG: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Các nhóm thực phẩm quen thuộc có ích cho cơ thể. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên, lợi ích của một số loại thực phẩm trong 4 nhóm thực phẩm (Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin và muối khoáng) đối với sự phát triển của cơ thể. Biết quy trình chế biến một số món ăn đơn giản, gần gũi. Biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Người đầu bếp giỏi”. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên, ích lợi của một số loại thực phẩm cơ bản trong 4 nhóm thực phẩm (Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin và muối khoáng) đối với sự phát triển của cơ thể. Biết một số món ăn đơn giản, gần gũi. Biết cách chơi, luật chơi “Người đầu bếp giỏi”. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên của một số loại thực phẩm cơ bản trong 4 nhóm thực phẩm (Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin và muối khoáng). Biết một số món ăn đơn giản, gần gũi. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên, lợi ích của một số loại thực phẩm cơ bản trong 4 nhóm thực phẩm (Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin và muối khoáng), nói được một số cách chế biến món ăn, chơi được tốt trò chơi “Người đầu bếp giỏi” - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên, lợi ích của một số loại thực phẩm cơ bản trong 4 nhóm thực phẩm (Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin và muối khoáng), chơi được trò chơi “Người đầu bếp giỏi” - Trẻ 2, 3T: Trẻ nói được tên, lợi ích của một số loại thực phẩm cơ bản trong 4 nhóm thực phẩm (Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin và muối khoáng), chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ ăn nhiều loại thức ăn khác nhau và thường xuyên tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Chuẩn bị của cô: Sắc xô, hình ảnh về 4 nhóm thực phẩm, lô tô các loại thực phẩm. - Chuẩn bị của trẻ: Tâm lý thoải mái, sạch sẽ, gọn gàng. III. Cách thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ đứng xúm xít quanh cô, cô cùng trẻ hát - Trẻ chú ý và vận động theo bài mời bạn ăn. - Cô trò chuyện cùng trẻ về bài hát và dẫn dắt trẻ vào bài. HĐ 2: Phát triển bài. - Trẻ trả lời câu hỏi - Để biết được ăn như thế nào cho đảm bảo đủ chất, hợp vệ sinh, bây giờ cô cùng các con sẽ
  6. xem và trò chuyện về các loại thực phẩm nhé. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi - Trẻ trả lời Tìm hiểu về 4 nhóm thực phẩm - Trẻ chú ý lắng nghe Nhóm vitamin và muối khoáng: - Cho trẻ xem hình ảnh một số loại rau, quả. + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? + Các loại rau, củ, quả này có thể chế biến thành những món gì? (Trẻ 3, 4, 5 T) + Ăn các loại rau củ quả này cung cấp chất gì cho cơ thể? (Trẻ 3, 4, 5 T) - Củng cố: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm vitamin và muối khoáng, ăn các thực phẩm này cung cấp vitamin và muối khoáng cho cơ thể, - Trẻ tìm hiểu theo hướng giúp da chúng ta đẹp, mắt sáng. Các thực phẩm dẫn này có thể được chế biến thành nhiều món: Luộc, xào, nấu canh. - Mở rộng: Ngoài những thực phẩm trên còn có - Trẻ trả lời nhiều loại rau củ quả thuộc nhóm vitamin và muối khoáng như: Rau ngót, rau dền, quả cà - Trẻ trả lời chua, quả bưởi... các con phải ăn đa dạng các loại thức ăn của nhóm này để cung cấp vitamin và muối khoáng giúp cơ thể khỏe mạnh nhé. Nhóm chất đạm: - Trẻ chú ý - Nhóm chất đạm là những thực phẩm gì? (Trẻ 5T) - Cho trẻ quan sát nhóm chất đạm. + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? (Trẻ 2,3,4,5T). + Các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, tôm có thể chế biến thành những món gì? (Trẻ 3,4,5 T) + Ăn các thực phẩm như thịt, cá, trứng, tôm cung cấp chất gì cho cơ thể? (4,5T) - Củng cố: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm chất đạm, ăn các thực phẩm này cung cấp chất - Trẻ trả lời đạm cho cơ thể, các thực phẩm này được chế biến thành nhiều món: Luộc, xào, nấu canh, nướng, hấp, kho. - Trẻ trả lời - Mở rộng: Ngoài những thực phẩm trên, nhóm - Trẻ trả lời chất đạm còn có các thực phẩm: Thịt bò, thịt gà...
  7. Chúng ta phải ăn đa dạng các thực phẩm này để cơ thể phát triển khỏe mạnh. Nhóm bột đường: - Trẻ chú ý - Cô có những thực phẩm gì đây? (Trẻ 4,5 T) - Gạo, khoai có thể chế biến thành những món gì? (Trẻ 4,5T) - Trước khi ăn phải làm như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Ăn những thức ăn này cung cấp chất gì cho cơ thể? (Trẻ 4,5T) - Củng cố: Đây là những thực phẩm thuộc nhóm - Trẻ trả lời bột đường, ăn những thực phẩm này cung cấp tinh bột và đường cho cơ thể, các thực phẩm này có thể chế biến được nhiều món: Cơm, xôi, luộc, - Trẻ trả lời rán. Các con phải ăn đa dạng các loại thức ăn của nhóm này để cung cấp chất bột đường cho cơ thể. Nhóm chất béo: - Trẻ chú ý - Cô có những thực phẩm gì đây? (Trẻ 4,5T) - Mỡ, dầu ăn để làm gì? (Trẻ 4,5T) - Ăn những loại thực phẩm cung cấp chất gì cho cơ thể? (Trẻ 4,5T) - Củng cố: Đây là những thực phẩm cung cấp chất béo, ăn các thực phẩm này sẽ cung cấp chất béo cho cơ thể. Đây là nhóm thực phẩm không - Trẻ lắng nghe nên ăn nhiều, gây bệnh béo phì. - Khi ăn các thực phẩm thuộc các nhóm chúng ta phải làm gì? (Trẻ 4,5T) - Trước khi ăn các loại thực phẩm các con cần chọn thực phẩm tươi ngon, không bị thối hỏng, héo úa, ôi thiu, sau đó sơ chế các loại thự phẩm, - Trẻ lắng nghe rửa sạch rồi nấu chín để đảm bảo dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm. - Cho trẻ quan sát hình ảnh một số món ăn đã được chế biến. Trò chơi: Người đầu bếp giỏi - Cách chơi, luật chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, - Trẻ lắng nghe các đầu bếp sẽ chọn thực phẩm theo yêu cầu và mang về đội mình, sau khi kết thúc bản nhạc, đội nào chọn được đúng và nhiều hơn nhóm thực
  8. phẩm, đội đó sẽ chiến thắng. - Cho trẻ chơi theo 2 nhóm, cô động viên khuyến - Trẻ chơi khích trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe - Nhận xét kết quả chơi của các đội. HĐ 3: Kết thúc bài. - Trẻ nghe và ra chơi - Cô nhận xét giờ học, chuyển hoạt động khác. TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: RỒNG RẮN LÊN MÂY HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng.. - XD: Xây công viên. - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát hộp sữa. TCDG: Tập tầm vông. Chơi tự do. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của việc uống sữa, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Tập tầm vông”, biết chơi trò chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm và ích lợi của việc uống sữa, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Tập tầm vông”, biết chơi trò chơi tự do. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết tên gọi của hộp sữa, biết cách chơi, luật chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát, nói được tên, đặc điểm (hộp sữa được làm bằng giấy, hộp nhựa, bên ngoài vỏ hộp có ghi tên sữa, ngày sản xuất, hình ảnh quảng cáo, hộp sữa có hình chữ nhật,...), lợi ích của hộp sữa (uống sữa cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể) trẻ trả lời to, rõ ràng các câu hỏi, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ được quan sát, nói được tên gọi, đặc điểm (hộp sữa được làm bằng giấy, hộp nhựa, bên ngoài vỏ hộp có ghi tên sữa, ngày sản xuất, hình ảnh quảng cáo, hộp sữa có hình chữ nhật,...), lợi ích của hộp sữa (uống sữa cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể), chơi trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 2, 3T: Trẻ được quan sát nói được hộp sữa, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết ăn uống nhiều loại thức ăn cho cơ thể khỏe mạnh, uống sữa cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. II.Chuẩn bị. - Chuẩn bị của trẻ: Trẻ mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ - Chuẩn bị của cô: Sân chơi rộng, sạch sẽ, hộp sữa. Bài hát mời bạn ăn. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  9. HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân, cho trẻ nghe và hát cùng cô - Trẻ hát, trò chuyện cùng bài hát mời bạn ăn sau đó trò chuyện với trẻ về cô chủ đề dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát hộp sữa - Cô cho trẻ đứng thành hình vòng tròn - Trẻ đứng vòng tròn - Khám phá hộp sữa bên trong hộp quà - Trẻ quan sát - Đây là gì? (Trẻ 2, 3,4, 5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói 2-3 lần - Trẻ nói - Đây là hộp sữa? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Bạn nào cho cô biết sữa để làm gì? (Trẻ 4 T) - Trẻ trả lời - Hộp sữa có dạng hình gì (Trẻ 3, 4, 5T) - Buổi chiều ngày nào trong tuầnchúng mình được uống sữa ? - Trẻ lắng nghe - Uống sữa để làm gì ? - Giáo dục trẻ biết ăn uống đủ chất cho cơ thể khỏe mạnh, uống sữa để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. * TCDG: Tập tầm vông - Cách chơi : Dùng một vật lén bỏ vào lòng một - Trẻ chú ý lắng nghe cô bàn tay rồi nắm lại, rồi quay hai tay tròn trước nêu cách chơi, luật chơi ngực. Cô giáo vừa quay vừa đọc: Tập tầm vông Tay không tay có Tập tầm vó, Tay có tay không Tay nào không, Tay nào có Tay nào có, Tay nào không? Hết câu đưa hai nắm tay ra cho người đối diện đoán. Nếu đoán đúng thì người đoán đúng được thưởng (tùy theo hai bên thỏa thuận như ký đầu hay búng tai...). Nếu người đoán không đúng thì - Trẻ chơi sẽ nhảy lò cò 1 vòng quanh sân. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời tự do - Trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét tuyên dương dặn dò trẻ và chuyển - Trẻ lắng nghe
  10. sang hoạt động khác nhẹ nhàng hơn. VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TC: CÁC LOẠI THỨC ĂN MÀ CHÚNG TA ĂN (EM 38) I. Mục đích - Trẻ được tìm hiểu về các loại quả quen thuộc, gần gũi. II. Chuẩn bị: - Một số loại quả quen thuộc: Táo, chuối, chanh. III. Cách thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ ngồi thành hình vòng tròn. - Cho trẻ khám phá quả táo: Yêu cầu trẻ nhắm mắt, đưa tay sờ. + Con đoán xem đây là quả gì? + Quả táo có dạng hình gì? + Bạn nào đã được ăn quả táo? - Cho trẻ nếm quả táo: Quả táo có vị gì? - Thực hiện tương tự với quả bưởi và các loại khác. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhận. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ. __________________________________________________________________ Thứ 3, ngày 22 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi,rửa chân tay sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Quả táo, quả cam, quả ổi. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Quả táo, quả cam, quả ổi”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Quả gì biến mất”. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Quả táo, quả cam, quả ổi” trẻ biết phá triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Quả gì biến mất”. - Trẻ 2, 3T: Trẻ nghe và biết nói các từ “Quả táo, quả cam, quả ổi”, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Quả gì biến mất”.
  11. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Quả táo, quả cam, quả ổi”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi “Quả gì biến mất”. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói câu phát triển “Quả táo, quả cam, quả ổi”, chơi đúng trò chơi “Quả gì biến mất”. - Trẻ 2-3T: Trẻ nói đúng các từ “Quả táo, quả cam, quả ổi”, chơi được trò chơi “Quả gì biến mất”. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ăn nhiều hoa quả để cung cấp nhiều vitamin cho cơ thể, thích ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau để bé lớn nhanh khỏe mạnh. Rửa sạch và gọt vỏ các loại quả trước khi ăn. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: Quả táo, quả cam, quả ổi. - Chuẩn bị của trẻ: Tâm lý thoải mái. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài mời bạn ăn sau đó trò - Trẻ trò chuyện cùng cô chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài. HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Quả táo. - Cô cho trẻ quan sát quả táo. - Trẻ quan sát - Đây là quả gì? ( Trẻ 3,4,5 T). - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ: Quả táo. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần. - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ - Trẻ lên nói mẫu 5T). * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Quả táo” 2 - 3 lần. - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần. - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Đây là quả gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Quả táo có màu gì đây? (Trẻ 3,4T) - Cô nói mẫu các câu “Đây là quả táo, quả táo - Trẻ lắng nghe có màu,..” 3 lần. - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ - Trẻ nói các câu 3,4,5T). - Con hãy đi đến cái bàn cầm quả táo lên và - Trẻ thực hiện nói “Đây là quả táo” con hãy để quả táo sang bàn bên cạnh. + Với từ: Quả cam, quả ổi thực hiện tương tự - Chúng mình vừa được làm quen với từ “Quả táo, quả cam, quả ổi” đều là những từ chỉ một số loại quả các con thường được ăn - Trẻ lắng nghe
  12. hằng ngày, các con hãy ăn nhiều loại quả để cung cấp nhiều vitamin cho cơ thể giúp chúng mình lớn lên và khỏe mạnh, ngoài ra chúng mình nhớ rửa sạch và gọt, bóc vỏ các - Trẻ lắng nghe loại quả trước khi ăn để đảm bảo vệ sinh nhé! * Củng cố: TC: Quả gì nào biến mất - CC: Cô cho trẻ chơi trời tối trời sáng, cô cất 1 loại quả, sau đó cô nói trời sáng rồi mau dậy thôi là các con xem quả gì đã biến mất nhé. - Trẻ lắng nghe - LC: Bạn nào trả lời không đúng sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát hoặc nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Xác định vị trí của đồ vật (Phía trên – phía dưới, phía phải-phía trái) so với bạn khác. I. Muc đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết xác định vị trí của đồ vật: Phía trên, dưới, phải, trái so với bạn khác, biết cách chơi trò chơi “Ai tinh hơn”, “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 4T: Biết xác định vị trí của đồ vật: Phía trên, dưới, phải, trái so với bạn khác, biết chơi trò chơi “Ai tinh hơn”, “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 2, 3T: Biết xác định vị trí của đồ vật: Phía trên, dưới, phải, trái so với bạn khác, biết tham gia vào chơi trò chơi “Ai tinh hơn”, “Thi xem đội nào nhanh”. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ xác định được đúng vị trí của đồ vật: Phía trên, dưới, phải, trái so với bạn khác, sử dụng đúng các từ chỉ các phía, chơi tốt trò chơi “Ai tinh hơn”, “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 4T: Trẻ xác định được vị trí của đồ vật: Phía trên, dưới, phải, trái so với bạn khác, chơi được trò chơi “Ai tinh hơn”, “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 2,3T: Trẻ xác định được vị trí của đồ vật: Phía trên, dưới, phải, trái của bạn khác theo khả năng, tham gia được vào chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết và biết chia sẻ đồ chơi với bạn. Giáo dục trẻ vệ sinh cơ thể sạch sẽ, ăn uống đủ chất để có 1 cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của trẻ - Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có: 1 mũ, 1 đôi dép, thìa, bát. - Tâm lý thoải mái, trang phục gọn gàng.
  13. 2. Chuẩn bị của cô - Bài hát: Head Shoulders Knees and Toes; Happy birth day, cái mũi. - Rổ đồ dùng, búp bê, bóng bay, bánh sinh nhật, hộp quà, đôi dép. Máy tính. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng nhảy bài: Head shoulders knees and - Trẻ nhảy và trò chuyện toes. cùng cô + Chúng mình vừa hát bài có nhắc đến gì? - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ kể tên các bộ phận trên cơ thể - Giáo dục trẻ ăn uống đủ chất dinh dưỡng, giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ và thường xuyên vận - Trẻ chú ý lắng nghe động để cơ thể lớn nhanh và khỏe mạnh. - Cô dẫn dắt giới thiệu bài học. HĐ 2: Phát triển bài * Ôn xác định phía trên, dưới, phải, phía trái, của bản thân trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Giấu tay”. - Cô nêu cách chơi: Cô đọc bài đồng dao “ Giấu - Trẻ nghe cái tay ra sau lưng, khi cô hỏi tay đâu ..” Sau đó các bạn sẽ làm theo yêu cầu của cô là đưa tay ra các phía của bản thân. - Luật chơi: Bạn nào đưa tay chưa đúng phía mà cô yêu cầu sẽ nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Tổ chức cho trẻ chơi nhận xét sau mỗi lần chơi. - Trẻ chơi *Xác định vị trí của đồ vật: Phía trên, dưới, phải, trái so với bạn khác. - Trẻ trả lời - Các con ơi, sắp đến sinh nhật bạn búp bê rồi, - Trẻ trả lời hôm nay cô và bạn Lai Na đã chuẩn bị rất nhiều quà cho bạn búp bê đấy, cô mời bạn Lai Na lên đây và lấy ra xem chúng mình đã chuẩn bị được những quà gì cho bạn Lai Na nhé! - Trẻ trả lời - Cô mời trẻ lên, có treo bóng bay phía trên đầu, đặt hộp quà bên phải, bánh sinh nhật bên trái, đi dép dưới chân. - Bạn Na có rất nhiều món quà để mang đến tặng cho bạn búp bê, không biết các món quà này ở - Trẻ trả lời những phía nào nhỉ? - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng nhau xác - Trẻ lắng nghe và nhắc lại. định được vị trí của đồ vật: Phía trên, dưới, phải, trái của bạn khác. - Cô hỏi trẻ: + Cô chỉ bóng bay và hỏi trẻ: Bạn Na có mang gì - Trẻ trả lời đến sinh nhật bạn búp bê đây?
  14. + Phía trên đầu bạn Na con có gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ thực hiện + Bóng bay ở phía nào của bạn Na? + Muốn nhìn thấy bóng bay thì bạn Na phải làm gì? + Ngoài ra phía trên đầu bạn Na còn có gì? + Cô cho trẻ nói lại: Bóng bay ở phía trên của bạn Na, phía trên của bạn Na có bóng bay. + Phía dưới chân của bạn Na có gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ chơi + Đôi dép ở phía nào của bạn Na? + Muốn nhìn thấy đôi dép thì bạn Na phải làm gì? + Cô cho trẻ nói lại: Đôi dép ở phía trên của bạn - Trẻ lắng nghe Na, phía dưới của bạn Na có đôi dép. + Ngoài ra phía dưới bạn Na còn có gì? - Cho trẻ thực hành lấy mũ đội lên đầu bạn, lấy dép đi vào chân cho bạn, nói các phía của đồ vật. - Cô thực hiện tương tự với đồ vật đặt ở phía bên - Trẻ chơi trò chơi phải và phía bên trái của bạn Na. => Cô chốt lại: Bóng bay phía trên đầu của bạn Na, đôi dép ở phía dưới của bạn Na, bánh sinh nhật ở phía trái của bạn Na, hộp quà ở phía phải của bạn Na. - Cô hỏi lần lượt các trẻ để trẻ xác định phía - Trẻ lắng nghe phải, phía trái của bạn khác. * Trò chơi 1: Ai tinh hơn. - Cách chơi: Cô sẽ mời 1 số bạn lên và đứng ở 1 số vị trí trong lớp học, sau khi quan sát 1 lượt, - Trẻ lắng nghe các bạn hãy trả lời thật nhanh xem là các phía trên – dưới; Phải – Trái của bạn đó có gì? - Luật chơi: Bạn nào trả lời to và đúng sẽ được thưởng 1 tràng vỗ tay, bạn nào trả lời chưa đúng sẽ nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát, động viên - Trẻ chơi trẻ. * Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội, 2 đội sẽ đặt các đồ vật đúng vào các phía cho bạn búp bê theo yêu cầu đưa ra - Trẻ nghe trên màn hình máy tính. Với thời gian là 1 bản nhạc “Cái mũi” đội nào lấy đúng và chính xác đội đó sẽ chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô kiểm tra kết quả và nhận xét tuyên dương trẻ.
  15. HĐ 3: Kết thúc - Cô cho trẻ nhẹ nhàng mang quà đi tặng sinh - Trẻ nghe và thực hiện nhật bạn búp bê trên nền nhạc bài hát: Happy birthday và chuyển hoạt động. TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: KÉO CO HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- cửa hàng. - XD: Xây công viên. - HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát quả su su TCDG: Hãy tạo hình (EM 51) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết quan sát, biết tên gọi, nhận biết đặc điểm, màu sắc, công dụng của quả su su, biết chơi trò chơi “Hãy tạo hình” (EM51) và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết quan sát, biết tên gọi, nhận biết một số đặc điểm nổi bật, công dụng của quả su su, biết chơi trò chơi “Hãy tạo hình” (EM51), chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết quan sát, biết tên goi, một số đặc điểm nổi bật, màu sắc của quả su su, biết tham gia vào chơi trò chơi “Hãy tạo hình” (EM51), tự do theo ý thích. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ được quan sát, nói được tên gọi, đặc điểm, màu sắc, công dụng của quả su su (vỏ màu xanh, là rau ăn quả, để nấu canh, xào, luộc ). Trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ được quan sát, nói được một số đặc điểm nổi bật, công dụng của quả su su (vỏ màu xanh, là rau ăn quả, để nấu canh, xào, luộc ). Trả lời đúng một số câu hỏi của cô, chơi đúng trò chơi và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ được quan sát, nói được 1 số đặc điểm nổi bật của quả su su (bề mặt có nếp nhăn thô, vỏ ngoài màu xanh). Trả lời được một số câu hỏi đơn giản của cô, tham gia được vào chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực II. Chuẩn bị. - Quả su su, nhạc bài hát mời bạn ăn. - Sân trường sạch sẽ thoáng mát III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô tập trung trẻ lại cùng trẻ hát bài “ Mời bạn - Trẻ hát và trò chuyện ăn”. cùng cô
  16. HĐ 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Quan sát quả su su - Cô cho trẻ quan sát quả su su. Sau đó cô hỏi trẻ về những gì trẻ quan sát được. - Trẻ quan sát - Cho trẻ nói về những gì mình quan sát được - Trước mặt các con có gì đây? (Trẻ 3,4,5T) - Cho trẻ nhắc lại quả su su 2-3 lần - Trẻ trả lời - Quả su su có màu gì ? (Trẻ 2,3,4T) - Trẻ trả lời - Bề mặt quả su su như thế nào? (Trẻ 2,3,4T) - Trẻ trả lời - Phần thịt bên trong của quả su su màu gì ?(Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Trẻ trả lời - Quả su su dùng để làm gì(Trẻ 4,5T) - Muốn ăn quả su su thì chúng mình phải làm - Trẻ trả lời gì?(Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Qủa su su dùng để làm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - GD: Trẻ biết ăn uống đầy đủ chất để cơ thể phát triển khỏe mạnh. - Trẻ trả lời * TCVĐ: “Hãy tạo hình” (EM51)” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi: Cô sẽ nói tên hình và trẻ sẽ dùng các bộ phận trên cơ thể của mình để tạo thành hình mà cô yêu cầu. - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Bạn nào không tạo hình được sẽ phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi tự do với đồ chơi, cô bao quát - Trẻ chơi với đồ chơi trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Drink Water/ she needs a drink - Cô chuẩn bị từ Drink Water/ she needs a drink (Nước uống/ Con cần uống nước) - Mở file tiếng anh từ Drink Water/ she needs a drinkcho trẻ nghe - Cho trẻ nói theo. - Cho trẻ thực hành phát âm theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân - Cô động viên trẻ nói - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương, dộng viên khích lệ trẻ
  17. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ __________________________________________________________ Thứ 4, ngày 23 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Rau cải, bắp cải, rau muống I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu, biết nói các từ “Rau cải, bắp cải, rau muống” trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa. Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Rau gì biến mất”. - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ được cung cấp “Rau cải, bắp cải, rau muống” biết phát triển từ thành câu ngắn có nghĩa. Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi của trò chơi “Rau gì biến mất”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ “Rau cải, bắp cải, rau muống”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, nói to, rõ ràng các từ “Rau cải, bắp cải, rau muống”, nói đúng câu phát triển. Chơi tốt trò chơi “Rau gì biến mất”. - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Rau cải, bắp cải, rau muống” trẻ nói được câu. Chơi được trò chơi “Rau gì biến mất”. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói đúng các từ “Rau cải, bắp cải, rau muống” chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị - Rau thật: Rau cải, bắp cải, rau muống. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối trời sáng” - Trẻ trò chuyện cùng cô dẫn dắt vào bài. HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: “Rau cải”. - Cô cho trẻ quan sát rau cải: Rau này có tên - Trẻ quan sát
  18. là gì? - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Rau cải”. - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lên nói mẫu - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) * Thực hành từ tiếng việt - Trẻ nói - Cô cho cả lớp nói “Rau cải” 2 - 3 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Chỉ vào rau cải và hỏi: Đây là rau cải gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Rau cải có màu gì ? (Trẻ 2,3,4T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Đây là rau cải ngọt” 3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần (Trẻ 4,5T) - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Con hãy lên lấy - Trẻ nói rau cải và đưa cho bạn bên cạnh rồi nói “ Đây - Trẻ lắng nghe là rau cải”. + Với từ: “Bắp cải, rau muống” thực hiện tương tự - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển khỏe mạnh - Trẻ lắng nghe => Những từ : Rau cải, bắp cải, rau muống là các từ chỉ các loại rau cung cấp chất dinh - Trẻ lắng nghe dưỡng cho cơ thể. * Củng cố : Trò chơi “Rau gì biến mất” - Cách chơi: Cô bày các loại rau “Rau cải, - Trẻ lắng nghe bắp cải, rau muống” trên bàn và lần lượt cất từng loại rau đi và trẻ sẽ phải nói tên loại rau vừa biến mất. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý lắng nghe nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Ném xa bằng một tay TC: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động, biết nghe hiểu hiệu lệnh, thực hiện bài vận động cơ bản “Ném xa bằng một tay”, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ”.
  19. - Trẻ 4T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện bài vận động “Ném xa bằng một tay”, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện vận động “Ném xa bằng một tay”, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” theo các bạn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động và thực hiện tốt bài vận động “Ném xa bằng một tay”, chơi tốt trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động, thực hiện đúng vận động “Ném xa bằng một tay”, chơi đúng trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - Trẻ 2,3T: Trẻ thực hiện phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập được các động tác của bài tập phát triển chung theo cô. Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động “Ném xa bằng một tay”, chơi được trò chơi “Chạy tiếp cờ”. 3. Thái độ: - GD trẻ chăm tập thể dục thể thao để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Vạch chuẩn bị, túi cát, 2 cờ, 2 ghế. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới triển bài - Cô giới thiệu chương trình “Bé khỏe bé ngoan” và các đội chơi, phần chơi - Trẻ vỗ tay HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi và hát bài Đoàn tàu nhỏ xíu: Đi thường-Đi gót chân, đi - Trẻ khởi động cùng cô. thường-đi mũi chân, đi thường-đi má bàn chân, đi thường- Chạy chậm-Chạy nhanh- Chạy chậm- đi thường, chuyển đội hình về 2 hàng dọc. - Chuyển đội hình thành 2 hàng ngang - Trẻ xếp 2 hàng ngang * Trọng động: Tập BTPTC: Phần chơi 1: Đồng diễn Cho trẻ thực hiện các động tác: - Trẻ tập các động tác cùng cô +Tay 2 : Đưa ra phía trước – sang ngang - Trẻ tập 4lx 8 nhịp + Lưng bụng 3 : Nghiêng người sang hai bên - Trẻ thực hiện 2l x 8 nhịp + Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập 2lx8 nhịp - Cô tập cùng trẻ, hướng dẫn sửa sai cho trẻ - Cô tổng kết phần chơi thứ 1 - Trẻ lắng nghe * VĐCB: Ném xa bằng 1 tay Phần chơi 2: Bé tài năng
  20. Ở phần chơi thứ 2 này là phần “Bé tài năng” với - Trẻ lắng nghe nội dung đó là: Ném xa bằng 1 tay. - Cô mời 2 đội nhắc lại tên phần chơi này. - Trẻ nhắc lại - Bạn nào biết ném xa bằng 1 tay? - Để thực hiện được phần chơi này cô mời hai đội chú ý cô làm mẫu nhé. - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích: Cô - Trẻ chú ý quan sát. đứng trước vạch và cúi xuống nhặt túi cát. Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị”, cô đứng chân trước chân sau, tay cô cầm túi cát cùng phía với chân - Quan sát và lắng nghe sau. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu”, cô đưa túi cát từ trước ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất. Ném xong cô đi về cuối hàng đứng. - Cô mời trẻ 2 trẻ lên thực hiện mẫu. - trẻ lên tập Trẻ thực hiện: + Cô nhận xét, chính xác lại động tác cho trẻ. (Nếu trẻ sai nhiều, cô phải thực hiện lại). - Cô mời lần lượt trẻ ở 2 đội lên tập. Cô hô cho trẻ tập, đồng thời quan sát kỹ năng tập của trẻ, - Trẻ thực hiện 2 lượt sửa sai cho trẻ (2 lượt). - Cô cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả. - Trẻ tham gia - Chúng mình vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) * TCVĐ: Chạy tiếp cờ - CC: Chia trẻ thành 2 đội bằng nhau, xếp thành hàng dọc. Hai trẻ đầu hàng cầm cờ. Khi có hiệu lệnh của cô thì chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai - Trẻ chú ý lắng nghe và chạy về cuối hàng. Khi nhận được cờ trẻ thứ hai phải chạy ngay lên và vòng qua ghế, rồi về đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, trong thời gian 1 bản nhạc đội nào hết lượt trước là thắng cuộc. - LC: Bạn nào không vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy sẽ hát 1 bài. - Tổ chức cho trẻ chơi TC. - Trẻ chơi - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét và trao quà cho 2 đội chơi và - Trẻ lắng nghe chuyển hoạt động khác nhẹ nhàng.