Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương

pdf 33 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_chu_de_lon_ban_than_chu_de_nho_be_can_gi_lon.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non - Chủ đề lớn: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Lào Thị Hương

  1. Tuần 06: Chủ đề lớn: Bản thân Chủ đề nhỏ: Bé cần gì lớn lên và khoẻ mạnh Thực hiện: Từ ngày 21/10 đến 25/10/2024 THỂ DỤC SÁNG HH: Thổi bóng Tay: Tay đưa ra phía trước - sang ngang Lưng - bụng: Nghiêng người sang hai bên; Chân: Đưa chân ra các phía - Bật tách chân, khép chân TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Kéo co 2. Trò chơi học tập: Cái gì biến mất 3. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Biết cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Kéo co”, trò chơi học tập “Cái gì biến mất”, trò chơi dân gian “Rồng rắn lên mây”. - Trẻ 4T: Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Kéo co”, trò chơi học tập “Cái gì biến mất”, trò chơi dân gian “Rồng rắn lên mây” - Trẻ 2,3T: Biết tên của trò chơi vận động “Kéo co”, trò chơi học tập “Cái gì biến mất”, trò chơi dân gian “Rồng rắn lên mây” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói tên trò chơi, chơi thành thạo trò chơi, rèn luyện tinh thần đồng đội, rèn luyện sức khỏe thông qua trò chơi “Kéo co”. Trẻ ghi nhớ được các hình ảnh, nói được hình ảnh biến mất qua trò chơi “Cái gì biến mất”, trẻ rèn luyện sức khỏe, tinh thần đoàn kết, đọc thuộc bài đồng dao qua trò chơi “Rồng rắn lên mây” - Trẻ 4T: Trẻ chơi đúng trò chơi, rèn luyện tinh thần đồng đội, rèn luyện sức khỏe thông qua trò chơi “Kéo co”. Trẻ ghi nhớ được các hình ảnh, nói được hình ảnh biến mất qua trò chơi “Cái gì biến mất”, trẻ rèn luyện sức khỏe, tinh thần đoàn kết, đọc thuộc bài đồng dao qua trò chơi “Rồng rắn lên mây” - Trẻ 3T: Trẻ chơi được trò chơi, rèn luyện tinh thần đồng đội, rèn luyện sức khỏe thông qua trò chơi “Kéo co”. Trẻ ghi nhớ được các hình ảnh, nói được hình ảnh biến mất qua trò chơi “Cái gì biến mất”, trẻ rèn luyện sức khỏe, tinh thần đoàn kết, đọc thuộc bài đồng dao qua trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo khả năng. - Trẻ 2T: Trẻ chơi được trò chơi vận động “Chuyền bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi TC tích cực, có nền nếp, vui vẻ đoàn kết với bạn khi chơi. II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân chơi rộng, sạch sẽ, bằng phẳng. Bộ dinh dưỡng: rau, củ, quả. Dây thừng
  2. III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Kéo co - Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nhận xét sau khi chơi 2. Trò chơi học tập: Cái gì biến mất - Cách chơi: Cô chuẩn bị bộ dinh dưỡng: rau, củ, quả .Cô cho trẻ gọi tên các thực phẩm sau đó chơi trời tối, trời sáng và hỏi trẻ cái gì đã biến mất - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. 3. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây - Cách chơi: Một bạn sẽ đóng làm thầy thuốc, các bạn còn lại sắp hàng một, tay người sau nắm vạt áo người trước hoặc đặt trên vai của người phía trước. Sau đó tất cả bắt đầu đi lượn qua lượn lại như con rắn, vừa đi hát đồng dao: Rồng rắn lên mây Có cây xúc xắc Có nhà hiển minh Hỏi thăm thầy thuốc Có nhà hay không? “Thầy thuốc” trả lời: “Thấy thuốc đi chơi (hay đi chợ, đi câu cá, đi vắng nhà )”. Đoàn người lại đi và hát tiếp cho đến khi thầy thuốc trả lời: “Có!”. Khi thầy thuốc trả lời “có” thì người đầu đoàn “rồng rắn” bắt đầu cuộc đối đáp: Cho tôi xin ít lửa. Lửa làm gì? (Thầy thuốc hỏi) Lửa kho cá. Cá mấy khúc? Cá ba khúc. Cho ta xin khúc đầu. Cục xương cục xẩu. Cho ta xin khúc giữa. Cục máu cục me. Cho ta xin khúc đuôi. Tha hồ thầy đuổi. Lúc đó thầy thuốc phải tìm cách làm sao mà bắt cho được người cuối cùng trong hàng. Còn người đứng đầu phải dang tay chạy, cố ngăn cản không cho người thầy thuốc bắt được cái đuôi của mình, trong lúc đó cái đuôi phải chạy và tìm cách né tránh thầy thuốc. Nếu thầy thuốc bắt được người cuối cùng thì người đó phải ra thay làm thầy thuốc. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Nhận xét sau khi chơi
  3. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình- cửa hàng XD: Xây công viên NT: Vẽ, tô màu trang phục, hát các bài hát về chủ đề ST: Xem sách, tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây xanh. ........................................******************......................................................... Thứ 2, ngày 21 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG (Đ/c Hương thu thập minh chứng KĐ, đ/c Thảo PHT dạy thay buổi sáng) ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân tay, vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Thịt lợn, cá chép, thịt gà I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu nghĩa của từ, biết nói các từ “Thịt lợn, cá chép, thịt gà” trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Thịt lợn, cá chép, thịt gà”, trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe và hiểu và biết nói các từ “Thịt lợn, cá chép, thịt gà”, trẻ biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Thịt lợn, cá chép, thịt gà”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ và nói câu phát triển “Thịt lợn, cá chép, thịt gà” chơi được trò chơi. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói đúng các từ “Thịt lợn, cá chép, thịt gà”, nói theo được cả câu phát triển và chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ăn nhiều loại thức ăn khác nhau cho cơ thể khỏe mạnh, giữ gìn vệ sinh trong ăn uống. II. Chuẩn bị: - Tranh và từ: Thịt lợn, thịt gà, cá chép III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Thịt lợn
  4. - Cô cho trẻ quan sát tranh: Đây là gì? - Trẻ quan sát và trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ: “Thịt lợn”. - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Thịt lợn” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Hướng dẫn trẻ đặt câu: Đây là thịt gì? Thịt lợn - Trẻ trả lời để làm gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô nói mẫu các câu “Đây là thịt lợn? Thịt lợn để chế biến món ăn”... 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu 3 lần - Trẻ nói các câu - Cô yêu cầu trẻ thực hiện: Cô mời một bạn lên cầm bức tranh thịt lợn và nói “Đây là thịt lợn”, - Trẻ thực hiện sau đó đưa cho bạn bên cạnh. + Với từ: Thịt gà, cá chép thực hiện tương tự - Trẻ lắng nghe => Cô chốt: Các từ “Thịt lợn, thịt gà, cá chép” là các loại thực phẩm trong nhóm chất đạm - Giáo dục trẻ ăn nhiều loại thức ăn khác nhau - Trẻ lắng nghe cho cơ thể khỏe mạnh, giữ gìn vệ sinh trong ăn uống. * Củng cố: * Trò chơi ‘‘Tranh gì biến mất” - Cách chơi: Cô cho trẻ gọi lại tên các tranh và chơi trời tối, trời sáng và đoán tranh nào đã biến - Trẻ lắng nghe mất. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi TC. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Ném xa bằng một tay TC: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5T: Trẻ nghe hiểu hiệu lệnh, động lệnh của cô, biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động, biết cách thực hiện bài vận động cơ bản “Ném xa bằng một tay”, biết cách chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - Trẻ 4T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động, biết cách thực hiện bài vận động “Ném xa bằng một tay”, biết cách chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ”.
  5. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động, biết cách thực hiện vận động “Ném xa bằng một tay”, biết cách chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói đúng tên vận động và thực hiện tốt bài vận động “Ném xa bằng một tay”, chơi tốt trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động, thực hiện đúng vận động “Ném xa bằng một tay”, chơi đúng trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - Trẻ 2,3T: Trẻ thực hiện phối hợp nhịp nhàng tay, chân, tập được các động tác của bài tập phát triển chung theo cô. Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động “Ném xa bằng một tay”, chơi được trò chơi “Chạy tiếp cờ”. 3. Thái độ: - GD trẻ chăm tập thể dục thể thao để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Vạch chuẩn bị, túi cát, 2 cờ, 2 ghế III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới triển bài - Cô trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi và hát bài Đoàn tàu nhỏ xíu: Đi thường-Đi gót chân, đi - Trẻ khởi động cùng cô. thường-đi mũi chân, đi thường-đi má bàn chân, đi thường - Chạy chậm-Chạy nhanh- Chạy chậm- đi thường, chuyển đội hình về 3 hàng dọc. Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang - Trẻ xếp 3 hàng ngang * Trọng động: Tập BTPTC: Cho trẻ thực hiện các động tác: + Tay 2 : Đưa ra phía trước – sang ngang - Trẻ tập các động tác cùng cô + Lưng bụng 3 : Nghiêng người sang hai bên - Trẻ tập 4lx 8 nhịp + Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ thực hiện 2l x 8 nhịp - Cô tập cùng trẻ, hướng dẫn sửa sai cho trẻ - Trẻ tập 2lx8 nhịp * VĐCB: Ném xa bằng 1 tay - Cô cho trẻ nhắc lại tên vận động - Trẻ nhắc lại - Bạn nào biết ném xa bằng 1 tay - Để thực hiện được phần chơi này cô mời các bạn chú ý cô làm mẫu nhé. - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích: Cô - Trẻ chú ý quan sát. đứng trước vạch và cúi xuống nhặt túi cát. Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị”, cô đứng chân trước
  6. chân sau, tay cô cầm túi cát cùng phía với chân - Quan sát và lắng nghe sau. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu”, cô đưa túi cát từ trước ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất. Ném xong cô đi về cuối hàng đứng. - Cô mời trẻ 2 trẻ lên thực hiện mẫu - Trẻ lên tập - Trẻ thực hiện: - Cô mời lần lượt trẻ ở 3 hàng lên tập. Cô hô cho trẻ tập, đồng thời quan sát kỹ năng tập của - Trẻ thực hiện trẻ, sửa sai cho trẻ (2 lượt). - Chúng mình vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời ( Trẻ 2,3,4,5T) * TCVĐ: Chạy tiếp cờ - CC: Chia trẻ thành 2 đội bằng nhau, xếp thành hàng dọc. Hai trẻ đầu hàng cầm cờ. Khi có hiệu lệnh của cô thì chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai - Trẻ chú ý lắng nghe và chạy về cuối hàng. Khi nhận được cờ trẻ thứ hai phải chạy ngay lên và vòng qua ghế, rồi về đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, trong thời gian 1 bản nhạc đội nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét và chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình- cửa hàng XD: Xây công viên NT: Vẽ, tô màu trang phục, hát các bài hát về chủ đề ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát hộp sữa TCDG: Tập tầm vông Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  7. - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của hộp sữa, biết cách chơi của trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm, lợi ích của hộp sữa, biết cách chơi của trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên gọi của hộp sữa, biết cách chơi của trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ quan sát, trẻ trả lời đúng các câu hỏi của cô, nói đúng tên gọi, đặc điểm (hộp sữa được làm bằng giấy, hộp nhựa, bên ngoài vỏ hộp có ghi tên sữa, ngày sản xuất, hình ảnh quảng cáo, hộp sữa có hình chữ nhật,...), lợi ích của hộp sữa: tái sử dụng hộp sữa để làm đồ chơi dạy học, chơi tốt trò chơi và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ quan sát, trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô, nói được tên gọi, đặc điểm (hộp sữa được làm bằng giấy, hộp nhựa, bên ngoài vỏ hộp có ghi tên sữa, ngày sản xuất, hình ảnh quảng cáo, hộp sữa có hình chữ nhật,...), lợi ích của hộp sữa: tái sử dụng hộp sữa để làm đồ chơi dạy học, chơi được trò chơi và chơi tự do cùng cô và các bạn. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên của hộp sữa, chơi trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết ăn uống nhiều loại thức ăn cho cơ thể khỏe mạnh, uống sữa cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. II.Chuẩn bị. - Sân chơi sạch sẽ, hộp sữa. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân, trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô dẫn dắt vào bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát hộp sữa - Cô cho trẻ đứng thành hình vòng tròn - Khám phá hộp sữa bên trong hộp quà ảo thuật - Trẻ khám phá - Đây là gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói 2-3 lần - Trẻ nói - Bạn nào có nhận xét về hộp sữa? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Bạn nào cho cô biết sữa để làm gì? (Trẻ 3,4T) - Hộp sữa có dạng hình gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Ở lớp chúng mình được uống sữa không? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Bạn nào biết vỏ sữa dùng để làm gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) => Cô chốt lại - Trẻ lắng nghe * Giáo dục trẻ biết ăn uống đủ chất cho cơ thể khỏe mạnh, uống sữa để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể.
  8. * TCDG : Tập tầm vông - Cách chơi : Dùng một vật lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại, rồi quay hai tay tròn trước ngực. Cô giáo vừa quay vừa đọc: Tập tầm vông Tay không tay có Tập tầm vó, - Trẻ chú ý lắng nghe Tay có tay không Tay nào không, Tay nào có Tay nào có, Tay nào không? Hết câu đưa hai nắm tay ra cho người đối diện đoán. Nếu đoán đúng thì người đoán đúng được thưởng (tùy theo hai bên thỏa thuận như ký đầu hay búng tai...). Nếu người đoán không đúng thì bị thưởng ngược lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời tự do - Trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét tuyên dương dặn dò trẻ và chuyển sang hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: CÁC LOẠI THỨC ĂN MÀ CHÚNG TA ĂN (EM 38) I. Mục đích - Trẻ được tìm hiểu về các loại quả quen thuộc, gần gũi. II. Chuẩn bị: - Một số loại quả quen thuộc: Táo, chuối, chanh, III. Cách thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ ngồi thành hình vòng tròn. - Cho trẻ khám phá quả táo: Yêu cầu trẻ nhắm mắt, đưa tay sờ. + Con đoán xem đây là quả gì? + Quả táo có dạng hình gì? + Bạn nào đã được ăn quả táo - Cho trẻ nếm quả táo: Quả táo có vị gì? - Thực hiện tương tự với quả bưởi và các loại khác. CHƠI THEO Ý THÍCH
  9. - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhận. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH - TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ. ........................................******************......................................................... Thứ 3, ngày 22 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi,rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQVT: Rau cải, bắp cải, rau muống I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ được cung cấp, nghe, hiểu, biết nói các từ “Rau cải, bắp cải, rau muống” trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa. Trẻ biết cách chơi của trò chơi “ Hình ảnh gì biến mất” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ được cung cấp “Rau cải, bắp cải, rau muống” biết phát triển từ thành câu ngắn có nghĩa. Trẻ biết cách chơi của trò chơi “Hình ảnh gì biến mất” - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe, hiểu biết nói các từ “Rau cải, bắp cải, rau muống”, biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, nói to các từ “Rau cải, bắp cải, rau muống”, nói đúng câu phát triển. Chơi tốt trò chơi “Hình ảnh gì biến mất” - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Rau cải, bắp cải, rau muống”, nói được câu phát triển. Chơi được trò chơi “Hình ảnh gì biến mất” - Trẻ 2,3T: Trẻ nói đúng các từ “Rau cải, bắp cải, rau muống” chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết ăn uống đủ chất dinh dưỡng II. Chuẩn bị - Hình ảnh và từ : Rau cải, bắp cải, rau muống III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu
  10. + Từ: Rau cải - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Rau cải” - Trẻ quan sát hình - Đây là hình ảnh rau gì? (Trẻ 3,4,5 T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ: Rau cải - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Rau cải” 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Đây là rau gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Rau cải có lá màu gì? (Trẻ 2,3,4T) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu các câu “Đây là rau cải, rau cải có lá màu xanh lá cây” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói các câu - Trẻ nói câu - Cô cho trẻ thực hiện: Con hãy cầm bức tranh và nói to đây là rau cải rồi đưa cho bạn - Trẻ thực hiện bên cạnh con + Với từ: Bắp cải, rau múống thực hiện tương tự - Chúng mình vừa được làm quen với từ rau cải, bắp cải, rau muống là những từ khái quát chỉ tên của các loại rau - Trẻ lắng nghe * Cô GD trẻ ăn nhiều rau, củ quả để bổ sung vitamin cho cơ thể khoẻ mạnh. * Củng cố: TC: Hình ảnh gì biến mất - Cách chơi: Cô cho trẻ quan sát và gọi lại tên hình ảnh của các loại rau, cô cho trẻ nhắm - Trẻ lắng nghe mắt và cô nói mở mắt ra trẻ phải đoán xem hình ảnh nào đã biến mất. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Xác định vị trí của đồ vật ở phía trước – phía sau; phía trên- phía dưới; phía phải-phía trái so với bạn khác I. Muc đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết xác định vị trí phía trước, sau, phía trên, dưới, phía phải, trái của đồ vật so với bạn khác, biết cách chơi trò chơi “Miêu tả đồ vật”, “Ai thông minh”
  11. - Trẻ 4T: Trẻ biết biết xác định vị trí phía trước, sau, phía trên, dưới, phía phải, trái của đồ vật so với bạn khác, biết cách chơi trò chơi “Miêu tả đồ vật” “Ai thông minh”. - Trẻ 2, 3T: Trẻ biết xác định vị trí phía trước, sau, phía trên, dưới, phía phải, trái của đồ vật so với bạn khác, biết cách chơi trò chơi “Miêu tả đồ vật” “Ai thông minh” theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ xác định đúng vị trí phía trước, sau, phía trên, dưới, phía phải, trái của đồ vật so với bạn khác, sử dụng đúng các từ chỉ các phía, chơi tốt trò chơi “Miêu tả đồ vật”, “Ai thông minh” - Trẻ 4T: Trẻ xác định được vị trí phía trước, sau, phía trên, dưới, phía phải, trái của đồ vật so với bạn khác, chơi được trò chơi “Miêu tả đồ vật”, “Ai thông minh”. - Trẻ 2,3T: Trẻ xác định theo được vị trí phía trước, sau, phía trên, dưới, phía phải, trái của đồ vật so với bạn khác, biết cách chơi trò chơi “Miêu tả đồ vật” “Ai thông minh” theo khả năng 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng học tập, chơi đoàn kết và chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của trẻ - Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có: 1 mũ, 1 đôi dép, thìa, bát 2. Chuẩn bị của cô - Mũ, dép, cặp sách, ghế, sắc xô, quả bóng - Rổ đồ dùng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Năm ngón tay xinh” - Trẻ chơi cùng cô + Chúng mình chơi trò chơi với bộ phận nào? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô dẫn dắt giới thiệu bài học - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ 2: Phát triển bài * Ôn xác định vị trí của đồ vật (phía trên- dưới, trước- sau, phía phải, phía trái) so với bản thân trẻ. * Chơi trò chơi: “Hãy làm theo tôi” - Cô phát cho mỗi trẻ 1 bút màu, yêu cầu trẻ, cô nói và thực hiện để bút màu về phía nào thì trẻ thực hiện giống cô. Ví dụ: hãy cầm và đưa bút màu ra phía trước - Tổ chức cho trẻ chơi nhận xét sau mỗi lần chơi. - Trẻ chơi trò chơi * Xác định vị trí của đồ vật ở phía trước – phía sau; phía trên- phía dưới; phía phải-phía trái so với bạn khác
  12. - Cô mời 1 bạn lên ngồi lên ghế: phía trên cô đội mũ cho trẻ, phía dưới cô cho trẻ đi đôi dép, phía trước cô đặt 1 cái ghế, phía sau có cặp sách, phía phải có sắc xô, phía trái có quả bóng. - 1 trẻ lên ngồi - Mời 1 trẻ lên - Bạn nào giỏi cho cô biết chiếc mũ ở phía nào - Trẻ trả lời của bạn? (Trẻ 2,3,4,5T) - Đôi dép bạn đang đi đang ở phía nào của bạn? - Trẻ trả lời Giày có màu gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cái ghế được cô đặt ở phía nào của bạn? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Cặp sách ở phía nào của bạn? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Sắc xô ở phía nào so với bạn? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Quả bóng ở phía nào của bạn? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ trả lời và xác định các phía so với bạn khác, có thể thay trẻ lên ngồi - Trẻ thực hiện và đảo vị trí của đồ vật. => Cô chốt lại: mũ ở phía trên, đôi dép ở phía dưới, cái ghế ở phía trước, cặp sách ở phía sau, - Trẻ lắng nghe quả bóng ở phía trái, sắc xô ở phía phải của bạn * Trò chơi 1: Ai đoán giỏi - Cách chơi: Cô cho trẻ quan sát các hình ảnh trên ti vi so với bông hoa ở giữa, khi cô hỏi hình ảnh nào thì trẻ phải nói đúng phía của hình ảnh - Trẻ lắng nghe đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi. * TC: Đứng đúng vị trí - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ chọn - Trẻ lắng nghe 1 bạn đứng ở giữa, khi cô nói gió về phía...., các bạn còn lại nói “ phía nào, phía nào”, cô nói bất kì 1 phía thì các trẻ còn lại sẽ phải đứng đúng phía so với bạn đứng ở giữa. - Cô cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. HĐ 3: Kết thúc - Cô cho trẻ vận động nhẹ nhàng và chuyển hoạt - Trẻ lắng nghe động. TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾT: TRUYỀN TIN HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình- cửa hàng XD: Xây công viên NT: Hát các bài hát về chủ đề
  13. HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây xanh. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát rau bắp cải TCVĐ: Hãy làm theo tôi Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của rau bắp cải. Biết luật chơi, cách chơi trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 34) và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm, lợi ích của rau bắp cải. Biết luật chơi, cách chơi trò chơi: Hãy làm theo tôi và chơi tự do - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên gọi rau bắp cải, màu sắc của lá rau bắp cải. Biết luật chơi, cách chơi trò chơi: Hãy làm theo tôi và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ quan sát, nói đúng tên gọi, đặc điểm của rau bắp cải: lá có màu xanh, lá rau to ở ngoài, lá rau nhỏ ở trong, nhiều lá xếp vòng quanh cuộn tròn lại tạo thành rau bắp cải, lợi ích của rau bắp cải: chế biến các món ăn luộc,xào, nấu canh. Trả lời đúng các câu hỏi, chơi tốt trò chơi: Hãy làm theo tôi và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi của rau cải, nói được một số đặc điểm, lợi ích của rau cải. Trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi: Hãy làm theo tôi và chơi tự do - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên gọi của rau cải, màu sắc lá rau bắp cải. Trả lời theo được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi: Hãy làm theo tôi và chơi tự do theo khả năng. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết trồng chăm sóc, và ăn nhiều các loại rau để đủ chất dinh dưỡng II. Chuẩn bị. - Rau bắp cải III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ hát và ra sân chơi HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát rau bắp cải - Cô cho trẻ đứng xung quanh quan sát rau bắp - Trẻ quan sát cải - Cô cho trẻ quan sát 1-2 phút sau đó cho trẻ nhận - Trẻ nhận xét xét về đặc điểm của rau bắp cải - Rau này có tên là gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói 2,3 lần - Trẻ nói - Rau bắp cải có đặc điểm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời
  14. - Lá rau bắp cải như thế nào? Màu gì ? (Trẻ 2,3T) - Trẻ trả lời - Rau bắp cải dùng để làm gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại về rau bắp cải: Rau bắp cải có lá màu xanh, lá rau bắp cải to ở ngoài, lá rau nhỏ ở trong, nhiều lá xếp vòng quanh cuộn tròn lại tạo - Trẻ lắng nghe thành rau bắp cải, lợi ích của rau bắp cải: chế biến các món ăn luộc,xào, nấu canh cung cấp nhiều chất vitamin và khoáng chất cho cơ thể - Cô GD trẻ chăm sóc cây rau, ăn rau xanh để - Trẻ lắng nghe đảm bảo đủ chất dinh dưỡng. * TCVĐ : Hãy làm theo tôi - Cách chơi : Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô bật nhạc và vận động theo giai điệu của bài hát - Trẻ chú ý lắng nghe để cho trẻ nhìn và làm theo các động tác mà cô làm. - Luật chơi: Bạn nào vận động nhầm động tác phải thực hiện lại - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ sau khi chơi * Chơi tự do: - Cô hướng trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi tự do chơi đoàn kết HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét tiết học chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: Drink Water/ she needs a drink - Cô chuẩn bị từ Drink Water/ she needs a drink (Nước uống/ Con cần uống nước) - Mở file tiếng anh từ Drink Water/ she needs a drinkcho trẻ nghe - Cho trẻ nói theo. - Cho trẻ thực hành phát âm theo video hướng dẫn nhiều lần theo tổ, nhóm, cá nhân - Cô động viên trẻ nói - Cô nhận xét trẻ, tuyên dương, dộng viên khích lệ trẻ CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ
  15. Thứ 4, ngày 23 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG (Đ/c Hương thu thập minh chứng KĐ, đ/c Thảo PHT dạy thay buổi sáng) ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Quả táo, quả cam, quả ổi I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Quả táo, quả cam, quả ổi”, trẻ biết phát triển các từ thành câu có nghĩa, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4T: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Quả táo, quả cam, quả ổi, trẻ biết phát triển từ thành câu đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 2,3T: Trẻ nghe, hiểu và biết nói các từ “Quả táo, quả cam, quả ổi”, biết phát triển từ thành câu ngắn đơn giản, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán giỏi” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói to, rõ ràng các từ “Quả táo, quả cam, quả ổi”, nói đúng câu phát triển, chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ “Quả táo, quả cam, quả ổi”, nói đúng các câu và chơi đúng trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 2,3T: Trẻ nói đúng các từ “Quả táo, quả cam, quả ổi”, nói theo được các câu và chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ thích ăn một số loại quả bổ sung thêm chất dinh dưỡng cho cơ thể, thích ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau để bé lớn nhanh khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Quả: Quả táo, quả cam, quả ổi III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Cô làm mẫu + Từ: Quả táo - Cô cho trẻ quan sát quả táo - Trẻ quan sát - Đây là quả gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ: Quả táo - Cô chỉ và nói mẫu 3 lần
  16. - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô 3 lần (Trẻ 5T) - Trẻ lên nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp nói “Quả táo” 2 - 3 lần - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Đây là quả gì? quả táo có màu gì đây? quả - Trẻ trả lời táo có vị gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô nói mẫu các câu “Đây là quả táo, quả táo - Trẻ lắng nghe có màu đỏ, quả táo có vị ngọt” 3 lần - Cô cho cả lớp nói các câu - Trẻ nói các câu - Con hãy đi đến cái bàn cầm quả táo lên và nói “đây là quả táo” sau đó đưa lại cho cô. - Trẻ thực hiện + Với từ: Quả cam, quả ổi thực hiện tương tự => Cô chốt: Chúng mình vừa được làm quen với từ “Quả táo, quả cam, quả ổi” đều là - Trẻ lắng nghe những từ chỉ một số loại quả các con thường được ăn hằng ngày, vì vậy các con hãy thường xuyên ăn các loại quả để bổ sung thêm chất cho cơ thể nhé. * Củng cố: TC: Ai đoán giỏi - CC: Cô cho trẻ quan sát và đoán tên của loại - Trẻ lắng nghe quả có trong hộp ảo thuật - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen với chữ cái a, ă, â I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ nhận biết chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, biết đặc điểm cấu tạo chữ cái. Biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”; “Săn tìm chữ cái” (EL 24) - Trẻ 4T: Trẻ nhận biết chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, biết đặc điểm cấu tạo chữ cái, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”; “Săn tìm chữ cái” - Trẻ 2, 3T: Trẻ nhận biết chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”; “Săn tìm chữ cái” theo khả năng, 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng đặc điểm, cấu tạo của chữ cái, phát âm chữ cái to, rõ ràng, chữ cái a, ă, â. Trẻ chơi tốt trò chơi “Vòng quay kì diệu”,“Săn tìm chữ cái” - Trẻ 4T: Trẻ phát âm đúng chữ cái, nói được đặc điểm, cấu tạo của chữ cái a ă â. Trẻ chơi được trò chơi “Vòng quay kì diệu”; “Săn tìm chữ cái”
  17. - Trẻ 2, 3T: Trẻ phát âm được chữ cái a, ă, â .Trẻ chơi được trò chơi “Vòng quay kì diệu”; “Săn tìm chữ cái” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia học II. Chuẩn bị. - Lớp học sạch sẽ, thẻ chữ a, ă, â thẻ chữ đủ cho cô và trẻ. - Hình ảnh Powper point III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ 2: Phát triển bài * Làm quen chữ a: - Cô cho trẻ nhìn xem cô có hình ảnh: Bàn tay - Trẻ trả lời - Hình ảnh gì đây các bạn? (Trẻ 2,3,4,5T) - Dưới hình ảnh bàn tay con các con thử đoán xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Bàn - Trẻ đọc tay”. - Cho cả lớp đọc 2 lần. - Trẻ lên ghép - Cô mời 1 trẻ lên ghép thẻ chữ rời thành cụm từ - Trẻ lên tìm và phát âm “Bàn tay”. - Bạn nào đã biết những chữ cái này nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô và chúng mình cùng tìm hiểu chữ - Trẻ phát âm “a” cô phát âm chữ “a” - Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ nhận xét - Bạn nào có nhận xét gì về cấu tạo của chữ “a” - Mời cá nhân trẻ nêu nhận xét. - Trẻ lắng nghe - Cô nói cấu tạo của chữ “a”: Chữ “a” gồm có 1 nét cong tròn khép kín và 1 nét xổ thẳng bên tay phải - Trẻ quan sát và lắng nghe => Đây là chữ “a” in thường - Ngoài chữ “a” viết theo kiểu chữ in thường ra chúng mình còn biết chữ “a” viết theo kiểu chữ viết nào khác? (chữ “a” in hoa và “a” viết - Trẻ trả lời thường). - Chúng mình cùng tìm xem trong lớp mình xem có nhìn thấy chữ “a” ở đâu? (Trẻ 4,5T) * Làm quen chữ “ă â”. Cô thực hiện cho trẻ làm quen tương tự như chữ “a” - Trẻ trả lời * So sánh a - ă, a- â - Chữ a, ă có điểm nào giống nhau? Có điểm nào - Trẻ trả lời khác nhau? (Trẻ 5T) - Chữ a â có điểm nào giống nhau? Có điểm nào
  18. khác nhau? (Trẻ 5T) - Trẻ chú ý lắng nghe * Điểm giống nhau: - Chữ a, ă, â đều có 1 nét cong tròn khép kín và nét xổ thẳng bên tay phải - Trẻ chú ý lắng nghe * Điểm khác nhau: - Chữ a không có mũ, chữ â có mũ phía trên, chữ ă có dấu móc khuyết phía trên bên phải - Trẻ trả lời - Khác nhau về cách phát âm - Vừa rồi các con làm quen với chữ cái gì? - Trẻ phát âm (Trẻ 2,3,4,5T) - Cô cho trẻ phát âm lại a, ă, â * Củng cố: TC: Vòng quay kì diệu - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị một vòng quay có các chữ cái a, ă, â. Khi cô ấn vòng quay và vòng - Trẻ lắng nghe quay dừng ở chữ cái nào, trẻ phát âm to chữ cái đó - Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi Trò chơi: “Săn tìm chữ cái” - Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn 1 chữ cái và đi xung quanh lớp tìm 1 bạn có chữ cái giống mình, - Trẻ lắng nghe khi tìm được bạn có chữ cái giống mình thì về vòng tròn và ngồi cùng nhau - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi HĐ3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét dặn dò trẻ TRÒ CHƠI CHUYỂN TIẾP: KÉO CO HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình- cửa hàng XD: Xây công viên ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HT: Xếp số, chữ cái bằng hột hạt TN: Chăm sóc cây xanh. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình quả trứng bằng hột hạt TCDG: Kéo cưa lừa xẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  19. - Trẻ 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của quả trứng (có dạng hình tròn), biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình quả trứng, biết cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do. - Trẻ 4T: Trẻ biết tên gọi vật liệu để xếp hình và biết cách xếp hình quả trứng, biết cách chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình quả trứng, biết cách chơi trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên gọi, đặc điểm của quả trứng, nói chính xác, rõ ràng tên vật liệu để xếp hình: sỏi, nói đúng cách sử dụng sỏi để xếp hình quả trứng dạng hình tròn: xếp lần lượt từng viên sỏi, xếp cạnh, xếp thành hình vòng tròn. Trả lời đúng các câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do - Trẻ 4T: Trẻ nói đúng tên vật liệu, nói được cách xếp sỏi để xếp hình quả trứng dạng hình tròn. Trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi và chơi tự do. - Trẻ 2,3T: Trẻ nói được tên vật liệu và xếp theo được hình quả trứng dạng hình tròn theo các bạn, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ - GD trẻ yêu thích ăn trứng để cung cấp chất đạm cho cơ thể và ăn thêm nhiều loại thực phẩm khác cung cấp chất dinh dưỡng cho bé. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, sỏi, rổ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Mời bạn ăn” - Trẻ hát - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình quả trứng bằng sỏi - Cô cho trẻ quan sát quả trứng và trò chuyện về - Trẻ quan sát và trò chuyện quả trứng cùng cô - Các con nhìn xem cô có quả gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Quả trứng có dạng hình gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ nói - Cho trẻ quan sát các viên sỏi - Trẻ quan sát - Chúng mình sẽ làm gì với những viên sỏi này? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Vậy bạn nào biết xếp hình quả trứng bằng sỏi? - Trẻ trả lời (Trẻ 5T) - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng nhau sử dụng những viên sỏi mà cô đã chuẩn bị sẵn để xếp thành hình quả trứng nhé. - Cô và trẻ cùng nói cách xếp quả trứng từ - Trẻ trò chuyện cùng cô những viên sỏi - Cô cho trẻ xếp hình quả trứng bằng sỏi trên sân theo nhóm - Trẻ thực hiện
  20. - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi ý trẻ thực hiện. *Giáo dục trẻ yêu thích ăn trứng để cung cấp chất đạm cho cơ thể và ăn thêm nhiều loại thực - Trẻ lắng nghe phẩm khác cung cấp chất dinh dưỡng cho bé. * TCDG: Kéo cưa lừa xẻ - Cách chơi: Mỗi 1 trẻ 1 tờ giấy hình vuông, cô hỏi trẻ các con đang cầm là tờ giấy hình gì sau đó các con gập đôi tờ giấy lại thành hình chữ - Trẻ lắng nghe nhật. Sau đó mở tờ giấy ra và gập chéo để làm hình tam giác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH – ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI: ĐIỂM DANH BẢNG CHỮ CÁI ( EL 54) * Cách chơi - Cô phát thẻ tên cho trẻ và nói “Hôm nay cô sẽ kiểm tra lại xem các con đến lớp và ngồi trong lớp có đầy đủ không nhé”. Khi cô gọi đến tên ai thì bạn đó đứng dậy và nói có ạ! Chúng mình phải thật chú ý vì cô sẽ gọi tên các con theo bảng chữ cái. - Đầu tiên, cô gọi tên bắt đầu bằng chữ a, sau đó các con sẽ nộp thẻ tên và cứ lần lượt như vậy nhé! - Bạn nào cô gọi tên mà không đứng dậy và không đưa lại đúng thẻ tên của mình sẽ nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Cô cho trẻ chơi - Cô nhận xét và chuyển hoạt động CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do với đồ chơi theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ ...........................................********************..................................................