Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ trái nghĩa - Trường Tiểu học Phan Đình Giót

  I.  Nhận xét:

 1. So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây:

       Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.

ppt 21 trang Đào Bích 04/01/2024 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ trái nghĩa - Trường Tiểu học Phan Đình Giót", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tu_trai_nghia_truong_tieu_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ trái nghĩa - Trường Tiểu học Phan Đình Giót

  1. Luyện từ và câu Từ trái nghĩa III. Luyện tập Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây : a. Gạn đục khơi trong. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
  2. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa III. Luyện tập Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: rộng a. Hẹp nhà bụng. đẹp b. Xấu người nết. c. Trên kính dưới nhường.
  3. Luyện từ và câu Từ trái nghĩa Bài 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. * Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa: Ví dụ: Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh * Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa: Ví dụ: Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
  4. §Çu - ®u«i
  5. Khóc – Cười
  6. N­íc m¾t ng¾n n­íc m¾t dµi Ng¾n - dµi
  7. KÎ khãc ng­ư êi c­ư êi Khóc – Cười