Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tổng kết vốn từ (Trang 156) - Trường Tiểu học Phan Đình Giót
Từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: siêng năng, cần cù, chăm chỉ…
Từ trái nghĩa: Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: cao- thấp, ngắn – dài, ngày – đêm…
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tổng kết vốn từ (Trang 156) - Trường Tiểu học Phan Đình Giót", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tong_ket_von_tu_trang_156_tr.ppt
Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tổng kết vốn từ (Trang 156) - Trường Tiểu học Phan Đình Giót
- Töø Ñoàng nghóa Traùi nghóa BấtBất nhân,nhân, bấtbất nghĩa,nghĩa, Nhaân haäu nhânnhân ái,ái, nhânnhân nghĩa,nghĩa, độcđộc ác,bạcác,bạc ác,ác, tàntàn bạo,bạo, Giàu lòng yêu nhânnhân từ,từ, nhânnhân đức,đức, phúcphúc bạobạo tàn,tàn, hunghung bạo bạo thương người. hậu,hậu, thươngthương người người Trung thöïc dối trá, gian dối, gian thànhthành thưc,thưc, thànhthành thật,thật, dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả thậtthật thà,thà, thựcthực thà,thà, thẳngthẳng manh, gian giảo, giả Ngay thẳng, thật dối, lừa dối, lừa đảo, thắn,thắn, chânchân thật thật dối, lừa dối, lừa đảo, thà. lừalừa lọc, lọc, Duõng caûm anhanh dũng,dũng, mạnhmạnh bạo,bạo, bạobạo hènhèn nhát,nhát, nhútnhút nhát,nhát, Có dũng khí, dám đương dạn,dạn, dámdám nghĩnghĩ dámdám làm,làm, hèn yếu, bạc nhược, đầu với nguy hiểm để làm hèn yếu, bạc nhược, những việc nên làm. gangan dạ, dạ, nhunhu nhược, nhược, Caàn cuø chămchăm chỉ,chỉ, chuyênchuyên cần,cần, lườilười biếng,biếng, lườilười nhác,nhác, Chăm chỉ, chịu khó chịuchịu khó,khó, siêngsiêng năng,năng, tầntần biếngbiếng nhác,nhác, lười,lười, đạiđại một cách thường tảo,tảo, chịuchịu thươngthương chịuchịu lười, lười, xuyên khó, khó,
- Cô Chấm Đoạn 1 Chấm không phải là một cô gái đẹp, nhưng là người mà ai đã gặp thì không thể lẫn lộn với bất cứ một người nào khác. Đoạn 2 Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình, dù người ấy là con trai. Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, người khác đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà xem, nói thẳng băng và còn nói đáng mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa bao giờ. Đoạn 3 Chấm cứ như một cây xương rồng. Cây xương rồng chặt ngang chặt dọc, chỉ cần cắm nó xuống đất, đất cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì cần cơm và lao động để sống. Chấm ăn rất khỏe, không có thức ăn cũng được. Những bữa chấm về muộn, bà Am thương con làm nhiều để phần dư thức ăn, Chấm cũng chỉ ăn như thường, còn bao nhiêu để cuối bữa ăn vã. Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt làm sao ấy. Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được. Đoạn 4 Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông rét mấy cũng chỉ hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. Hòn đất ây bầu bạn với nắng với mưa để cho cây lúa mọc lên hết vụ này qua vụ khác, hết năm này qua năm khác. Đoạn 5 Nhưng cô con gái có bề ngoài rắn rỏi là thế lại là người hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Có bữa đi xem phim, những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ấy ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
- Tính cách cô Chấm - Trung thực, thẳng thắn - Chăm chỉ - Giản dị - Giàu tình cảm, dễ xúc động
- Chi tiết và hình ảnh minh họa cho tính cách ấy: * Chăm chỉ - Chấm thì cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt làm sao ấy. - Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được.
- Chi tiết và hình ảnh minh họa cho tính cách ấy: * Giàu tình cảm, dễ xúc động - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Có bữa đi xem phim những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ấy ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
- RUNGRUNG CHUÔNGCHUÔNG VÀNGVÀNG
- 106284153709 Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D Câu 2 Câu nào dưới đây có từ “đứng” được dùng với nghĩa gốc ? A. Đồng hồ đứng kim. B. Em bé đứng chưa vững. C. Trời đứng gió. D. Cây đứng trơ trọi giữa đồng.
- 109346785201 Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D Câu 4 Từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” là: A. Đoàn kết B. Căm ghét C. Hoà bình D. Thương yêu
- 109346785201 Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D Câu 6 Từ trái nghĩa với từ “nhân hậu” là: A. Nhân ái B. Phúc hậu C. Bất nghĩa D. Nhân đức
- 104718593620 Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D Từ nào sau đây viết đúng chính tả: Câu 8 ngả ngiêng, ngã nhào, ngả ba, ngân ngha. A. ngả ngiêng B. ngả ba C. ngân ngha D. ngã nhào
- 100134568927 Câu 10 Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D Trong các từ sau: thật thà, bãi bờ, chăm chỉ, ngoan ngoãn . Từ nào không phải là từ láy ? A. thật thà. B. chăm chỉ. C. ngoan ngoãn. D. bãi bờ.